Công văn 2252/BKHCN-VCLCS của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Triển khai cải thiện chỉ số Đổi mới sáng tạo theo Nghị quyết 19-2017/NQ-CP

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2252/BKHCN-VCLCS

Công văn 2252/BKHCN-VCLCS của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Triển khai cải thiện chỉ số Đổi mới sáng tạo theo Nghị quyết 19-2017/NQ-CP
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2252/BKHCN-VCLCSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành:10/07/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

tải Công văn 2252/BKHCN-VCLCS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2252/BKHCN-VCLCS DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 2252/BKHCN-VCLCS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________

Số: 2252/BKHCN-VCLCS
V/v Triển khai cải thiện chỉ số Đổi mới sáng tạo theo Nghị quyết 19-2017/NQ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2017

 

Kính gửi: Ủy ban Nhân dân tỉnh Điện Biên

 

Ngày 15/6/2017, Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) và các tổ chức đng tác giả đã công bBáo cáo chỉ sĐổi mới sáng tạo (Global Innovation Index - GII) năm 2017. Theo đó, Việt Nam được cải thiện đáng kể về điểm số và thứ hạng (xếp hạng 47, tăng 12 bậc so với năm 2016). Tuy nhiên, vẫn còn một số chỉ số không có dữ liệu hoặc dữ liệu không được cập nhật, đồng thời nhiều chỉ số chưa được cải thiện về điểm số và thứ hạng.

Bộ Khoa học và Công nghệ kính gửi Quý cơ quan kết quả các Chỉ số GII năm 2017 do Tổ chức WIPO công bố - theo danh mục các chỉ số mà Quý cơ quan đã được Chính phủ phân công chủ trì cải thiện tại Phụ lục IV, Nghị quyết 19-2017/NQ-CP.

Để tiếp tục cải thiện Chỉ số GII năm 2018 và các năm tiếp theo, kính đề nghị các địa phương:

1. Rà soát, đánh giá hiện trạng của địa phương theo các chỉ số đã được Chính phủ phân công các địa phương phối hợp thực hiện;

2. Chủ động, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan xây dựng và thực hiện các giải pháp cải thiện các chỉ số tại địa phương (duy trì, phát huy các chỉ số có điểm số và thhạng tốt, đồng thời tập trung cải thiện các chỉ số có điểm và thứ hạng thấp hoặc có xu hướng giảm).

Trong quá trình triển khai nhiệm vụ, kính đề nghị các địa phương phối hợp chặt chẽ với Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, cơ quan có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ đã được Chính phủ phân công tại Nghị quyết 19-2017/NQ-CP.

Các thông tin từ Bộ Khoa học và Công nghệ xin liên hệ:

Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN.

Địa chỉ: 38 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội. ĐT: 0243.8265454/0912772494

Email: [email protected].

Trân trọng cảm ơn.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, VCLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC:

CÁC CHỈ SỐ DO CHÍNH PHỦ PHÂN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ, CƠ QUAN ĐCẢI THIỆN

 

Mã

Chỉ số GII Việt Nam 2017

2015

2016

2017

Ghi chú

Kiến nghị

Điểm số

Xếp hạng

Điểm số

Xếp hạng

Điểm số

Xếp hạng

 

 

 

Chỉ sđịa phương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an đcải thiện

1.1.1

Đảm bảo ổn định và an ninh chính trị

69.7

53

62.8

66

64.1

59

Điểm số và thứ hạng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

 

Chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Chính phủ để cải thiện

1.1.2

Nâng cao Hiệu lực chính phủ

33.3

86

37.3

72

44.1

68

Điểm số và thứ hạng có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

 

Chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp để cải thiện

1.2.1

Cải thiện chất lượng các quy định pháp luật

30.4

113

30.1

103

29.4

100

Điểm số và thứ hạng thấp

Cần tập trung cải thiện

 

Chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Tòa án Nhân dân Tối cao để cải thiện

1.3.2

Tạo thuận lợi trong giải quyết phá sản doanh nghiệp

41.3

96

35.8

103

35.1

105

Điểm số và thứ hạng thấp

Cần tập trung cải thiện

 

Chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính và Bảo hiểm xã hội Việt Nam để cải thiện

1.3.3

Tạo thuận lợi trong nộp thuế và BHXH

43.6

131 o

45.4

115 o

49.4

115 ο

Điểm số và thứ hạng thấp

Cần tập trung cải thiện

 

Các chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo để cải thiện

2.1.1

Chi tiêu cho giáo dục, %GDP

6.3

24

6.3

21

5.7

26

Điểm số và thứ hạng tốt nhưng có xu hướng giảm

Cần có giải pháp cải thiện

2.1.2

Chi công/1 học sinh trung học, %GDP theo đầu người

n/a

n/a

n/a

n/a

n/a

n/a

Chưa có dữ liệu

Cần thống kê, thu thập dữ liệu

2.1.3

Số năm đi học kỳ vọng

n/a

n/a

n/a

n/a

n/a

n/a

Chưa có dữ liệu

Cần thống kê, thu thập dữ liệu

2.1.4

Điểm PISA về đọc, toán và khoa học

n/a

n/a

n/a

n/a

502

20

 

Cần tiếp tục phát huy

2.1.5

Tỷ lệ học sinh/giáo viên, trung học

n/a

n/a

n/a

n/a

n/a

n/a

Chưa có dữ liệu

Cần thống kê, thu thập dữ liệu

2.2.1

Tỷ lệ tuyển sinh đại học

24.6

86

30.5

76

28.8

82

Điểm số và thứ hạng giảm so với 2016

Cần có giải pháp cải thiện

2.2.2

Sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học và kỹ thuật

24

29

22.4

39

22.4

40

Thứ hạng giảm so với 2016

Cần có giải pháp cải thiện

5.2.1

Hợp tác đại học - doanh nghiệp

37.8

89

37.8

86

38.9

76

Có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

 

Các chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ để cải thiện

2.3.1

Nhà nghiên cứu, FTE (% 1 triệu dân)

n/a

n/a

n/a

n/a

674.8

58

 

Cần có giải pháp cải thiện

2.3.2

Tổng chi cho R&D (GERD), %GDP

0.2

90

0.2

89

0.4

73

Có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

3.3.3

Schứng chỉ ISO 14001/tỷ PPP GDP

1.9

48

1.6

50

2.2

47

Có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

5.1.3

Phần chi R&D do doanh nghiệp thực hiện (% GDP)

0

71

0

68

0.2

52

Có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

5.1.4

Phần chi R&D do doanh nghiệp trang trải (% tổng chi cho R&D)

28.4

53

28.4

54

40

36

Có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

5.3.2

Nhập khẩu công nghệ cao (% tổng thương mại)

22

4

19.8

6

22.6

3

Có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

6.2.4

Số chứng chỉ ISO 9001, trên 1 tỷ $PPP GDP

12

33

7.4

47

7.5

48

Chưa có cải thiện về điểm số và thứ hạng so với 2016

Cần có giải pháp cải thiện

6.2.5

Sản lượng ngành công nghệ cao và công nghệ trung bình cao (% tổng sản lượng sản xuất)

0.26

44

0.26

48

0.3

46

Cải thiện điểm số và thứ hạng so với 2016

Cần có giải pháp cải thiện

6.3.2

Xuất khẩu công nghệ cao (% tổng giao dịch thương mại)

23.6

1

22.5

4

26.8

4

Điểm số và thứ hạng cao

Cần tiếp tục phát huy

 

Các chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông đcải thiện

3.1.3

Dịch vụ trực tuyến của chính phủ

41.7

79

41.7

78

57.2

72

Có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

3.1.4

Mức tham gia trực tuyến (online e- participation)

49

64

49

64

69.5

43

Điểm số và thứ hạng có cải thiện mạnh so với 2016

Cần tiếp tục phát huy

 

Các chỉ sđịa phương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công thương đcải thiện

3.2.1

Sản lượng điện

1383.9

89

1416

87

1553

84

Có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

4.3.2

Mức độ cạnh tranh trong nước

68.7

63

67.3

69

65.9

77

Điểm số và thứ hạng có xu hướng giảm

Cần có giải pháp cải thiện

4.3.2

Quy mô thị trường nội địa

Không sử dụng chỉ số này

512.6

35

594.9

34

Có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

5.2.2

Quy mô phát triển cụm công nghiệp

46 1

72

47

56

47.5

50

Có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

 

Các chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường để cải thiện

3.3.1

GDP/đơn vị năng lượng sử dụng

6

91

6.8

77

7.1

84

Điểm số và thứ hạng giảm so với năm 2016

Cần có giải pháp cải thiện

3.3.2

Kết quả về môi trường

38.2

113 ο

58.5

104

58.5

102

Thứ hạng thấp

Cần tập trung cải thiện

 

Các chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội để cải thiện

1.2.3

Chi phí sa thải nhân công

24.6

109

24.6

101

24.6

101

Điểm số và thứ hạng thấp

Cần tập trung cải thiện

5.1.1

Việc làm trong các ngành dịch vụ thâm dụng tri thức (% tổng việc làm)

10

101 o

10.3

94 o

10.8

94 o

5.1.2

Doanh nghiệp có đào tạo chính thức (% doanh nghiệp nói chung)

43.5

38

43.5

31

22.2

69

Điểm số và thứ hạng giảm mạnh so vi 2016

Cần tập trung cải thiện

5.1.5

Lao động nữ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao (% tổng lao động)

6.2

73 o

6.6

74 o

7.4

72

Điểm số và thứ hạng ở vị trí thấp

Cần tập trung cải thiện

 

Các chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Bộ tài chính để cải thiện

3.2.2

Hiệu quả logistics

50.7

46

50.1

46

42.2

63

Điểm số và thứ hạng giảm mạnh so với 2016

Cần tập trung cải thiện

4.3.1

Mức thuế quan áp dụng, bình quân gia quyền/ tất cả các sản phẩm (%)

5.7

88

3.5

63

3.1

69

Điểm số và thhạng giảm so với 2016

Cần tập trung cải thiện

 

Các chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đcải thiện

4.1.3

Vay tài chính vi mô, % GDP

3.4

16

0.4

37

3.5

12

Điểm số và thhạng có xu hướng cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

 

Các chỉ số địa phương có trách nhiệm phối hợp với BKế hoạch và Đầu tư đcải thiện

1.3.1

Tạo điều kiện thuận lợi cho khởi sự kinh doanh

77.7

102

81.3

88

81.8

92

Thứ hạng ở vị trí thấp và giảm so với năm 2016

Cần tập trung cải thiện

4.2.1

Bảo vệ các nhà đầu tư thiểu số

46.7

102

45

97

53.3

80

Điểm svà thứ hạng có xu hướng tăng

Cần tiếp tục phát huy

5.3.4

Dòng vốn ròng đầu tư trực tiếp nước ngoài (%GDP)

5.2

32

4.9

29

5.4

26

Điểm svà thứ hạng tốt; có xu hướng liên tục cải thiện

Cần tiếp tục phát huy

6.2.2

Mật độ doanh nghiệp mới

n/a

n/a

n/a

n/a

n/a

n/a

Chưa có số liệu

Bổ sung, cập nhật dữ liệu

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi