Quyết định 2602/QĐ-BCT 2021 ban hành Khung giá phát điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2602/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2602/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Hoàng An |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức trần khung giá phát điện áp dụng cho các nhà máy thủy điện là 1.110 đồng/kWh
Cụ thể, mức trần của khung giá phát điện (chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền phí dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho các nhà máy thủy điện là 1.110 đồng/kWh.
Bên cạnh đó, các thông số nhiên liệu sử dụng tính toán giá phát điện năm 2021 cho nhà máy nhiệt điện than bao gồm: Suất tiêu hao nhiệt tinh ở mức tải 85% là 2.279,14 kcal/kWh (công suất tinh 2x600MW); Nhiệt trị than (HHV) là 5.620 kcal/kg; Giá than (chưa bao gồm thuế VAT và chi phí vận chuyển) là 996.602,4 đồng/tấn (than nhập khẩu).
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2602/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 2602/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 2602/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành khung giá phát điện năm 2021
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện;
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BCT, Thông tư số 57/2014/TT-BCT;
Căn cứ Thông tư số 57/2020/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khung giá phát điện năm 2021 áp dụng cho đàm phán giá hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện.
Điều 2. Căn cứ khung giá phát điện quy định tại Điều 1 Quyết định này và chi tiết thông số nhiên liệu sử dụng tính toán khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện đàm phán giá mua bán điện thực tế tuân thủ quy định pháp luật về phương pháp xác định giá phát điện và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Thanh tra Bộ, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Giám đốc các đơn vị phát điện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như khoản 2 Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; - Lưu: VT, ĐTĐL. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng An |
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KHUNG GIÁ PHÁT ĐIỆN NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2602/QĐ-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than
Mức trần của khung giá phát điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và cơ sở hạ tầng dùng chung) áp dụng cho các nhà máy nhiệt điện than quy định như sau:
Nhà máy điện chuẩn | Công suất tinh (MW) | Mức trần (đồng/kWh) |
Than nhập khẩu | 2x600 MW | 1.237,33 |
Các thông số nhiên liệu sử dụng tính toán giá phát điện năm 2021 :
- Suất tiêu hao nhiệt tinh ở mức tải 85%: 2.279,14 kcal/kWh (công suất tinh 2x600MW).
- Nhiệt trị than (HHV): 5.620 kcal/kg.
- Giá than (chưa bao gồm thuế VAT và chi phí vận chuyển): 996.602,4 đồng/tấn (than nhập khẩu).
- Tỷ giá đồng/USD: 23.220.
2. Khung giá phát điện cho nhà máy thủy điện
Mức trần của khung giá phát điện (chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền phí dịch vụ môi trường rừng, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho các nhà máy thuỷ điện là 1.110 đồng/kWh./.