- Tổng quan
- Nội dung
- Tải về
Dự thảo Thông tư quy định danh mục nguyên liệu, vật liệu và thiết bị cho công nghiệp bán dẫn
| Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ | Loại dự thảo: | Thông tư |
| Cơ quan chủ trì dự thảo: | Đang cập nhật | Trạng thái: | Chưa thông qua |
Phạm vi điều chỉnh
Dự thảo Thông tư quy định danh mục nguyên liệu, vật liệu bán dẫn, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển.
| BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ______________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________
|
| Số: /2025/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày tháng năm 2025 |
DỰ THẢO 1.0
THÔNG TƯ
Quy định danh mục nguyên liệu, vật liệu bán dẫn, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển
Căn cứ Luật Công nghiệp công nghệ số ngày 14 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định Danh mục nguyên liệu, vật liệu bán dẫn, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Danh mục nguyên liệu, vật liệu bán dẫn, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động nghiên cứu, sản xuất nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, máy móc, công cụ thuộc Danh mục nguyên liệu, vật liệu bán dẫn, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển tại Việt Nam.
Điều 2. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 Danh mục sau
1. Danh mục nguyên liệu, vật liệu bán dẫn cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển (Phụ lục I).
2. Danh mục thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển (Phụ lục II).
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng và rà soát, cập nhật bổ sung Danh mục
1. Việc xây dựng Danh mục nguyên liệu, vật liệu bán dẫn, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển căn cứ vào các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với định hướng của Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam trong từng thời kỳ;
b) Có vai trò thiết yếu trong một hoặc nhiều công đoạn của chuỗi giá trị công nghiệp bán dẫn và có tiềm năng phát triển trong tương lai;
c) Có khả năng nội địa hóa, thay thế hàng nhập khẩu hoặc có tiềm năng phát triển sản phẩm “Make in Vietnam”.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ định kỳ hàng năm hoặc đột xuất rà soát, điều chỉnh, bổ sung Danh mục phù hợp với định hướng của Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam; yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc khi có sự thay đổi lớn về công nghệ, thị trường.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Cục Công nghiệp công nghệ thông tin có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Thông tư này.
b) Tổng hợp thông tin có liên quan từ tổ chức, doanh nghiệp như quy định tại điểm b khoản 2 Điều này để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
2. Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện hoạt động nghiên cứu, sản xuất nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn quy định tại Thông tư này có trách nhiệm:
a) Tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ đề xuất ưu đãi và tự xác định nguyên liệu, vật liệu bán dẫn, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn phù hợp với Danh mục quy định tại Thông tư này;
b) Gửi, cập nhật trực tuyến qua Hệ thống thông tin quốc gia về công nghiệp công nghệ số thông tin các nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, máy móc, công cụ cho công nghiệp bán dẫn được khuyến khích đầu tư phát triển.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2026.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghiệp công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Công nghiệp công nghệ thông tin) để nghiên cứu, xem xét hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
| Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ KHCN: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử; - Lưu: VT, CNCNTT. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
Phụ lục I
DANH MỤC NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU BÁN DẪN ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2025/TT-BKHCN ngày tháng năm 2025
của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ)
| STT | Nhóm nguyên liệu, vật liệu | Mô tả |
| I | Công đoạn nghiên cứu và phát triển | |
| 1 | Photoresist (Chất cản quang) | Vật liệu nhạy sáng dùng tạo mẫu thử nghiệm, sản xuất |
| 2 | Silicon tinh khiết siêu cao (Polysilicon) | Silicon độ tinh khiết rất cao dùng chế tạo phôi tinh thể đơn và cắt wafer |
| 3 | GaAs, SiC, GaN | Hợp chất bán dẫn phát triển công nghệ mới |
| 4 | Mặt nạ quang khắc thử nghiệm | Một mặt nạ quang khắc chứa nhiều loại cấu trúc linh kiện thử nghiệm, mẫu kiểm tra và bộ giám sát quy trình, không dùng cho sản phẩm thương mại |
| 5 | Graphene trên đế | Một lớp carbon dày một nguyên tử trên đế (ví dụ: đồng hoặc silicon), được nghiên cứu cho kênh transistor thế hệ tiếp theo |
| 6 | Lớp đơn TMD trên đế (MoS₂, WSe₂…) | Một lớp phân tử dày một đơn vị của hợp chất kim loại chuyển tiếp dichalcogenide (ví dụ: MoS₂, WSe₂), được nghiên cứu cho các linh kiện quang điện tử và transistor tiên tiến |
| 7 | Tiền chất mới độ tinh khiết cao (ALD/CVD) | Lượng nhỏ của các tiền chất hóa học hữu cơ kim loại hoặc vô cơ mới với độ tinh khiết cao để phát triển các màng mỏng ALD/CVD thế hệ tiếp theo |
| 8 | Chất cản quang thử nghiệm | Các lô nhỏ công thức cản quang mới (ví dụ: chất cản quang oxit kim loại cho EUV mới) do các nhà cung cấp cung cấp để phát triển và đánh giá quy trình |
| II | Công đoạn sản xuất chip | |
| 9 | Tấm wafer | Polysilicon được nấu chảy, tạo thành phôi tinh thể đơn, sau đó cắt lát, làm sạch, đánh bóng, oxy hóa trước khi khắc mạch. Vật liệu phổ biến nhất để sản xuất wafer là Silicon, nhưng cũng có các tấm wafer gallium arsenide (GaAs), gallium nitride (GaN) và silicon carbide (SiC) cho một số ứng dụng nhất định |
| 10 | Photoresist (Chất cản quang) | Vật liệu nhạy sáng dùng tạo mẫu thử nghiệm, sản xuất |
| 11 | Photomask | Tấm nền có khắc hoa văn vi mạch và được dùng trong quang khắc |
| 13 | Hóa chất xử lý wafer | Dùng trong khắc, rửa, và tẩy lớp phủ (etching/cleaning/stripping) |
| 14 | Vật tư CMP | Vật tư dùng cho mài, đánh bóng cơ học, hoá học (slurry, pad, conditioner) để làm phẳng bề mặt wafer |
| 15 | Bia/Đích phún xạ (Sputtering targets) | Vật liệu bia PVD để lắng đọng màng mỏng kim loại/hợp kim |
| 16 | Phôi mặt nạ quang | Tấm thạch anh độ tinh khiết cao là nguyên liệu cho mặt nạ quang DUV và EUV |
| 18 | Dung dịch lắng đọng điện hóa (ECD) | Dung dịch mạ gốc đồng, cùng với các chất phụ gia độc quyền, dùng để lấp đầy các rãnh nối đồng |
| 21 | Chất cản quang | Polymer nhạy sáng được tối ưu hóa cho quang khắc |
| 22 | Lớp phủ chống phản xạ (BARC/TARC) | Các lớp phủ được áp dụng dưới hoặc trên chất cản quang để hấp thụ các phản xạ ánh sáng lạc, cải thiện độ nét của mẫu |
| 23 | Dung dịch hiện hình (TMAH) | Dung dịch Tetramethylammonium hydroxide có nồng độ được kiểm soát chính xác, dùng để hòa tan chọn lọc chất cản quang |
| 24 | Vật liệu phủ quay (SOC, SOG, SOD) | Các vật liệu lỏng (Carbon, Thủy tinh, Điện môi) được quay lên wafer để tạo ra mặt nạ cứng hoặc các lớp cách điện |
| 25 | Chất tăng cường bám dính (HMDS) | Hóa chất (Hexamethyldisilazane) xử lý bề mặt wafer để đảm bảo chất cản quang bám dính tốt |
| 26 | Chất lỏng quang khắc nhúng | Chất lỏng được sử dụng giữa thấu kính cuối cùng và wafer trong các máy quét 193i, cho phép tạo mẫu có độ phân giải cao hơn |
| 27 | Bia phún xạ | Bia kim loại/hợp kim độ tinh khiết cao (ví dụ: Cu, Ta, Ti, Al, W, Co) được sử dụng trong các hệ thống PVD để lắng đọng các màng mỏng |
| 28 | Các loại khí chuyên dụng | Khí khối (N₂, Ar, O₂, H₂, He); Khí ăn mòn; Khí làm sạch buồng, Khí lắng đọng, Khí pha tạp, Hỗ hợp khí cho laser Excimer |
| 29 | Vật liệu Mảng Lọc màu (CFA) | Các sắc tố màu có thể quang khắc được quay và tạo mẫu để hình thành bộ lọc màu cho cảm biến hình ảnh |
| 30 | Vật liệu Polymer cho Thấu kính vi mô | Một polymer được tạo mẫu trên mỗi pixel và sau đó được nấu chảy lại để tạo thành một thấu kính nhỏ giúp tập trung ánh sáng |
| III | Công đoạn đóng gói, kiểm thử | |
| 31 | Khung dẫn (leadframes) | Dùng để nâng đỡ và cố định chip bán dẫn; tạo kết nối điện giữa chip và bảng mạch; tản nhiệt và bảo vệ cơ học cho chip bán dẫn |
| 32 | Đế mạch (substrates) | Vật liệu nền cách điện có nguồn gốc polymer hoặc composite được sử dụng để gắn chip; kết nối điện giữa chip và bảng mạch; tản nhiệt và bảo vệ cơ học cho chip bán dẫn |
| 33 | Gói gốm (ceramic packages) | Vỏ đóng gói chip bán dẫn sử dụng vật liệu gốm cách điện và dẫn nhiệt tốt, giúp bảo vệ chip, đảm bảo kết nối điện ổn định và tản nhiệt hiệu quả |
| 34 | Nhựa bọc (encapsulation resins) | Vật liệu polymer chuyên dụng để bảo vệ chip; cách điện và dẫn nhiệt tốt, giúp bảo vệ chip, đảm bảo kết nối điện ổn định và tản nhiệt hiệu quả |
| 35 | Dây kết nối (bonding wires) | Sợi kim loại siêu mảnh để kết nối điện giữa chip bán dẫn và các chân đầu ra |
| 36 | Keo gắn chip (die-attach materials) | Vật liệu kết dính chuyên dụng được sử dụng để gắn chip bán dẫn lên đế kim loại |
| 37 | Tấm xen kẽ Silicon | Một miếng silicon mỏng với hệ thống dây dọc mật độ cao (TSV), được sử dụng làm cầu nối để kết nối nhiều die, bao gồm tấm xen kẽ Silicon và thủy tinh |
| 38 | Băng cắt | Một màng PVC có lớp dính phía sau giữ wafer trên một khung kim loại trong quá trình cắt |
| 39 | Màng gắn Die (DAF) | Một màng dính mỏng, được tạo hình sẵn, được sử dụng để gắn chính xác die bán dẫn vào đế hoặc khung chì |
| 40 | Hợp chất đúc Epoxy | Một vật liệu epoxy dạng hạt được nấu chảy và ép chuyển để bao bọc die và các dây nối. |
| 41 | Chất trám nắp / Hàn | Vật liệu được sử dụng để gắn nắp kim loại hoặc gốm vào một gói, tạo ra một lớp bịt kín |
| 42 | Bi hàn / Cầu hàn | Các quả cầu hàn được tạo hình sẵn gắn vào đáy của gói BGA để tạo kết nối cuối cùng. |
| 43 | Keo hàn | Một loại keo được sử dụng trong Công nghệ Gắn bề mặt (SMT) và cho một số quy trình gắn flip-chip |
| 44 | Trụ / Bướu đồng | Các trụ đồng được mạ là phương pháp kết nối chính cho đóng gói flip-chip mật độ cao hiện đại |
| 45 | Tấm tản nhiệt tích hợp (IHS) | Nắp kim loại tiếp xúc với đỉnh của die, bảo vệ nó và tản nhiệt |
| 46 | Vật liệu giao diện nhiệt 1 (TIM1) | Vật liệu được áp dụng giữa die bán dẫn và tấm tản nhiệt để đảm bảo truyền nhiệt hiệu quả (TIM1 and 2) |
| 47 | Bướu hàn vi mô | Các bướu hàn nhỏ kết nối các die hoạt động (ví dụ: GPU, CPU) với tấm xen kẽ silicon. |
| 48 | Chồng bộ nhớ băng thông cao (HBM) | Một khối các die DRAM được xếp chồng lên nhau đã được đóng gói sẵn, được kết nối bằng TSV, tích hợp bên cạnh một die logic |
| 49 | Mâm cặp tĩnh điện (ESC) | Bệ kẹp wafer bằng lực tĩnh điện và kiểm soát nhiệt độ của nó. Một vật tư tiêu hao có tuổi thọ giới hạn |
| 50 | Vòi sen / Tấm phân phối khí | Một tấm có các lỗ nhỏ giúp đưa khí xử lý vào buồng một cách đồng đều |
| 51 | Tấm lót & Tấm chắn buồng | Các tấm chắn có thể tháo rời bảo vệ thành buồng chính khỏi môi trường plasma ăn mòn |
| 52 | Vòng hội tụ & Vòng cạnh | Các vòng bao quanh wafer để định hình mật độ plasma và cải thiện độ đồng đều của quy trình ở cạnh wafer |
| 53 | Sợi đốt / Buồng hồ quang nguồn ion | Bộ phận tiêu hao trong máy cấy ion tạo ra các ion ban đầu cho chùm tia |
| 54 | Kim loại & Hợp kim hiệu suất cao | Được sử dụng để chế tạo khung thiết bị, thân buồng, giá đỡ kết cấu và các đồ gá tùy chỉnh |
| 55 | Gốm kỹ thuật | Được sử dụng để chế tạo các bộ phận chắc chắn, không dẫn điện và chống mài mòn như đầu kẹp robot và chất cách điện |
| 56 | Polymer hiệu suất cao | Được sử dụng để chế tạo các bộ phận yêu cầu khả năng chống hóa chất, ma sát thấp và tạo ra ít hạt |
| 57 | Vật liệu quang học | Nguyên liệu thô để chế tạo các cửa sổ quan sát, cửa sổ, thấu kính và các bộ phận quang học khác |
| 58 | Nam châm đất hiếm | Được sử dụng trong các máy bơm turbo phân tử, động cơ robot, hệ thống treo từ và bộ cách ly |
| 59 | Chất lỏng truyền nhiệt | Các chất lỏng công nghiệp được tuần hoàn trong các vòng làm lạnh lớn cung cấp khả năng làm mát cho tất cả các thiết bị nhà máy |
| 60 | Dầu bơm chân không | Dầu Perfluoropolyether (PFPE) được sử dụng trong một số loại bơm chân không "ướt" yêu cầu tính trơ hóa học cao |
Phụ lục II
DANH MỤC THIẾT BỊ, MÁY MÓC, CÔNG CỤ CHO CÔNG NGHIỆP BÁN DẪN ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2025/TT-BKHCN ngày tháng năm 2025
của Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ)
| STT | Nhóm thiết bị, máy móc, công cụ | Mô tả |
| I | Công đoạn thiết kế, nghiên cứu và phát triển | |
| 1 | Thiết bị đo chính xác (profilometer, ellipsometer…) | Đo bề mặt mẫu thô, thử nghiệm tính chất vật liệu |
| 2 | MBE / ALD / MOCVD | Hệ thống lắng đọng epitaxy dùng trong nghiên cứu cấu trúc lớp mỏng |
| 3 | FOUP / SMIF pods | Module bảo vệ wafer trong môi trường nghiên cứu sạch |
| 4 | Khung máy phân tích tham số | Khung máy và bộ điều khiển chứa các mô-đun nguồn/đo khác nhau để kiểm tra điện |
| 5 | Thiết bị/ Mô-đun đo đặc tính điện | Một nhóm các mô-đun cắm thêm được thiết kế để đo đặc tính điện của các linh kiện bán dẫn. Bao gồm các mô-đun có khả năng cấp và đo điện áp/dòng điện (đo I-V), phát xung để kiểm tra đáp ứng tức thời và độ tin cậy, cũng như đo điện dung – điện áp (C-V) nhằm phân tích lớp điện môi cổng và hồ sơ pha tạp |
| 6 | Trạm dò | Dùng để kiểm tra điện ban đầu hoặc toàn bộ wafer của các linh kiện bán dẫn, có sẵn dưới dạng cấu hình thủ công hoặc bán tự động |
| 7 | Máy phân tích mạng và nhiễu | Một hệ thống chuyên dụng để đo đặc tính hiệu suất tần số cao (tham số S) và nhiễu tần số thấp của transistor |
| 8 | Kính hiển vi chuyên dụng | Thiết bị tạo hình ảnh 3D bề mặt ở cấp độ nguyên tử bằng đầu dò quét và phát hiện khuyết tật bên trong chip đã đóng gói hoặc wafer được liên kết bằng siêu âm tần số cao |
| 9 | Máy nhiễu xạ tia X (XRD) | Một thiết bị sử dụng nhiễu xạ tia X để phân tích độ tinh thể, ứng suất và pha của các màng mỏng |
| 10 | Nền tảng công cụ cụm mô-đun | Một nền tảng tích hợp cho phép gắn các mô-đun xử lý khác nhau để xử lý tuần tự mà không phá vỡ chân không |
| 11 | Máy cấy ion nghiên cứu | Một máy cấy ion linh hoạt có khả năng xử lý nhiều loại nguyên tố ở các năng lượng và liều lượng khác nhau cho các cấu hình pha tạp thử nghiệm |
| II | Công đoạn sản xuất | |
| 12 | Thiết bị chế tạo wafer | Thiết bị được sử dụng trong quy trình sản xuất wafer |
| 13 | Thiết bị quang khắc | Thiết bị chuyên dụng trong sản xuất chip bán dẫn thông qua việc chiếu ánh sáng cực tím (UV/DUV/EUV) qua hệ thống thấu kính chính xác cao để tạo ra các chi tiết trên bề mặt phiến silicon có kích thước và hình dạng giống như thiết kế, đáp ứng cả công nghệ quang khắc truyền thống và tiên tiến |
| 14 | Thiết bị cấy Ion | Thiết bị được sử dụng để thẩm thấu các tạp chất vào tấm silicon để thay đổi đặc tính về điện ở các vùng khác nhau một cách có kiểm soát nhằm tạo ra các thành phần của chip bán dẫn |
| 15 | Thiết bị ăn mòn | Thiết bị ăn mòn plasma hoặc hóa học trên wafer bán dẫn |
| 16 | Thiết bị lắng đọng màng mỏng | Thiết bị được sử dụng để phủ một lớp vật liệu mỏng (bằng các công nghệ như PVD/PECVD/LPCVD/ALD/Epi/ECD) có độ chính xác cao lên bề mặt của wafer nhằm tạo các lớp cách điện hoặc lớp dẫn điện để xây dựng các cấu trúc trong chip bán dẫn |
| 17 | Hệ thống kiểm tra và đo lường wafer | Hệ thống kiểm tra, phát hiện khuyết tật và kiểm soát chất lượng |
| 18 | Thiết bị làm sạch bằng Plasma | Thiết bị sử dụng plasma để làm sạch, bao gồm hệ thống loại bỏ lớp cản quang sau quang khắc và làm sạch nội bộ buồng xử lý |
| 19 | Lò đứng | Một lò lớn để xử lý hàng loạt lên đến 150 wafer cho các quá trình nhiệt kéo dài như oxy hóa, khuếch tán và ủ |
| 20 | Hệ thống xử lý nhiệt nhanh (RTP) | Một hệ thống xử lý từng wafer sử dụng đèn cường độ cao cho các chu kỳ gia nhiệt và làm mát rất nhanh |
| 21 | Công cụ làm phẳng hóa học-cơ học (CMP) | Thiết bị làm phẳng bề mặt wafer bằng cách ép nó vào một tấm đánh bóng đang quay với sự có mặt của bùn hóa học |
| 22 | Công cụ phun rửa từng wafer | Một công cụ để làm sạch từng wafer với độ chính xác cao bằng cách sử dụng hóa chất phun và năng lượng siêu âm để loại bỏ các hạt |
| 23 | Máy bước i-Line/g-Line | Các công cụ quang khắc chính cho các nút quy trình cũ, sử dụng đèn hồ quang thủy ngân làm nguồn sáng |
| 24 | Lò phản ứng Epitaxial (EPI) dày | Một lò phản ứng Epi chuyên dụng có khả năng nuôi các lớp silicon rất dày, chất lượng cao, cần thiết cho các vùng trôi điện áp cao |
| 25 | Bồn ướt / Trạm làm sạch tự động | Một trạm tự động di chuyển các hộp wafer qua nhiều bể hóa chất để làm sạch nhiều bước |
| 26 | Robot xử lý Wafer 200mm/150mm | Các cánh tay robot và hệ thống tự động hóa được thiết kế cho các kích thước wafer nhỏ hơn, là tiêu chuẩn trong các fab có nút quy trình cũ |
| 27 | Máy liên kết Wafer | Thiết bị liên kết một wafer silicon đã xử lý với một wafer khác để bao bọc và bảo vệ các cấu trúc MEMS |
| III | Công đoạn đóng gói, kiểm thử | |
| 28 | Thiết bị cắt wafer | Thiết bị cắt wafer thành các chip riêng lẻ |
| 29 | Thiết bị đóng gói | Kết nối chip vào leadframe hoặc substrate |
| 30 | Thiết bị hàn dây | Gắn dây vàng/nhôm giữa chip và leadframe |
| 31 | Thiết bị kiểm tra | Kiểm tra điện/tín hiệu của chip sau đóng gói |
| 32 | Thiết bị dán/chống ẩm | Bảo vệ chip khỏi ẩm, bụi |
| 33 | Hệ thống mài mặt sau Wafer | Một máy mài chính xác làm mỏng wafer từ mặt sau đến một độ dày xác định, cần thiết cho các gói mỏng |
| 34 | Máy gắn Wafer | Một máy tự động gắn wafer đã được làm mỏng lên một khung cắt với băng dính cắt |
| 35 | Máy gắn Die | Một hệ thống robot tự động gắp các die riêng lẻ từ wafer đã cắt và đặt chúng chính xác lên đế |
| 36 | Máy gắn Flip-Chip | Một máy có độ chính xác cao giúp căn chỉnh và liên kết một flip-chip với đế bằng áp suất và nhiệt |
| 37 | Máy nối dây | Một hệ thống robot tự động sử dụng năng lượng siêu âm và áp suất để tạo ra các kết nối dây mỏng như sợi tóc |
| 38 | Máy làm sạch bằng Plasma (Đóng gói) | Một hệ thống được sử dụng để làm sạch các khung chì và đế trước khi gắn die hoặc đúc để cải thiện độ bám dính của vật liệu |
| 39 | Hệ thống phân phối Epoxy | Một hệ thống phân phối chính xác lượng vật liệu lỏng được kiểm soát như chất làm đầy dưới chip hoặc chất bao phủ glob top |
| 40 | Hệ thống đúc | Một hệ thống tự động bao bọc các chip đã lắp ráp bằng hợp chất đúc epoxy để cung cấp sự bảo vệ vật lý |
| 41 | Hệ thống khắc Laser | Một hệ thống sử dụng tia laser để khắc vĩnh viễn lên đỉnh của gói với số hiệu bộ phận, logo và mã truy xuất nguồn gốc |
| 42 | Hệ thống tách gói | Một hệ thống cưa hoặc cắt laser các dải hoặc tấm gói đã đúc thành các đơn vị hoàn chỉnh riêng lẻ |
| 43 | Máy gắn bi hàn | Một máy đặt chính xác các bi hàn lên các đệm của gói BGA |
| 44 | Máy dò Wafer | Một hệ thống robot xử lý các wafer, căn chỉnh chúng và đưa chúng tiếp xúc với một thẻ dò để kiểm tra ở cấp độ wafer |
| 45 | Bộ xử lý kiểm tra | Một hệ thống robot xử lý các chip đã đóng gói cuối cùng, đặt chúng vào một đế cắm kiểm tra và phân loại chúng vào các thùng dựa trên kết quả kiểm tra |
| 46 | Mô-đun nâng dọc (VLM) / Băng chuyền dọc | Một hệ thống tự động để lưu trữ và lấy hàng mật độ cao cho các phụ tùng và vật tư tiêu hao |
| 47 | Xe đẩy & Xe đẩy chống tĩnh điện (ESD) | Xe đẩy có dây nối đất và bánh xe dẫn điện để di chuyển vật liệu thủ công trong khu vực được kiểm soát ESD |
| 48 | Xe nâng Pallet tương thích phòng sạch | Xe nâng tay hoặc điện có bánh xe không bong tróc, chống tĩnh điện và bề mặt dễ lau chùi để sử dụng trong môi trường được kiểm soát |
| 49 | Robot di động tự hành (AMR) | Các phương tiện robot được sử dụng để tự động vận chuyển pallet, xe đẩy hoặc hộp từ khu vực nhận hàng đến kho hoặc sản xuất |
| 50 | Cân / Hệ thống cân bình khí | Các cân được kết nối với WMS, liên tục cân các bình khí hóa lỏng để theo dõi lượng còn lại của chúng |
| 51 | Hệ thống chùm tia kép (FIB/SEM) | Nền tảng của Phân tích lỗi (FA); sử dụng Chùm ion hội tụ (FIB) để phay một mặt cắt chính xác và một SEM tích hợp để chụp ảnh nó |
| 52 | Kính hiển vi | Cung cấp hình ảnh có độ phân giải ở cấp độ nguyên tử của mặt cắt của một thiết bị, cần thiết để phân tích cấu trúc cổng và giao diện màng |
| 53 | Hệ thống tháo vỏ tự động | Loại bỏ an toàn lớp vỏ epoxy của một con chip mà không làm hỏng die hoặc dây nối, cho phép phân tích trực tiếp |
| 54 | Chụp ảnh nhiệt Lock-in/Ảnh nhiệt | Một hệ thống xác định các điểm nóng trên chip với độ nhạy cực cao bằng cách phát hiện các thay đổi nhiệt độ tương quan với một kích thích điện |
| 55 | Hệ thống đầu dò Nano | Một hệ thống với các đầu dò siêu nhỏ có thể được đặt trên các transistor hoặc các kết nối riêng lẻ bên trong kính hiển vi để đo chúng |
| 56 | Máy đánh bóng mặt cắt | Chuẩn bị các mặt cắt lớn hơn, không bị hư hại của một mẫu để phân tích bằng SEM, thường được sử dụng khi cần trường nhìn rộng hơn FIB |
| 57 | Quang phổ khối | Kiểm tra độ tinh khiết của các hóa chất khối và vật liệu xử lý đầu vào |
| 58 | Máy phân tích khí dư (RGA) | Phân tích thành phần của các khí bên trong một buồng chân không để chẩn đoán rò rỉ (ví dụ: không khí hoặc nước) hoặc ô nhiễm quy trình |
| 59 | Sắc ký khí-Khối phổ (GC-MS) | Tách, xác định và định lượng các hỗn hợp phức tạp của các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, được sử dụng để phân tích ô nhiễm |
| 60 | Hệ thống kiểm tra tuổi thọ hoạt động ở nhiệt độ cao (HTOL) | Một lò lớn có nhiều ổ cắm cấp nguồn và gây áp lực cho các thiết bị ở nhiệt độ cao trong hơn 1000 giờ để sàng lọc các hỏng hóc sớm |
| 61 | Buồng thử nghiệm ứng suất gia tốc cao (HAST) | Một buồng áp dụng nhiệt độ cao và độ ẩm cao dưới áp suất để đẩy nhanh các cơ chế hỏng hóc do độ ẩm gây ra |
| 62 | Buồng chu kỳ nhiệt / Sốc nhiệt | Một buồng di chuyển nhanh các thiết bị giữa các nhiệt độ cực nóng và lạnh để kiểm tra tính toàn vẹn cơ học của gói |
| 63 | Hệ thống kiểm tra Di chuyển điện (EM) & Di chuyển ứng suất (SM) | Một hệ thống gây áp lực lên các cấu trúc kết nối ở mật độ dòng điện và nhiệt độ cao để xác định tính nhạy cảm của chúng với hỏng hóc |
| 64 | Thiết bị kiểm tra ESD (HBM & CDM) | Thiết bị đưa các thiết bị vào các sự kiện phóng tĩnh điện được tiêu chuẩn hóa để xác định định mức độ bền ESD của chúng |
| 65 | Thiết bị kiểm tra Latch-Up động | Một hệ thống kiểm tra tính nhạy cảm của một thiết bị với hiện tượng chốt, một tình trạng trong đó một thyristor ký sinh được kích hoạt, gây ra đoản mạch |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!