Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 80/2010/NĐ-CP hợp tác, đầu tư với nước ngoài lĩnh vực KHCN

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 80/2010/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/07/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đầu tư, Ngoại giao, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 80/2010/NĐ-CP

 Khuyến khích hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học công nghệ - Hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đã được Chính phủ quy định tại Nghị định số 80/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010. Nghị định này quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; không áp dụng trong việc hợp tác, đầu tư với nước ngoài để thành lập trường đại học, học viện, trường cao đẳng. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư trong các lĩnh vực: nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên; nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và cơ điện tử, năng lượng nguyên tử và các dạng năng lượng mới, công nghệ vũ trụ, công nghệ cơ khí - chế tạo máy, các công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm, công nghệ xử lý chất thải; đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ cao; phát triển doanh nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam; chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ; lập hoặc đóng góp xây dựng các quỹ phát triển khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
 Tổ chức, cá nhân Việt Nam được Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và làm thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài. Ngoài các quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phải đáp ứng 3 điều kiện: có dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; được phép của Bộ Khoa học và Công nghệ; được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư.
 Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2010. Văn bản hợp tác với nước ngoài đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực đang thực hiện vẫn tiếp tục thực hiện và chậm nhất đến ngày 01/6/2011, tổ chức, cá nhân hợp tác với nước ngoài phải gửi báo cáo tổng hợp về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 10 Nghị định này. Văn bản hợp tác với nước ngoài đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực chưa thực hiện phải theo quy định của Nghị định này.

Xem chi tiết Nghị định 80/2010/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2010

Tải Nghị định 80/2010/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 80/2010/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 80/2010/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 80/2010/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------------

Số: 80/2010/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2010

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ HỢP TÁC, ĐẦU TƯ VỚI NƯỚC NGOÀI

TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

------------------------------

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

2. Nghị định này không quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài để thành lập trường đại học, học viện, trường cao đẳng.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam hợp tác, đầu tư với nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Áp dụng pháp luật, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế

Đang theo dõi

1. Hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật Việt Nam về khoa học và công nghệ, về đầu tư và các quy định khác của pháp luật; trường hợp hoạt động hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có tính chất đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó.

Đang theo dõi

2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thể thỏa thuận hoặc đề nghị áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế trong hoạt động hợp tác, đầu tư với Việt Nam trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nếu pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 4. Khuyến khích tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư phát triển khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Khuyến khích tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:

Đang theo dõi

a) Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên;

Đang theo dõi

b) Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và cơ điện tử, năng lượng nguyên tử và các dạng năng lượng mới, công nghệ vũ trụ, công nghệ cơ khí – chế tạo máy, các công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm, công nghệ xử lý chất thải;

Đang theo dõi

c) Đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ cao;

Đang theo dõi

d) Phát triển công nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam;

Đang theo dõi

đ) Chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học và công nghệ;

Đang theo dõi

e) Lập hoặc đóng góp xây dựng các quỹ phát triển khoa học và công nghệ tại Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trong một số lĩnh vực mà Việt Nam có nhu cầu.

Đang theo dõi

Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khoa học và công nghệ, đầu tư, xuất bản, báo chí quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Đầu tư, Luật Xuất bản, Luật Báo chí.

Đang theo dõi

2. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương 2.

HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đang theo dõi

Điều 6. Hình thức hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Viện trợ, tài trợ, biếu, hiến, tặng (sau đây gọi chung là tài trợ) để hoạt động khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

2. Hợp đồng khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

3. Liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ với nước ngoài, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tham gia tổ chức khoa học và công nghệ, hội khoa học và công nghệ;

Đang theo dõi

b) Tham gia hoạt động nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, hội nghị, hội thảo khoa học và công nghệ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Tham gia các hoạt động hợp tác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ở Việt Nam và ở nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Việc hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phải lập thành hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hợp tác (sau đây gọi chung là văn bản hợp tác).

Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, hình thức, nội dung của văn bản hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức để hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài từ nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc nhận, quản lý và sử dụng tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này để hoạt động khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 8. Tổ chức, cá nhân Việt Nam tài trợ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc tài trợ của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 9. Liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam được liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ với nước ngoài trong các lĩnh vực tổ chức, cá nhân Việt Nam được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ với nước ngoài phải lập văn bản hợp tác và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 10. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, tổ chức, cá nhân Việt Nam thay mặt các bên gửi văn bản thông báo, kèm theo 01 bản sao văn bản hợp tác đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận văn bản thông báo và văn bản hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ:

Đang theo dõi

a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tiếp nhận các văn bản hợp tác của tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận các văn bản hợp tác của tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của địa phương.

Đang theo dõi

3. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 11. Hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ

Tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ với tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về chuyển giao công nghệ và sở hữu trí tuệ.

Đang theo dõi

Chương 3.

ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đang theo dõi

MỤC 1. ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM

Đang theo dõi

Điều 12. Các hình thức đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Đầu tư trực tiếp:

Đang theo dõi

a) Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ liên doanh giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Đầu tư gián tiếp:

Việc đầu tư tiếp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 13. Điều kiện thành lập và thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Đang theo dõi

1. Điều kiện thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài:

Đang theo dõi

a) Có Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư cấp;

Đang theo dõi

b) Có điều lệ hoạt động, trong đó quy định lĩnh vực hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Có đủ nhân lực khoa học và công nghệ có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực hoạt động;

Đang theo dõi

d) Có trụ sở làm việc, cơ sở vật chất – kỹ thuật đủ khả năng triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học, thí nghiệm, thử nghiệm, dịch vụ và các hoạt động khác phù hợp với điều lệ hoạt động của tổ chức và quy định của pháp luật Việt Nam;

Đang theo dõi

đ) Có văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính chấp thuận việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;

Đang theo dõi

e) Bảo đảm yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo quy định tại Nghị định này chỉ được phép hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam sau khi thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; nộp phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

4. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về điều kiện thành lập và thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Đang theo dõi

Điều 14. Thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 15. Trình tự, thủ tục ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;

Đang theo dõi

b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Dự thảo điều lệ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư cấp;

Đang theo dõi

đ) Dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm phần thuyết minh về sự cần thiết thành lập; tính phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ; mục tiêu, nội dung, lĩnh vực, phạm vi hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam; quy mô đầu tư; dự kiến về nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; phân tích tài chính (nếu có);

Trường hợp dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ gắn với việc đầu tư xây dựng công trình, hồ sơ kèm theo bao gồm dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi) theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình;

Đang theo dõi

e) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính chấp thuận về địa điểm đặt trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ;

Đang theo dõi

g) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tài chính gần nhất của tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục ra quyết định thành lập:

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này gửi 05 (năm) bộ hồ sơ đề nghị thành lập, trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc đến Bộ Khoa học và Công nghệ;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở có ý kiến bằng văn bản và chịu trách nhiệm về nội dung theo chức năng quản lý của mình;

Đang theo dõi

d) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này, ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này;

Đang theo dõi

đ) Trường hợp hồ sơ thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài không được chấp thuận, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do;

Đang theo dõi

e) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, Bộ Khoa học và Công nghệ sao gửi Quyết định đến Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đó đặt trụ sở chính, Bộ, ngành và các cơ quan có liên quan;

Đang theo dõi

g) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập, tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 16. Thủ tục đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư.

Đang theo dõi

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu tư đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoa học và công nghệ để xin ý kiến thẩm tra về điều kiện đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 17. Phân cấp thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư.

Đang theo dõi

2. Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư tại địa phương không thuộc khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 18. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Đang theo dõi

1. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư và các quy định sau đây:

Đang theo dõi

a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi công văn đến Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị thẩm tra về điều kiện đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, kèm theo 02 (hai) bộ hồ sơ dự án;

Đang theo dõi

b) Khi lập hồ sơ báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư phải kèm theo ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư sao gửi 01 Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

2. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư và các quy định sau đây:

Đang theo dõi

a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi công văn đề nghị thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và kèm theo 02 (hai) bộ hồ sơ dự án đến Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức đặt trụ sở chính, hoặc nơi cư trú của cá nhân;

Đang theo dõi

b) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ vào ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ về việc dự án đáp ứng các điều kiện đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ để xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Khoa học và Công nghệ;

Đang theo dõi

MỤC 2. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đang theo dõi

Điều 19. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Ngoài các quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1. Có dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

2. Được phép của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

3. Được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 20. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam được Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và làm thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ để lấy ý kiến thẩm tra về điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 21. Trình tự thẩm tra dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Trình tự thẩm tra dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài và các quy định sau đây:

Đang theo dõi

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi công văn đến Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị thẩm tra dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, kèm theo 02 (hai) bộ hồ sơ dự án.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

3. Đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, khi lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi kèm theo ý kiến thẩm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc dự án đủ điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

MỤC 3. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ ĐẦU TƯ VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đang theo dõi

Điều 22. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được thực hiện trong các trường hợp quy định tại Điều 65 của Luật Đầu tư và trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Tổ chức hoặc cá nhân không đáp ứng đầy đủ điều kiện đầu tư quy định tại Điều 13 và Điều 19 Nghị định này, hoặc vi phạm quy định của Điều 5 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do vi phạm pháp luật về đầu tư.

Đang theo dõi

3. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 23. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Đang theo dõi

1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoa học và công nghệ đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra liên ngành đối với hoạt động đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra việc cấp văn bản đủ điều kiện đầu tư của dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tại Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Đầu tư và Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Định kỳ 6 tháng, hằng năm, tổng hợp tình hình hoạt động đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư và việc xử lý vi phạm về đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Chương 4.

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Đang theo dõi

Điều 24. Thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam (sau đây gọi là văn phòng đại diện).

Đang theo dõi

2. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được thành lập chi nhánh tại Việt Nam (sau đây gọi là chi nhánh) theo các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên để hoạt động khoa học và công nghệ và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Văn phòng đại diện, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài. Không được thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh trực thuộc văn phòng đại diện, chi nhánh.

Đang theo dõi

Điều 25. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh

Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 26. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam:

Đang theo dõi

a) Là tổ chức được pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là quốc gia) nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký hoạt động công nhận hợp pháp;

Đang theo dõi

b) Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đã hoạt động từ 01 (một) năm trở lên (đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện), hoặc 05 (năm) năm trở lên (đối với trường hợp thành lập chi nhánh), kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký hoạt động hợp pháp ở quốc gia nơi tổ chức đó thành lập;

Đang theo dõi

c) Có điều lệ hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh;

Đang theo dõi

d) Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

2. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài có thời hạn không quá 05 (năm) năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài trong trường hợp pháp luật quốc gia đó có quy định thời hạn giấy đăng ký hoạt động của tổ chức nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

Đang theo dõi

b) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền thành lập xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 (một) năm;

Đang theo dõi

c) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức trong năm tài chính gần nhất;

Đang theo dõi

d) Bản sao điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;

Đang theo dõi

đ) Lý lịch tư pháp của người đứng đầu và nhân viên văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

Đang theo dõi

b) Bản sao điều lệ hoạt động của chi nhánh, trong đó quy định rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu chi nhánh;

Đang theo dõi

c) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký hoạt động xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức, cá nhân thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 (ba) năm;

Đang theo dõi

d) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và các hoạt động thực sự của tổ chức khoa học và công nghệ đó trong năm tài chính gần nhất;

Đang theo dõi

đ) Lý lịch tư pháp của người đứng đầu và nhân viên chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Các giấy tờ quy định tại điểm b, c, d khoản 1 và điểm b, c, d khoản 2 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự.

Đang theo dõi

Điều 28. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài

Đang theo dõi

1. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh và gửi bản sao Giấy phép tới Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi văn phòng đại diện, chi nhánh trụ sở.

Đang theo dõi

3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản để tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Đang theo dõi

4. Thời hạn nêu tại khoản 2 Điều này không bao gồm thời gian tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.

Đang theo dõi

5. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 29. Thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải đăng báo viết được phát hành trên phạm vi toàn quốc trong 03 (ba) số liên tiếp về những nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh;

Đang theo dõi

b) Tên, địa chỉ trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh;

Đang theo dõi

d) Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, cơ quan cấp Giấy phép;

Đang theo dõi

đ) Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, văn phòng đại diện, chi nhánh phải hoạt động và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 30. Thành lập bộ máy quản lý của văn phòng đại diện, chi nhánh

Đang theo dõi

1. Việc thành lập bộ máy quản lý và cử nhân sự lãnh đạo của văn phòng đại diện, chi nhánh do tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài quyết định.

Đang theo dõi

2. Số lượng người nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với pháp luật về lao động của Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

Điều 31. Thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh

Đang theo dõi

1. Khi thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, trừ trường hợp được quy định tại Điều 32 Nghị định này, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung tại Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

Đang theo dõi

b) Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung Giấy phép và gửi bản sao Giấy phép đã được sửa đổi, bổ sung cho các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 32. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh

Đang theo dõi

1. Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở, tên gọi, mục tiêu hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

Đang theo dõi

b) Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp lại Giấy phép với thời hạn không quá thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp và thông báo cho các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 33. Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh

Đang theo dõi

1. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh khi có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện, chi nhánh;

Đang theo dõi

b) Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức đó thành lập;

Đang theo dõi

c) Không có hành vi vi phạm quy định tại Điều 5 của Nghị định này và pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

Đang theo dõi

b) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

Đang theo dõi

c) Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh;

Đang theo dõi

d) Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày, trước khi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh hết hạn, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.

Đang theo dõi

4. Thời hạn cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện như thời hạn cấp mới Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Trường hợp không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh thì Bộ Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

6. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này về việc gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép.

Đang theo dõi

7. Thời hạn gia hạn thực hiện như thời hạn Giấy phép của văn phòng đại diện, chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 34. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh

Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

1. Tự chấm dứt hoạt động trước thời hạn quy định trong Giấy phép thành lập.

Đang theo dõi

2. Hết thời hạn quy định trong Giấy phép thành lập mà không được gia hạn.

Đang theo dõi

3. Không hoạt động sau thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập lần đầu hoặc 03 (ba) tháng kể từ ngày được gia hạn Giấy phép thành lập.

Đang theo dõi

4. Bị phát hiện có sự giả mạo trong hồ sơ xin phép hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh.

Đang theo dõi

5. Bị phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động.

Đang theo dõi

6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài hết thời hạn, bị thu hồi hoặc hủy bỏ.

Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về việc chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 35. Lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh

Đang theo dõi

1. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải nộp lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể mức và việc quản lý lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.

Đang theo dõi

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Văn phòng hợp tác với nước ngoài đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực đang thực hiện vẫn tiếp tục thực hiện và chậm nhất đến ngày 01 tháng 6 năm 2011, tổ chức, cá nhân hợp tác với nước ngoài phải gửi báo cáo tổng hợp về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Văn bản hợp tác với nước ngoài đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực chưa thực hiện phải theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Các dự án đầu tư thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước khi Nghị định này có hiệu lực phải tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Các dự án đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thực hiện theo quy định tại Điều 18, Điều 21 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Văn phòng đại diện, chi nhánh đã được thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực vẫn được tiếp tục hoạt động theo đúng nội dung quy định trong Giấy phép đã cấp và phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh theo quy định của Nghị định này trong thời hạn 06 (sáu) tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 37. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2010.

Đang theo dõi

2. Bãi bỏ các quy định trước đây về hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trái với quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 38. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Hằng năm, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế báo cáo về tình hình thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của năm trước đó đến Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 80/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 80/2010/NĐ-CP

01

Luật Khoa học và Công nghệ

02

Luật Tổ chức Chính phủ

03

Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 của Quốc hội

04

Thông tư 166/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

05

Thông tư 01/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của Tổ chức Khoa học và Công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Tổ chức Khoa học và Công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×