Thông tư liên tịch 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT của Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 105/QĐ-TTg ngày 19/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Nam Hải; Nguyễn Văn Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện chuyển đổi cụm công nghiệp hình thành trước ngày 05/10/2009
Ngày 10/10/2012, Liên bộ Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực.
Theo đó, cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm công nghiệp có hiệu lực (trước ngày 05/10/2009) muốn chuyển đổi thành khu công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện như: Có chủ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng là doanh nghiệp hoạt động theo quy định của pháp luật; tổng diện tích đất đã cho các dự án đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuê đất, thuê lại đất đạt ít nhất 40% diện tích đất công nghiệp của cụm công nghiệp; đã xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung hoặc có cam kết của chủ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng về thời hạn xây dựng công trình xử lý nước thải khu công nghiệp sau khi được chuyển đổi…
Hồ sơ chuyển đổi được lập thành 07 bộ, bao gồm tờ trình Thủ tướng Chính phủ của UBND cấp tỉnh về việc chuyển đổi các cụm công nghiệp thành khu công nghiệp trên địa bàn và Đề án chuyển đổi cụm công nghiệp thành khu công nghiệp với các nội dung về sự cần thiết, căn cứ pháp lý của việc chuyển đổi; đánh giá tình hình thực hiện và dự kiến phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp trên địa bàn...
Ngoài ra, Thông tư cũng có các quy định cụ thể về phương án xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế có hiệu lực; thành lập cụm công nghiệp từ các cụm công nghiệp nêu trên…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/11/2012.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư liên tịch 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 31/2012/TTLT-BCT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP HÌNH THÀNH TRƯỚC KHI QUY CHẾ QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 105/2009/QĐ-TTG NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CÓ HIỆU LỰC
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
Liên Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn xử lý cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế quản lý cụm công nghiệp (sau đây gọi là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực.
Trường hợp cụm công nghiệp đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xử lý chuyển đổi theo đúng hướng dẫn tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 13 Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp và đã có quyết định thành lập thì không phải thực hiện xử lý lại theo Thông tư này.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế có hiệu lực gồm:
Căn cứ quy định tại Điều 3 Thông tư này, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan rà soát, lập Danh mục các cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế có hiệu lực, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và xem xét, xử lý hoặc đề xuất biện pháp xử lý theo các phương án quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Danh mục các cụm công nghiệp hình thành trước khi Quy chế có hiệu lực được lập theo mẫu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này và được gửi Bộ Công Thương và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi.
Riêng các cụm công nghiệp trong các trường hợp sau đây được xem xét giữ nguyên quy mô diện tích khi thực hiện thành lập cụm công nghiệp:
- Các cụm công nghiệp đã được lấp đầy diện tích đất công nghiệp;
- Các cụm công nghiệp đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
- Các cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết và hoàn thành thủ tục đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Đối với các cụm công nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này và đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp cả nước và giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu công nghiệp.
- Đối với các cụm công nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp.
Việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và thành lập khu công nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hồ sơ được lập thành 07 bộ, trong đó có ít nhất 02 bộ hồ sơ gốc (01 bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ và 06 bộ hồ sơ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định).
Trường hợp hồ sơ chuyển đổi không đáp ứng quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều 6 Thông tư này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời gian bổ sung, sửa đổi hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức cuộc họp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm rõ những vấn đề liên quan.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thành lập cụm công nghiệp, Sở Công Thương tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trường hợp thành lập cụm công nghiệp có diện tích không quá 75 (bẩy mươi lăm) ha: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thành lập hoặc không thành lập cụm công nghiệp.
- Trường hợp thành lập cụm công nghiệp có diện tích lớn hơn 75 (bẩy mươi lăm) ha: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản kèm theo 01 bộ hồ sơ thành lập cụm công nghiệp gửi Bộ Công Thương có ý kiến thỏa thuận.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thành lập cụm công nghiệp, Bộ Công Thương xem xét, có văn bản thỏa thuận. Trường hợp hồ sơ thành lập cụm công nghiệp không đáp ứng quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều này, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải trình, bổ sung những vấn đề liên quan. Thời gian giải trình, bổ sung không tính vào thời gian xem xét thỏa thuận. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thỏa thuận của Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thành lập hoặc không thành lập cụm công nghiệp.
Các quyết định thành lập cụm công nghiệp được gửi Bộ Công Thương 01 bản để theo dõi, tổng hợp.
Hồ sơ được lập thành 06 bộ, trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2012.
Bãi bỏ quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CỤM CÔNG NGHIỆP (CCN) HÌNH THÀNH TRƯỚC KHI QUY CHẾ QUẢN LÝ CCN CÓ HIỆU LỰC, CÓ DIỆN TÍCH LỚN HƠN 75 HA
Tỉnh/thành phố: ………..
TT |
Tên |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Tên chủ đầu tư hạ tầng (nếu có) |
Các văn bản pháp lý liên quan |
Dự kiến phương án xử lý |
Dự kiến thời gian hoàn thành phương án xử lý |
||||
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư |
Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng |
Các văn bản khác |
Chuyển thành khu công nghiệp |
Thành lập CCN |
Chuyển đổi sang mục đích khác (ghi cụ thể) |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
CCN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
CCN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
CCN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: CCN đã xử lý đúng theo Thông tư 39/2009/TT-BCT thì không tổng hợp vào biểu trên.
|
……...., ngày …….. tháng …… năm 20.... |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CỤM CÔNG NGHIỆP (CCN) HÌNH THÀNH TRƯỚC KHI QUY CHẾ QUẢN LÝ CCN CÓ HIỆU LỰC, CÓ DIỆN TÍCH KHÔNG QUÁ 75 HA
Tỉnh/thành phố: ………..
TT |
Tên |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Tên chủ đầu tư hạ tầng (nếu có) |
Các văn bản pháp lý liên quan |
Dự kiến phương án xử lý |
Dự kiến thời gian hoàn thành phương án xử lý |
|||
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư |
Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng |
Các văn bản khác |
Thành lập CCN |
Chuyển đổi sang mục đích khác (ghi cụ thể) |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
CCN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
CCN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
CCN... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: CCN đã xử lý đúng theo Thông tư 39/2009/TT-BCT thì không tổng hợp vào biểu trên.
|
……...., ngày …….. tháng …… năm 20.... |