Quyết định 3539/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3539/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3539/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3539/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3539/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2819/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) về tài nguyên và môi trường, trong đó tập trung nâng cao chất lượng và bảo đảm tiến độ xây dựng và ban hành VBQPPL theo kế hoạch thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2. Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ bảo đảm tạo điều kiện thuận lợi và thông thoáng cho tổ chức và cá nhân; 100% TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ được kịp thời công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
3. Rà soát, đánh giá thực hiện Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ để bảo đảm khắc phục sự chồng chéo, giao thoa chức năng, nhiệm vụ giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường với các Bộ, ngành khác và phù hợp với nhiệm kỳ Chính phủ khóa mới; tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy của ngành ở địa phương;
4. Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; triển khai thực hiện đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hợp lý, gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
5. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính trên cơ sở đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh việc xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xác định đơn giá sản phẩm, góp phần làm minh bạch tài chính trong đơn vị; bảo đảm việc phân bổ, sử dụng ngân sách và các nguồn kinh phí khác minh bạch, hiệu quả, quản lý theo mục tiêu.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của Bộ, giữa các đơn vị với nhau và trong giao dịch với tổ chức, cá nhân; triển khai các dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3, mức độ 4 theo kế hoạch; tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ.
Trọng tâm công tác CCHC năm 2016 gồm có: triển khai thực hiện đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức; nâng cao hiệu quả thực thi công vụ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai các dịch vụ công trực tuyến; cải cách TTHC nội bộ trong từng cơ quan đơn vị.
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tập trung chỉ đạo triển khai, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và kế hoạch CCHC năm 2016 bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu về tiến độ và hiệu quả;
b) Tổ chức các hội nghị giao lưu trực tuyến với tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật về tài nguyên và môi trường vào tháng 4 và tháng 10 năm 2016. Thực hiện chấm điểm và công bố kết quả Chỉ số CCHC đối với các tổng cục, cục trực thuộc Bộ năm 2015;
c) Phối hợp với Đảng ủy Bộ, Công đoàn Bộ và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành công tác CCHC của Bộ;
d) Tăng cường công tác tuyên truyền CCHC; gắn công tác thi đua khen thưởng với thực hiện nhiệm vụ CCHC; tiến hành kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch CCHC, việc thực thi công vụ trong các cơ quan thuộc Bộ;
đ) Đôn đốc, kiểm tra các địa phương tình hình triển khai Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; tiếp tục chỉ đạo các địa phương trong tổ chức thực thi quy trình, TTHC trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; nâng cao ý thức kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm thi hành công vụ của công chức, viên chức;
e) Tổ chức điều tra, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với các dịch vụ công ngành tài nguyên và môi trường;
g) Ban hành Chỉ thị của Bộ trưởng về tăng cường công tác cải cách TTHC nội bộ trong cơ quan, đơn vị ngành tài nguyên và môi trường.
2. Cải cách thể chế
a) Thực hiện Chương trình xây dựng và ban hành VBQPPL năm 2016 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ bảo đảm trình tự, thủ tục theo quy định; trọng tâm là hoàn thiện, trình Quốc hội thông qua Luật đo đạc và bản đồ; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường, Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, Luật khí tượng thủy văn;
b) Rà soát VBQPPL thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bảo đảm khắc phục các quy định còn bất cập và phù hợp với các luật mới được ban hành; tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
c) Tổ chức kiểm tra VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của các Bộ, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền về nội dung và hình thức, nội dung văn bản phù hợp với quy định của pháp luật, đúng thể thức kỹ thuật trình bày và tuân thủ các quy định về ban hành VBQPPL; kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, trong đó tập trung vào các lĩnh vực quản lý đất đai, địa chất và khoáng sản, môi trường;
d) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tổ chức thực hiện các Nghị quyết: số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 -2016; số 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách TTHC trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh. Tổ chức triển khai Quyết định số 2522/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (các Chỉ thị: số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 về tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách TTHC; số 18/CT-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2015 về tiếp tục tăng cường quản lý và cải cách TTHC trong lĩnh vực hải quan; số 24/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường);
b) Đẩy mạnh cải cách TTHC gắn với công tác xây dựng, ban hành VBQPPL; thực hiện tốt khâu đánh giá tác động, đơn giản hóa TTHC trong quá trình xây dựng VBQPPL;
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá các TTHC trong hệ thống pháp luật về tài nguyên và môi trường hiện nay; đề xuất bãi bỏ một số TTHC không cần thiết hoặc lồng ghép, gộp một số TTHC có tính chất tương đồng; giảm thời gian, cắt bỏ một số trình tự thực hiện TTHC và đơn giản hóa hồ sơ, thành phần hồ sơ trong thực hiện TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân;
d) Thực hiện nghiêm túc công tác công bố, công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ. Nâng cao hiệu quả của Văn phòng Tiếp nhận xử lý và trả kết quả giải quyết TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo cơ chế một cửa của Bộ theo hướng ngày càng rút ngắn thời gian và đơn giản hóa TTHC cho tổ chức, cá nhân;
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, đặc biệt trong giải quyết TTHC; Cung cấp dịch vụ công trực tuyến qua hệ thống phần mềm “Dịch vụ công một cửa” tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ theo lộ trình và kế hoạch của Chính phủ và của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
e) Tăng cường nguồn lực, nâng cao năng lực công chức làm công tác xây dựng pháp luật và kiểm soát TTHC; ưu tiên bố trí nguồn lực, kinh phí thỏa đáng cho công tác cải cách, kiểm soát TTHC.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tổng kết, đánh giá thực hiện Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ để bảo đảm phù hợp với nhiệm kỳ Chính phủ khóa mới;
b) Tổ chức thực hiện Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ đến năm 2030; tiến hành phân loại đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện để chuyển đổi thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý ngành tài nguyên và môi trường tại địa phương theo các Thông tư liên tịch: số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC và số 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai và Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
d) Xây dựng, tổ chức triển khai Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường địa phương;
đ) Thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp theo đúng yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, kiện toàn tổ chức và hoạt động các doanh nghiệp trực thuộc Bộ theo hướng không mở rộng các ngành nghề kinh doanh; kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, giảm các tổ chức trung gian không trực tiếp tham gia sản xuất; đổi mới phương thức quản lý, quản trị doanh nghiệp, cơ chế tuyển dụng, sử dụng lao động; tăng cường cơ chế giám sát đối với hoạt động của các doanh nghiệp.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tổ chức thực hiện Quyết định số 1772/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Chương trình hành động của Bộ thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ;
b) Triển khai thực hiện Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Tiếp tục quán triệt, triển khai Nghị quyết số 30-NQ/BCSĐTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Ban cán sự đảng Bộ về công tác luân chuyển, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý;
c) Triển khai thực hiện đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hợp lý, gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; thực hiện thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng theo Thông báo Kết luận số 202-TB/TW ngày 26 tháng 5 năm 2015 của Bộ Chính trị;
d) Triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2012 - 2020; Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ chuyên gia, cán bộ khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của Bộ giai đoạn 2016 - 2020;
đ) Thực hiện việc chuyển ngạch sang chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường; tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của ngành theo quy định;
e) Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của Bộ; nâng cao hiệu quả, đa dạng hóa các nguồn vốn phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
6. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục cải tiến công tác dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí;
b) Rà soát, cập nhật và hoàn thiện đồng bộ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính, kế toán thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định; phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng và hoàn thiện cơ chế chính sách tài chính ngành tài nguyên và môi trường;
c) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định khác của pháp luật. Tiếp tục chuyển đổi hoạt động của các Viện nghiên cứu khoa học theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP, thực hiện gắn việc giao kinh phí hoạt động thường xuyên với nhiệm vụ nghiên cứu của các Viện;
d) Rà soát, xây dựng, sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật còn chưa phù hợp hoặc còn thiếu; xây dựng đơn giá sản phẩm phục vụ đấu thầu, đặt hàng; xây dựng mức thu các loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
đ) Tăng cường công tác quản lý tài sản công. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công: sử dụng phần mềm tổng hợp dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước của Bộ; sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước.
7. Hiện đại hóa hành chính
a) Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2016; tiếp tục thực hiện Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường; triển khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử và Quyết định số 1209/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ năm 2015, định hướng đến năm 2020;
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ, quản lý, điều hành và xử lý công việc của các đơn vị, đặc biệt là sử dụng đồng bộ, thường xuyên các hệ thống phần mềm điều hành qua mạng của Bộ trong tất cả các đơn vị trực thuộc các cấp đến phòng, ban; bảo đảm 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống thư điện tử và phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc của Bộ phục vụ công tác quản lý và điều hành, 90% các văn bản, tài liệu chính thức được thực hiện trên mạng điện tử, cải tiến phương thức làm việc, từng bước hiện đại hóa hành chính;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịch với các cơ quan hành chính khác, với tổ chức, cá nhân và trong đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân; đẩy mạnh hoạt động chuyển giao công nghệ và các dịch vụ về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường;
d) Tiếp tục đẩy mạnh việc duy trì, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ.
III. GIẢI PHÁP
1. Bộ trưởng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ trực tiếp chỉ đạo công tác CCHC của Bộ, của đơn vị; tiếp tục xác định CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể trong từng thời gian, từng lĩnh vực; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; đưa nội dung CCHC vào nội dung giao ban định kỳ của đơn vị; tăng cường và phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của các tổ chức Đảng, đoàn thể trong chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thực hiện vai trò, trách nhiệm người đứng đầu đơn vị trong tổ chức thực hiện công tác CCHC theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC; Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong công tác CCHC.
3. Bảo đảm kinh phí thực hiện công tác CCHC được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ, của các đơn vị và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
4. Tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC ở các đơn vị thuộc Bộ; đồng thời, có chế độ, chính sách hợp lý đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC.
5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và trách nhiệm thi hành công vụ của công chức, viên chức; phối hợp với Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp kiểm tra một số địa phương về TTHC trong lĩnh vực đất đai, môi trường.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế để tranh thủ hỗ trợ về nguồn vốn, đào tạo, chuyển giao công nghệ quản lý, góp phần đẩy mạnh công tác CCHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của ngành tài nguyên và môi trường.
7. Khen thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc nhiệm vụ CCHC năm 2016; công bố công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cấp ủy đảng và các tổ chức, đoàn thể trong Bộ
Đảng ủy Bộ, Công đoàn Bộ và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ có kế hoạch phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo các cấp ủy và tổ chức đoàn thể trực thuộc tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch; cấp ủy đảng, tổ chức đoàn thể các đơn vị thuộc Bộ tham gia cùng lãnh đạo đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch.
2. Trách nhiệm của thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Khẩn trương chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2016 của đơn vị;
b) Tổ chức lập dự toán kinh phí để thực hiện các đề án, dự án, chương trình (nếu có), nhiệm vụ CCHC năm 2016, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Chỉ đạo nghiêm túc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ (hàng quý, sáu tháng, năm) theo quy định tại Quyết định số 2819/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch CCHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020;
d) Bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
3. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách tổ chức bộ máy và nội dung xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Kế hoạch;
b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch;
c) Trình Bộ trưởng các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; thực hiện kiểm tra công tác CCHC năm 2016 của Bộ;
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện công tác CCHC hàng quý, 6 tháng và năm 2016 của Bộ theo Kế hoạch.
4. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách thể chế và nội dung cải cách TTHC của Bộ theo Kế hoạch.
5. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch
a) Chủ trì rà soát, xây dựng, sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật còn chưa phù hợp hoặc còn thiếu;
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định điều chỉnh kinh phí cho các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ CCHC trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 của Bộ.
6. Trách nhiệm của Vụ Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung cải cách tài chính công của Bộ theo Kế hoạch;
b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng dự toán và điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2016 để phân bổ kinh phí thực hiện công tác CCHC năm 2016 của Bộ.
7. Trách nhiệm của Vụ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tiếp tục đẩy mạnh, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các đơn vị trực thuộc Bộ.
8. Trách nhiệm của Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử Bộ), Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch và hướng dẫn triển khai thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ CCHC năm 2016 của Bộ;
b) Tổ chức phong trào thi đua thực hiện Kế hoạch; đề xuất khen thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc nhiệm vụ CCHC năm 2016 của Bộ.
9. Trách nhiệm của Vụ Hợp tác quốc tế
Nghiên cứu, đề xuất lãnh đạo Bộ các giải pháp, nhiệm vụ tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác CCHC năm 2016 của Bộ.
10. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
Chủ trì, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế làm việc của Bộ và phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức thực hiện nội dung hiện đại hóa hành chính của Kế hoạch; tiếp nhận, theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
11. Trách nhiệm của Thanh tra Bộ
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện công tác CCHC năm 2016 của các đơn vị trực thuộc Bộ.
12. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Pháp chế, Kế hoạch, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền, Hợp tác quốc tế; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CCHC NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3539/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Nội dung nhiệm vụ, dự án |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
|
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
|
||||
1 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC năm 2017 |
Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch CCHC năm 2017 của Bộ. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Tổng cục, các Vụ, Cục trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2016 |
|
2 |
Tổ chức hội nghị tổng kết năm |
Hội nghị tổng kết công tác CCHC năm 2016 của Bộ. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2016 |
|
|
3 |
Báo cáo CCHC |
3.1. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện công tác CCHC năm 2016 và chế độ báo cáo theo quy định. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
|
3.2. Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ của Bộ theo quy định. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
|||
4 |
Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ và CCHC |
4.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ và CCHC năm 2017 của Bộ. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2016 |
|
|
4.2. Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác tổ chức cán bộ và CCHC năm 2016 theo kế hoạch. |
Thanh tra Bộ, Vụ Tài chính, các đơn vị theo Kế hoạch kiểm tra |
Quý IV/2016 |
|
|||
5 |
Xây dựng, thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2016 |
5.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2016 của Bộ. |
Vụ Thi đua, Khen thưởng và TT |
Văn phòng Bộ, Báo TN&MT, Tạp chí TN&MT và các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2015 |
|
5.2. Thực hiện đưa tin, bài, chuyên mục về CCHC trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ. |
Văn phòng Bộ, Báo TN&MT, Tạp chí TN&MT |
Năm 2016 |
|
|||
5.3. Xây dựng tuyển tập về lịch sử hình thành và phát triển của các lĩnh vực ngành tài nguyên và môi trường, trọng tâm là từ giai đoạn 1945 đến nay. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
||
6 |
Tổ chức giao lưu trực tuyến với tổ chức, cá nhân |
Tổ chức 02 hội nghị giao lưu trực tuyến với tổ chức và cá nhân về chính sách, pháp luật TN&MT. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý II, IV/2016 |
|
7 |
Tổ chức triển khai áp dụng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC |
7.1. Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2015 của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tổ công tác PAR INDEX và các đơn vị có liên quan |
Theo kế hoạch của BNV |
|
7.2. Thực hiện đánh giá, chấm điểm, công bố kết quả Chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC năm 2015 đối với các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ. |
Tổ công tác PAR INDEX và các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ |
Tháng 6/2016 |
|
|||
7.3. Xây dựng và áp dụng chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với các dịch vụ công ngành tài nguyên và môi trường. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016-2017 |
|
|||
8 |
Tăng cường chỉ đạo cải cách TTHC nội bộ |
Chỉ thị của Bộ trưởng về tăng cường công tác cải cách TTHC nội bộ trong cơ quan, đơn vị ngành tài nguyên và môi trường |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý III/2016 |
|
II |
HOÀN THIỆN THỂ CHẾ |
|
||||
1 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng VBQPPL của Bộ năm 2016 |
1.1. Xây dựng và hoàn thiện dự án Luật đo đạc và bản đồ trình Chính phủ trình Quốc hội trong năm 2016. |
Cục ĐĐ và BĐ VN |
Vụ Pháp chế |
Quý IV/2016 |
|
1.2. Tiếp tục xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Luật: đất đai, bảo vệ môi trường, tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, khí tượng thủy văn. |
Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2016 |
|
||
1.3. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Chương trình xây dựng và ban hành VBQPPL năm 2016 của Bộ. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2015 |
|
||
2 |
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL |
2.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2016 của Bộ. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2015 |
|
2.2. Tập trung rà soát, hệ thống hóa VBQPPL các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. |
Các Tổng cục, cục trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
|||
3 |
Kiểm tra việc thực hiện VBQPPL do Bộ, ngành khác, địa phương ban hành có liên quan |
3.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch kiểm tra VBQPPL do bộ, ngành khác, địa phương ban hành có liên quan. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị liên quan |
Tháng 12/2015 |
|
3.2. Kiểm tra các VBQPPL của địa phương, thông tư của các bộ, các văn bản cá biệt chứa quy phạm theo quy định tại Nghị định 40/2010/NĐ-CP quy định về kiểm tra và xử lý văn bản QPPL. |
Năm 2016 |
|
||||
4 |
Phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ |
4.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 của Bộ. |
Tháng 12/2015 |
|
||
4.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2016 của Bộ. |
Quý III/2016 |
|
||||
5 |
Thực hiện công tác kiểm tra, theo dõi, thi hành pháp luật |
Tổ chức kiểm tra theo dõi thi hành pháp luật một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ. |
Năm 2016 |
|
||
6 |
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản, VBQPPL và thẩm định VBQPPL |
6.1. Thực hiện thẩm định các nội dung về TTHC đối với các VBQPPL có chứa quy định về TTHC theo đúng trình tự, quy định. |
Năm 2016 |
|
||
6.2. Hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ xây dựng và ban hành VBQPPL cho các đơn vị trực thuộc Bộ. |
Quý III/2016 |
|
||||
7 |
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ |
Tổ chức thực hiện thanh tra năm 2015 theo kế hoạch của Bộ phê duyệt. |
Thanh tra Bộ |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
III |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
||||
1 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch |
1.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2016 của Bộ; tổ chức thực hiện kế hoạch. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2015 |
|
1.2. Tổ chức thực hiện Quyết định số 2522/QĐ-BTNMT ngày 29/9/2015 triển khai thực hiện các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện cải cách TTHC trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
||
2 |
Bảo đảm chất lượng TTHC trong dự thảo VBQPPL |
2.1. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các đơn vị trực thuộc Bộ. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý III/2016 |
|
2.2. Báo cáo đánh giá tác động quy định TTHC trong dự thảo các VBQPPL. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Năm 2016 |
|
||
2.3. Văn bản tham gia ý kiến và văn bản thẩm định VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
||
3 |
Rà soát các quy định, nhóm TTHC theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ |
Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có). |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Theo yêu cầu của CP, Thủ tướng CP |
|
4 |
Công bố, công khai TTHC |
Thực hiện công bố, công khai kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia và Cổng thông tin điện tử của Bộ. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Năm 2016 |
|
5 |
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh và kiến nghị của tổ chức, cá nhân |
5.1. Tiếp nhận, theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị; định kỳ báo cáo Bộ trưởng kết quả xử lý. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
5.2. Các phản ánh kiến nghị được xử lý và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ |
Năm 2016 |
|
||
5.3. Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật và giải quyết TTHC tại địa phương. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ |
Quý III, IV/2016 |
|
||
6 |
Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực thi nghiêm quy định về TTHC |
Các quy trình, quy định về TTHC được chấp hành nghiêm tại các địa phương, trọng tâm là trong lĩnh vực đất đai, môi trường. |
Vụ Pháp chế |
Tổng cục Quản lý đất đai và các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
|
||||
1 |
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.1. Tổng kết, đánh giá thực hiện Nghị định số 21/2013/NĐ-CP để tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ phù hợp với nhiệm kỳ Chính phủ mới. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Quý III/2016 |
|
1.2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ đến năm 2030. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
|||
1.3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ. |
Vụ Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
|||
1.4. Thực hiện phân cấp quản lý giữa Bộ với các đơn vị thuộc Bộ và giữa Bộ với các địa phương được quy định cụ thể trong các VBQPPL và quy định của Bộ. |
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2016 |
|
|||
2 |
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ngành tài nguyên và môi trường ở địa phương |
2.1. Tiếp tục hướng dẫn, đôn đốc các địa phương kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý ngành tài nguyên và môi trường theo các Thông tư liên tịch: số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV; số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC và số 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
2.2. Ban hành và tổ chức triển khai Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường địa phương. |
Quỹ Bảo vệ môi trường VN |
Quý III/2016 |
|
|||
3 |
Thực hiện cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ theo đúng yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ. |
3.1. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện để chuyển đổi thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập. |
Vụ Tài chính |
Vụ Kế hoạch và các đơn vị sự nghiệp liên quan |
Năm 2016 |
|
3.2. Đẩy mạnh cổ phần hóa; đổi mới phương thức quản lý, quản trị doanh nghiệp, cơ chế tuyển dụng, sử dụng lao động; tăng cường cơ chế giám sát đối với hoạt động của các doanh nghiệp. |
Ban Chỉ đạo Cổ phần hóa các doanh nghiệp của Bộ |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2016 |
|
||
V |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
||||
1 |
Tổ chức thực hiện các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ về công tác cán bộ. |
1.1. Tổ chức thực hiện Quyết định số 1772/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Chương trình hành động của Bộ thực hiện chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
1.2. Triển khai thực hiện Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức. |
Năm 2016 |
|
||||
1.3. Tiếp tục triển khai Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012. |
Năm 2016 |
|
||||
1.4. Tiếp tục quán triệt, triển khai Nghị quyết số 40-NQ/BCSĐTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Ban cán sự đảng Bộ về tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác và giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức của ngành tài nguyên và môi trường; Nghị quyết số 30-NQ/BCSĐTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2013 về công tác luân chuyển, bố trí cán bộ lãnh đạo, quản lý. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
||
2 |
Thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2012 - 2020 |
2.1. Triển khai các nội dung theo điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển nhân lực ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2012 - 2020. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
2.2. Triển khai nhiệm vụ thuộc Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ chuyên gia, cán bộ khoa học công nghệ trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
Năm 2016 |
|
||||
2.3. Triển khai Đề tài tăng cường năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2015-2020. |
Năm 2016 |
|
||||
3 |
Triển khai hoàn thiện và thực hiện Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ |
3.1. Phê duyệt đề án vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Sau khi Bộ Nội vụ thẩm định đề án của Bộ |
|
3.2. Tổ chức triển khai đề án vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. |
Sau khi Bộ Nội vụ thẩm định đề án của Bộ |
|
||||
4 |
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới |
4.1. Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2016 của Bộ. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2015 |
|
4.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2016 của Bộ. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
|||
4.3. Tổ chức ngày hội hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên năm 2016. |
Trường Đại học TN&MT Hà Nội |
Vụ TCCB và các đơn vị trực thuộc Bộ; Bộ GĐ&ĐT |
Quý III/2016 |
|
||
5 |
Thực hiện thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh |
5.1. Xây dựng đề án và tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường từ hạng IV lên hạng, III và từ hạng III lên hạng II. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Tổng cục, các Cục và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ |
Quý IV/2016 |
|
5.2. Xây dựng đề án và tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch cán sự, nhân viên lên ngạch chuyên viên và tương đương. |
Các Vụ, các Tổng cục, các Cục, các Văn phòng trực thuộc Bộ, Thanh tra Bộ |
Quý III/2016 |
|
|||
6 |
Xây dựng và ban hành chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính |
Thực hiện thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng theo Thông báo Kết luận số 202-TB/TW ngày 26 tháng 5 năm 2015 của Bộ Chính trị. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ, các Tổng cục, các Cục, các Văn phòng trực thuộc Bộ, Thanh tra Bộ |
Năm 2016 |
|
7 |
Áp dụng phần mềm quản lý công chức, viên chức thuộc Bộ |
Áp dụng Hệ thống thông tin quản lý công chức, viên chức trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ. |
Cục CNTT |
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan |
Năm 2016 |
|
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
||||
1 |
Tiếp tục thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Chính phủ. |
1.1. Rà soát, xây dựng, sửa đổi định mức kinh tế kỹ thuật còn chưa phù hợp hoặc còn thiếu. |
Vụ Kế hoạch |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2016 |
|
1.2. Xây dựng đơn giá sản phẩm phục vụ đấu thầu, đặt hàng; xây dựng mức thu các loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. |
Vụ Tài chính |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2016 |
|
||
2 |
Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện kịp thời |
Thực hiện công tác xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp bảo đảm tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành. |
Vụ Tài chính |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2016 |
|
3 |
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công |
3.1. Sử dụng hiệu quả các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước đã được đầu tư. |
Vụ Tài chính |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2016 |
|
3.2. Thực hiện quy trình giao dự toán cho các đơn vị qua hệ thống TABMIS bảo đảm nhanh chóng, chính xác. |
Năm 2016 |
|
||||
4 |
Tiếp tục thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, số 115/2005/NĐ-CP và số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ |
4.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính (Nghị định số 130/2005/NĐ-CP). |
Vụ Tài chính |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2016 |
|
4.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. |
Năm 2016 |
|
||||
4.3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập (Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 115/2005/NĐ-CP). |
Năm 2016 |
|
||||
VII |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
|
||||
1 |
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin; thực hiện Chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường |
1.1. Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ năm 2016. |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Tháng 12/2015 |
|
1.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ năm 2016; kế hoạch ứng dụng CNTT theo Quyết định số 2402/QĐ-BTNMT ngày 21/12/2011. |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
||
1.3. Triển khai các dự án, nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành. |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
||
1.4. Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai theo chỉ đạo của Chính phủ. |
Tổng cục QLĐĐ |
Cục Công nghệ thông tin |
Năm 2016 |
|
||
1.5. Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường phục vụ công tác quản lý nhà nước. |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
||
2 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ |
2.1. Tiếp tục rà soát, đôn đốc việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ. |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Quý III/2016 |
|
2.2. Tổ chức thực hiện áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ. |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
Quý IV/2016 |
|
||
3 |
Dịch vụ công trực tuyến, các TTHC của Bộ và các đơn vị được cập nhật thường xuyên trên cổng thông tin điện tử của Bộ và của các đơn vị. |
Triển khai thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTNMT ngày 19/5/2015 về kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ năm 2015, định hướng đến năm 2020. |
Cục CNTT, các Tổng cục, cục có liên quan |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
4 |
Bảo đảm hệ thống CNTT chất lượng, điều kiện kỹ thuật tốt phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành nhà nước của Bộ |
4.1. Hệ thống CNTT hoạt động thông suốt phục vụ công tác chỉ đạo điều hành nhà nước của Bộ. |
Cục CNTT |
Các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2016 |
|
4.2. Bảo đảm an toàn bảo mật thông tin số và các hệ thống thông tin số đang hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến. |
Năm 2016 |
|