Quyết định 107-TĐC/QĐ của Tổng cục Tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng về việc ban hành bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 107-TĐC/QĐ

Quyết định 107-TĐC/QĐ của Tổng cục Tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng về việc ban hành bản Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước
Cơ quan ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:107-TĐC/QĐNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trọng Hiệp
Ngày ban hành:20/07/1991Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 107-TĐC/QĐ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG -
CHẤT LƯỢNG SỐ 107-TĐC/QĐ NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 1991 BAN HÀNH
BẢN "QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CƠ SỞ ĐƯỢC UỶ QUYỀN
KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG

 

- Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh đo lường ngày 6-7-1990;

- Căn cứ Nghị định số 115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh đo lường;

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu Chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định trong Nghị định số 22-HĐBT ngày 08 tháng 2 năm 1984 của Hội đồng Bộ trưởng;

- Theo đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước".

 

Điều 2. Cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp, các cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước phải theo đúng Quy định này trong hoạt động kiểm định Nhà nước.

 

Điều 3. Trung tâm Đo lường, cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

 

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quy định này.


QUY ĐỊNH

VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CƠ SỞ ĐƯỢC UỶ QUYỀN
KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 107-TĐC/QĐ ngày 20-7-1991
của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)

 

1. Quy định chung

1.1. Giấy chứng nhận kiểm định là giấy chứng nhận của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường hoặc cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước (gọi chung là cơ quan kiểm định) cấp cho chuẩn hoặc phương tiện đo sau khi đã được kiểm định và đạt yêu cầu theo quy định.

1.2. Đối với phương tiện đo dùng làm chuẩn, việc cấp giấy chứng nhận kiểm định là bắt buộc trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

1.3. Chỉ cấp giấy chứng nhận kiểm định cho những phương tiện đo công tác trong các trường hợp:

a) Không đóng được dấu kiểm định;

b) Đã đóng được dấu kiểm định nhưng chưa được coi là đủ vì cần phải chứng nhận thêm những nội dung khác, ví dụ những đặc trưng đo lường cụ thể, bảng số hiệu chính; cấp hạng chính xác hoặc chỉ cho phép sử dụng trong những phạm vi hạn chế nào đó v.v..

2. Các loại giấy chứng nhận kiểm định

a) Loại 1: Giấy chứng nhận kiểm định cấp cho phương tiện đo dùng làm chuẩn;

b) Loại 2: giấy chứng nhận kiểm định cấp cho phương tiện đo công tác.

3. Hình thức, nội dung của giấy chứng nhận kiểm định.

3.1. Giấy chứng nhận kiểm định được in trên nền giấy trắng, cứng, khổ giấy A5 (14 x 210) mm.

3.2. Giấy chứng nhận kiểm định có 2 mặt. Nội dung, hình thức trình bày và kích thước của mặt trước quy định ở hình 1a và 2a và mặt sau quy định ở hình 1b và 2b (phụ lục 1, phụ lục 2).

4. Hướng dẫn cách ghi giấy chứng nhận kiểm định.

4.1. Số giấy chứng nhận kiểm định được ghi bắt đầu bằng một chữ cái in hoa theo thứ tự A, B, C... Chữ cái này để chỉ một nhóm giấy chứng nhận được giao cho một bộ phận nào đó của cơ quan kiểm định. Tiếp theo là số thứ tự của giấy chứng nhận bắt đầu từ 01, 02... Sau số thứ tự là hai chữ số cuối cùng chỉ năm cấp giấy chứng nhận kiểm định. Giữa ký hiệu nhóm giấy, số thứ tự và năm được ngăn cách bằng một dấu nhóm. Ví dụ: A.01.90, B.01.90...

4.2. Phần "đặc trưng kỹ thuật" ghi tóm tắt các đặc trưng chính về đo lường của chuẩn hoặc phương tiện đo như cấp, hạng chính xác, sai số, phạm vi đo, giá trị độ chia, độ nhạy...

4.3. Phần 'kết luận" Có thể ghi một trong những nội dung sau đây:

a) Đối với chuẩn:

"Đạt độ chính xác của chuẩn hạng...; được phép sử dụng".

b) Đối với phương tiện đo công tác:

"Đạt cấp chính xác...; được phép sử dụng".

4.4. Phần "kết quả kiểm định" ghi những kết quả kiểm định cần thông báo theo quy định trong các quy trình kiểm định hoặc hoặc các văn bản pháp quy đo lường tương ứng khác. Phần này cũng có thể ghi những kết quả khác theo yêu cầu của người sử dụng.

4.5. Những nội dung ghi vào giấy chứng nhận kiểm định phải được đánh máy hoặc viết rõ ràng, sạch , đẹp, không viết tắt, không tẩy xoá. Phải trình bày tên hoặc ký hiệu đơn vị, các giá trị đại lượng và giá trị sai số theo đúng quy định trong các TCVN về đơn vị, về cách trình bày kết quả đo.

4.6. Thủ tục ký tên và đóng dấu.

- Kiểm định viên trực tiếp kiểm định phải ký tên và ghi rõ tên vào phần dành cho kiểm định viên.

- Người soát lại phải ký tên, rõ họ tên và chức danh vào phần dành cho người soát lại sau khi đã có chữ ký của kiểm định viên.

Người soát lại có thể là trưởng, phó phòng, tổ trưởng chuyên môn... hoặc là cán bộ chuyên môn được thủ trưởng cơ quan kiểm định chỉ định.

- Thủ trưởng hoặc người được uỷ nhiệm ký vào phần dành cho thủ trưởng cơ quan kiểm định. Người ký phải ghi rõ họ tên, chức danh.

Thủ trưởng hoặc người được uỷ nhiệm chỉ ký sau khi đã có đầy đủ chữ ký của kiểm định viên và người soát lại. Dấu đóng ở đây là dấu hành chính của cơ quan kiểm định.

5. Trách nhiệm đối với giấy chứng nhận kiểm định.

5.1. Kiểm định viên được trực tiếp kiểm định phải chịu trách nhiệm về những nội dung ghi trong giấy chứng nhận kiểm định.

5.2. Người soát lại giấy chứng nhận kiểm định liên đới chịu trách nhiệm như kiểm định viên cấp giấy chứng nhận kiểm định.

5.3. Thủ trưởng cơ quan kiểm định hoặc người được uỷ nhiệm ký vào giấy chứng nhận kiểm định phải chịu trách nhiệm chung về những nội dung ghi trong giấy chứng nhận kiểm định.

6. Quản lý và kỷ luật đối với việc sử dụng giấy chứng nhận kiểm định.

6.1. Tuỳ theo yêu cầu của công tác kiểm định, thủ trưởng cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp hoặc cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước quy định nhóm giấy chứng nhận kiểm định được sử dụng đối với từng bộ phận hoặc từng kiểm định viên. Nhóm giấy chứng nhận kiểm định ký hiệu bằng chữ cái hoa theo quy định ở mục 4.2.

Phải có sổ theo dõi, quản lý việc sử dụng giấy chứng nhận kiểm định. Mẫu số theo phụ lục 3 trong quy định về dấu kiểm định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường và cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước ban hành theo Quyết định số 106-TĐC/QĐ ngày 20 tháng 7 năm 1991 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

6.2. Không được cấp giấy chứng nhận kiểm định ngoài mục đích đã nêu ở mục 1.1 và 1.2. Cán bộ, nhân viên cơ quan kiểm định vi phạm các quy định về giấy chứng nhận kiểm định thì tùy theo mức độ về hậu quả gây ra mà bị kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc đến truy tố trước pháp luật theo Điều 17, Điều 34 Pháp lệnh đo lường và Điều 35 mục 10 Nghị định số 115-HĐBT ngỳ 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh đo lường.

PHỤ LỤC 1

Hình 1A

 


(Tên cơ quan kiểm định)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CHUẨN

Số:....................

Tên chuẩn: ................................................................................................

...................................................................................................................

Kiểu...................................... Số................................................................

Sản xuất tại........................... năm.............................................................

Đặc trưng kỹ thuật.....................................................................................

...................................................................................................................

Của.............................................................................................................

...................................................................................................................

Kết luận......................................................................................................

Có giá trị đến ngày... tháng... năm ... (*)

Ngày... tháng... năm...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

(*) Với điều kiện tôn trọng các nguyên tắc sử dụng và bảo quản

 


Hình 1B

 


KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

 

Người soát lại Kiểm định ngày... tháng... năm...

Kiểm định viên

 

 


PHỤ LỤC 2

Hình 2A

 


(Tên cơ quan kiểm định)

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CHUẨN

Số:....................

Tên phương tiện đo.............................................................................

...................................................................................................................

Kiểu...................................... Số................................................................

Sản xuất tại........................... năm.............................................................

Đặc trưng kỹ thuật.....................................................................................

...................................................................................................................

Của.............................................................................................................

...................................................................................................................

Kết luận......................................................................................................

Có giá trị đến ngày... tháng... năm ... (*)

Ngày... tháng... năm...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

(*) Với điều kiện tôn trọng các nguyên tắc sử dụng và bảo quản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hình 2B

 


KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

 

Người soát lại Kiểm định ngày... tháng... năm..

Kiểm định viên

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi