Thông tư 15/2025/TT-BCT phương pháp lập giá dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện, dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 15/2025/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 15/2025/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Thanh Hoài |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện
Ngày 01/02/2025, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 15/2025/TT-BCT quy định phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện và dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực.
1. Giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực được điều chỉnh theo biến động thực tế của thông số đầu vào bao gồm tỷ giá ngoại tệ, lãi suất vay vốn, sản lượng điện năng, chi phí khấu hao tài sản cố định, các khoản thuế, phí, tiền khác phải nộp Nhà nước hoặc trong trường hợp có sự cố, thảm họa, sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp và quy định pháp luật có liên quan làm biến động chi phí hoạt động điều độ, vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực.
2. Cơ quan quản lý Nhà nước về điện lực có trách nhiệm rà soát hồ sơ giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 15/2025/TT-BCT, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn chỉnh, bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan quản lý Nhà nước về điện lực.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 15/2025/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 15/2025/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG _____________ Số: 15/2025/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt
giá dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện và dịch vụ điều hành
giao dịch thị trường điện lực
_________________
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp lập, hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt giá dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện và dịch vụ điều hành giao dịch thị trường điện lực.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP LẬP
GIÁ ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN
VÀ ĐIỀU HÀNH GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Khi giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cập nhật theo biến động thực tế thông số đầu vào nêu trên (các thông số khác giữ nguyên không thay đổi) hoặc trong trường hợp sự cố, thảm họa, sự kiện bất khả kháng thay đổi từ ±1% trở lên so với giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực của năm được phê duyệt áp dụng, giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực được xem xét điều chỉnh theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Điều 4. Phương pháp lập giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực
Giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N(gN) được xác định theo công thức sau:
gN = |
GN |
ASLN |
Trong đó:
1. GN là tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
2. ASLN là tổng sản lượng điện năng giao nhận đầu nguồn của các đơn vị mua buôn điện trên thị trường bán buôn điện năm N ((tại các điểm giao nhận giữa lưới truyền tải điện và lưới phân phối điện và tại các điểm giao nhận với các nhà máy điện trên lưới phân phối) theo quy định vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Trong giai đoạn đầu vận hành thị trường điện bán buôn, đơn vị mua buôn điện bao gồm 05 Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội và Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh) (kWh).
Điều 5. Phương pháp xác định tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép hằng năm
Tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép năm N (GN) bao gồm các thành phần chi phí vốn cho phép (CCAPTTN), chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép(COMTTN), lợi nhuận cho phép (LNN) và lượng điều chỉnh doanh thu năm N (DGTN), được xác định theo công thức sau:
GN = CCAPN + COMN + LNN - DGTN
Trong đó:
1. CCAPN là tổng chi phí vốn cho phép năm N (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
2. COMN là tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
3. LNN là lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
Điều 6. Phương pháp xác định lợi nhuận cho phép
Lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (LNN) của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được xác định theo công thức sau:
LNN = VCSHN x ROEN
Trong đó:
1. VCSHN là vốn chủ sở hữu tại ngày 30 tháng 6 năm N-1 (đồng);
1. Tổng chi phí vốn cho phép năm N (GCAPN) được xác định theo công thức sau:
CCAPN = CKHN + CTCN + CLTGTTN + CLTGĐGLN
Trong đó:
a) CKHN là tổng chi phí khấu hao tài sản cố định dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) CTCN là tổng chi phí tài chính dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) CLTGTTN là chênh lệch tỷ giá thực hiện dự kiến phát sinh do trả nợ vay bằng ngoại tệ năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này;
d) CLTGĐGLN là chênh lệch tỷ giá đánh giá lại dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này.
2. Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định dự kiến năm N (CKHN) được xác định trên cơ sở giá trị tài sản cố định hiện có và dự kiến đưa vào sử dụng trong năm N theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Bộ Tài chính hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
3. Tổng chi phí tài chính dự kiến năm N (CTCN) được xác định theo các hợp đồng tín dụng, hợp đồng thuê tài chính hiện có và dự kiến các khoản vay phục vụ hoạt động điều độ, vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N với lãi suất vay vốn thả nổi dự kiến được tham khảo theo các hợp đồng vay vốn hiện có, các văn bản, tài liệu, bản chào của các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay nhưng không lớn hơn lãi suất ngoại tệ và nội tệ tương ứng như sau:
a) Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề thời điểm xây dựng khung giá được công bố bởi Fed (trang thông tin điện tử: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm;
b) Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 05 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hằng năm của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với dịch vụ phí của các ngân hàng là 3%/năm.
4. Chênh lệch tỷ giá thực hiện dự kiến phát sinh do trả nợ vay bằng ngoại tệ năm N (CLTGTTN) được xác định theo quy định tài chính kế toán.
1. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N (COMN) được xác định theo công thức sau:
COMN = CVLN + CTLN + CSCLN + CMNN + CKN
Trong đó:
a) CVLN là tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) CTLN là tổng chi phí tiền lương dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) CSCLN là tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này;
d) CMNN là tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này;
đ) CKN là tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này.
2. Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N (CVLN) được xác định trên cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá, trong đó xem xét loại trừ các năm có CPI biến động lớn và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2.
3. Tổng chi phí tiền lương dự kiến năm N (CTLN) được xác định theo công thức sau:
CTLN = CLN + CTCLN
Trong đó:
a) CLN là chi phí tiền lương của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động và tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trong đó bao gồm chế độ an toàn điện;
b) CTCLN là chi phí có tính chất lương của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N (CSCLN) được xác định trên cơ sở dự toán các hạng mục sửa chữa lớn năm N do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N (CMNN) bao gồm:
a1) Chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị để cung cấp các dịch vụ sau: điện, nước, phần mềm, dịch vụ điện thoại, viễn thông, sách báo; các khoản chi mua và sử dụng tài liệu kỹ thuật; chi phí mua dữ liệu, số liệu dự báo khí tượng thủy văn, thời tiết phục vụ tính toán hệ thống điện; chi phí bảo dưỡng các phần mềm tính toán; chi phí thuê tư vấn kiểm toán; chi phí dịch vụ an ninh, bảo vệ (nếu có); chi phí thuê văn phòng, trụ sở làm việc; chi phí bảo hiểm tài sản;
a2) Chi phí cho các dịch vụ khác theo quy định có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ để phục vụ cho công tác vận hành hệ thống điện và thị trường điện năm N trong trường hợp cần thiết.
b) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N (CMNN) được xác định trên cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá, trong đó xem xét loại trừ các năm có CPI biến động lớn và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2.
a) Tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N(CKN) bao gồm: các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền ăn ca và chi phí khác bằng tiền dự kiến năm N. Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền ăn ca dự kiến năm N được xác định theo quy định hiện hành;
b) Chi phí khác bằng tiền dự kiến năm N bao gồm: công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, chi phí phòng chống và khắc phục các trường hợp bất khả kháng như phòng chống thiên tai, dịch bệnh, đình công, khủng bố; phòng cháy chữa cháy; chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường; chi phí nước uống trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao động và chi phí tuyển dụng và các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
Chi phí khác bằng tiền dự kiến năm N được xác định trên cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân CPI của 3 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá, trong đó xem xét loại trừ các năm có CPI biến động lớn và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2.
7. Trường hợp có số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-1, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng số liệu các khoản chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền của năm N-1 để tính chi phí tương ứng của năm N.
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT GIÁ ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
b) Thuyết minh và tính toán lợi nhuận cho phép năm N (LNN) của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, gồm:
b1) Vốn chủ sở hữu tại ngày 30 tháng 6 năm N-1;
b2) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu dự kiến năm N.
c) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vốn cho phép năm N (CCAPTTN) của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, bao gồm:
c1) Tổng chi phí khấu hao năm N: Bảng tổng hợp trích khấu hao tài sản cố định năm N, bảng tính chi tiết chi phí khấu hao cơ bản theo từng loại tài sản cố định trong năm N (bao gồm cả bảng tính khấu hao của các tài sản dự kiến vào vận hành trong năm);
c2) Tổng chi phí tài chính và các khoản chênh lệch tỷ giá năm N: Bảng tính chi tiết chi phí tài chính, chi tiết lãi vay và các khoản chênh lệch tỷ giá trong năm N theo từng hợp đồng tín dụng, hợp đồng thuê tài chính của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
d) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N (COPTTN), bao gồm:
d1) Tổng chi phí vật liệu năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí vật liệu dự kiến của năm N theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
d2) Tổng chi phí tiền lương năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này;
d3) Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí sửa chữa lớn trong năm N theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này;
d4) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí dịch vụ mua ngoài theo các hạng mục dự kiến của năm N theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này;
d5) Tổng chi phí bằng tiền khác năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí bằng tiền khác dự kiến cho năm N theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Thông tư này;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây