Quyết định 103-QĐ/TĐC của Tổng cục Tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng về việc ban hành Danh mục phương tiện đo phải được kiểm định Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 103-QĐ/TĐC
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 103-QĐ/TĐC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Trọng Hiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/07/1991 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 103-QĐ/TĐC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG -
CHẤT LƯỢNG SỐ 103-QĐ/TĐC NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 1991 BAN HÀNH "DANH MỤC
PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC"
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
- Căn cứ Điều 13, 15,
18 Pháp lệnh đo lường ngày 6-7-1990;
- Căn cứ Nghị định số
115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh đo
lường;
- Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định trong Nghị định
số 22-HĐBT ngày 8-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Theo đề nghị của ông
Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này:
"Danh mục phương tiện đo phải được kiểm định Nhà nước".
Điều 2: Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng, sản xuất, sửa chữa, nhập khẩu phương tiện đo đều phải theo đúng các quy định này trong việc thực hiện trách nhiệm kiểm định Nhà nước đối với phương tiện đo.
Điều 3: Trung tâm Đo lường, cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với danh mục này.
DANH MỤC
PHƯƠNG
TIỆN ĐO PHẢI ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103-TĐC/QĐ
ngày 20-7-1991
của Tổng cục Trưởng Tổng cục Tiêu Chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
I. Phương tiện đo
liên quan đến việc xác định lượng hàng hoá khi mua bán, giao nhận; đến việc bảo
đảm an toàn lao động, bảo vệ sức khoẻ và môi trường.
Thứ |
Tên phương tiện đo |
Đặc trưng kỹ thuật |
Chu kỳ
kiểm định (năm) |
|
|
|
|
Mua bán giao nhận |
Đảm
bảo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Các loại thước đo độ dài thương nghiệp |
|
Kiểm định ban đầu |
|
2 |
Các loại cân dùng để đo khối lượng (theo TCVN 4988-89) |
Cấp 2 (II) và cao hơn cấp 3 (III) |
2 |
2 |
|
-Riêng cân treo phạm vi đo (PVĐ) đến 50 kg |
cấp 4 (IV) |
Kiểm định ban đầu (KĐBĐ) |
|
3 |
Các loại quả cân (theo TCVN 4535-88) |
cấp 2 và cao hơn cấp 3 và cấp 4 |
2 |
2 |
4 |
Các loại dụng cụ đo dung tích thông dụng bằng kim loại, nhựa: |
|
|
|
|
-PVĐ: (0á20)1 |
d = ±(0,5á1)% |
KĐBĐ |
|
|
-PVĐ(trên 20á100)1 |
d = ±(0,5á1)% |
1 |
|
5 |
Máy đong định lượng chất lỏng (rượu, bia, nước giải khát, xăng dầu...) |
d = ±0,5% |
1 |
|
6 |
a) Đồng hồ đo nước |
|
|
|
|
j-(13á20) mm và j- (25 á300) mm |
d = ± (2á5)% |
2 |
|
|
b) Đồng hồ đo xăng dầu j- (25 á200) mm |
d = ±(0,5á2)% |
1 |
|
7 |
Cột đo xăng dầu |
d = ±0,5 % |
1 |
|
8 |
Bể đong cố định không phải hình trụ (0,5á50) m3 |
d = ±(0,5á1)% |
2 |
|
9 |
Bể đong hình trụ nằm ngang (5á100) m3 |
d = ±0,5% |
2 |
|
10 |
Bể đong hình trụ thẳng đứng (400á20.000)m3 |
d = ±0,5% |
5 |
|
11 |
Xi téc ôtô giao nhận vận chuyển xăng dầu đến 25.000L |
d = ±0,5% |
1 |
|
12 |
Xà lan giao nhận,vận chuyển xăng dầu (5á1500) m3 |
d = ±(0,5á1)% |
1 |
|
13 |
Lưu lượng kế chênh áp đo chất lỏng j ³ 25 mm |
d= ±(2á5)% |
2 |
|
14 |
Lưu lượng kế chênh áp đo khí đốt thiên nhiên j ³ 50 mm |
d = ±(3á5)% |
2 |
|
15 |
Dụng cụ dung tích thí nghiệm bằng thuỷ tinh (1á1000) ml |
d = ±(0,1á0,4)% |
5 |
KĐBĐ |
16 |
Tỷ trọng kế (650á2000) kg/m3 |
D = ±(0,1á0,05) kg/m3 |
5 |
|
17 |
Côn kế (0á1000)% thể tích (TT) |
D= ±0,5% TT |
5 |
5 |
18 |
Đường kế (0á90)% khối lượng (KL) |
D = ±1% KL |
5 |
|
19 |
Cân tỷ trọng (600á2000) kg/m3 |
D = ±0,001kg/m3 |
2 |
|
20 |
Nhớt kế (mao quản, tỷ đối, quả cầu rơi, trụ quay) |
d = ±(0,5á1)% |
5 |
|
21 |
pH mét (0á14) pH |
D = (0,1á0,3) pH |
|
2 |
22 |
Ấm kế đo thóc gạo theo phương pháp điện dẫn (12á17)% |
d = ±0,5% |
2 |
|
23 |
Áp kế các loại (0 á160) Mpa |
Cấp 1á6 |
|
1 |
24 |
Áp kế chất lỏng và vi áp kế chất lỏng (0á2000) mmHg |
Sai số đọc ±0,5 mm |
|
2 |
25 |
Khí áp kế (barômét) (20á1100) mbar |
Sai số đọc ±1mbar |
|
1 |
26 |
Huyết áp kế |
|
|
1 |
27 |
Van an toàn các loại (0á160) Mpa |
Cấp 1á5 |
|
6 tháng |
28 |
Áp kế chất lỏng đo áp suất tuyệt đối (0á300) tor |
Sai số đọc á0,5 mm |
|
1 |
29 |
Áp kế công tác các loại |
Cấp 1á4 |
|
1 |
30 |
Đồng hồ đo độ cao, độ sâu,vận tốc theo nguyên lý áp suất |
|
|
1 |
31 |
Máy thử độ bền kéo, nén, uốn đến 3 MN |
Cấp 3 và cao hơn |
|
1 |
32 |
Máy thử va đập đến 300 Nm |
d = ±1% |
5 |
2 |
33 |
Phương tiện đo điện trở cách điện (mêgômét)và đo điện trở tiếp đất (terômét) |
Cấp chính xác |
1 |
1 |
34 |
Công tơ điện 1 pha |
|
5 |
|
35 |
Công tơ điện 3 pha có công suất tiêu thụ: |
|
|
|
|
Wt ³ 1000.000 kWh/tháng |
Các cấp chính xác |
|
1 |
|
Wt < 100.000 kWh/tháng |
Các cấp chính xác |
|
2 |
36 |
Máy biến dòng và biến áp lường (TI, TU) để mở rộng phạm vi đo của công tơ |
Các cấp chính xác |
5 |
|
37 |
Nhiệt kế y học thuỷ tinh, thuỷ ngân ( 35á42) oC |
|
|
2 |
38 |
Nhiệt kế y học bán dẫn (35á42)oC |
|
|
1 |
Chú thích: D: sai số tuyệt đối
d: sai số tương đối
II. Phương tiện đo dùng làm chuẩn của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp, của cơ sở được uỷ quyền kiểm định; dùng làm chuẩn chính của các ngành, cơ sở phải được kiểm định Nhà nước theo Điều 12, 13 Pháp lệnh đo lường và theo quy định về quản lý chuẩn ban hành theo Quyết định số 381/QĐ ngày 1-7-1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước, được quyết định theo từng trường hợp sử dụng cụ thể.
III. Phương tiện đo liên quan đến việc giám định tư pháp và các hoạt động công vụ khác của Nhà nước phải được kiểm định Nhà nước theo mục 3 Điều 15 Pháp lệnh đo lường, được quyết định theo từng trường hợp sử dụng cụ thể.
IV. Trong trường hợp tần suất và điều kiện sử dụng phương tiện đo vượt quá giới hạn bình thường hoặc theo yêu cầu của người sử dụng, cho phép cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp rút ngắn chu kỳ kiểm định đã quy định ở trên.