Quyết định 1251/QĐ-BKHCN 2022 Chương trình Nghiên cứu phát triển công nghệ phục vụ ngành công nghiệp môi trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1251/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1251/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình ứng dụng công nghệ tiên tiến phục vụ ngành công nghiệp môi trường
Ngày 14/7/2022, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định 1251/QĐ-BKHCN về việc phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030 "Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ ngành công nghiệp môi trường", mã số: KC.06/21-30.
Theo đó, mục tiêu cụ thể của Chương trình như sau: Ứng dụng và phát triển được các công nghệ tiên tiến xử lý, tái chế chất thải, quan trắc môi trường phù hợp với điều kiện của Việt Nam và xu hướng của thế giới; Làm chủ và phát triển được công nghệ chế tạo thiết bị, phương tiện, sản phẩm phục vụ xử lý chất thải, bảo vệ môi trường đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp môi trường sản xuất thiết bị, phương tiện, sản phẩm bảo vệ môi trường.
Bên cạnh đó, các sản phẩm dự kiến của Chương trình bao gồm: Quy trình công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, thân thiện môi trường trong xử lý, tái chế chất thải; Bộ tài liệu thiết kế, quy trình công nghệ chế tạo; Các thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển, phân loại, xử lý, tái chế chất thải, chất thải nguy hại; Các máy, thiết bị lấy mẫu, đo, phân tích, quan trắc môi trường; Các dây chuyền thiết bị xử lý, tái chế chất thải, chất thải nguy hại;…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1251/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 1251/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1251/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN PHỤC VỤ NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG”, MÃ SỐ: KC.06/21-30
____________
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BKHCN ngày 12/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc tái cơ cấu các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 tại Công văn số 1066/TTg-KGVX ngày 05/8/2021;
Thực hiện Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2030: “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ ngành công nghiệp môi trường” (sau đây gọi tắt là Chương trình), mã số: KC.06/21 -30. Mục tiêu, nội dung, dự kiến sản phẩm, yêu cầu đối với sản phẩm khoa học và chỉ tiêu đánh giá của Chương trình quy định tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Cơ chế quản lý và tài chính của Chương trình được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Ban Chủ nhiệm Chương trình, Giám đốc Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, DỰ KIẾN SẢN PHẨM, YÊU CẦU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030 “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN PHỤC VỤ NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG”, MÃ SỐ: KC.06/21-30
(Kèm theo Quyết định số 1251/QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Mục tiêu
1. Ứng dụng và phát triển được các công nghệ tiên tiến xử lý, tái chế chất thải, quan trắc môi trường phù hợp với điều kiện của Việt Nam và xu hướng của thế giới.
2. Làm chủ và phát triển được công nghệ chế tạo thiết bị, phương tiện, sản phẩm phục vụ xử lý chất thải, bảo vệ môi trường đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
3. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp môi trường sản xuất thiết bị, phương tiện và sản phẩm bảo vệ môi trường quy mô công nghiệp để thay thế nhập khẩu.
II. Nội dung
1. Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại; công nghệ tái chế chất thải phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
2. Nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ tiên tiến sản xuất sản phẩm, chế phẩm phục vụ giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải, cải tạo và khắc phục sự cố về môi trường.
3. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển, phân loại, xử lý chất thải; tái chế, tái sử dụng chất thải phù hợp với điều kiện Việt Nam.
4. Nghiên cứu phát triển, chế tạo thiết bị phân tích, quan trắc môi trường; sử dụng, tích hợp các công nghệ số trong nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các hệ thống quan trắc, giám sát, cảnh báo tự động.
5. Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sản xuất thiết bị, phương tiện và sản phẩm bảo vệ môi trường quy mô công nghiệp.
III. Dự kiến sản phẩm
1. Các quy trình công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, thân thiện môi trường trong xử lý, tái chế chất thải, gồm:
- Công nghệ xử lý nước thải chứa các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy và các chất nguy hại khác, khí thải có các thành phần độc hại, chất thải rắn và chất thải nguy hại;
- Công nghệ tái chế, thu hồi các thành phần có ích trong chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải và khí thải công nghiệp;
- Công nghệ sản xuất sản phẩm, chế phẩm giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải, cải tạo môi trường.
2. Bộ tài liệu thiết kế, quy trình công nghệ chế tạo: thiết bị, phương tiện chuyên dụng thu gom, vận chuyển, phân loại, xử lý, tái chế chất thải, chất thải nguy hại; thiết bị lấy mẫu, đo, phân tích, quan trắc môi trường.
3. Các thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển, phân loại, xử lý, tái chế chất thải, chất thải nguy hại.
4. Các máy, thiết bị lấy mẫu, đo, phân tích, quan trắc môi trường.
5. Các dây chuyền thiết bị xử lý, tái chế chất thải, chất thải nguy hại.
6. Các sản phẩm, chế phẩm sử dụng trong giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải, cải tạo môi trường; sản phẩm được thu hồi, sản xuất từ chất thải.
IV. Yêu cầu đối với sản phẩm khoa học
Giải pháp, quy trình công nghệ, sản phẩm, thiết bị được tạo ra có tính năng kỹ thuật, kiểu dáng, chất lượng tương đương, có thể cạnh tranh được với các công nghệ, sản phẩm cùng loại của các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới.
V. Chỉ tiêu đánh giá
1. Về ứng dụng vào thực tiễn:
- 80% công nghệ, sản phẩm tạo ra có tính năng kỹ thuật, chất lượng tương đương với công nghệ, sản phẩm cùng loại của các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
- 50% số nhiệm vụ có kết quả được ứng dụng, trong đó 20% số nhiệm vụ có kết quả có khả năng thương mại hóa.
2. Về trình độ khoa học:
- 100% số nhiệm vụ có kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học thuộc Danh mục tạp chí khoa học được tính điểm của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành được phê duyệt theo Quyết định của Hội đồng giáo sư nhà nước.
- Ít nhất 30% số nhiệm vụ có bài báo quốc tế đăng trên các tạp chí thuộc danh mục Web of Science/Scopus.
3. Về sở hữu trí tuệ:
- Ít nhất 50% số nhiệm vụ có đơn đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu ích) được chấp nhận, trong đó 20% số nhiệm vụ có bằng độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích được công nhận.
4. Về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
- 80% số nhiệm vụ có tham gia đào tạo sau đại học, trong đó 20% số nhiệm vụ có tham gia đào tạo tiến sĩ.
5. Về cơ cấu nhiệm vụ:
- 50% số nhiệm vụ có doanh nghiệp tham gia thực hiện.
- 20% số nhiệm vụ do doanh nghiệp chủ trì thực hiện./.