Quyết định 2345/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế công tác văn thư - lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2345/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2345/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Khôi Nguyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2345/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số:2345/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế công tác văn thư - lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác văn thư - lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 652/2003/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3.Bộ trưởng, các Thứ trưởng,Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Nội vụ; - Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, Hội cựu chiến binh cơ quan Bộ, Đảng ủy khối cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường tại TP Hồ Chí Minh; - Website của Bộ; - Lưu: VT, VP (VTLT).L70 | BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Khôi Nguyên |
QUY CHẾ
Công tác văn thư - lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về công tác văn thư - lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Quy chế này được áp dụng thống nhất trong tất cả các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Mỗi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (sau đây gọi tắt là cán bộ, công chức) thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quá trình giải quyết công việc liên quan đến công tác văn thư - lưu trữ phải thực hiện nghiêm túc các quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
2. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, kiểm tra và quản lý công tác văn thư - lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo các quy định của Nhà nước và của Bộ.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, kiểm tra và quản lý công tác văn thư - lưu trữ của đơn vị mình theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của Bộ. Các Vụ, Thanh tra Bộ bố trí cán bộ làm công tác văn thư - lưu trữ theo chế độ kiêm nhiệm; các đơn vị còn lại tổ chức và bố trí cán bộ hoặc bộ phận văn thư - lưu trữ chuyên trách của đơn vị(sau đây gọi tắt là văn thư).
4. Mọi hoạt động trong phạm vi công tác văn thư - lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước và Quy chế về công tác bảo mật của Bộ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.Bản thảo văn bảnlà bản được viết hoặc đánh máy, hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của cơ quan, tổ chức;
2.Bản gốc văn bảnlà bản thảo cuối cùng được người có thẩm quyền duyệt và từ đó hình thành bản chính văn bản;
3.Bản chính văn bảnlà bản hoàn chỉnh về nội dung và thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban hành. Bản chính có thể được làm thành nhiều bản có giá trị như nhau;
4.Bản lưu văn thưlà bản chính văn bản có chữ ký trực tiếp (chữ ký tươi) của người có thẩm quyền;
5.Bản sao y bản chínhlà bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản chính;
6.Bản trích saolà bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày theo thể thức quy định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính;
7.Bản sao lụclà bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản sao y bản chính và trình bày theo thể thức quy định;
8.Hồ sơlà một tập văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có một (hoặc một số) đặc điểm chung như tên loại văn bản; cơ quan, tổ chức ban hành văn bản; thời gian hoặc những đặc điểm khác, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của một cơ quan, tổ chức hoặc của một cá nhân;
9.Lập hồ sơlà việc tập hợp và sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định;
10.Văn bảngồm quyết định, thông tư, công văn, báo cáo, tờ trình, thông báo, phiếu báo, giấy mời, công điện, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, biên bản, hợp đồng, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, giấy chứng nhận, giấy uỷ nhiệm, đơn thư khiếu nại, tố cáo và các loại khác;
11.Văn bản sốlà văn bản ở dạng tệp tin trên máy tính;
12.Văn bản đilà văn bản do Bộ hoặc các đơn vị thuộc Bộ ban hành, gửi nội bộ hoặc gửi cơ quan, đơn vị khác;
13.Văn bản đếnlà văn bản do các cơ quan, đơn vị khác ban hành, gửi đến Bộ hoặc các đơn vị thuộc Bộ;
14.Văn bản mậtlà văn bản có nội dung bí mật được đóng dấu theo các mức độ “Tuyệt mật”, “Tối mật”, “Mật”, hoặc đóng dấu A, B, C;
15.Văn bản gấplà văn bản có nội dung cần giải quyết nhanh được đóng dấu theo các mức độ: “Hoả tốc”, “Thượng khẩn”, “Khẩn” hoặc văn bản do người có thẩm quyền ghi chữ “Gấp” (trên văn bản hoặc trên phiếu xử lý văn bản);
16.Cơ sở dữ liệu văn bảnlà tập hợp hệ thống trích yếu văn bản và tệp văn bản đính kèm trên máy tính.
17.Phông lưu trữlà toàn bộ khối tài liệu lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường, không phân biệt thời gian, xuất xứ, nơi bảo quản, kỹ thuật làm ra tài liệu đó. Đơn vị phân loại nhỏ nhất của tài liệu lưu trữ trong phông là các đơn vị bảo quản.
18.Lưu trữ hiện hànhlà bộ phận lưu trữ của cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu thập, bảo quản và phục vụ sử dụng tài liệu lưu trữ được tiếp nhận từ các đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức.
19.Lưu trữ lịch sửlà cơ quan lưu trữ có nhiệm vụ thu thập, bảo quản lâu dài và phục vụ sử dụng tài liệu lưu trữ được tiếp nhận từ lưu trữ hiện hành và các nguồn tài liệu khác.
Điều 4.Tin học hoá công tác văn thư - lưu trữ
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác văn thư - lưu trữ; tổ chức khai thác triệt để, có hiệu quả cơ sở dữ liệu văn bản hiện tại và đầu tư nâng cấp, ứng dụng phần mềm phù hợp để sử dụng thống nhất trong các đơn vị thuộc Bộ.
Văn thư có trách nhiệm quét các văn bản đến đã có số đến và văn bản đi đã phát hành (trừ các văn bản mật) vào cơ sở dữ liệu văn bản số, theo phân cấp về thẩm quyền quản lý và xử lý văn bản.
Chương II
CÔNG TÁC VĂN THƯ
Điều 5. Nội dung công tác văn thư
Công tác văn thư là một trong những hoạt động nghiệp vụ phục vụ cho công tác quản lý nhà nước. Nội dung của công tác văn thư bao gồm: soạn thảo và ban hành văn bản, tổ chức quản lý và xử lý văn bản, lập hồ sơ công việc, quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 6. Soạn thảo, phát hành, sao văn bản
1. Phông chữ sử dụng để soạn thảo các văn bản của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ là phông chữ Times New Roman theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001 (bộ mã Unicode). Ký hiệu văn bản, tên viết tắt của các đơn vị trực thuộc Bộ, thể thức trình bày văn bản, thể thức bản sao văn bản, quy định về kiểu, cỡ chữ trong các văn bản được thực hiện thống nhất theo mẫu tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5. Mẫu một số loại văn bản hành chính thông dụng được quy định tại Phụ lục 6.
Mẫu văn bản chính thức gửi đi các nước, các tổ chức quốc tế hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định tại các Phụ lục 7, 8. Các văn bản này phải được viết bằng tiếng Việt và có bản dịch bằng tiếng nước ngoài tương ứng nơi nhận văn bản để giao dịch.
Các công văn, tài liệu mang tính chất trao đổi thông tin không chính thức hoặc thư cá nhân liên quan đến công việc có thể viết bằng tiếng nước tương ứng hoặc các thứ tiếng thông dụng khác (Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc, Tây Ban Nha) thuận lợi cho việc trao đổi thông tin. Trường hợp này không nhất thiết phải có bản dịch tiếng Việt.
2. Đối với văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện theo Quy chế xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại Phụ lục 9. Mẫu phiếu trình được quy định tại Phụ lục 10.
3. Đối với các loại văn bản khác, Thủ trưởng đơn vị được giao soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý của văn bản. Văn phòng Bộ có trách nhiệm kiểm tra thể thức văn bản, nhân bản, làm thủ tục để phát hành văn bản và bảo quản bản lưu. Khi phát hiện văn bản sai về thể thức hoặc nội dung, Văn phòng Bộ sẽ trả lại đơn vị soạn thảo để bổ sung hoàn chỉnh hoặc có văn bản đính chính nếu văn bản đã được phát hành.
4. Văn bản trình Lãnh đạo Bộ ký chính thức phải có chữ ký tắt của Thủ trưởng đơn vị trình và của Lãnh đạo Văn phòng Bộ. Trường hợp Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh Bộ trưởng, chuyên viên của đơn vị soạn thảo văn bản phải ký tắt. Đối với đơn vị có con dấu riêng, văn bản trình Thủ trưởng đơn vị ký ban hành phải có chữ ký tắt của lãnh đạo đơn vị trình và chữ ký tắt của lãnh đạo Văn phònghoặc lãnh đạo bộ phận hành chính củađơn vị.
5. Thẩm quyền ký văn bản được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 2092/QĐ-BNTMT ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Số lượng bản chính cần ban hành do người ký văn bản quyết định. Ký văn bản không được dùng bút chì, mực đỏ, mực dễ phai màu để ký. Đóng dấu dùng mực đỏ theo quy định của Nhà nước. Phải ghi rõ họ và tên, chức vụ người ký văn bản. Việc ghi học hàm, học vị trước họ và tên người ký chỉ sử dụng đối với văn bản thông thường mang tính chất giao dịch đối ngoại, không sử dụng đối với văn bản quản lý hành chính nhà nước.
6. Sao văn bản gồm ba loại: Sao y bản chính, trích sao và sao lục (trừ văn bản có cấp độ mật A, B, C… thực hiện theo quy định riêng của Nhà nước). Lãnh đạo Bộ quyết định sao các văn bản của Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của các cơ quan cao hơn cấp Bộ; Lãnh đạo Văn phòng quyết định sao các văn bản của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và văn bản của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trưởng phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Văn phòng Bộ quyết định sao các văn bản còn lại. Thể thức bản sao văn bản được quy định tại Phụ lục 4.
7. Những ý kiến ghi bên lề văn bản hoặc trong phiếu trình chỉ sử dụng trong cơ quan, không sao chép, chuyển phát ra ngoài cơ quan Bộ. Trường hợp những ý kiến ghi bên lề này cần thiết cho việc giao dịch, trao đổi công tác hay phát biểu chính thức với cơ quan, cá nhân ngoài cơ quan Bộ phải được thể chế bằng văn bản hành chính.
Điều 7. Quản lý văn bản
1. Tất cả văn bản “Đến” và văn bản “Đi” của Bộ (hoặc của các đơn vị thuộc Bộ) đều phải thống nhất đăng ký tại Văn thư của Bộ (hoặc Văn thư của các đơn vị thuộc Bộ).
Văn phòng Bộ chỉ trình Lãnh đạo Bộ (hoặc Văn phòng, Bộ phận Văn thư - Lưu trữ của các đơn vị thuộc Bộ trình Lãnh đạo các đơn vị) những văn bản đã đăng ký và chịu trách nhiệm đối với những văn bản “Đi” và “Đến” đã được đăng ký.
2. Đối với văn bản “Đến”:
a) Tất cả văn bản gửi đến Bộ hoặc các đơn vị thuộc Bộ bằng bất cứ hình thức nào (đường bưu điện, Fax, Telex, Email, do Lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên nhận về) đều được tiếp nhận và làm thủ tục đăng ký văn bản “Đến” tại Văn thư. Trong trường hợp gấp, các bản Fax, Telex hoặc Email được xử lý như văn bản đến để bảo đảm thời gian, nhưng sau đó phải có bản chính văn bản để bảo đảm tính pháp lý.
b) Văn thư của Bộ có nhiệm vụ nhận, bóc bì tất cả văn bản đến (trừ trường hợp văn bản mật thực hiện theo điểm d khoản này, trường hợp các bì gửi đích danh tổ chức, cá nhân hoặc ghi rõ “chỉ người có tên trên bì thư mới được bóc”, “gửi tận tay người nhận” thì đăng ký theo dõi và chuyển đúng tên người nhận trên bì hoặc chuyển bộ phận thư ký Lãnh đạo Bộ).
Việc làm thủ tục tiếp nhận văn bản “Đến” theo trình tự sau:
- Phân loại văn bản theo các mức độ “Hoả tốc”, “Thượng khẩn”, “Khẩn” và theo tính chất quan trọng của văn bản.
- Đóng dấu, ghi số văn bản “Đến”.
- Đăng ký thông tin cần thiết và quét văn bản vào chương trình quản lý văn bản.
- Trình Lãnh đạo Văn phòng Bộ để ghi ý kiến xử lý.
- Sau khi Lãnh đạo Văn phòng Bộ xử lý, Văn thư của Bộ nhận lại văn bản, nhập ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Văn phòng vào Chương trình quản lý hồ sơ công việc và gửi theo địa chỉ đã được Lãnh đạo Văn phòng có ý kiến. Đối với văn bản do Lãnh đạo Bộ xử lý, Văn thư chuyển Phòng Tổng hợp để trình Lãnh đạo Bộ.
- Sau khi có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Phòng Tổng hợp có trách nhiệm nhập ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ vào cơ sở dữ liệu văn bản và chuyển lại Văn thư để gửi theo địa chỉ đã được Lãnh đạo Bộ có ý kiến. Các văn bản gấp cần phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử lý để bảo đảm đúng thời hạn ghi trong văn bản.
c) Đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo, người bóc bì phải giữ lại bì và đính kèm thư, trình người có thẩm quyền giải quyết. Thanh tra Bộ, các Tổng cục, Cục tổ chức tổ chức theo dõi, cập nhật và quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo được giao xử lý hoặc trực tiếp tiếp nhận để xử lý theo thẩm quyền.
d) Đối với các văn bản mật, lãnh đạo Phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Văn phòng Bộ bóc và trực tiếp đăng ký vào sổ văn bản mật, không nhập vào cơ sở dữ liệu văn bản trong máy tính. Sau khi vào sổ, văn bản mật phải được cho vào bì dán kín và chuyển người có thẩm quyền giải quyết.
đ) Trường hợp văn bản gấp có hẹn giờ đến, gửi đến cơ quan ngoài giờ hành chính thì bộ phận thường trực bảo vệ phòng Quản trị thuộc Văn phòng Bộ ghi lại số văn bản trên bì, tên cơ quan gửi và báo cáo ngay Lãnh đạo Văn phòng đối với các bì thư gửi Lãnh đạo Bộ, bì thư của các cơ quan Trung ương, Tỉnh uỷ, Thành uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; và báo cáo lãnh đạo Phòng Văn thư - Lưu trữ đối với các bì thư khác để có ý kiến xử lý. Các văn bản khác gửi đến cơ quan ngoài giờ hành chính, nhân viên thường trực có trách nhiệm tiếp nhận và bảo quản để bàn giao cho Văn thư vào đầu giờ làm việc của ngày làm việc hôm sau.
3. Đối với văn bản “Đi”:
a) Bản thảo văn bản “Đi” của các đơn vị trình Lãnh đạo Bộ phải đúng chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền; tuân thủ theo quy định của pháp luật; bảo đảm chính xác, rõ ràng, đơn nghĩa, đủ ý và theo đúng thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản được quy định tại Quy chế này.
b) Tài liệu trình Lãnh đạo Bộ phải được gửi kèm theo phiếu trình (theo mẫu quy định tại Phụ lục 10) và đăng ký trình tại Văn thư của Bộ. Văn thư của Bộ nhận tài liệu trình, vào sổ theo dõi và gửi Phòng Tổng hợp thuộc Văn phòng Bộ. Phòng Tổng hợp kiểm tra thể thức, nội dung văn bản, xin ý kiến và chữ ký tắt của Lãnh đạo Văn phòng và trình Lãnh đạo Bộ. Sau khi Lãnh đạo Bộ xử lý, Phòng Tổng hợp nhận lại tài liệu trình, chuyển Văn thư để trả đơn vị trình.
c) Văn bản “Đi” đã có chữ ký chính thức của cấp có thẩm quyền, các đơn vị đăng ký phát hành tại Phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Văn phòng Bộ để kiểm tra thể thức văn bản lần cuối trước khi đăng ký số, nhân bản, đóng dấu và phát hành.
d) Sau khi phát hành văn bản, Phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Văn phòng Bộ có trách nhiệm nhập các thông tin cần thiết và quét văn bản “Đi” vào cơ sở dữ liệu văn bản.
đ) Đối với văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản cần được thông báo rộng rãi đến các tổ chức, cá nhân có liên quan do Lãnh đạo Bộ ký ban hành thì ngay sau khi văn bản được phát hành, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi bản văn bản số đến Báo Tài nguyên và Môi trường để đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ.
e) Bản lưu văn thư được lưu tại Văn thư của Bộ, đơn vị soạn thảo lưu ít nhất một bản chính kèm theo hồ sơ công việc. Văn bản “Đi” phải chuyển ngay trongngày, chậm nhất là trong ngày làm việc hôm sau. Những văn bản gấp phải chuyển ngay sau khi đóng dấu và bảo đảm thời hạn đến người nhận, nơi nhận theo yêu cầu.
4. Số “Đến” và “Đi” của văn bản được đánh liên tục theo thứ tự từ số 01 cho văn bản đầu tiên của ngày làm việc đầu tiên của năm và kết thúc bằng số của văn bản cuối cùng của ngày làm việc cuối cùng của năm đó.
5. Đối với văn bản gửi đi các nước, các tổ chức quốc tế hoặc tổ chức, cá nhân người nước ngoài, kể cả tài liệu FAX phải được sự đồng ý của Lãnh đạo Bộ hoặc Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Bộ. Đơn vị soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm về nội dung và thể thức của văn bản. Tất cả các bản FAX phải lưu tại nơi quản lý máy FAX. Trường hợp gửi FAX bằng máy tính thì in ra để Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Văn phòng Bộ hoặc Lãnh đạo đơn vị duyệt trước khi gửi FAX.
Người quản lý máy FAX phải lập hồ sơ theo dõi văn bản FAX đi và đến và có trách nhiệm nộp một bản lưu cùng sổ theo dõi vào bộ phận lưu trữ của Bộ chậm nhất là ngày 10 tháng 01 năm sau. Thủ tục gửi văn bản bằng máy FAX tại phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Văn phòng Bộ được quy định như sau:
a) Văn bản do Lãnh đạo Bộ yêu cầu fax, phải có ý kiến của Lãnh đạo Bộ hoặcLãnh đạo Văn phòng Bộ; văn bản do thủ trưởng các đơn vị thuộc khối cơ quan Bộ yêu cầu fax phải có chữ ký tắt của Lãnh đạo đơn vị và ý kiến của Lãnh đạo Văn phòng.
b) Việc quản lý tài liệu của các đơn vị có máy FAX riêng do thủ trưởng đơn vị quy định theo Quy chế này.
6. Trách nhiệm quản lý văn bản “Đi” và “Đến”.
a) Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổ chức việc quản lý văn bản “Đi” và “Đến” của các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ.
b) Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng Hành chính của các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức quản lý văn bản “Đi” và “Đến” của đơn vị.
7. Cán bộ chuyên trách hay kiêm nhiệm công tác văn thư - lưu trữ của đơn vị thuộc các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ có nhiệm vụ hàng ngày nhận văn bản tại Phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Văn phòng Bộ, báo cáo Lãnh đạo đơn vị, đăng ký theo dõi việc giải quyết văn bản “Đến” của đơn vị, làm thủ tục đối với văn bản “Đi”, nhập ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo đơn vị vào cơ sở dữ liệu văn bản, giúp Thủ trưởng đơn vị lập danh mục hồ sơ, phối hợp với cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện việc lập hồ sơ, gửi bản văn bản số chính thức về Văn thư Bộ và các công việc khác liên quan đến công tác văn thư - lưu trữ của đơn vị theo quy định của Nhà nước và của Bộ.
Điều 8. Công tác lập hồ sơ
1. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức, hướng dẫn việc lập danh mục hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ khối cơ quan Bộ.
2. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Trưởng phòng Văn thư - Lưu trữ có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức lập hồ sơ công việc và nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ của đơn vị.
3. Cán bộ, công chức trong khi xử lý công việc phải lập hồ sơ công việc theo quy định; hồ sơ phải phản ánh đúng quá trình giải quyết công việc. Các văn bản trong hồ sơ phải được sắp xếp khoa học, hợp lý thể hiện được mối liên hệ giữa các văn bản và tiến trình giải quyết công việc.
4. Thời gian nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ hiện hành, lưu trữ lịch sử theo quy định của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia. Nguyên tắc, phương pháp lập danh mục hồ sơ và lập hồ sơ theo hướng dẫn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
Điều 9. Quản lý và sử dụng con dấu
1. Quản lý con dấu
a) Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm quản lý con dấu của Bộ và con dấu của Văn phòng Bộ. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm quản lý con dấu của đơn vị.
b) Khi đơn vị có quyết định sáp nhập hoặc chia tách thành các đơn vị mới hoặc giải thể thì đơn vị cũ phải nộp con dấu cho Vụ Pháp chế sau 10 ngày kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
c) Vụ Pháp chế có trách nhiệm thu hồi con dấu cũ và phối hợp với đơn vị mới làm thủ tục xin khắc con dấu mới.
d) Khi nét dấu bị mòn hoặc bị biến dạng, người quản lý và sử dụng con dấu phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị để làm thủ tục đổi dấu. Trường hợp con dấu bị mất, Thủ trưởng đơn vị phải báo cơ quan công an địa phương, lập biên bản và báo cáo Lãnh đạo Bộ, đồng thời phối hợp xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Thủ trưởng đơn vị và cán bộ văn thư được giao quản lý, sử dụng con dấu chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc quản lý và sử dụng con dấu.
2. Sử dụng con dấu
a) Người được giao giữ con dấu chỉ được đóng dấu khi văn bản đúng thể thức và có chữ ký đúng thẩm quyền của người ký văn bản.
b) Dấu đóng trên văn bản phải đúng chiều, ngay ngắn, rõ ràng, trùm 1/3 - 1/4 chữ ký ở phía trái. Trường hợp đóng dấu nhầm, không được đóng trùm lên dấu cũ mà phải đóng vào bên cạnh dấu cũ.
c) Khi đóng dấu các phụ lục kèm theo, dấu đóng vào góc trên bên trái của phụ lục và đè lên hàng chữ đầu trang 1/3 - 1/4 đường kính con dấu (dấu treo). Nếu phụ lục gồm nhiều trang thì ngoài việc đóng dấu treo, phải đóng dấu giáp lai cho bản phụ lục đó.
d) Khi đóng dấu những văn bản, tài liệu không có bản lưu văn thư (hợp đồng, biên bản nghiệm thu và giấy chứng nhận…), cán bộ văn thư phải lập sổ theo dõi riêng.
đ) Nghiêm cấm việc đóng dấu khống chỉ.
Chương III
CÔNG TÁC LƯU TRỮ
Điều 10. Nội dung công tác lưu trữ
Công tác lưu trữ bao gồm việc thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, bảo quản, tổ chức khai thác, sử dụng và tiêu hủy các hồ sơ, tài liệu lưu trữ hết giá trị.
Hồ sơ, tài liệu lưu trữ là hồ sơ, tài liệu đã kết thúc ở giai đoạn văn thư, đã giải quyết xong và sắp xếp thành hồ sơ và tập trung bảo quản, quản lý tại các kho lưu trữ.
Điều 11. Tổ chức lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Hệ thống lưu trữ của Bộ Tài nguyên và Môi trường được tổ chức theo nguyên tắc tập trung thống nhất phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ và thuận tiện cho công tác quản lý, khai thác sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ, bao gồm lưu trữ thuộc Văn phòng Bộ (sau đây gọi là lưu trữ Bộ) và lưu trữ của các đơn vị thuộc Bộ.
2. Lưu trữ Bộ có chức năng giúp Lãnh đạo Bộ và Chánh Văn phòng Bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác lưu trữ trong Bộ và đối với các đơn vị thuộc Bộ.
3. Lưu trữ của các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm lưu giữ, quản lý hồ sơ, tài liệu của đơn vị và bàn giao hồ sơ, tài liệu cho lưu trữ Bộ, lưu trữ lịch sử theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác lưu trữ
1. Văn phòng Bộ có trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác lưu trữ, chỉ đạo nghiệp vụ đối với lưu trữ các đơn vị thuộc Bộ; trao đổi và quan hệ với lưu trữ cấp trên và lưu trữ các bộ, ngành; quản lý kho lưu trữ Bộ và thực hiện các nội dung nghiệp vụ như thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, bảo quản và phục vụ các yêu cầu khai thác, sử dụng tài liệu, nộp tài liệu cho lưu trữ quốc gia theo đúng quy định của Nhà nước; tiếp nhận và quản lý hồ sơ, tài liệu của các đơn vị thuộc Bộ không có tổ chức lưu trữ.
2. Tổ chức lưu trữ các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, bảo quản, phục vụ khai thác hồ sơ, tài liệu và thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu thuộc đơn vị mình quản lý vào Lưu trữ Nhà nước theo yêu cầu của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước và của Bộ.
Điều 13. Chế độ giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ
1. Thời hạn giao nộp hồ sơ, tài liệu
Các đơn vị, cá nhân lưu giữ hồ sơ, tài liệu những việc đã giải quyết xong có trách nhiệm giao nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ với thời hạn như sau:
a) Một năm kể từ khi công việc kết thúc đối với tài liệu hành chính, tài liệu khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ;
b) Sáu tháng sau khi quyết toán dự án đối với các tài liệu liên quan đến quá trình chuẩn bị, phê duyệt và thực hiện dự án, gồm các quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án, phê duyệt dự án, thiết kế kỹ thuật, dự toán, phê duyệt hồ sơ mời thầu, phê duyệt quyết toán.
c) Một tháng đối với tài liệughi âm, ghi hình và tài liệu trên các vật mang tin khác;
d) Hồ sơ cán bộ, hồ sơ thanh tra do Vụ Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bộ quản lý được giao nộp vào lưu trữ khi có đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Thanh tra Bộ;
đ) Cán bộ, công chức trước khi nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển công tác khác phải bàn giao lại hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ cho đơn vị công tác. Cán bộ, công chức chỉ được nhận quyết định khi đã bàn giao hồ sơ, tài liệu và được đơn vị xác nhận. Cán bộ, công chức không được sử dụng hồ sơ, tài liệu của cơ quan vào mục đích cá nhân hoặc đem sang cơ quan, đơn vị khác;
e) Trường hợp đã đến thời hạn nộp hồ sơ mà đơn vị, cá nhân cần giữ lại hồ sơ, tài liệu để khai thác, đơn vị phải báo cáo cho lưu trữ biết bằng văn bản, thời hạn giữ lại không quá 2 năm kể từ khi công việc kết thúc.
2. Thủ tục giao nộp hồ sơ, tài liệu
Đơn vị có hồ sơ, tài liệu giao nộp lưu trữ có trách nhiệm lập “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” và “Biên bản giao nhận tài liệu” theo mẫu quy định tại các Phụ lục 10, 11, mỗi loại thành 02 bản, đơn vị nộp lưu giữ một bản, Lưu trữ Bộ giữ một bản.
Điều 14. Quản lý hồ sơ, tài liệu của các đơn vị sáp nhập, chia tách hoặc giải thể
1. Trường hợp một hoặc nhiều đơn vị được sáp nhập vào một đơn vị khác hoặc thành lập đơn vị mới thì các hồ sơ, tài liệu đã giải quyết xong của đơn vị cũ phải chuyển giao cho Lưu trữ Bộ, các tài liệu chưa giải quyết xong sẽ do đơn vị mới tiếp nhận.
2. Trường hợp một đơn vị được chia thành nhiều đơn vị mới thì hồ sơ, tài liệu đã giải quyết xong của đơn vị cũ được chuyển vào Lưu trữ Bộ hoặc lưu trữ đơn vị cấp trên; các tài liệu chưa giải quyết xong thuộc chức năng của đơn vị mới nào sẽ do đơn vị đó tiếp nhận.
3. Trường hợp đơn vị giải thể thì toàn bộ hồ sơ, tài liệu của đơn vị đó phải chuyển giao vào Lưu trữ Bộ hoặc lưu trữ cấp trên.
Điều 15. Chỉnh lý hồ sơ tài liệu
1. Chỉnh lý tài liệu nhằm phân loại tài liệu theo một phương án khoa học, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, bảo quản, khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ; đồng thời loại ra những tài liệu hết giá trị để tiêu huỷ.
2. Nguyên tắc chỉnh lý:
a) Không phân tán phông lưu trữ. Tài liệu của từng đơn vị được chỉnh lý và sắp xếp riêng biệt.
b) Khi phân loại và lập hồ sơ phải tôn trọng sự hình thành tài liệu theo trình tự theo dõi, giải quyết công việc.
c) Tài liệu sau khi chỉnh lý phải phản ánh được hoạt động của đơn vị hình thành tài liệu.
3. Tài liệu sau khi chỉnh lý phải đạt yêu cầu sau:
a) Phân loại và lập thành hồ sơ hoàn chỉnh.
b) Xác định thời hạn bảo quản cho hồ sơ, tài liệu đã được chỉnh lý để đưa vào kho bảo quản.
c) Hệ thống hoá hồ sơ, tài liệu.
d) Lập các công cụ tra cứu: mục lục hồ sơ, tài liệu; cơ sở dữ liệu và công cụ tra cứu khác để phục vụ cho việc quản lý, tra cứu sử dụng.
đ) Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hết giá trị để làm thủ tục tiêu huỷ.
4. Các bước tiến hành chỉnh lý được thực hiện theo hướng dẫn của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
Điều 16. Xác định giá trị tài liệu và tiêu hủy tài liệu hết giá trị
1. Việc xác định giá trị tài liệu bảo quản và tài liệu hết giá trị để tiêu hủy do Hội đồng xác định giá trị tài liệu xem xét và tư vấn cho Lãnh đạo Bộ. Nghiêm cấm mọi cá nhân, đơn vị tự tiêu hủy tài liệu lưu trữ dưới bất kỳ hình thức nào.
2. Thành phần Hội đồng xác định giá trị tài liệu của Bộ gồm:
- Chánh Văn phòng Bộ làm Chủ tịch Hội đồng.
- Trưởng phòng Văn thư - Lưu trữ là ủy viên thư ký.
- Đại diện đơn vị có tài liệu là ủy viên Hội đồng.
Trong trường hợp cần thiết, Chánh Văn phòng Bộ đề xuất với Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định mời thêm các chuyên gia, đại diện các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
Hội đồng xác định giá trị tài liệu hoạt động theo nguyên tắc tập thể và biểu quyết theo đa số.
3. Thủ tục xét duyệt việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị được quy định như sau:
a) Đơn vị có hồ sơ, tài liệu đề nghị tiêu hủy phải trình Bộ trưởng hồ sơ xin tiêu hủy tài liệu, hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin tiêu hủy tài liệu.
- Bản thuyết minh tài liệu xin hủy.
- Bản kê hồ sơ, tài liệu xin hủy.
- Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
b) Lãnh đạo Bộ ký quyết định thành lập Hội đồng xác định tài liệu hết giá trị.
c) Hội đồng xác định giá trị tài liệu tổ chức họp và tư vấn cho Lãnh đạo Bộ ra quyết định đối với khối tài liệu xin hủy.
4. Những tài liệu hết giá trị đã được Lãnh đạo Bộ quyết định phê duyệt cho hủy do Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm tổ chức tiêu hủy theo quy định của Nhà nước. Hồ sơ việc tiêu hủy tài liệu phải được bảo quản tại Lưu trữ Bộ ít nhất là 20 năm kể từ khi quyết định tiêu hủy tài liệu có hiệu lực.
5. Các loại sách báo, tạp chí, các bản sao chụp, giấy nháp không còn nhu cầu sử dụng, đơn vị có thể tự hủy và thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm việc hủy những loại giấy tờ này.
6. Khi tiêu hủy tài liệu phải hủy hết thông tin tài liệu.
Điều 17. Bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ
1. Các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm tự bảo vệ an toàn các hồ sơ, tài liệu của mình khi chưa đến hạn nộp lưu trữ.
2. Lưu trữ Bộ và lưu trữ các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm bố trí đủ kho để bảo quản tài liệu. Kho tài liệu lưu trữ phải cao ráo, thoáng khí, cửa khóa chắc chắn và được trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết về phòng chống cháy, nổ, bảo quản an toàn tài liệu trong mọi tình huống.
3. Hồ sơ, tài liệu phải bảo quản trong hộp có đề nhãn, ký hiệu, mã số theo mục hồ sơ và sắp xếp gọn gàng trên giá để dễ khai thác và di chuyển khi cần thiết.
Điều 18. Khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ
1. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ được sử dụng tại phòng đọc để phục vụ nhu cầu công tác của Bộ.Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm quy định nội quy sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ và niêm yết tại phòng đọc của tổ chức lưu trữ. Cán bộ, công chức người được phép khai thác, sử dụng phải chấp hành đúng nội quy khai thác hồ sơ, sử dụng tài liệu lưu trữ của cơ quan.
2. Thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ:
a) Lãnh đạo Bộ quyết định cho phép sử dụng hồ sơ, tài liệu mật.
b) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi quyền hạn của mình quyết định cho phép sử dụng tài liệu thường.
3. Trách nhiệm của tổ chức lưu trữ:
a) Thực hiện đầy đủ thủ tục quy định, nội quy làm việc, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
b) Kiểm tra số lượng và tình trạng hồ sơ, tài liệu khi giao cho người khai thác, sử dụng tài liệu cũng như khi nhận lại tài liệu do người khai thác hồ sơ, tài liệu trả.
c) Kịp thời phát hiện và đề xuất xử lý các hành vi vi phạm trong quá trình khai thác, sử dụng hồ sơ tài liệu.
d) Mở sổ theo dõi và định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm, báo cáo Thủ trưởng đơn vị tình hình khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
4. Thủ tục khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ
a) Đối với tổ chức, cá nhân trong nước:
- Người khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ để phục vụ mục đích của cơ quan, đơn vị mình phải có giấy giới thiệu hoặc công văn của tổ chức và ghi rõ mục đích khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu;
- Người khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ để phục vụ mục đích cá nhân phải có đơn đề nghị, trong đơn ghi rõ tài liệu cần khai thác, sử dụng và có xác nhận của tổ chức nơi đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, kèm theo chứng minh thư nhân dân trình cấp có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài:
- Người khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ để phục vụ mục đích hoạt động của cơ quan, đơn vị phải có giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị của tổ chức quản lý người nước ngoài bằng tiếng Việt Nam, trong đó ghi rõ loại tài liệu và mục đích khai thác, sử dụng tài liệu;
- Người khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ để phục vụ mục đích cá nhân phải có đơn đề nghị bằng tiếng Việt Nam, có xác nhận của tổ chức quản lý người nước ngoài, trong đơn ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu, tài liệu cần khai thác, sử dụng và kèm theo hộ chiếu.
- Có ý kiến chấp thuận của Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cấp có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều này .
5. Lưu đồ khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ được quy định tại Phụ lục 12; phiếu khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu được quy định tại Phụ lục 13.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Kinh phí và biên chế cho công tác văn thư - lưu trữ
1. Hàng năm, trên cơ sở đề xuất của các đơn vị Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính xem xét trình Lãnh đạo Bộ cân đối, bảo đảm kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác văn thư - lưu trữ, bao gồm kinh phí mua sắm các trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác văn thư và bảo quản tài liệu lưu trữ; tổ chức đào tạo, tập huấn; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác văn thư - lưu trữ (nghiên cứu xây dựng các cơ sở dữ liệu, ngân hàng dữ liệu, tổ chức tập huấn triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động văn thư - lưu trữ của Bộ); xây dựng, cải tạo kho bảo quản tài liệu lưu trữ; chỉnh lý, sắp xếp, tiêu hủy hồ sơ, tài liệu hết giá trị theo quy định và các công việc khác liên quan tới công tác văn thư - lưu trữ. Việc sử dụng, quản lý kinh phí thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ xem xét, trình Lãnh đạo Bộ quyết định biên chế phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Văn phòng Bộ và các đơn vị để bảo đảm thực hiện công tác văn thư - lưu trữ của Bộ.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này. Văn phòng Bộ định kỳ kiểm tra toàn diện công tác văn thư - lưu trữ của các đơn vị thuộc Bộ và báo cáo Lãnh đạo Bộ về công tác văn thư - lưu trữ trong Bộ.
2. Trên cơ sở Quy chế này và các quy định hiện hành của Nhà nước về công tác văn thư - lưu trữ, các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức xây dựng và ban hành Quy chế công tác văn thư - lưu trữ của đơn vị trước ngày 15 tháng 12 năm 2008.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Văn phòng Bộ để được hướng dẫn thực hiện kịp thời trình Bộ trưởng điều chỉnh, bổ sung.
PHỤ LỤC 1
CÁCH GHI KÝ HIỆU TRONG VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Ký hiệu các loại văn bản quy phạm pháp luật:
TT | Cấp ban hành | Tên văn bản | Ký hiệu | Ghi chú |
1 | Bộ trưởng | Thông tư | …./200../TT-BTNMT |
|
2 | Bộ trưởng | Chỉ thị | …/200../CT-BTNMT | Thực hiện đến ngày 31/12/2008 theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
3 | Bộ trưởng | Quyết định | …/200../QĐ-BTNMT | |
4 | Liên Bộ | Thông tư liên tịch | …./200../TTLT-BTNMT - Tên viết tắt của cơ quan liên tịch |
|
2. Ký hiệu các văn bản cá biệt và hành chính:
TT | Cấp ban hành | Tên văn bản | Ký hiệu |
1 | Bộ trưởng | Quyết định cá biệt | …....../QĐ-BTNMT |
2 | Bộ trưởng | Chỉ thị cá biệt | ……../CT-BTNMT |
3 | Bộ trưởng | Văn bản hành chính có tên: - Báo cáo - Thông báo - Tờ trình |
…./BC-BTNMT …./TB-BTNMT …./TTr-BTNMT |
4 | Bộ trưởng | Công văn (văn bản hành chính thông thường) | …./BTNMT-Tên viết tắt của đơn vị chủ trì soạn thảo |
5 | Chánh Văn phòng | Phiếu báo (đôn đốc, nhắc việc) | …./PB-VP |
PHỤ LỤC 2
TÊN VIẾT TẮT CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tên đầy đủ của đơn vị | Tên viết tắt |
1 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | BTNMT |
2 | Vụ Tổ chức cán bộ | TCCB |
3 | Vụ Hợp tác quốc tế | HTQT |
4 | Vụ Khoa học và Công nghệ | KHCN |
5 | Vụ Kế hoạch | KH |
6 | Vụ Tài chính | TC |
7 | Vụ Thi đua - Khen thưởng | TĐKT |
8 | Vụ Pháp chế | PC |
9 | Thanh tra Bộ | TTr |
10 | Văn phòng Bộ | VP |
11 | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam | TCBHĐVN |
12 | Tổng cục Môi trường | TCMT |
13 | Tổng cục Quản lý đất đai | TCQLĐĐ |
14 | Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam | ĐCKS |
15 | Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam | ĐĐBĐVN |
16 | Cục Quản lý tài nguyên nước | TNN |
17 | Cục Công nghệ thông tin | CNTT |
18 | Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu | KTTVBĐKH |
19 | Cơ quan đại diện của Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh | CQĐDPN |
20 | Trung tâm Khí tượng thủy văn quốc gia | KTTVQG |
21 | Trung tâm Viễn thám quốc gia | VTQG |
22 | Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước | QHTNN |
23 | Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi chức năng | PHCN |
24 | Báo Tài nguyên và Môi trường | BAO |
25 | Tạp chí Tài nguyên và Môi trường | TAPCHI |
26 | Văn phòng thường trực Ủy ban sông Mêkông Việt Nam | VPUBSMK |
27 | Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản | VPTLKS |
28 | Văn phòng Ban chỉ đạo 33 | VP33 |
29 | Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Môi trường | VKTTVMT |
30 | Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ | VĐĐBĐ |
31 | Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản | VĐCKS |
32 | Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường | VCLCS |
33 | Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | TCĐHN |
34 | Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh | TCĐTPHCM |
35 | Trường Cao đẳng tài nguyên và Môi trường miền Trung | TCĐMT |
26 | Nhà xuất bản Bản đồ | NXBBĐ |
37 | Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam | QBVMT |
38 | Công ty Đo đạc ảnh địa hình | CTĐĐAĐH |
39 | Công ty cổ phần Vật tư khí tượng thủy văn | CTVTKTTV |
40 | Công ty Đo đạc địa chính và Công trình | CTĐCCT |
41 | Công ty cổ phần tư vấn dịch vụ công nghệ tài nguyên - môi trường | CTTVCN |
PHỤ LỤC 3
THỂ THỨC VĂN BẢN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
(Trên trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Ghi chú:
Ô số | : | Thành phần thể thức văn bản |
1 | : | Quốc hiệu |
2 | : | Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
3 | : | Số, ký hiệu của văn bản |
4 | : | Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
5a | : | Tên loại và trích yếu nội dung văn bản |
5b | : | Trích yếu nội dung công văn hành chính |
6 | : | Nội dung văn bản |
7a, 7b, 7c | : | Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền |
8 | : | Dấu của cơ quan, tổ chức |
9a, 9b | : | Nơi nhận |
10a | : | Dấu chỉ mức độ mật (nếu có) |
10b | : | Dấu chỉ mức độ khẩn (nếu có) |
11 | : | Dấu thu hồi và chỉ dẫn về phạm vi lưu hành (nếu có) |
12 | : | Chỉ dẫn về dự thảo văn bản (nếu có) |
13 | : | Ký hiệu người soạn thảo và số lượng bản phát hành |
PHỤ LỤC 4
THỂ THỨC BẢN SAO VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Ghi chú:
Ô số | : | Thành phần thể thức bản sao |
1 | : | Hình thức sao: “sao y bản chính”, “trích sao” hoặc “sao lục” |
2 | : | Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản |
3 | : | Số, ký hiệu bản sao |
4 | : | Địa danh và ngày, tháng, năm sao |
5a, 5b, 5c | : | Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền |
6 | : | Dấu của cơ quan, tổ chức |
7 | : | Nơi nhận |
PHỤ LỤC 5
QUY ĐỊNH KIỂU, CỠ CHỮ VÀ MẪU TRÌNH BÀY DÙNG TRONG CÁC LOẠI VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thống nhất sử dụng phông chữ Times New Roman (chữ thường và chữ HOA) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (bộ mã Unicode).
TT | Thành phần thể thức văn bản | Cỡ chữ | Kiểu chữ |
1 | Tiêu ngữ: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
13 13 |
Đậm Đậm |
2 | Tên cơ quan ban hành : Đối với văn bản của Bộ : BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Đối với những văn bản của các đơn vị thuộc Bộ: BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
13
13 13 |
Đậm
Bình thường Đậm |
3 | Ký hiệu Công văn: Số: …./BTNMT-KH
| 13 | Bình thường |
4 | Ký hiệu văn bản (loại có tên): Số: ...../QĐ-BTNMT | 13 | Bình thường |
5 | Địa danh, ngày, tháng, năm ban hành Hà Nội, ngày tháng năm .... |
13 |
Nghiêng |
6 | Tên loại văn bản và trích yếu nội dung: - Tên loại văn bản: QUYẾT ĐỊNH
- Trích yếu nội dung văn bản có tên loại: Ban hành Quy chế công tác văn thư - lưu trữ
- Trích yếu nội dung công văn thường: V/v trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội
- Địa chỉ gửi (phía trên phần nội dung) : + Gửi một nơi: Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
+ Gửi nhiều nơi: Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Tài chính; - Bộ Nội vụ; - Văn phòng Chính phủ. |
14
14
12
14
14 |
Đậm
Đậm
Bình thường
Bình thường
Bình thường |
7 | Thành phần trong nội dung : - Các điều:Điều 1. - Các khoản: 1. Đối với các đơn vị ........ - Các điểm: a) Trong trường hợp . . ….. |
14 14 14 |
Đậm Bình thường Bình thường |
8 | Chữ ký, thể thức ban hành: - Thể thức ký:KT. BỘ TRƯỞNG - Chức vụ của người người ký:THỨ TRƯỞNG
- Họ và tên người ký:Nguyễn Văn A
-Đối với trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữTL., thừa ủy quyền thì ghi chữTUQ.vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức. TL. BỘ TRƯỞNG CHÁNH VĂN PHÒNG
TUQ. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - Đối với văn bản do Hội đồng, Ban chỉ đạo của Bộ (hoặc đơn vị trực thuộc đơn vị) ban hành với chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong Hội đồng, Ban đó mà được phép sử dụng con dấu của Bộ (hoặc đơn vị). Ví dụ: Văn bản của Hội đồng thi đua khen thưởng của Bộ, do Bộ trưởng làm Chủ tịch ký ban hành. TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH Chữ ký, dấu của Bộ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Phạm Khôi Nguyên |
13 13
14
13
13
14 |
Đậm Đậm
Đậm
Đứng,đậm
Đứng,đậm |
9
| Nơi nhận văn bản, bản lưu: Nơi nhận(phía cuối văn bản) :
Địa chỉ nơi nhận cụ thể (tiếp dưới nơi nhận) : - Như trên; - Vụ KH; - Lưu VT, đơn vị soạn thảo văn bản. |
12
11
|
Nghiêng, đậm
Bình thường |
10 | Chỉ dẫn phạm vi phổ biến sử dụng: XONG HỘI NGHỊ XIN TRẢ LẠI |
12 |
Đậm |
11 | Ký hiệu người soạn thảo văn bản, số lượng bản phát hành ghi ngay sau phần cuối cùng của nơi nhận. Nơi nhận: - Như trên; - Vụ KH; - Lưu: VT, HTQT. Ha9. |
12 11 |
Nghiêng, đậm Bình thường |
12 | Số trang của văn bản được trình bày ở chính giữa phía trên trang giấy hoặc bên phải phía dưới trang giấy. | 14 | Bình thường
|
13 | Trường hợp văn bản có phụ lục kèm theo thì trong văn bản đó phải có chỉ dẫn đến phụ lục; phụ lục văn bản phải có tiêu đề, có hai phụ lục trở lên thì phải đánh số. Phụ lục 4 Quy định các kiểu, cỡ chữ và mẫu trình bày |
14 |
Đậm |
PHỤ LỤC 6
MẪU MỘT SỐ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH THÔNG DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 1: Quyết định (cá biệt) của Bộ trưởng quy định trực tiếp
Mẫu số 2: Quyết định (cá biệt) của Bộ trưởng ban hành văn bản kèm theo (quy chế, quy định, điều lệ, kế hoạch, chương trình . . .)
Mẫu số 3: Chỉ thị (cá biệt) của Bộ trưởng
Mẫu số 4: Quyết định của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ
Mẫu số 5: Công văn của Bộ
Mẫu số 6: Công văn của đơn vị trực thuộc Bộ
Mẫu số 7: Giấy mời
Mẫu số 8: Thông báo
Mẫu số 9: Báo cáo
Mẫu số 10: Tờ trình
Mẫu số 11: Công điện
Mẫu số 12: Phiếu báo
Mẫu số 1: Quyết định (cá biệt) của Bộ trưởng quy định trực tiếp
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ……………………………..(1)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ……………………………………….;
Căn cứ ……………………………………….;
Theo đề nghị của ……………………………, (2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.…………………………. (3)
Điều 2.……………...................
Điều 3.……………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:BỘ TRƯỞNG(7)
- …………;
-………….;
- Lưu: VT, (4) (5) (6)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung của Quyết định
(2)Theo đề nghị của đơn vị có thẩm quyền trình
(3) Tuỳ theo nội dung ngắn hay dài để chia các Điều 1,2,3...Nếu Điều dài có thể chia thành các khoản 1,2,3... và các điểm a,b,c...
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.) hoặc người được ủy quyền ký Thừa ủy quyền (TUQ.)
Mẫu số2: Quyết định (cá biệt) của Bộ trưởng ban hành văn bản kèm theo
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ......................... (1) .............................
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ……………………………………….;
Căn cứ ……………………………………….;
Theo đề nghị của ……………………………, (2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này...... (3).......................
Điều 2.…........................................................................................
Điều .............................................................................................................../.
Nơi nhận:BỘ TRƯỞNG(7)
- …………;
-………….;
- Lưu: VT, (4) (5) (6)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Ghi chú:
(1) Tên của văn bản kèm theo (quy chế, quy định, điều lệ, kế hoạch, chương trình…) được ban hành.
(2) Theo đề nghị của đơn vị có thẩm quyền trình
(3) Nội dung của quyết định
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.) hoặc người được ủy quyền ký Thừa ủy quyền (TUQ.)
Mẫu số3: Chỉ thị (cá biệt) của Bộ trưởng
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../CT-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
CHỈ THỊ
......................... (1) .............................
................................................ (2) ...................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
......................................................................................................................../.
Nơi nhận:KT.BỘ TRƯỞNG(6)
- …………;THỨ TRƯỞNG
-………….;
- Lưu: VT, ….. (3) (4) (5)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung chỉ thị
(2) Nội dung chỉ thị
(3) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo
(4) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(5) Vị trí ký tắt
(6) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.)
Mẫu số 4: Quyết định của Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-CNTT | Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ……………………………..(1)
CỤC TRƯỞNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ……………………………………….; (2)
Căn cứ ……………………………………….;
Theo đề nghị của ……………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.…………………………. (3)
Điều 2.……………...................
Điều 3.……………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:CỤC TRƯỞNG(7)
- …………;
-………….;
- Lưu: VT, (4) (5) (6)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung của Quyết định
(2) Theo đề nghị của đơn vị có thẩm quyền trình
(3) Tuỳ theo nội dung ngắn hay dài để chia các Điều 1,2,3...Nếu Điều dài có thể chia thành các khoản 1,2,3... và các điểm a,b,c...
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng đơn vị, Cấp phó ký thay (KT.) hoặc người được ủy quyền ký Thừa ủy quyền (TUQ.)
Mẫu số5: Công văn của Bộ(Ví dụ: Công văn do Vụ Kế hoạch soạn thảo)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: ……../BTNMT-KH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||
V/v ………………………(1) | Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
Kính gửi: ...............(2)........................
........................................................ (3) ...............................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
............................................................................................................................./.
Nơi nhận: - ................; - ................; - Lưu: VT, (4) (5) (6) | TL. BỘ TRƯỞNG(7) KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH PHÓ VỤ TRƯỞNG
Ký tên, đóng dấu, họ và tên |
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung công văn
(2) Cơ quan, đơn vị nhận công văn (chỉ ghi cơ quan xử lý chính, những cơ quan có liên quan khác ghi ở phần nơi nhận)
(3) Nội dung công văn
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo, trường hợp này là KH
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.) hoặc Lãnh đạo đơn vị soạn thảo công văn ký thừa lệnh (TL.).
Mẫu số6: Công văn của đơn vị trực thuộc Bộ
(Ví dụ: Công văn của Cục Công nghệ thông tin, do phòng Kế hoạch Tài chính soạn thảo)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Số: ……../BTNMT-KH V/v………………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
Kính gửi: ...............(2)........................
........................................................ (3) ...............................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
.............................................................................................................................../.
Nơi nhận: - ................; - ................; - Lưu: VT, (4) (5) (6) | TL. CỤC TRƯỞNG(7) PHÓ CỤC TRƯỞNG
Ký tên, đóng dấu, họ và tên |
Chú giải :
(1) Trích yếu nội dung công văn
(2) Cơ quan, đơn vị nhận công văn (chỉ ghi cơ quan xử lý chính, những cơ quan có liên quan khác ghi ở phần nơi nhận)
(3) Nội dung công văn
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo, trường hợp này là KHTC
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng đơn vị, Cấp phó ký thay (KT.) hoặc Lãnh đạo cấp Phòng soạn thảo công văn ký thừa lệnh (TL.).
Mẫu số7: Giấy mời
(Ví dụ: Giấy mời họp của Bộ do Phòng Tổng hợp thuộc Văn phòng Bộ soạn thảo)
Về thể thức, giấy mời giống như công văn
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số : ......./BTNMT-VP Vv: Mời họp tổng kết công tác văn phòng (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
Kính gửi: ...................(2) ............................
Thừa lệnh......., kính mời ông (bà) ... tham dự cuộc họp về:
.........................................................(3) ..................................................
Thời gian:...................................................................................................
Địa điểm:....................................................................................................
Đề nghị .................................(4)...............................................................
Nếu không tham dự được đề nghị Ông (bà) báo trước giờ... ngày ... tháng ... năm . . . . . theo địa chỉ ......../.
Nơi nhận: - ................; - ................; - Lưu: VT, (5) (6) (7) | TL. BỘ TRƯỞNG(8) CHÁNH VĂN PHÒNG
Ký tên, đóng dấu, họ và tên |
Ghi chú:
(1) Trích yếu: Tóm tắt nội dung giấy mời
(2) Tên các cơ quan, tổ chức, cá nhân được mời họp
(3) Nội dung cuộc họp
(4) Những đề nghị người tham gia dự họp chuẩn bị trước tài liệu, báo cáo, ý kiến.....
(5) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo, trường hợp này là VP (TH)
(6) Vị trí ghi ký hiệu tên người soạn thảo và số lượng bản phát hành.
(7) Vị trí ký tắt
(8) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.) hoặc Lãnh đạo đơn vị soạn thảo Giấy mời ký thừa lệnh (TL.).
Mẫu số8: Thông báo(Ví dụ: Mẫu Thông báo của Bộ do Vụ Khoa học Công nghệ soạn thảo)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số : ......./TB-BTNMT
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
THÔNG BÁO
Về........ .......... (1)
.............................................(2)...................................................................
....................................................................................................................
.................................................................................................................../.
Nơi nhận: - ................; - ................; - Lưu: VT, (3) (4) (5) | TL. BỘ TRƯỞNG(6) VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ký tên, đóng dấu, họ và tên |
Ghi chú:
(1) Trích yếu: Tóm tắt nội dung đề cập của thông báo.
(2) Nội dung thông báo
(3) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo, trường hợp này là KHCN
(4) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(5) Vị trí ký tắt
(6) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.) hoặc Lãnh đạo đơn vị soạn thảo Thông báo ký thừa lệnh (TL.).
Mẫu số9: Báo cáo(Ví dụ mẫu Báo cáo Bộ do Vụ Tổ chức cán bộ soạn thảo)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số : ......./BC-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
BÁO CÁO
Về..................(1)
Kính gửi: .........................................(2)
................................................(3)................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
.................................................................................................................../.
Nơi nhận: - ................; - ................; - Lưu: VT, (4) (5) (6) | TL. BỘ TRƯỞNG(7) KT. VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ PHÓ VỤ TRƯỞNG
Ký tên, đóng dấu, họ và tên |
Ghi chú:
(1) Trích yếu: Tóm tắt nội dung của báo cáo
(2) Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo (chỉ ghi cơ quan xử lý chính, những cơ quan có liên quan khác ghi ở phần nơi nhận)
(3) Nội dung báo cáo
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo, trường hợp này là TCCB
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.) hoặc Lãnh đạo đơn vị soạn thảo Báo cáo ký thừa lệnh (TL.).
Mẫu số10: Tờ trình(Ví dụ: Mẫu Tờ trình của Bộ do Vụ Pháp chế soạn thảo)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số : ......./TTr-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
TỜ TRÌNH
Về..................(1)
Kính gửi: .........................................(2)
................................................(3)................................................................ .......................................................................................................................
....................................................................................................................
..................................................................................................................../.
Nơi nhận: - ................; - ................; - Lưu: VT, (4) (5) (6) | TL. BỘ TRƯỞNG(7) THỨ TRƯỞNG
Ký tên, đóng dấu, họ và tên |
Ghi chú:
(1) Trích yếu: Tóm tắt nội dung của Tờ trình
(2) Cơ quan, đơn vị nhận Tờ trình (chỉ ghi cơ quan xử lý chính, những cơ quan có liên quan khác ghi ở phần nơi nhận)
(3) Nội dung Tờ trình
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo, trường hợp này là PC
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.) hoặc Lãnh đạo đơn vị soạn thảo Báo cáo ký thừa lệnh (TL.).
Mẫu số11: Công điện của Bộ trưởng
CÔNG ĐIỆN(1)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐIỆN:
- ……………………… (2)
- ………………………….
-…………………………..
Số: …/CĐ-BTNMT ngày …….. tháng ….. năm 2008
…………………………………(3)..........……………………………….
……………………………………… ….……………………………….
……………………………………… ….……………………………….
……………………………………… ….……………………………….
……………………………………… ….………………………………/.
BỘ TRƯỞNG(4)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, HS.
Ghi chú:
(1) Công điện là một loại văn bản hành chính, được tiếp nhận và xử lý như công văn
(2) Nơi gửi: Tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân cần điện
(3) Nội dung ngắn gọn, xúc tích, rõ ràng, mạch lạc, không trùng lặp
(4) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng hoặc người được ủy quyền
Mẫu số12: Phiếu báo
(Ví dụ: Mẫu Phiếu báo do Phòng Tổng hợp thuộc Văn phòng Bộ soạn thảo để đôn đốc, nhắc việc)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VĂN PHÒNG Số : ......./PB-VP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
PHIẾU BÁO
Về..................(1)
Kính gửi: .........................................(2)
....................................................(3)..................................................
Theo thông báo số . . . ngày …. tháng . . . năm …. , Lãnh đạo Bộ đã giao Quý đơn vị nghiên cứu và dự thảo văn bản góp ý gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ. Đến nay, Văn phòng Bộ chưa nhận được dự thảo văn bản góp ý của Quý đơn vị.
Đề nghị Quý đơn vị khẩn trương dự thảo văn bản góp ý gửi Văn phòng Bộ trước ngày . . . tháng . . . năm . . . . để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ./.
Nơi nhận: - ................; - ................; - Lưu: VTLT, (4) (5) (6) | KT. CHÁNH VĂN PHÒNG(7) PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
Ký tên, đóng dấu, họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị nhận Phiếu báo (đôn đốc, nhắc việc)
(2) Trích yếu: Tóm tắt nội dung của Phiếu báo
(3) Nội dung Phiếu báo
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo, trường hợp này là TH (Phòng Tổng hợp)
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng ký thay (KT.)
PHỤ LỤC 7
CÔNG HÀM GỬI ĐI CÁC NƯỚC, CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số : ......./BTNMT-(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường kính chào ………….. và xin hân hạnh thông báo (hoặc đề nghị) ……………………..
Nội dung công hàm
Nhân dịp này, Bộ Tài nguyên và Môi trường một lần nữa gửi tới ……. lời chào trân trọng./. (2)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Địa chỉ nơi nhận
Sao gửi (nếu có):
Ghi chú:
(1) Tên viết tắt của đơn vị soạn thảo, ví dụ HTQT cho Vụ Hợp tác Quốc tế
(2) Lãnh đạo đơn vị soạn thảo ký tắt.
Công hàm chỉ được gửi sau khi Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
PHỤ LỤC 8
CÔNG VĂN GỬI ĐI CÁC NƯỚC, CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
HOẶC NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số : ......./BTNMT-(1) Vv: ………………(2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
Tên, chức vụ, địa chỉ người nhận
Nội dung công văn
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Sao gửi (nếu có):
Bộ Tài nguyên và Môi trường
83 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội Điện thoại: 84-4…………
Fax: 84-4 …………..
Email: …[email protected]
Ghi chú:
(1) Tên viết tắt của đơn vị soạn thảo, ví dụ HTQT cho Vụ Hợp tác Quốc tế
(2) Trích yếu nội dung công văn
PHỤ LỤC 9
MẪU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mẫu số 1 : Thông tư
Mẫu số 2 : Thông tư liên tịch
Mẫu số 3 : Quyết định của Bộ trưởng (Quy định trực tiếp)
Mẫu số 4 : Quyết định của Bộ trưởng (ban hành văn bản kèm theo)
Mẫu số 5 : Chỉ thị
Mẫu số1: Thông tư
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: ……./2008/TT-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
THÔNG TƯ
..............….......... (1) .............................
Căn cứ ............................................. (2)... .....................................................;
.......................................................................................................................;
.......................................................................................................................,
.............................................. ......... (3)..........................................................
.......................................................................................................................
......................................................................................................................./.
Nơi nhận:KT.BỘ TRƯỞNG(7)
- …………;THỨ TRƯỞNG
-………….;
- Lưu: VT, ….. (4) (5) (6)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung thông tư
(2) Căn cứ pháp lý để ban hành; mục đích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh của thông tư
(3) Nội dung của thông tư
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.)
Mẫu số2: Thông tư liên tịch
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -BỘ TÀI CHÍNH (1)
Số: ..(2)../2008/TTLT-BTNMT-BTC-(3) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
.................…........ (4) .............................
Căn cứ ................................................ (5) .....................................................;
.......................................................................................................................;
......................................................................................................…….........,
................................................ .......... (6).........................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................../.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH(7b)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên | BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG(7a)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên |
Nơi nhận:
- ...............;
- ................;
- Lưu: VT (….), ...(8) (9) (10).
Ghi chú:
(1) Tên Bộ chủ trì và tên (các) cơ quan (tổ chức) khác tham gia ban hành thông tư liên tịch
(2) Số của thông tư liên tịch được đăng ký và ghi số thứ tự tại văn thư của cơ quan chủ trì soạn thảo
(3) Chữ viết tắt tên Bộ và tên (các) cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành
(4) Trích yếu nội dung thông tư liên tịch
(5) Căn cứ pháp lý để ban hành; mục đích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh của thông tư liên tich
(6) Nội dung của thông tư liên tịch
(7a) Bộ trưởng Bộ chủ trì soạn thảo thông tư liên tịch hoặc Thứ trưởng ký thay (KT.)
(7b) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan (tổ chức) tham gia soạn thảo thông tư liên tịch; chức vụ của người ký thông tư liên tịch phải ghi đầy đủ, bao gồm chức danh và tên cơ quan, tổ chức. Cấp phó của người đứng đầu cơ quan (tổ chức) tham gia soạn thảo thông tư liên tịch có thể ký thay (KT.)
(8) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo
(9) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(10) Vị trí ký tắt
Mẫu số 3: Quyết định của Bộ trưởng (Quy định trực tiếp)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||
Số: ……../2008/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc......................... ............................. (1)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ……………………………………….;
Căn cứ ……………………………………….;
Theo đề nghị của ……………………………, (2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.……………………………………………
Điều 2………………………………………….
Điều 3………………………………………….. (3)
1……………………………………………………..
a.……………………………………………………
b……………………………………………………
c……………………………………………………
2……………………………………………………..
Nơi nhận:BỘ TRƯỞNG(7)
- …………
-………….
- Lưu VT, ….. (4) (5) (6)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung quyết định
(2) Theo đề nghị của đơn vị có thẩm quyền
(3) Nội dung của quyết định. Tuỳ theo nội dung và kết cấu để chia thành các Điều 1,2,3... Nếu Điều dài có thể chia thành các khoản 1,2,3..., trong Khoản có thể có chia thành các Điểm a,b,c...
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.)
Mẫu số 4: Quyết định của Bộ trưởng (ban hành văn bản kèm theo)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||
Số: ……../2008/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất(1)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ……………………………………….;
Căn cứ ……………………………………….;
Theo đề nghị của ……………………………, (2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo……………………………………………………………………………..
Điều 3.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. (3)
Nơi nhận:KT.BỘ TRƯỞNG(7)
- …………THỨ TRƯỞNG
-………….
- Lưu VT, ….. (4) (5) (6)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Ghi chú:
(1)Tên của Quy chế, Quy định, Điều lệ, Kế hoạch, Chương trình hành động
(2) Theo đề nghị của đơn vị có thẩm quyền
(3) Các đối tượng chịu trách nhiệm thi hành quyết định
(4) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo
(5) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(6) Vị trí ký tắt
(7) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
quy ĐỊnh(1)
Về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../2008/QĐ-BTNMT
ngày … tháng … năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Điều 2. …………………………………………….
Điều 3. ……………………………………………..(2)
1……………………………………………………..
a……………………………………………………
b……………………………………………………
c……………………………………………………
2……………………………………………………..
BỘ TRƯỞNG(3)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Ghi chú:
(1) Tên văn bản kèm theo (Quy chế, Quy định, Điều lệ, Kế hoạch, Chương trình) cần được ban hành kèm theo Quyết định. Văn bản kèm theo không lấy số, ký hiệu, ngày tháng năm
(2) Tuỳ theo nội dung và kết cấu để chia thành các Điều 1,2,3... Nếu Điều dài có thể chia thành các khoản 1,2,3..., trong Khoản có thể có chia thành các Điểm a,b,c...
(3) Người nào ký Quyết định thì ký Văn bản kèm theo Quyết định đó.
Mẫu số 5: Chỉ thị
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: ……./2008/CT-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
CHỈ THỊ
......................... (1) .............................
................................................ (2) ...................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
......................................................................................................................../.
Nơi nhận:KT.BỘ TRƯỞNG(6)
- …………THỨ TRƯỞNG
-………….
- Lưu VT, ….. (3) (4) (5)
Ký tên, đóng dấu, họ và tên
Ghi chú:
(1) Trích yếu nội dung chỉ thị
(2) Nội dung chỉ thị
(3) Chữ viết tắt đơn vị soạn thảo
(4) Vị trí ghi tên người soạn thảo và số bản phát hành
(5) Vị trí ký tắt
(6) Thẩm quyền ký là Bộ trưởng, Thứ trưởng ký thay (KT.)
PHỤ LỤC 10
MẪU PHIẾU TRÌNH, PHIẾU XỬ LÝ CÔNG VĂN
Mẫu số 1: Phiếu trình rút gọn
Mẫu số 2: Phiếu trình đầy đủ
Mẫu số 3: Phiếu xử lý công văn
Mẫu số1. Phiếu trình rút gọn
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN VỊ TRÌNH: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi: ………………………..
Số: ………., ngày …. tháng ……. năm 2008
1. PHẦN GHI DÀNH CHO ĐƠN VỊ TRÌNH | |
A.NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… B.HỒ SƠ KÈM THEO: …………………………………………………………………………………………….……………… ……………………………………………………………………………………………….…………… | |
Ngày tháng năm 2008 CÁN BỘ THỰC HIỆN
|
Ngày tháng năm 2008 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ tên) |
2. Ý KIẾN PHÊ DUYỆT CỦA BỘ TRƯỞNG (HOẶC THỨ TRƯỞNG ĐƯỢC BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN): …………………………………………………………………………………………….………….…… ………………………………………………………………………………….…………………….…… ………………………………………………………………….…………………………………….……
Ngày tháng năm 2008 KÝ TÊN |
Mẫu số2. Phiếu trình đầy đủ
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN VỊ TRÌNH: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
PHIẾU TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Kính gửi: ………………………..
Số: ………., ngày …. tháng ……. năm 2008
1. PHẦN GHI DÀNH CHO ĐƠN VỊ TRÌNH | |
A.NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… B.HỒ SƠ KÈM THEO: …………………………………………………………………………………………….…………… ………………………………………………………………………………………….……………… ……………………………………………………………………………………………….………… | |
Ngày tháng năm 2008 CÁN BỘ THỰC HIỆN
|
Ngày tháng năm 2008 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ tên) |
2.Ý KIẾN TÓM TẮT CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN(trong trường hợp việc phối hợp hoặc lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị khác là yêu cầu bắt buộc theo quy định hoặc chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ; Ý kiến tham gia bằng văn bản của các cơ quan, đơn vị phải gửi kèm trong Hồ sơ trình): …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… | |
3. Ý KIẾN CỦA CHÁNH VĂN PHÒNG(Trong trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của Quy chế làm việc) ……………..……………………………………………………..…………………………………… ………………..……………………………………………………………………………………..…… …………………………………………………………………………………………………………… Ngày tháng năm 2008 KÝ TÊN
| |
4. Ý KIẾN CỦA THỨ TRƯỞNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC(đối với những vấn đề theo quy định trước khi trình Bộ trưởng phải có ý kiến của Thứ trưởng) ………………………………………………………………………………………….……………… …………………………………………………………………………………………………….….… ……………………………………………………………………………………………………….… Ngày tháng năm 2008 KÝ TÊN
| |
5. Ý KIẾN PHÊ DUYỆT CỦA BỘ TRƯỞNG (HOẶC THỨ TRƯỞNG ĐƯỢC BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN): …………………………………………………………………………………………….………….… ………………………………………………………………………………….…………………….… ………………………………………………………………….…………………………………….… Ngày tháng năm 2008 KÝ TÊN
|
Mẫu số3. Phiếu xử lý công văn
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TÊN ĐƠN VỊ
PHIẾU XỬ LÝ CÔNG VĂN ĐẾN
Số CV đến: ngày tháng năm 2008
ðKèm theo hồ sơ công việc
|
Ghi chú:Mẫu phiếu xử lý công văn đến, mẫu phiếu báo do Chánh Văn phòng Bộ quy định bảo đảm phù hợp với yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.
PHỤ LỤC 11
MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU
Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu gồm: tờ nhan đề; phần bảng kê hồ sơ, tài liệu nộp lưu và tờ kết thúc.
1.Mẫu trình bàyTờ nhan đề mục lục
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TÊN ĐƠN VỊ MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU PHÔNG..............(tên phông/sưu tập, khối tài liệu nộp lưu)
Mục lục số (quyển số): ........
………, năm 200...
|
2.Mẫu trình bàyphần Bảng kê hồ sơ, tài liệu nộp lưu
Hộp/cặp số | Hồ sơ số | Tiêu đề hồ sơ | Thời gian BĐ-KT | Số tờ | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi các cột:
Cột 1 - Hộp/cặp số: ghi số thứ tự của hộp hoặc cặp tài liệu nộp lưu;
Cột 2 - Hồ sơ số: ghi số của hồ sơ hoặc đơn vị bảo quản theo mục lục hồ sơ của phông;
Cột 3 - Tiêu đề hồ sơ: ghi theo tiêu đề hồ sơ trong mục lục hồ sơ của phông;
Cột 4 - Thời gian bắt đầu, kết thúc: ghi thời gian sớm nhất và muộn nhất của tài liệu có trong hồ sơ, ví dụ: 02/7/2003-15/01/2004;
Cột 5 - Số tờ: ghi tổng số tờ tài liệu có trong hồ sơ;
Cột 6 - Ghi chú: ghi những thông tin cần chú ý về nội dung và hình thức của tài liệu có trong hồ sơ.
3.Mẫu trình bàyTờ kết thúc
TỜ KẾT THÚC
Mục lục này gồm: ................... hồ sơ (đơn vị bảo quản). Viết bằng chữ: ........................................................................... hồ sơ (ĐVBQ). Phần bảng kê hồ sơ, tài liệu nộp lưu của Mục lục này gồm: ................ tờ (được đánh số liên tục từ 1 đến .........).
....................., ngày tháng năm 200.... Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh) |
PHỤ LỤC 12
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU
- Căn cứ Điều 6, 7 Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh lưu trữ quốc gia;
- Căn cứ kế hoạch thu thập tài liệu,
Chúng tôi gồm:
BÊN NHẬN:(tên đơn vị nhận tài liệu) ………………………………..
Đại diện là:
1. Ông (bà): ..............................................................................................
Chức vụ công tác: .....................................................................................
2. Ông (bà): ..............................................................................................
Chức vụ công tác: .....................................................................................
BÊN GIAO:(Tên cơ quan, tổ chức nộp lưu tài liệu)...............................
Đại diện là:
1. Ông (bà): .............................................................................................
Chức vụ công tác: ....................................................................................
2. Ông (bà): ..............................................................................................
Chức vụ công tác: .....................................................................................
Thống nhất lập biên bản giao nhận tài liệu với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tên phông (khối) tài liệu: ......................................................................
2. Thời gian của tài liệu: .............................................................................
3. Số lượng tài liệu:
- Tổng số hộp (cặp): ...................................................................................
- Tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản): ...................... hồ sơ (đơn vị bảo quản)
- Quy ra mét giá: .............. mét
4. Tình trạng tài liệu nộp lưu: .....(mô tả tóm tắt về tình trạng của phông hoặc khối tài liệu nộp lưu) ..................................................................................
5. Công cụ quản lý và tra tìm hồ sơ, tài liệu và tài liệu liên quan khác gồm:
- Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu;
- Công cụ quản lý và tra tìm hồ sơ, tài liệu khác (nếu có) như bộ thẻ, cơ sở dữ liệu quản lý và tra tìm hồ sơ, tài liệu tự động hoá...;
Biên bản này được lập thành hai bản giá trị, bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản và có giá trị như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
PHỤ LỤC 13
LƯU ĐỒ KHAI THÁC SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Lưu đồ
Trách nhiệm thực hiện | Nội dung | Tài liệu/Biểu mẫu | ||
Người đến khai thác | Yêu cầu khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ |
| ||
Lãnh đạo Bộ, Chánh Văn phòng hoặc Trưởng Phòng Văn thư - lưu trữ | Xem xét, phê duyệt |
| ||
Nhân viên Phòng Văn thư - Lưu trữ | Cung cấp hồ sơ, tài liệu theo sự phê duyệt |
| ||
Nhân viên Phòng Văn thư - Lưu trữ | Vào sổ theo dõi hồ sơ, tài liệu mượn và kiểm soát |
| ||
Nhân viên Phòng Văn thư - Lưu trữ | Thu hồi, kiểm tra lại hồ sơ, tài liệu khi người khai thác trả lại
|
| ||
Nhân viên Phòng Văn thư - Lưu trữ |
|
| ||
Nhân viên Phòng Văn thư - Lưu trữ |
|
Mô tả chi tiết
a) Yêu cầu khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ
- Nhân viên Phòng Văn thư - Lưu trữ có trách nhiệm tiếp nhận và xem xét yêu cầu của người đến khai thác hồ sơ, tài liệu lưu trữ;
- Trường hợp người đến khai thác có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Quy chế này, nhân viên yêu cầu người đến khai thác hồ sơ, tài liệu kê khai vào Phiếu khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu theo mẫu tại Phụ lục 13;
- Trường hợp người đến khai thác không đủ giấy tờ thì trả lại yêu cầu.
b) Xem xét phê duyệt
- Các văn bản thường do Chánh Văn phòng xem xét phê duyệt hoặc Trưởng phòng Văn thư - Lưu trữ thừa lệnh xem xét phê duyệt cho khai thác;
- Các văn bản mật do Lãnh đạo Bộ xem xét phê duyệt hoặc Chánh Văn phòng thừa lệnh xem xét phê duyệt cho khai thác.
c) Cung cấp tài liệu theo sự phê duyệt
Nhân viên Phòng Văn thư - Lưu trữ có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu lưu trữ theo sự phê duyệt của người có thẩm quyền.
d) Thực hiện vào sổ và kiểm soát
- Nhân viên phòng Văn thư - Lưu trữ phục vụ người đến khai thác hồ sơ, tài liệu theo sự phê duyệt của người có thẩm quyền trong phiếu khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu;
- Kiểm soát hồ sơ, tài liệu trong suốt quá trình người đến khai thác sử dụng hồ sơ, tài liệu;
- Vào sổ theo dõi khai thác hồ sơ, tài liệu;
- Cung cấp bản Photocopy văn bản thường nếu có yêu cầu.
đ) Thu hồi kiểm tra lại hồ sơ, tài liệu khi người khai thác trả lại
Khi người đến khai thác trả hồ sơ, tài liệu, nhân viên phòng Văn thư -lưu trữ có trách nhiệm thu hồi, kiểm tra lại hồ sơ, tài liệu. Nếu hồ sơ, tài liệu bị hỏng, rách, mất trang thì thông báo cho người đến khai thác và báo cáo người có thẩm quyền xem xét, xử lý.
e) Vào sổ và nhận lại hồ sơ, tài liệu
Nhân viên phòng Văn thư - Lưu trữ có trách nhiệm vào sổ và lưu hồ sơ sau khingười đến khai tháctrả lại hồ sơ, tài liệu.
g)Xếp hồ sơ, tài liệu vào vị trí quy định
Nhân viên Phòng Văn thư - Lưu trữ đặt lại hồ sơ, tài liệu vào đúng vị trí quy định.
PHỤ LỤC 14
PHIẾU KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VĂN PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày tháng năm 200… |
PHIẾU KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Họ và tên: ………………………………………………………………..
2. Số chứng minh thư hoặc hộ chiếu: ………………………………., cấp ngày …/…./….., ngày hết hạn …./…./……
3. Đơn vị, cơ quan công tác hoặc tổ chức quản lý:
…………………………………………………………………………………………………………
4. Giấy giới thiệu hoặc công văn (số, ngày, trích yếu):
…………………………………………………………………………………………………………
5. Mục đích khai thác:
…………………………………………………………………………………………………………
6. Các tài liệu cần khai thác:
…………………………………………………………………………………………………………
Người đề nghị khai thác
Ký, ghi rõ họ và tên | Nhân viên bộ phận Lưu trữ
Ký, ghi rõ họ và tên |
Ý kiến phê duyệt của người có thẩm quyền:
………………………………………………………………………………….……………………
CHỨC DANH NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
Ký, ghi rõ họ và tên