- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 4602/BVHTTDL-VHCSGĐTV 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc kiện toàn Ban chỉ đạo công tác gia đình và hướng dẫn triển khai công tác gia đình năm 2026
| Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 4602/BVHTTDL-VHCSGĐTV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
09/09/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hôn nhân gia đình |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 4602/BVHTTDL-VHCSGĐTV
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 4602/BVHTTDL-VHCSGĐTV
| BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 4602/BVHTTDL-VHCSGĐTV | Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2025 |
| Kính gửi: | - Các bộ, ngành, tổ chức đoàn thể trung ương; |
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước; căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022 và các văn bản quy định chi tiết thi hành; Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về công tác gia đình; Nghị định số 137/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn kiện toàn Ban chỉ đạo Công tác Gia đình và triển khai công tác gia đình năm 2026 cụ thể như sau:
1. Về việc kiện toàn Ban chỉ đạo công tác gia đình
1.1. Đối với Ban chỉ đạo công tác gia đình tỉnh, thành phố
a) Thành phần tham gia Ban chỉ đạo công tác gia đình tỉnh, thành phố
- Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố - Trưởng ban;
- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao - Phó Trưởng Ban thường trực;
- Mời Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Mặt Trận Tổ quốc tỉnh, thành phố - Phó Trưởng ban;
- Các thành viên:
Căn cứ tình hình thực tế địa phương, thành viên có thể là đại diện lãnh đạo của các cơ quan sau đây: Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp, Sở Tài chính và Phòng chuyên môn thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
Mời đại diện các tổ chức, ban, ngành của tỉnh, thành phố: Liên đoàn Lao động, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Ban Tuyên giáo và Dân vận, các cơ quan khác cấp tỉnh/thành phố có liên quan tham gia Ban chỉ đạo.
- Cơ quan thường trực giúp Ban Chỉ đạo công tác gia đình tỉnh, thành phố triển khai các nhiệm vụ công tác gia đình là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố.
b) Phương thức, trách nhiệm triển khai thực hiện
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố căn cứ danh sách thành viên Ban chỉ đạo công tác gia đình hiện có, danh sách các sở, ban, ngành của địa phương gửi văn bản đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát cử người tham gia Ban chỉ đạo công tác gia đình của địa phương.
Trên cơ sở danh sách cử người của các đơn vị, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định thành lập hoặc kiện toàn Ban chỉ đạo của địa phương.
1.2. Đối với Ban chỉ đạo công tác gia đình xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là cấp xã)
a) Thành phần tham gia Ban chỉ đạo công tác gia đình cấp xã
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã - Trưởng ban.
- Trưởng Phòng Văn hóa - Xã hội - Phó Trưởng ban thường trực.
- Mời Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Mặt trận Tổ quốc cấp xã - Phó Trưởng ban.
- Các thành viên gồm:
Đại diện lãnh đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị; Phòng Văn hóa - Xã hội, Công an cấp xã.
Mời đại diện lãnh đạo: Ban Pháp chế, Ban kinh tế - Xã hội thuộc Hội đồng nhân dân cấp xã; đại diện Công đoàn, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh; đại diện Ban tuyên giáo và Dân vận[1], các cơ quan khác có liên quan tham gia Ban chỉ đạo.
- Thường trực Ban Chỉ đạo công tác gia đình cấp xã là Phòng Văn hóa - Xã hội.
b) Phương thức, trách nhiệm triển khai thực hiện
Trưởng Phòng Văn hóa - Xã hội căn cứ thành phần Ban chỉ đạo công tác gia đình tại điểm a mục 1.2 Công văn này, có văn bản đề nghị các cơ quan, đơn vị cử người tham gia Ban chỉ đạo công tác gia đình.
Trên cơ sở danh sách đề nghị của các đơn vị, Trưởng Phòng Văn hóa - Xã hội đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết định thành lập Ban chỉ đạo công tác gia đình của địa phương.
1.3. Chế độ thông tin, báo cáo và các hoạt động khác của Ban chỉ đạo công tác gia đình
a) Chương trình, kế hoạch chỉ đạo công tác gia đình và ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cùng cấp phải được gửi đến các thành viên Ban Chỉ đạo Công tác gia đình, các cơ quan, tổ chức có liên quan biết để thực hiện.
b) Ban Chỉ đạo công tác gia đình cấp xã thực hiện báo cáo kết quả hoạt động với Ủy ban nhân dân cùng cấp, đồng thời gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Chỉ đạo công tác gia đình cấp tỉnh gửi báo cáo kết quả hoạt động với Ủy ban nhân dân cùng cấp đồng thời gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo định kỳ 6 tháng và hằng năm hoặc Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc hoạt động của Ban chỉ đạo công tác gia đình; chế độ làm việc, quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo Công tác gia đình thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1316/BVHTTDL-GĐ ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và theo quy định pháp luật hiện hành.
1.4. Về hợp nhất hoặc duy trì độc lập Ban chỉ đạo công tác gia đình
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kiện toàn riêng Ban chỉ đạo công tác Gia đình hoặc hợp nhất với Ban chỉ đạo Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa. Việc hợp nhất hai Ban chỉ đạo phải bảo đảm phát huy nguồn lực và thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ của công tác gia đình và công tác xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn.
2. Về việc triển khai công tác gia đình năm 2026 và tổ chức kỷ niệm 25 năm Ngày Gia đình Việt Nam (có Hướng dẫn kèm theo Công văn này)
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trân trọng đề nghị các bộ, ngành, tổ chức đoàn thể trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quy định của pháp luật về công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình và Công văn này tổ chức kiện toàn Ban chỉ đạo công tác gia đình, triển khai công tác gia đình năm 2026 và tổ chức kỷ niệm 25 năm Ngày Gia đình Việt Nam; báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định./.
| Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
Các cơ quan gửi Công văn kiện toàn Ban chỉ đạo
công tác gia đình và hướng dẫn triển khai công tác gia đình năm 2026
(Kèm theo Công văn số 4602/BVHTTDL-VHCSGĐTV ngày tháng 9 năm 2025
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
______________
I. CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
| 1 | Bộ Công an | 13 | Thanh tra Chính phủ |
| 2 | Bộ Tài chính | 14 | Đài truyền hình Việt Nam |
| 3 | Bộ Tư pháp | 15 | Thông tấn xã Việt Nam |
| 4 | Bộ Quốc phòng | 16 | Đài Tiếng nói Việt Nam |
| 5 | Bộ Ngoại giao | 17 | Tòa án nhân dân tối cao |
| 6 | Bộ Nội vụ | 18 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
| 7 | Bộ Y tế | 19 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
| 8 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 20 | Liên đoàn Lao động Việt Nam |
| 9 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 21 | Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
| 10 | Bộ Dân tộc và Tôn giáo | 22 | Hội Nông dân Việt Nam |
| 11 | Bộ Xây dựng | 23 | Hội Người cao tuổi Việt Nam |
| 12 | Bộ Công thương | 24 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
II. ĐỊA PHƯƠNG
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố./.
[1] Đối với đặc khu
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!