Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 40/2009/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện

Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 40/2009/TT-BCT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đỗ Hữu Hào
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Công nghiệp, Điện lực

TÓM TẮT THÔNG TƯ 40/2009/TT-BCT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 40/2009/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 40/2009/TT-BCT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------


Số: 40/2009/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KỸ THUẬT ĐIỆN

-----------

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện sau:

- Tập 5 Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện

Ký hiệu: QCVN QTĐ-5: 2009/BCT

- Tập 6 Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện

Ký hiệu: QCVN QTĐ-6: 2009/BCT

- Tập 7 Thi công các công trình điện

Ký hiệu: QCVN QTĐ-7: 2009/BCT

(Các tập 1, 2, 3, 4 đã được ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy phạm trang bị điện).

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2010. Bộ Quy chuẩn trên thay thế Quy phạm thi công công trình điện ký hiệu TCN-1-84, Quy phạm vận hành nhà máy điện và lưới điện ký hiệu QPNL-01-90 và Tiêu chuẩn ngành về Khối lượng và tiêu chuẩn thử nghiệm, nghiệm thu, bàn giao các công trình điện ký hiệu TCN-26-87.

Đang theo dõi

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TANDTC, Viện KSNDTC;
- Bộ KHCN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- VCCI, EVN;
- Công báo;
- Website Bộ;
- Lưu: VT, KHCN, PC.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM

BỘ CÔNG THƯƠNG

QCVN QTĐ-5 : 2009/BCT

QUY CHUN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KỸ THUT ĐIỆN

Tp 5

KIỂM ĐỊNH TRANG THIẾT BỊ HỆ THNG ĐIỆN

National Technical Codes for Testing, Acceptance Test for Power Facility

MỤC LỤC

Quyết đnh vviệc ban hành Quy chun kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật đin

Lời nói đu

PHN I. QUY ĐỊNH CHUNG

PHN II. TRẠM BIN ÁP, ĐƯNG DÂY TRUYN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Chương 1. Quy đnh chung

Chương 2. Tổ chc và qun lý vận hành và bo dưỡng

Chương 3. Kiểm tra bàn giao

Chương 4. Kiểm tra trong khi lắp đặt

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Đưng dây tải điện trên không

Mục 3. Đưng cáp ngầm

Mục 4. Thiết bị của trm biến áp

Chương 5. Kiểm tra hoàn thành

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Đưng dây trên không

Mục 3. Đưng dây cáp ngm

Mục 4. Thiết bị trạm biến áp

Chương 6. Kiểm tra đnh kỳ

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Đưng dây trên không

Mục 3. Đưng dây cáp ngm

Mục 4. Thiết bị trạm biến áp

PHN III. CÁC NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN

Chương 1. Quy đnh chung

Chương 2. Tổ chc, quản lý vận hành và bo dưng

Chương 3. Kiểm tra trong quá trình lắp đặt

Chương 4. Kiểm tra hoàn thành

Chương 5. Kiểm tra đnh kỳ

Mục 1. Tổng quan

Mục 2. Đập

Mục 3. Tuyến năng ợng

Mục 4. Các công trình phụ trợ ca tuyến năng lượng

Mục 5. Nhà máy điện

Mục 6. Thiết bị cơ khí thủy lc

Mục 7. Hcha và môi trưng sông ở hạ lưu đập

Mục 8. Các thiết bị đo

Mục 9. Các thiết bị đin

PHN IV. NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Chương 1. Quy đnh chung

Chương 2. Tổ chc và tài liệu

Chương 3. Kiểm định hoàn thành

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Thiết bị cơ nhiệt

Mục 3. Các thiết bị đin

Chương 4. Kiểm đnh định kỳ

Mục 1. Quy đnh chung

Mục 2. Thiết bị cơ nhiệt

Mục 3. Thiết bị đin

Đang theo dõi

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Mục đích

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các vấn đề cần thiết liên quan đến hoạt động kiểm tra trong quá trình lắp đặt, kiểm định hoàn thành và kiểm định định kỳ đối với trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện.

Kiểm tra trong khi lắp đặt đối với các nhà máy nhiệt điện và các công trình thuỷ công của thuỷ điện, kiểm định hoàn thành đối với các công trình thuỷ công của thuỷ điện không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật này.

Đang theo dõi

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng đối với hoạt động kiểm tra các trang thiết bị của lưới điện, các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.

Trong quy chuẩn này, các trang thiết bị có nghĩa là tất cả các phần nối với lưới điện quốc gia Việt Nam. Phạm vi áp dụng đối với từng trang thiết bị quy định như sau:

Đang theo dõi
1. Trang thiết bị lưới điện
Các điều khoản liên quan đến trang thiết bị lưới điện được quy định trong Phần II, được áp dụng cho việc kiểm tra kỹ thuật các trang thiết bị điện của đường dây truyền tải và phân phối, các trạm biến áp có điện áp tới 500 kV.
Việc kiểm tra hoàn thành về các kết cấu như cột điện và móng nằm ngoài phạm vi của quy chuẩn này.
Đang theo dõi
2. Các nhà máy thuỷ điện
Các điều khoản liên quan đến nhà máy thuỷ điện được quy định trong Phần III, được áp dụng cho các công trình thuỷ công và các thiết bị điện của các nhà máy thuỷ điện cụ thể như sau:
Đang theo dõi

a) Các công trình thuỷ công của tất cả các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam và nối với lưới điện của Việt Nam, trừ các nhà máy thuỷ điện có đập đặc biệt được quy định tại Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

b) Các thiết bị điện của các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc gia Việt Nam, có công suất bằng hoặc lớn hơn 30 MW.

Đang theo dõi
3. Các nhà máy nhiệt điện
Các điều khoản liên quan đến nhà máy nhiệt điện được quy định trong Phần IV, được áp dụng cho việc kiểm tra các thiết bị cơ khí và điện như lò hơi, tua bin hơi, tua bin khí và máy phát điện của các nhà máy nhiệt điện ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc gia Việt Nam, có công suất bằng hoặc lớn hơn 1 MW.
Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Cơ quan có thẩm quyền là Bộ Công Thương hoặc các cơ quan được giao quyền tổ chức thực hiện việc kiểm tra trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện.

Đang theo dõi

2. Chủ sở hữu là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện, có trách nhiệm pháp lý về vận hành trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện này.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra viên là người thuộc Bộ Công Thương hoặc do Bộ Công Thương uỷ nhiệm để thực hiện công việc kiểm tra theo Luật Điện lực, Nghị định số 105/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Điện lực và quy chuẩn kỹ thuật này.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra trong khi lắp đặt là kiểm tra để xác nhận việc thực hiện từng giai đoạn các công việc thi công tại công trường bao gồm cả công việc sửa chữa, đại tu đối với mỗi loại thiết bị (ví dụ máy biến thế, máy cắt, máy phát điện...) hoặc từng loại công việc (như việc đấu nối dây điện, việc đấu nối cáp ngầm...).

Đang theo dõi

5. Kiểm tra hoàn thành sau lắp đặt là kiểm tra thực hiện khi hoàn thành công việc kỹ thuật để xác nhận chất lượng hoàn thành tổng hợp công trình trước khi bắt đầu vận hành.

Đang theo dõi

6. Kiểm tra định kỳ là kiểm tra thực hiện bằng quan sát và đo nếu cần thiết để duy trì tính năng hoạt động bình thường và để phòng tránh sự cố trong khoảng thời gian quy định.

Đang theo dõi

Điều 4. Hình thức kiểm tra

Đang theo dõi

1. Chủ sở hữu phải thực hiện tất cả các đợt kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật này. Nguyên tắc là chủ sở hữu phải tự thực hiện các nội dung kiểm tra. Chủ sở hữu có thể thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện kiểm tra với điều kiện là chủ sở hữu chịu trách nhiệm, trong trường hợp đó, việc kiểm tra vẫn phải tuân thủ Quy chuẩn chuẩn kỹ thuật này. Chủ sở hữu phải quan sát việc kiểm tra, yêu cầu nộp báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm tra báo cáo về các nội dung như mục đích, nội dung, phương pháp và kết quả kiểm tra.

Cơ quan chịu trách nhiệm tiến hành kiểm tra không kể chủ sở hữu được nêu trong các điều khoản áp dụng. Để tiến hành kiểm tra, chủ sở hữu phải nắm được mục đích, nội dung, phương pháp, kết quả và giữ tài liệu theo dõi cần thiết.

Đang theo dõi

2. Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra về sự tuân thủ của Đơn vị thực hiện bao gồm kiểm tra tại chỗ và thẩm tra tài liệu, và Cơ quan có thẩm quyền lựa chọn phương pháp kiểm tra theo tình trạng thực tế của trang thiết bị. Trong trường hợp phát hiện có sự vi phạm hoặc không tuân thủ đúng quy chuẩn kỹ thuật thì Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu Chủ sở hữu khắc phục hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định.

Đang theo dõi

3. Quy chuẩn kỹ thuật này chỉ quy định những yêu cầu tối thiểu cho các công trình và thiết bị chính về mặt phòng tránh hiểm hoạ cho cộng đồng và sự cố lớn của hệ thống điện. Nếu thấy cần thiết, Chủ sở hữu phải thực hiện các kiểm tra và điều tra để phát hiện sự cố tiềm ẩn và phải áp dụng các biện pháp cần thiết, nếu cần, nếu không mâu thuẫn với các điều khoản quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này.

Đang theo dõi

4. Quy chuẩn kỹ thuật này quy định khung cho các kiểm tra. Chủ sở hữu sẽ quyết định phương pháp và quy trình chi tiết dựa vào tình trạng thực tế của từng trang thiết bị.

Đang theo dõi

5. Quy chuẩn kỹ thuật này không quy định về kiểm tra thường xuyên trong vận hành và kiểm tra bất thường sau các sự kiện bất khả kháng như thiên tai.

Đang theo dõi

Phần II

TRẠM BIẾN ÁP, ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Đang theo dõi

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 5. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn kỹ thuật, các từ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Yêu cầu kỹ thuật là các yêu cầu về mặt kỹ thuật của thiết bị hoặc vật liệu được mô tả chi tiết tại các tài liệu. Chủ sở hữu đưa yêu cầu kỹ thuật cho nhà chế tạo khi đặt hàng thiết bị hoặc vật liệu.

Đang theo dõi

2. Công tác rải dây là công tác căng dây trên cột.

Đang theo dõi

3. Trạm biến áp là các công trình biến đổi điện năng. Trạm biến áp bao gồm các thiết bị trên cột.

Đang theo dõi

4. Đường dây tải điện trên không là đường dây hoặc các thiết bị dẫn điện trên không.

Đang theo dõi

5. Cột là các kết cấu phụ trợ cho các thiết bị dẫn điện, bao gồm cột gỗ, cột thép, hoặc cột bê tông...

Đang theo dõi

6. Các yêu cầu kỹ thuật đối với công tác lắp đặt là các yêu cầu phải đạt được về mặt kỹ thuật đối với công tác lắp đặt được mô tả cụ thể trong các tài liệu. Chủ sở hữu đưa ra các yêu cầu này trong hợp đồng với bên xây lắp.

Đang theo dõi

7. Dây chống sét là dây nối đất hoặc gần như không cách điện, thường được lắp đặt phía trên dây pha của của đường dây hoặc trạm biến áp để bảo vệ tránh bị sét đánh.

Đang theo dõi

8. OPGW là dây chống sét cáp quang.

Đang theo dõi

9. Kiểm tra xuất xưởng là kiểm tra được tiến hành bởi nhà chế tạo trước khi chuyển thiết bị hoặc vật liệu cho chủ sở hữu để đảm bảo tính năng theo trách nhiệm của nhà sản xuất.

Đang theo dõi

10. Kiểm tra bằng mắt là kiểm tra bằng cách nhìn bên ngoài của đối tượng.

Đang theo dõi

11. Kiểm tra dọc tuyến là kiểm tra bên ngoài của thiết bị và hoàn cảnh xung quanh dọc theo tuyến đường dây.

Đang theo dõi

Chương 2

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG

Đang theo dõi

Điều 6. Cơ cấu tổ chức

Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tổ chức quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật điện Tập 6 Phần 2, phải được thực hiện trong các đợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.

Đang theo dõi

Điều 7. Tài liệu

Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tài liệu theo quy định tại Tập 6 Quy chuẩn kỹ thuật điện về vận hành, sửa chữa trang thiết bị, công trình nhà máy điện và lưới điện.

Các quy định Chương 1 Phần VI Tập 6 phải được thực hiện trong các đợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.

Đang theo dõi

Chương 3

KIỂM TRA BÀN GIAO

Đang theo dõi

Điều 8. Quy định chung

Chủ sở hữu (hoặc Nhà thầu của chủ sở hữu) và nhà chế tạo phải tiến hành các biện pháp kiểm tra vào các thời điểm bàn giao thích hợp giữa các bên để khẳng định số lượng và chủng loại cũng như việc vận chuyển nhằm đảm bảo không có bị bất kỳ hư hỏng nào đối với vật liệu, thiết bị điện trước khi vận hành hoà vào lưới điện. Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm pháp lý trong việc xác nhận nội dung này dựa trên biên bản kiểm tra của nhà thầu.

Đang theo dõi

Điều 9. Chi tiết của công tác kiểm tra

Phải kiểm tra sản phẩm được chuyển đến về số lượng và chủng loại để đảm bảo sự phù hợp với các điều khoản chi tiết trong đơn đặt hàng và đảm bảo việc vận chuyển không gây bất kỳ hư hỏng nào. Dựa trên các kết quả kiểm tra xuất xưởng, bên nhận phải kiểm tra để đảm bảo kết cấu, thông số và các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm tuân thủ theo các điều khoản chi tiết trong đơn hàng.

Đang theo dõi

Chương 4

KIỂM TRA TRONG KHI LẮP ĐẶT

Đang theo dõi

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 10. Quy định chung

Kiểm tra trong khi lắp được thực hiện để xác nhận việc hoàn thành của mỗi giai đoạn thi công tại hiện trường kể cả việc sửa chữa và đại tu mỗi thiết bị (ví dụ, máy biến áp, máy cắt,…) hoặc mỗi công đoạn (ví dụ, công tác lắp đặt đường dây, thi công cáp ngầm,…). Chủ sở hữu công trình phải giám sát quá trình kiểm tra. Chủ sở hữu có thể yêu cầu nhà chế tạo hoặc nhà thầu xây lắp trình báo cáo kiểm tra. Chủ sở hữu phải kiểm tra và rà soát toàn bộ công việc dựa trên báo cáo này.

Đang theo dõi

Mục 2. ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

Đang theo dõi

Điều 11. Điện trở nối đất của các cột, xà, giá đỡ và hệ thống nối đất

Phải kiểm tra điện trở nối đất của các cột, xà, giá đỡ đối với đường dây tải điện trên không và trạng thái các dây nối đất.

Đang theo dõi
1. Điện trở nối đất
Điện trở nối đất phải được đo theo các quy định sau đây:
Đối với cột thép, điện trở tổng cộng của 4 chân phải được đo bằng máy đo điện trở nối đất khi hoàn thành công tác đắp móng cột. Đối với các cột bê tông, các công tác đo đạc phải được thực hiện sau khi cột đươc lắp đặt và các hệ thống nối đất đã chôn. Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo các điện trở nối đất thấp hơn các giá trị quy định trong Quy chuẩn Kỹ thuật.
Đang theo dõi
2. Trạng thái của hệ thống nối đất
Phải kiểm tra về chủng loại, độ dầy, đường kính, tình trạng của các dây nối đất và bất kỳ hiện tượng khác thường của các mối nối dây. Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo điện trở nối đất không quá các giá trị quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật.
Đang theo dõi

Điều 12. Kiểm tra dây dẫn trên không

Chủng loại, kích thước, tình trạng của dây dẫn trên không và dây chống sét phải được kiểm tra khi hoàn thành công tác lắp đặt. Các hạng mục sau đây phải được kiểm tra bằng mắt.

Đang theo dõi

1. Các dây dẫn trên không và các dây chống sét (số lượng, độ bện chặt, các hư hỏng...)

Đang theo dõi

2. Phụ kiện

Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo rằng không có sự bện lỏng hay hư hỏng nào đối với dây dẫn và dây chống sét và mô men xoắn tại các điểm nối đạt giá trị quy định trong yêu cầu kỹ thuật thi công.

Đang theo dõi

Điều 13. Kiểm tra mối nối dây dẫn

Phải kiểm tra điều kiện ép của các ống nối được sử dụng để nối dây dẫn và dây nối đất. Chủ sở hữu phải kiểm tra tất cả các mối nối theo các tiêu chí sau đây:

Đang theo dõi

1. Chiều dài đoạn nối so với đường kính dây dẫn phải phù hợp với lực ép và không có bất thường.

Đang theo dõi

2. Đối với dây dẫn nhôm lõi thép, các ống nối không bị lệch tâm.

Đang theo dõi

Điều 14. Kiểm tra dây chống sét có cáp quang (OPGW)

Phải kiểm tra tình trạng của dây chống sét có cáp quang. Trong quá trình thi công và khi hoàn thành, chủ sở hữu phải kiểm tra bằng mắt và đo các mục sau:

Đang theo dõi

1. OPGW không có hư hỏng.

Đang theo dõi

2. Momen xoắn tại các bu lông nối nhỏ hơn quy định của nhà sản xuất hoặc các đặc tính kỹ thuật.

Đang theo dõi

3. Bán kính cong phù hợp với quy định của nhà sản xuất.

Đang theo dõi

4. Tổn thất truyền tín hiệu không lớn hơn tiêu chuẩn quy định. Nếu các trị số khác biệt lớn, cần thực hiện các biện pháp xử lý.

Đang theo dõi

Điều 15. Kiểm tra khoảng trống cách điện

Khoảng trống cách điện giữa dây và xà đỡ hoặc giữa các dây cần phải kiểm tra sau khi hoàn thành việc rải dây và đấu nối.

Chủ sở hữu phải kiểm tra đảm bảo rằng khoảng trống không nhỏ hơn so với giá trị cho phép được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật.

Đang theo dõi

Điều 16. Kiểm tra sứ cách điện

Quy cách và các điều kiện của sứ cách điện, số lượng bát cách điện trong chuỗi cần được kiểm tra sau khi lắp đặt.

Chủ sở hữu phải kiểm tra bằng mắt hoặc cách khác cho các hạng mục sau đây:

- Quy cách, đường kính, phụ kiện, số lượng, cách lắp theo yêu cầu kỹ thuật.

- Không có bị nứt, hỏng, nhiễm bẩn trên bát sứ cách điện, mức độ khiếm khuyết bên ngoài, phù hợp với Tiêu chuẩn IEC 60383-1(1993) “Cách điện của đường dây trên không cấp điện áp trên 1000 V- phần 1 cách điện gốm hoặc thủy tinh cho hệ thống điện áp xoay chiều - định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và quy chuẩn áp dụng”

- Kẹp cách điện không được biến dạng hay có hiện tượng bất thường và phải được lắp đặt theo quy trình lắp đặt sứ.

- Chốt chẻ mở lớn hơn 45 độ.

- Không có hiện tượng bất thường đối với mặt ngoài sứ (đường rãnh, nứt, gồ ghề)

Đang theo dõi

Điều 17. Khoảng vượt, góc ngang và độ cao tối thiểu so với mặt đất

Khoảng vượt, góc nằm ngang và độ cao tối thiểu thực tế so với mặt đất cần được kiểm tra sau khi căng dây.

Chủ sở hữu phải kiểm tra vị trí tâm cột thép và các cột bê tông để phát hiện sai lệch so với vị trí thiết kế, khoảng vượt và góc nằm ngang.

Đang theo dõi

Mục 3. ĐƯỜNG CÁP NGẦM

Đang theo dõi

Điều 18. Kiểm tra hộp nối cáp

Cần kiểm tra các hộp nối cáp được xây lắp tại hiện trường có tuân theo phương pháp xây lắp và các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.

Đang theo dõi
1. Điện trở cách điện
Cần kiểm tra mỗi lõi cáp có được cách điện với đất không. (Với các loại cáp nhiều lõi, cần kiểm tra những lõi này có được cách điện với nhau). Các phép đo cần được thực hiện bằng mêgômmet có điện áp 1000 V hoặc 2500 V. Điện trở cách điện này cần được đo sau khi đặt một điện áp thử nghiệm trong thời gian 1 phút. Trường hợp cáp ngầm dài có điện dung lớn đến mức kim hiển thị của máy đo điện trở không ổn định trong một khoảng thời gian ngắn, điện trở cách điện của những loại cáp như vậy cần được đo sau khi kim hiển thị đã ổn định. Nhiệt độ và độ ẩm cần được ghi chép tại mỗi lần đo. Các mức điện trở cách điện phải đủ lớn theo quy định.
Đang theo dõi
2. Các phương pháp xây lắp và kích thước của các hộp nối cáp
Dựa trên chất lượng và các bản ghi chép xây lắp do đơn vị xây dựng công trình thực hiện, cần kiểm tra các hộp nối cáp được xây lắp theo đúng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo, và kích thước của các hộp tuân theo các yêu cầu này (sơ đồ xây lắp) trong đó tất cả các hạng mục liên quan bao gồm độ dài đoạn loại bỏ áo cáp, độ dài của các lớp bọc kim bị lộ ra ngoài và độ dài của phần đánh dấu trên các vật liệu cách điện cần được kiểm tra để đáp ứng các mức dung sai theo yêu cầu của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
3. Độ thẳng của cáp
Nếu có các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo, cáp cần được làm thẳng bằng nhiệt. Độ thẳng của cáp cần được đo để đảm bảo rằng độ cong của cáp đáp ứng các yêu cầu. Nối ghép các dây dẫn (chỉ đối với đầu cáp loại EB-GS, EB-OS1)
Hình 2-14-1. Cấu trúc của đầu cáp kiểu trượt (Bản vẽ tham khảo)
Khi thực hiện công đoạn lắp hộp đầu cáp vào ngăn thiết bị GIS, phải lưu ý nếu lắp đặt không đúng sẽ gây ra tình trạng tiếp xúc kém và quá nhiệt sau lắp đặt, dẫn tới hư hỏng đầu cáp và tiếp điểm của thiết bị GIS, cũng như làm hư hỏng thiết bị GIS. Sau khi những điều kiện của việc ghép nối được kiểm tra bằng thính giác và xúc giác, khoảng cách từ mặt đáy của GIS tới phần đánh dấu cần được đo và kiểm tra có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
 

_________________________________
1 
EB-OS: Hộp đầu cáp nm dầu (kiểu trưt).

Đang theo dõi

Điều 19. Kiểm tra Pha

Khi hoàn thành công trình xây dựng cáp, việc kiểm tra pha cuối cùng cần được thực hiện ở cả hai đầu cáp nhằm ngăn ngừa việc nối cáp sai. Việc đo các cực và cực nối đất cần phải được xem xét. Với mỗi pha, tại cực nối đất phải nối đất lặp lại, điện trở cách điện giữa dây dẫn với đất tại cực đo lường phải được đo. Khi giá trị đo là 0 M-ohm sẽ chứng tỏ pha này được nối đất, khi giá trị đo khác 0 sẽ chứng tỏ pha này được cách ly.

Đang theo dõi

Điều 20. Nối đất

Cần kiểm tra các vỏ kim loại và bộ bảo vệ của cáp ngầm được nối đất đúng quy cách.

Đang theo dõi

1. Các điều kiện của nối đất

Nối đất cần được kiểm tra để tuân thủ theo thiết kế kỹ thuật của công trình.

Đang theo dõi

2. Điện trở nối đất

Giá trị điện trở nối đất cần được kiểm tra phải nhỏ hơn 100Ω.

Đang theo dõi

Điều 21. Các điều kiện của các giá đỡ cáp

Các điều kiện của giá đỡ cáp cần được kiểm tra tuân theo các yêu cầu kỹ thuật về thi công. Số lượng, biểu hiện bên ngoài (hư hỏng bề mặt), vị trí và các liên kết bằng bulông của các giá đỡ cáp cần được kiểm tra bằng mắt.

Đang theo dõi

Điều 22. Lắp đặt cáp

Cần kiểm tra để đảm bảo không có vật nặng đè trên cáp, không có hư hỏng có hại trên cáp và cáp không bị uốn cong nhỏ hơn bán kính cong cho phép.

Đang theo dõi
1. Sức căng cáp
Sức căng cáp cho phép sau cần được kiểm tra bảo đảm không có biến dạng hoặc dịch chuyển lõi cáp.
Sức căng cáp cho phép = 70 × N × A (N) N: Số lõi, A: tiết diện cáp (mm2)
Đang theo dõi
2. Ngoại lực cho phép xung quanh cáp
Cần kiểm tra để đảm bảo không có sự thay đổi trên bề mặt về cường độ hoặc mức độ chống mài mòn của áo cáp và không có méo cáp do ngoại lực gây ra.
Đang theo dõi
3. Bán kính uốn cong của cáp
Bán kính cong trong bảng sau cần được kiểm tra sao cho các đặc tính cơ và điện của cáp không bị suy giảm.
Bảng 2-18-1. Bán kính cong cho phép đối với Cáp

Loại cáp

Bán kính cong

CV (vỏ nha tổng hợp)

Một lõi

11 × Đưng kính ngoài của cáp

Ba lõi

8 × Đưng kính ngoài của cáp

OF (vỏ bọc nhôm)

Một lõi

15 × Đưng kính ngoài trung bình của vỏ bọc nhôm

Ba lõi

12 × Đưng kính ngoài của cáp

OF (vỏ bọc chì)

Ba lõi

10 × Đưng kính ngoài trung bình của vỏ bọc chì

CV (vỏ bọc thép không g)

Một lõi

17,5 × Đưng kính ngoài trung bình của vbọc thép không gỉ

(Bán kính cong cho phép trong quá trình lắp đặt) = (Bán kính cong cho phép) × 1,5

Ghi chú: Nếu nhà chế tạo cáp có tiêu chuẩn quy định khác quy định trên, thì theo quy chuẩn của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
Điều 23. Điện trở cách điện vỏ cáp
Điện trở cách điện giữa vỏ cáp và đất cần được đo để đảm bảo không có sự bất thường trong lớp cách điện này. Phép đo cần được thực hiện bằng mêgômmet có điện áp 1000 V và điện trở cách điện phải lớn hơn các tiêu chí sau.
Bảng 2-19-1. Điện trở cách điện cho phép của vỏ cáp

Loại cáp

Điện trở cách điện

Cáp có các lớp bọc chống nước

Không thấp hơn 10 MΩ/km

Cáp có lớp chống cháy

Không thấp hơn 1 MΩ/km

Cáp du (OF)

Không thấp hơn 1 MΩ/km

Đang theo dõi

Điều 24. Độ uốn khúc của cáp

Cần kiểm tra cáp được lắp đặt theo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật. Các nhịp và khoảng uốn khúc cần được đo và kiểm tra để đáp ứng các giá trị cho phép. Vị trí và số lượng các đệm hãm cần được kiểm tra để tuân theo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật.

Đang theo dõi

Điều 25. Các điểm nối đất

Những đoạn cáp ngắn loại cáp một lõi, một đầu cáp được nối đất để ngăn chặn các dòng điện vòng do cảm ứng điện từ. Việc tiếp đất cần được kiểm tra để tuân thủ các yêu cầu thiết kế kỹ thuật.

Đang theo dõi

Điều 26. Sự lưu không với các cáp, đường ống khác, v.v...

Cần đảm bảo sự lưu không giữa cáp lắp đặt và các đường dẫn khác (chiếu sáng, hạ áp, cao áp, đường ống ga…) đáp ứng yêu cầu bằng kiểm tra trực quan, hoặc là có biện pháp an toàn nhằm đảm bảo yêu cầu.

Đang theo dõi

Mục 4. THIẾT BỊ CỦA TRẠM BIẾN ÁP

Đang theo dõi

Điều 27. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp lực

Đang theo dõi
1. Đo tình trạng cách điện
(1) Đo điện trở cách điện các cuộn dây R60

Để đảm bảo kết quả đo được chích xác cần tuân theo các điều kiện sau:
Đang theo dõi

a) Thao tác đo chỉ tiến hành ở nhiệt độ cuộn dây từ 10oC trở lên đối với các máy biến áp từ 150 kV trở xuống và từ 30oC trở lên đối với các máy biến áp từ 220 kV trở lên;

Đang theo dõi
b) Đối với các máy biến áp 110 kV, công suất 80.000 kVA trở lên hoặc điện áp 220 kV trở lên, nên đo cách điện ở nhiệt độ sai khác không quá + 5oC so với nhiệt độ khi nhà chế tạo đo. Đối với các máy biến áp dưới 150 kV, công suất dưới 80.000 kVA sai khác nhiệt độ trên không quá ±10oC;
Nếu nhiệt độ đo tại hiện trường sai khác so với nhà chế tạo thì cần quy đổi kết quả về cùng một nhiệt độ theo hệ số K1 trong bảng 2-23-1;
Bảng 2-23-1. Hệ số quy đổi K1

Chênh lệch nhiệt độ (oC)

1

2

3

4

5

10

15

20

25

30

Hệ số quy đổi K1

1,04

1,08

1,13

1,17

1,22

1,50

1,84

2,25

2,75

3,40

Trong trường hợp chênh lệch nhiệt độ không có trong bảng trên thì ta có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số tương ứng;
Ví dụ: Chênh lệch nhiệt độ là 9oC không có trong bảng 2-23-1;
K9 = K5K4 = 1,22. 1,17 = 1,42
Đang theo dõi
c) Nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp từ 35 kV trở xuống được coi là bằng nhiệt độ lớp dầu trên cùng, nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp trên 35 kV được coi là nhiệt độ cuộn dây cao áp pha “B” xác định bằng phương pháp điện trở một chiều theo công thức sau:
tx = Rx / R0 (235 + t0) - 235
R0 - Điện trở cuộn dây đo ở nhà chế tạo ở nhiệt độ t0
Rx - Điện trở cuộn dây đo ở nhiệt độ tx
Đang theo dõi
d) Đối với các máy biến áp 110 kV trở lên trước khi đo điện trở cách điện cần tiếp địa cuộn dây cần đo không dưới 120 giây. Nếu kết quả cần kiểm tra lại thì trước khi đo lần tiếp theo cần tiếp địa lại cuộn dây cần đo không dưới 300 giây.
Nếu không có số liệu của nhà chế tạo để so sánh thì có thể tham khảo giá trị tối thiểu cho phép của điện trở cách điện theo bảng 2-23-2.
Bảng 2-23-2. Giá trị điện trở cách điện (MΩ)

Cp điện áp cuộn cao áp

Nhiệt độ cuộn dây (oC)

10

20

30

40

50

60

70

Từ 35 kV trở xung có công suất dưi 10.000 kVA

450

300

200

130

90

60

40

Từ 35 kV có công suất 10.000 kVA trở lên và 110 kV trở lên không phụ thuộc công suất

900

600

400

260

180

120

80

Nếu máy chưa đổ đầy dầu thì cho phép tiến hành đo R khi mức dầu cách mặt máy 150 - 200 mm, với điều kiện các phần cách điện chính của máy đã ngâm hoàn toàn trong dầu.
(2) Điện trở cách điện của các mạch điều khiển
Điện trở cách điện của các mạch điều khiển với đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V. Quy chuẩn của các điện trở cách điện phải lớn hơn 2 MΩ
(3) Đo tgδ
Đo tang góc tổn thất điện môi (tgδ) bắt buộc đối với máy biến áp từ 110 kV trở lên và máy biến áp từ 35 kV trở lên có công suất từ 10000 kVA trở lên.
Để đảm bảo kết quả chính xác cần theo các lưu ý a, b, c của mục (1). Cũng giống như R60 trị số của tgδ không tiêu chuẩn hóa mà so sánh với số liệu xuất xưởng hoặc so với lần thí nghiệm trước. Tuy nhiên khi không có các số liệu này có thể tham khảo giá trị tối đa cho phép của tgδ %, cuộn dây máy biến áp tại bảng 2-23-3.
Bảng 2-23-3. Giá trị tgδ % cuộn dây máy biến áp

Cp điện áp cuộn cao áp

Nhiệt độ cuộn dây (oC)

10

20

30

40

50

60

70

Từ 35 kV trở xung có công suất dưi 10.000 kVA

1,2

1,5

2,0

2,6

3,4

4,5

6,0

Trên 35 kV có công suất 10.000 kVA trở lên và trên 110 kV không phụ thuộc công suất

0,8

1,0

1,3

1,7

2,3

3,0

4,0

Trường hợp nhiệt độ khi đo sai khác với nhiệt độ nhà chế tạo đo lúc xuất xưởng, ta cần quy đổi về cùng một nhiệt độ theo hệ số K2 trong bảng 2-23-4:
Bảng 2-23-4. Hệ số quy đổi K2

Chênh lệch nhiệt độ (oC)

1

2

3

4

5

10

15

16

Hệ số quy đổi K2

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,55

1,95

2,4

Nếu chênh lệch nằm ngoài bảng trên ta có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số tương ứng như trong trường hợp với R60 ở mục
tgδ cun dây = tgδ đo - K3 (tdầu 2 - tgδ dầu 1)
tgδ cun dây là tgδ thc tế ca cun dây máy biến áp lc
tgδ đo là giá trị đo đưc trong quá trình thí nghiệm
tgδ dầu 1 là tgδ dầu cách điện trong máy khi xuất xưng đưc quy đổi về nhit độ đo
tgδ dầu 2 là dầu đưc đổ vào máy tại hiện trường đưc quy đi về nhit độ đo
K3 - H s quy đi ph thuc vào kết cấu máy có giá tr gn bng hs trong bảng 2-23-5. Việc quy đổi giá trị tgδ du theo nhit độ thc hiện nhhệ số K3
Bảng 2-23-5. Hệ số quy đổi K3

Chênh lệch nhiệt độ (oC)

1

2

3

4

5

10

15

20

30

Hệ số quy đổi K3

1,03

1,06

1,09

1,12

1,15

1,31

1,51

2,0

2,3

Bất kể tgδ các cuộn dây đo được khi xuất xưởng là bao nhiêu nếu tgδ đo tại hiện trường nhỏ hơn hoặc bằng 1% đều được coi là đạt tiêu chuẩn.
Đang theo dõi
2. Đo tỷ số biến đổi
Phải kiểm tra tỷ số biến đổi ở từng đầu phân áp của các máy biến áp. Sự chênh lệch giữa kết quả đo và của nhà sản xuất phải nhỏ hơn 0,5%.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra cực tính và thứ tự pha
Phải kiểm tra cực tính, tổ đấu dây và thứ tự pha của các máy biến áp. Đối với các máy biến áp một pha, tất cả các cuộn dây phải được kiểm tra cực tính. Đối với các máy biến áp ba pha, tất cả các cuộn dây phải được kiểm tra tổ đấu dây và thứ tự pha để đảm bảo không có sự khác biệt nào với các thông số của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
4. Đo điện trở một chiều cuộn dây
Điện trở cuộn dây của các máy biến áp phải được đo bằng dòng điện một chiều. Sự chênh lệch giữa kết quả đo và các thông số của nhà chế tạo phải nhỏ hơn 2%.
Đang theo dõi
5. Đo dòng không tải và tổn thất có tải
Dòng không tải và tổn thất có tải phải được kiểm tra để đảm bảo như các thông số của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
6. Kiểm tra dầu cách điện
Các đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp phải được kiểm tra trước và sau khi đổ dầu để đảm bảo các đặc tính phù hợp với tiêu chuẩn trong bảng 2-23-6.
Bảng 2-23-6. Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp

Độ bền điện môi

Độ ẩm trong dầu

Khí trong dầu

Tổng lượng axit

Điện trở suất

500 kV

Lớn hơn

70 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn

10ppm.

Nhỏ hơn 0,5% thể tích

Nhỏ hơn

0,02 mgKOH/g

Nhỏ hơn

1×1012.cm

(tại 500C)

110 ~ 220 kV

Lớn hơn

60 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn

1,0% thể tích

Nhỏ hơn 110 kV

Lớn hơn

45 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn

2,0% thể tích

15 ~ 35 kV

Lớn hơn

35 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn 15 kV

Lớn hơn

30 kV/2,5 mm

Đang theo dõi
7. Kiểm tra độ kín dầu
Phải kiểm tra độ kín dầu sao cho không có dầu rò rỉ dưới các điều kiện sau đây: Áp lực: lớn hơn 0,02 Mpa
Thời gian chịu áp lực: lớn hơn 24 giờ
Đang theo dõi
8. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải
(1) Kiểm tra thao tác chuyển mạch

Phải kiểm tra Bộ điều áp dưới tải (OLTC) có thể chuyển mạch mà không cần bất cứ tác động bất thường cả bằng tay lẫn bằng điều khiển điện.
(2) Đo dòng điều khiển động cơ điện
Phải đo dòng của môtơ điện sao cho OLTC đóng ngắt chuyển mạch nhẹ nhàng không cần bất cứ tác động bất thường lên cơ cấu truyền động điện. Trị số dòng đo được phải đảm bảo nằm trong khoảng dung sai cho phép theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
(3) Kiểm tra đồ thị vòng và nấc chỉ thị trên OLTC, trên bộ truyền động và tại bảng điều khiển phải giống nhau.
Đang theo dõi
9. Kiểm tra biến dòng (CT) sứ xuyên
Phải tiến hành kiểm tra Máy biến dòng kiểu sứ xuyên phù hợp với các hạng mục kiểm tra quy định cụ thể trong Điều 29.
Đang theo dõi
10. Kiểm tra hệ thống làm mát
Phải kiểm tra các hệ thống làm mát của máy biến áp để đảm bảo các bơm và quạt vận hành bình thường. Phải đo và kiểm tra dòng điện của hệ thống làm mát để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Kiểm tra chiều quay của động cơ.
Đang theo dõi
11. Kiểm tra silicagen
Silicagen được sử dụng để làm giảm độ ẩm trong dầu máy biến áp, phải được kiểm tra xem có bị đổi màu không.
Đang theo dõi

Điều 28. Các hạng mục kiểm tra máy biến điện áp (PT)

Đang theo dõi
1. Đo điện trở cách điện
Đang theo dõi
(1) Đo điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp
Các điện trở cách điện giữa cuộn dây với đất, và giữa các cuộn dây phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1.000 V. Các tiêu chuẩn đối với các điện trở theo từng loại được quy định như sau:
a) Loại cuộn dây
Bảng 2-24-1. Các tiêu chuẩn cách điện cho các cuộn dây của PT (MΩ)

Nhiệt độ dầu

Điện áp danh định (kV)

20oC

30oC

40oC

50oC

60oC

Cao hơn 66

1200

600

300

150

75

20~35

1000

500

250

125

65

10~15

800

400

200

100

50

Thấp hơn 10

400

200

100

50

25

b) Loi tụ điện và loại cun dây cách đin khô
Điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp phải lớn hơn 50 MΩ.
c) Loại cách điện bằng khí SF6
Điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp phải không thấp hơn các đặc tính của nhà sản xuất.

Đang theo dõi
(2) Đo các điện trở cách điện của mạch thứ cấp và mạch điều khiển
Các điện trở cách điện giữa các mạch thứ cấp và mạch điều khiển với đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V để đảm bảo rằng các giá trị lớn hơn 2 MΩ.
Đang theo dõi
2. Đo tỷ số biến đổi
Phải đo tỷ số biến đổi đối với từng cực của các máy biến điện áp. Các phép đo phải được thực hiện đối với các máy biến điện áp đang kết nối với các bảng điều khiển. Bằng cách đặt điện áp thí nghiệm vào mạch sơ cấp của máy biến điện áp, phải đo điện áp của mạch thứ cấp tại điểm kiểm tra đầu vào trên bảng điều khiển để khẳng định chắc chắn về tỷ số biến đổi và dây nối là thích hợp.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra cực tính
Phải kiểm tra cực tính của máy biến điện áp. Mạch sơ cấp của các máy biến điện áp phải được kết nối với thiết bị đo và sau đó phải kiểm tra cực tính của mạch thứ cấp.
Đang theo dõi

Điều 29. Các hạng mục kiểm tra máy biến dòng điện (CT)

Đang theo dõi
1. Đo điện trở cách điện
Đang theo dõi
(1) Đo điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp
Các điện trở cách điện giữa cuộn dây và đất, và giữa các cuộn dây phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1000 V. Các tiêu chuẩn đối với các điện trở theo loại CT được quy định như sau.
a) Kiểu sứ
Bảng 2-25-1. Tiêu chuẩn điện trở cách điện đối CT kiểu sứ (MΩ)

Nhiệt độ dầu

Điện áp danh định (kV)

20oC

30oC

40oC

50oC

60oC

Cao hơn 66

1200

600

300

150

75

20~35

1000

500

250

125

65

10~15

800

400

200

100

50

Thấp hơn 10

400

200

100

50

25

b) Kiểu sứ xuyên
Không cần thiết phải đo điện trở cách điện của các cuộn dây.
Đang theo dõi
(2) Các điện trở cách điện của các mạch thứ cấp và mạch điều khiển
Các điện trở cách điện của các mạch thứ cấp và mạch điều khiển phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V. Điện trở phải không thấp hơn 2 MΩ.
Đang theo dõi
(3) Đo tgδ
​Tổn hao điện môi (tgδ) phải được đo cho máy biến dòng làm việc với điện áp 110 kV hoặc lớn hơn. Giá trị tgδ đo được tại nhiệt độ 20oC không được vượt quá các giá trị quy định như Bảng 2-25-2.
Bảng 2-25-2. Tiêu chuẩn đối với tgδ của CT

Hạng mục kiểm tra

Giá trtn tht đin môi tgδ% ti đin áp danh đnh (kV)

35

110

150-220

Máy biến dòng có dầu (cách điện giy dầu)

2,5

2

1,5

Đang theo dõi
2. Đo tỷ số biến đổi
Phải đo tỷ số biến đổi đối với từng đầu nối của các máy biến dòng. Các phép đo phải được thực hiện đối với các máy biến dòng đang kết nối với các bảng điều khiển. Bằng cách đặt dòng điện thí nghiệm vào mạch sơ cấp của máy biến dòng, phải đo điện áp của mạch thứ cấp tại cực kiểm tra trên bảng điều khiển để khẳng định chắc chắn về tỷ số biến đổi và dây nối là thích hợp.
Đang theo dõi
3. Đo cực tính
Phải kiểm tra cực tính của máy biến dòng điện. Mạch sơ cấp của các máy biến dòng phải được kết nối với thiết bị đo và sau đó phải kiểm tra cực tính của mạch thứ cấp.
Đang theo dõi
4. Đo đặc tính từ hóa
Phải đo đặc tính từ hóa của các máy biến dòng để phát hiện thay đổi đặc tính do sự dịch chuyển lõi hoặc khe hở của lõi. Quy định này chỉ áp dụng cho các loại máy biến dòng có loại lõi tách phân chia. Các kết quả đo đạc phải được so sánh với các số liệu kiểm tra ở nhà máy chế tạo để đảm bảo không có sự chênh lệch.
Đang theo dõi

Điều 30. Các hạng mục kiểm tra máy cắt cách điện khí (GCB)

Đang theo dõi
1. Đo điện trở cách điện
(1) Đo điện trở cách điện của đường dẫn sơ cấp

Điện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, và giữa các tiếp điểm phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1000 V để đảm bảo các điện trở cách điện không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển
Điện trở cách điện của giữa mạch điều khiển và đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V để đảm bảo các giá trị không thấp hơn 2 MΩ.
Đang theo dõi
2. Đo điện trở tiếp xúc tiếp điểm bằng dòng điện một chiều
(1) Đo điện trở tiếp xúc đối với mạch sơ cấp của GCB

Phải đo đạc và kiểm tra điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp để đảm bảo các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Về nguyên tắc, phải tiến hành đo đối với từng tiếp điểm. Tuy nhiên, có thể tiến hành đo đối với tất cả các tiếp điểm trong khối nếu không thể đo từng tiếp điểm riêng biệt do cấu tạo của GCB.
(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra độ kín của các hệ thống khí nén
Chỉ áp dụng đối với các GCB truyền động bằng khí nén. Sau khi bộ truyền động được tích đầy không khí tại áp lực định mức, phải đo đạc và kiểm tra sự rò khí đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc thấp hơn 3% trong 12 giờ.
Đang theo dõi
4. Kiểm tra rò rỉ của hệ thống dầu áp lực
Điều này chỉ áp dụng đối với các GCB có các cơ chế truyền động bằng dầu áp lực. Phải đo đạc và kiểm tra thời gian rò rỉ của hệ thống áp lực dầu, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Thời gian rò rỉ là thời gian từ lúc khởi động lại bơm do rò dầu tới khi bơm dừng do trị số áp suất dầu được cài đặt để dừng bơm dầu.
Đang theo dõi
5. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí
Phải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:
- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB.
- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB được cài đặt lại.
Đang theo dõi
6. Phân tích khí SF6
Chỉ được phân tích khí SF6 trong GCB sau một ngày tính từ khi khí được nạp đầy. Độ ẩm của SF6 đối với từng ngăn khí phải được đo đạc và kiểm tra, đảm bảo không quá các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
Đang theo dõi
7. Kiểm tra vận hành đóng cắt
(1) Vận hành đóng cắt bằng tay

Phải đảm bảo rằng không có bất thường nào trong GCB khi đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc ấn nút tại hiện trường.
(2) Kiểm tra vận hành cắt và đóng
Phải đảm bảo rằng không có bất thường nào trong GCB khi đóng cắt ba lần tại điện áp (áp suất) định mức.
(3) Kiểm tra cơ chế tự động cắt sự cố
Phải đảm bảo rằng GCB được cắt ngay lập tức và không đóng lại khi có tín hiệu cắt sự cố trong suốt quá trình phát lệnh đóng.
Sau đó, phải đảm bảo rằng GCB có thể đóng khi cả lệnh đóng và lệnh cắt cùng được gửi đến.
Điều này không áp dụng cho các GCB không có cơ chế hủy lệnh tự động cắt.
Đang theo dõi
8. Kiểm tra đặc tính đóng cắt
(1) Thời gian đóng và mở của máy cắt

Phải đo và kiểm tra thời gian đóng, mở của máy cắt đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
(2) Thao tác máy cắt ở điện áp (áp suất) tối thiểu
Khi điện áp không đặt vào mạch sơ cấp, phải kiểm tra khả năng thực hiện thao tác máy cắt ở điện áp của cuộn dây điện từ hoặc áp suất của khí nén từ giá trị định mức đến điện áp (áp suất) tối thiểu. Khi đó, đặc tính tốc độ đóng-mở của GCB không nhất thiết phải thoả mãn các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo.
Giá trị điện áp (áp suất) thao tác tối thiểu theo giá trị nêu trong Bảng 2-26-1.
Bảng 2-26-1. Điện áp (áp suất) thao tác tối thiểu của GCB

Hạng mục

Tiêu chí

Điện áp đóng tối thiểu

75% điện áp điều khiển đnh mức

Điện áp mở tối thiểu

70% điện áp điều khiển đnh mức

Áp lực đóng tối thiểu (chỉ áp dụng cho truyền động khí áp lực)

85% áp suất định mức

Áp lực mở ti thiểu (chỉ áp dụng cho truyền động khí áp lực)

85% áp suất định mức

(3) Ba pha không đồng thời
Thời gian đóng và mở ba pha không đồng thời phải được đo đạc và kiểm tra để đáp ứng các quy chuẩn trong Bảng 2-26-2.
Bảng 2-26-2. Tiêu chuẩn đối với ba pha không đồng thời của GCB

Điện áp danh đnh

Tiêu chuẩn

Nhỏ hơn 110 kV

nhỏ hơn 0,006 giây.

110 kV và ln hơn

nhỏ hơn 0,004 giây.

(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo đạc và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra để đáp ứng các Tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
9. Kiểm tra máy đo thời gian thiếu pha
Điều này chỉ áp dụng đối với GCB vận hành pha độc lập. Sau khi một pha mở từ trạng thái của ba pha đóng, thời gian trước khi hai pha tác động sẽ được đo và kiểm tra theo hồ sơ kỹ thuật.
Đang theo dõi
10. Kiểm tra thùng chứa dầu hoặc khí thao tác
Chỉ thực hiện đối với GCB truyền động bằng chất khí hoặc dầu áp lực. Cần khẳng định là GCB có thể đóng mở liên tục (hơn 2 lần trong trường hợp đóng lặp lại) khi thùng chứa không nối với nguồn (có áp lực khí hoặc nguồn cấp).
Đang theo dõi
11. Kiểm tra hệ thống liên động
(1) Khóa bằng áp lực khí SF6

Cần xác định là hệ thống GCB không đóng mở khi áp lực khí thấp hơn áp lực vận hành của hệ thống.
(2) Khóa bằng áp lực dầu
Chỉ áp dụng với GCB truyền động bằng dầu áp lực. Cần đảm bảo là GCB không đóng/ mở khi áp lực dầu nhỏ hơn mức quy định.
(3) Khóa bằng áp lực khí
Chỉ áp dụng với GCB truyền động bằng khí áp lực. Cần xác định là GCB không đóng mở khi áp lực khí nhỏ hơn mức quy định.
Đang theo dõi
12. Kiểm tra vận hành của van an toàn
Chỉ áp dụng với GCB truyền động bằng dầu hoặc khí áp lực. Cần đảm bảo là van an toàn sẽ hoạt động khi áp lực dầu hoặc khí sinh ra trong thùng vượt quá áp suất cho phép.
Đang theo dõi

Điều 31. Các hạng mục kiểm tra hệ thống cách điện khí (GIS)

Phải quy định cụ thể quá trình kiểm tra tại hiện trường khi lắp đặt GIS. (GIS ở đây không bao gồm GCB).

Đang theo dõi
1. Đo điện trở cách điện
(1) Đo điện trở cách điện của các đường dẫn sơ cấp

Phải sử dụng mêgôm met có điện áp 1000 V để đo điện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, giữa các pha, các điện trở cách điện không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển
Điện trở giữa các mạch điều khiển và đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V để đảm bảo rằng các giá trị không thấp hơn 2 MΩ.
Đang theo dõi
2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
(1) Đo điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp của GIS

Phải đo đạc và kiểm tra các điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp để đảm bảm các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. Về nguyên tắc, phải tiến hành đo đối với từng tiếp điểm. Tuy nhiên, trong trường hợp không thể đo từng tiếp điểm độc lập do cấu tạo của GIS, có thể thực hiện đo tất cả tiếp điểm trong một mạch.
(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra độ kín của hệ thống khí nén
Điều này chỉ áp dụng đối với các GIS có cơ chế truyền động bằng khí nén.
Phải đo, kiểm tra để đảm bảo độ rò khí theo quy định của nhà chế tạo hoặc nhỏ hơn 3% sau 12 giờ kể từ khi cơ chế truyền động được nạp khí tại áp suất định mức.
Đang theo dõi
4. Kiểm tra thiết bị dò mật độ khí
Phải đo và kiểm tra áp suất sau đây theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo: 
- Áp suất khí SF6 khi máy dò khởi động cảnh báo và khoá vận hành GCB.
- Áp suất khí SF6 khi cảnh báo và khoá vận hành GCB được cài đặt lại.
Đang theo dõi
5. Phân tích khí SF6
Chỉ phân tích khí SF6 ít nhất một ngày sau khi nạp khí. Phải đo, kiểm tra độ ẩm khí SF6 đối với từng ngăn khí để đảm bảo thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
6. Kiểm tra vận hành đóng mở dao cách ly
(1) Kiểm tra đóng mở bằng tay

Phải kiểm tra chắc chắn không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách mở và đóng ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện trường.
(2) Kiểm tra vận hành đóng mở
Phải kiểm tra chắc chắn không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách mở và đóng ba lần tại điện áp (áp suất) định mức bằng điều khiển từ xa.
Đang theo dõi
7. Kiểm tra các thiết bị chống sét
Phải tiến hành kiểm tra các thiết bị chống sét theo các mục kiểm tra được quy định riêng trong Điều 38.
Đang theo dõi
8. Kiểm tra biến điện áp (PT)
Phải tiến hành kiểm tra PT theo các mục kiểm tra được quy định riêng trong Điều 28
Đang theo dõi
9. Kiểm tra biến dòng điện (CT)
Phải tiến hành kiểm tra biến dòng điện theo các mục kiểm tra được quy định riêng trong Điều 29.
Đang theo dõi
10. Kiểm tra trình tự hoạt động và khóa liên động
Phải kiểm tra các mạch điều khiển của những bảng điều khiển GIS.
(1) Kiểm tra trình tự hoạt động của bảng điều khiển GIS
Phải tiến hành các kiểm tra khoá liên động để đảm bảo các mạch điều khiển phù hợp với các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo
(2) Kiểm tra khoá liên động của bảng điều khiển GIS
Phải tiến hành kiểm tra riêng biệt khóa liên động đối với GIS để đảm bảo các khóa điện và cơ khí phù hợp với các thông số trong hồ sơ kỹ thuật.
Đang theo dõi
11. Kiểm tra pha
Phải thực hiện kiểm tra đối với từng đầu ra của GIS để đảm bảo các liên kết mạch sơ cấp phù hợp với thiết kế và đồng vị pha với lưới liên kết.
Đang theo dõi

Điều 32. Các hạng mục kiểm tra máy cắt điện chân không (VCB)

Đang theo dõi
1. Đo điện trở cách điện
(1) Đo điện trở cách điện của các đường dẫn điện sơ cấp

Phải sử dụng mêgômmet có điện áp 1000 V để đo điện trở cách điện giữa sơ cấp với đất, giữa các pha và giá trị điện trở cách điện phải không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Điện trở cách điện của các mạch điều khiển
Điện trở cách điện của mạch điều khiển và đất phải được đo bằng đồng hồ đo điện trở có điện áp 500V, giá trị điện trở cách điện không thấp hơn 2 MΩ.
Đang theo dõi
2. Kiểm tra vận hành đóng cắt
(1) Kiểm tra đóng cắt bằng tay
Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong VCB bằng cách đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện trường.
(2) Kiểm tra vận hành đóng cắt
Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong VCB bằng cách đóng cắt ba lần tại điện áp định mức bằng điều khiển từ xa.
(3) Kiểm tra cơ chế tự động ngắt
Phải xác nhận rằng VCB được mở ngay lập tức và không bị đóng lại nếu lệnh cắt được đưa ra trong quá trình tác động đóng máy cắt.
Sau đó, phải xác nhận rằng VCB có thể đóng trở lại nếu cả lệnh đóng và cắt được huỷ bỏ.
Điều này không áp dụng cho các VCB không có cơ chế hủy lệnh tự động cắt.
Đang theo dõi
3. Đo các thông số kỹ thuật đóng mở
(1) Thời gian đóng mở tiếp điểm
Phải đo đạc, kiểm tra thời gian đóng mở tiếp điểm, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
(2) Điện áp vận hành tối thiểu
Khi không đặt điện áp vào mạch sơ cấp, phải thay đổi điện áp của cuộn dây điện từ và đo điện áp nhỏ nhất khi VCB hoàn thành quá trình đóng cắt. Khi đó, đặc tính tốc độ đóng - cắt của VCB không cần thoả mãn đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Phải kiểm tra để đảm bảo rằng giá trị điện áp đóng cắt nhỏ nhất đo được không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây. Phải đo, kiểm tra điện áp đóng cắt tối thiểu để đáp ứng được các tiêu chuẩn trong Bảng 2-28-1 sau đây.
Bảng 2-28-1. Điện áp tối thiểu của VCB

Hạng mục

Tiêu chuẩn

Điện áp đóng tối thiểu

75% điện áp điều khiển đnh mức

Điện áp cắt tối thiểu

70% điện áp điều khiển đnh mức

(3) Không đồng thời ba pha
Phải đo, kiểm tra thời gian đóng mở không đồng thời ba pha để đảm bảo thoả mãn theo thiết kế hoặc các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-28-2 sau đây:
Bảng 2-28-2. Tiêu chuẩn không đồng thời ba pha của VCB

Điện áp danh đnh

Tiêu chuẩn

Nhỏ hơn 110 kV

Nhỏ hơn 0,006 sec.

Lớn hơn hoc bằng 110 kV

Nhỏ hơn 0,004 sec.

(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
Đang theo dõi

Điều 33. Các hạng mục kiểm tra máy cắt điện dầu (OCB)

Đang theo dõi
1. Đo điện trở cách điện
(1) Điện trở cách điện của các đường dẫn điện sơ cấp

Điện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, và giữa các pha phải được đo bằng mêgôm met điện áp 1000 V, giá trị điện trở cách điện là không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Điện trở cách điện của các mạch điện điều khiển
Điện trở cách điện giữa mạch điều khiển với đất phải được đo bằng mêgôm met điện áp 500 V, giá trị điện trở cách điện không thấp hơn 2 MΩ.
Đang theo dõi
2. Điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
(1) Điện trở tiếp điểm chính (sơ cấp) OCB

Phải đo, kiểm tra các điện trở tiếp điểm sơ cấp OCB để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. Phải đo từng pha.
(2) Điện trở tiếp điểm phụ
Phải đo, kiểm tra các điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra vận hành đóng cắt
(1) Kiểm tra vận hành đóng cắt bằng tay

Phải kiểm tra chắc chắn không có bất thường trong OCB bằng cách cắt và đóng ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện trường.
(2) Kiểm tra vận hành đóng cắt
Phải kiểm tra chắc chắn không có bất thường trong OCB bằng cách cắt và đóng ba lần ở điện áp (áp suất) định mức bằng điều khiển từ xa.
(3) Cơ chế tự động cắt
Phải kiểm tra chắc chắn OCB cắt ngay lập tức và không đóng trở lại nếu lệnh cắt được đưa ra trong quá trình đóng máy cắt.
Đảm bảo OCB có thể đóng trở lại khi nhận đồng thời lệnh đóng và cắt đã bị huỷ bỏ. Các OCB không có cơ chế tự cắt không cần làm.
Đang theo dõi
4. Xác định thông số đóng cắt
(1) Thời gian đóng và mở tiếp điểm, và tốc độ đóng - cắt
Phải đo thời gian đóng mở tiếp điểm đối với OCB cho tất cả các cấp điện áp. Phải đo tốc độ đóng mở cho tất cả OCB cao hơn 35 kV. Cả hai phép đo phải được kiểm tra, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
(2) Điện áp (áp suất) vận hành tối thiểu
Trong trường hợp khi không đặt điện áp vào mạch sơ cấp, cả điện áp của cuộn dây điện từ (hay áp suất của khí nén) phải được duy trì tại giá trị định mức và điện áp (hay áp suất) tối thiểu khi OCB hoàn tất thao tác phải được đo bằng cách thay đổi thông số (áp suất hoặc điện áp). Lúc này, đặc tính tốc độ đóng - mở của OCB không nhất thiết phải thoả mãn các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo.
Phải kiểm tra các giá trị đo của điện áp vận hành tối thiểu (áp suất) không vượt quá giá trị nêu trong Bảng 2-29-1.
Bảng 2-29-1. Chỉ tiêu điện áp (áp suất) vận hành tối thiểu của OCB

Hạng mục

Chỉ tiêu

Điện áp đóng tối thiểu

75% của điện áp điu khiển định mức

Điện áp mở tối thiểu

70% của điện áp điu khiển định mức

Áp suất đóng tối thiểu (chỉ cho động cơ khí nén)

85% của áp suất định mức

Áp suất mở tối thiểu (chỉ cho động cơ khí nén)

85% của áp suất định mức

(3) Thời gian đóng và mở không đồng thời ba pha phải được đo và kiểm tra để đảm bảo thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-29-2.
Bảng 2-29-2. Tiêu chuẩn không đồng thời ba pha của OCB

Điện áp thường

Chỉ tiêu

Nhỏ hơn 110 kV

Nhỏ hơn 0,006 sec.

Lớn hơn hoc bằng 110 kV

Nhỏ hơn 0,004 sec.

(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo đạc và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
5. Kiểm tra dầu cách điện
Phải kiểm tra dầu cách điện trước khi và sau khi đổ vào OCB. Các nội dung kiểm tra phải phù hợp với quy định đối với dầu máy biến áp.
Đang theo dõi
6. Kiểm tra máy biến dòng điện kiểu sứ xuyên
Biến dòng kiểu sứ xuyên phải phù hợp đúng các mục kiểm tra biến dòng điện xác định theo Điều 29.
Đang theo dõi

Điều 34. Các hạng mục kiểm tra dao cách ly

Đang theo dõi
1. Đo điện trở cách điện
(1) Đo điện trở cách điện của phần dẫn điện sơ cấp

Điện trở cách điện giữa phần dẫn điện sơ cấp với đất, giữa các cực cần được đo bằng mêgôm met 1000 V để kiểm tra giá trị điện trở cách điện không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Đo điện trở cách điện các mạch điều khiển
Phải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển với đất bằng mêgôm met có điện áp 500 V, giá trị điện trở cách điện đo được không thấp hơn 2 MΩ.
Đang theo dõi
2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
Điện trở tiếp xúc của các tiếp điểm mạch sơ cấp cần được đo và kiểm tra có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra thao tác đóng cắt
(1) Kiểm tra thao tác đóng cắt bằng tay

Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại chỗ.
(2) Kiểm tra thao tác đóng mở từ xa
Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách cắt và đóng ba lần tại điện áp (áp suất) định mức bằng điều khiển từ xa.
Đang theo dõi
4. Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
Đang theo dõi
5. Kiểm tra khóa liên động
Khóa liên động giữa lưỡi chính của dao cách ly và lưỡi của dao nối đất cần được kiểm tra để đảm bảo khóa liên động hoạt động theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Đang theo dõi

Điều 35. Các hạng mục kiểm tra máy nén khí

Đang theo dõi
1. Kiểm tra đồng hồ đo áp suất
Cần kiểm tra độ chính xác của các đồng hồ đo áp suất để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Đang theo dõi
2. Kiểm tra van an toàn
Cần đảm bảo các van an toàn tác động khi áp suất khí hay áp suất dầu tăng tới mức áp suất cho phép tối đa của bình chứa.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra khởi động và dừng tự động
Cần đảm bảo các máy nén sẽ khởi động tự động tại áp suất khởi động và dừng hoạt động tại áp suất dừng.
Đang theo dõi

Điều 36. Các hạng mục kiểm tra tủ bảng điện

Đang theo dõi
1. Đo điện trở cách điện
Cần đo điện trở cách điện của các tủ phân phối
Đang theo dõi
(1) Đo điện trở cách điện của các mạch chính
Điện trở cách điện cần được đo bằng mêgôm met 1000 V. Các tiêu chuẩn điện trở cách điện như sau:
a) Đối với từng thiết bị
Điện trở cách điện của từng thiết bị phải không thấp hơn 1000 MΩ.
b) Đối với tổng các thiết bị Điện trở cách điện của tổng các thiết bị phải không thấp hơn

10 x Điện áp danh đnh (V)

(M)

N (số lưng các sứ cách đin) x 1,000

Đang theo dõi
(2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển
Phải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển với đất bằng mêgôm met 500 V đảm bảo các giá trị đo không thấp hơn 2 MΩ.
Đang theo dõi
2. Kiểm tra liên động và kiểm tra khoá liên động
Các mạch điều khiển của tủ phân phối cần được kiểm tra.
(1) Kiểm tra trình tự liên động của các bảng mạch điều khiển của tủ phân phối
Kiểm tra liên động cần được thực hiện đảm bảo các mạch điều khiển này tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
(2) Kiểm tra khoá liên động của các bảng mạch điều khiển của tủ phân phối
Kiểm tra khoá liên động cần được thực hiện đảm bảo cả khoá liên động điện và cơ tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra pha
Kiểm tra pha cần được thực hiện đối với các tủ phân phối để đảm bảo kết nối mạch sơ cấp và thứ cấp tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và thiết kế.
Đang theo dõi

Điều 37. Các hạng mục kiểm tra tụ công suất

Đang theo dõi
1. Điện trở cách điện
Các điện trở cách điện của các tụ công suất cần được đo.
(1) Đo điện trở cách điện của mạch chính
Điện trở cách điện phải được đo bằng mêgôm met 1000 V. Giá trị điện trở phải không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Đo điện trở cách điện của mạch điều khiển
Phải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển với đất bằng mêgôm met 500 V đảm bảo giá trị đo không thấp hơn 2 MΩ.
Đang theo dõi
2. Kiểm tra sự thông mạch của điện trở phóng
Kiểm tra sự thông mạch tại các đầu cuối của điện trở phóng được đo bằng một thiết bị kiểm tra mạch.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra trình tự hoạt động
Kiểm tra trình tự hoạt động các mạch điều khiển (như mạch cảnh báo) đảm bảo tuân theo các yêu cầu của nhà sản xuất.
Đang theo dõi

Điều 38. Các hạng mục kiểm tra thiết bị chống sét

Đang theo dõi
1. Đo điện trở cách điện
Phải đo điện trở cách điện của chống sét van.
(1) Đo điện trở cách điện của mạch chính
Phải đo điện trở cách điện bằng mêgôm met 1000 V. Các điện trở này không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Đo điện trở cách điện của phần đế cách điện
Phải đo điện trở cách điện của phần đế cách điện bằng mêgôm met 500 V theo điều kiện các đầu thiết bị dòng rò được tháo ra. Điện trở này không thấp hơn 2 MΩ.
Đang theo dõi

Điều 39. Các hạng mục kiểm tra ắc quy

Đang theo dõi
1. Đo điện áp
Phải kiểm tra điện áp của mỗi phần tử ắc quy. Mức điện áp của phần tử ắc quy cạn kiệt không chệch nhiều hơn 1~1,5% so với điện áp trung bình của các phần tử ắc quy còn lại. Số lượng các phần tử ắc quy cạn kiệt không vượt quá 5% tổng số phần tử ắc quy. Dải điện áp cho phép của mỗi phần tử ắc quy theo Bảng 2-35-1.
Bảng 2-35-1. Dải điện áp cho phép đối với phần tử ắc quy

Điện áp np (V)

2,15; 2,18

2,26; 2,30; 2,34

2,40; 2,45; 2,50

Dải cho phép (V)

± 0,05

± 0,10

± 0,15

Đang theo dõi
2. Kiểm tra nạp cân bằng
Kiểm tra nạp cân bằng cần được thực hiện để hiệu chỉnh điện áp không cân bằng và tỷ trọng và đồng nhất các lớp trên và lớp dưới của các chất điện phân. Thủ tục kiểm tra cần tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Đang theo dõi

Điều 40. Các hạng mục kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và điều khiển

Đang theo dõi
1. Thí nghiệm đơn chiếc
Đối với các đồng hồ đo và rơle bảo vệ phải thực hành các thí nghiệm chức năng và đặc tính, và kiểm tra trị số chỉnh định rơle bảo vệ. Khi thực hành thí nghiệm đơn chiếc này, phải tách hoàn toàn các mạch đóng cắt của rơle bảo vệ, mạch máy biến dòng điện và mạch máy biến điện áp.
- Kiểm tra sai số đồng hồ đo.
- Kiểm tra điểm tác động rơle bảo vệ.
- Kiểm tra đặc tính điện áp và dòng điện.
- Kiểm tra đặc tính góc pha.
- Đo thời gian tác động.
Đang theo dõi
2. Thí nghiệm mạch một chiều
Đối với mạch một chiều phải thực hành các thí nghiệm như sau:
- Kiểm tra trình tự tác động trong mạch một chiều.
- Đo điện trở cách điện.
- Đo công suất mang tải.
Đang theo dõi
3. Thí nghiệm mạch xoay chiều
(1) Thí nghiệm mạch thứ cấp

- Đo điện trở cách điện:
Đóng điện mạch xoay chiều trong bảng điều khiển (mạch máy biến dòng điện và mạch máy biến điện áp) và kiểm tra
- Hoạt động của đồng hồ đo và rơle bảo vệ.
- Đo công suất mang tải.
- Trình tự tác động trong mạch xoay chiều.
(2) Thí nghiệm mạch xoay chiều (Thí nghiệm mô phỏng)
Phải xác nhận đặc tính hoạt động của rơle bảo vệ khi tạo sự cố mô phỏng bằng cách thay đổi nhanh mức dòng điện xoay chiều hoặc dòng điện một chiều đặt vào. Và phải kiểm tra hoạt động của thiết bị thao tác tự động thông qua thí nghiệm mô phỏng về các loại hoạt động.
- Kiểm tra sự cố mô phỏng.
- Kiểm tra thao tác mô phỏng.
Đang theo dõi
4. Thí nghiệm ghép nối
Đối với các thiết bị được lắp đặt tại nhiều trạm biến áp có liên kết thông tin với nhau, phải thực hành thí nghiệm vận hành tổng hợp kể cả kênh truyền thông tin.
Đang theo dõi
5. Thí nghiệm mạch tổng hợp
(1) Đo điện trở cách điện

Phải đo điện trở cách điện tổng hợp của cả thiết bị chính lẫn thiết bị liên quan được nối qua cáp điều khiển kể cả phần đầu kẹp.
(2) Kiểm tra thao tác đóng cắt
Phải kiểm tra tín hiệu đóng cắt được chỉ thị ở hệ thống điều khiển đúng theo thiết bị đóng cắt hoạt động mà không gây ra hiện tượng bất thường nào.
(3) Kiểm tra khóa liên động
Phải kiểm tra thiết bị đóng cắt hoạt động theo đúng điều kiện khóa liên động.
(4) Kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và kiểm tra tín hiệu cảnh báo
Phải kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển được đấu nối đúng với thiết bị sơ cấp, và phải kiểm tra tác động của tín hiệu và cảnh báo về sự cố phù hợp với tác động của thiết bị rơle bảo vệ hoặc thiết bị điều khiển.
Đang theo dõi
6. Thí nghiệm tổng hợp mạch máy biến điện áp
(1) Đo điện trở cách điện

Phải kiểm tra cách điện của cáp điều khiển và bảng điều khiển có đủ cách điện (không có ngắn mạch và chạm đất) với điều kiện mạch nối đất được tách ra.
(2) Kiểm tra cực tính
Phải kiểm tra các mạch thứ cấp của máy biến điện áp được nối với cáp điều khiển đúng theo thiết kế.
(3) Kiểm tra tỷ số biến đổi
Đặt điện áp trên mạch sơ cấp của máy biến điện áp, đo điện áp và góc pha tại đầu kẹp thử nghiệm trên bảng điều khiển nối với mạch thứ cấp để kiểm tra tỷ số biến đổi và cách nối giữa máy biến điện áp và bảng điều khiển là đúng.
(4) Đo công suất mang tải
Phải đo công suất mang tải tổng hợp bao gồm bảng điều khiển và cáp điều khiển bằng cách đặt điện áp định mức lên mạch thứ cấp của máy biến điện áp đúng theo trị số thiết kế.
(5) Kiểm tra hoạt động đồng thời.
Trong trường hợp thực hành kiểm tra tỷ số biến đổi của nhiều máy biến điện áp đồng thời, phải kiểm tra các mạch thứ cấp của từng máy biến điện áp được nối đúng với bảng điều khiển bằng cách lần lượt thao tác cắt cầu dao hoặc aptomát.
Đang theo dõi
7. Thí nghiệm tổng thể mạch máy biến dòng điện
(1) Đo điện trở cách điện

Phải kiểm tra mạch tổng thể cáp điều khiển và bảng điều khiển có đủ cách điện (không có ngắn mạch và chạm đất) với điều kiện mạch nối đất được tách ra.
(2) Kiểm tra cực tính
Phải kiểm tra các mạch thứ cấp của máy biến dòng điện được nối với cáp điều khiển đúng theo thiết kế.
(3) Kiểm tra tỷ số biến đổi
Đặt dòng điện vào mạch sơ cấp của máy biến dòng điện, đo dòng điện và góc pha tại đầu kẹp thử trên bảng điều khiển được nối với mạch thứ cấp để kiểm tra tỷ số biến đổi và cách nối giữa máy biến dòng điện và bảng điều khiển là đúng.
(4) Đo công suất mang tải
Phải đo công suất mang tải tổng hợp bao gồm bảng điều khiển và cáp điều khiển khi đưa dòng điện định mức (5A hoặc 1A) vào mạch thứ cấp của máy biến dòng điện để kiểm tra công suất mang tải tổng hợp đúng theo trị số thiết kế.
(5) Kiểm tra đấu nối
Trong khi thực hành kiểm tra tỷ số biến đổi mạch thứ cấp của máy biến dòng điện được ngắn mạch tại đầu kẹp ở phía máy biến dòng điện, cho dòng điện vào mạch sơ cấp của máy biến dòng điện và phải xác nhận chỉ thị của ampe kế trên bảng điều khiển giảm về không, để kiểm tra đấu nối máy biến dòng.
Đang theo dõi

Chương 5

KIỂM TRA HOÀN THÀNH

Đang theo dõi

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 41. Quy định chung

Kiểm tra hoàn thành phải được thực hiện khi hoàn thành công việc lắp đặt để xác nhận chất lượng của công trình trước khi bắt đầu vận hành trong điều kiện mỗi thiết bị được kết nối trong toàn bộ hệ thống. Phải tiến hành riêng biệt với trạm biến áp, đường dây trên không và cáp ngầm. Chủ sở hữu của công trình phải giám sát việc kiểm tra.

Đang theo dõi

Mục 2. ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG

Đang theo dõi

Điều 42. Đo điện trở cách điện

Cần kiểm tra để đảm bảo đường dây được cách điện tốt bằng cách đo điện trở cách điện của: pha với đất; và pha với pha. Các tiêu chí cách điện cho phép đo này như sau:

Đang theo dõi

1. Không nhỏ hơn 4 [MΩ] pha so với đất;

Đang theo dõi

2. Không nhỏ hơn 8 [MΩ] pha so với pha.

Đang theo dõi

Điều 43. Kiểm tra Pha

Phải kiểm tra thứ tự và đồng vị pha của đường dây.

Đang theo dõi

Điều 44. Kiểm tra điện áp chịu đựng tần số công nghiệp

Cần kiểm tra cách điện của đường dây bằng cách đặt điện áp làm việc thông thường trong thời gian 10 phút.

Đang theo dõi

Mục 3. ĐƯỜNG DÂY CÁP NGẦM

Đang theo dõi

Điều 45. Kiểm tra bằng mắt (kiểm tra tuyến)

Cần kiểm tra công trình xây dựng được hoàn thành tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế kỹ thuật và các quy chuẩn kỹ thuật.

Các hạng mục sau cần được kiểm tra bằng mắt (những phần thấy được) xem có tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế kỹ thuật không:

- Số lượng và phương pháp lắp đặt cáp.

- Vị trí các đầu cáp.

- Các điều kiện về đỡ cáp, hộp đầu cáp và hộp nối cáp, các điều kiện của dây nối đất.

Đang theo dõi

Điều 46. Điện trở cách điện

Cần kiểm tra mỗi lõi cáp được cách điện với đất (và với các lõi khác với trường hợp cáp nhiều lõi trừ trường hợp các loại cáp được bọc kín). Phép đo thường được thực hiện bằng mêgôm met quy định trong quy chuẩn IEC 61557-1: "An toàn điện trong các hệ thống phân phối hạ áp tới 1000 V A.C. và 1500 V D.C.- Thiết bị kiểm tra, đo lường hay giám sát các biện pháp bảo vệ" sau thời gian 1 phút đặt điện áp kiểm tra. Nếu cáp quá dài thì dung kháng của cáp lớn quá mức sẽ khiến cho kim chỉ thị của máy đo không ổn định trong khoảng thời gian ngắn, chỉ được đọc khi kim ổn định. Điện trở cách điện cần đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật.

Đang theo dõi

Điều 47. Kiểm tra pha

Phải kiểm tra theo các thủ tục được mô tả trong Điều 19.

Đang theo dõi

Điều 48. Kiểm tra độ bền điện môi

Điệp áp kiểm tra được quy định theo Phụ lục của Tập này trong 10 phút khi cáp có hộp nối. Không cần kiểm tra độ bền điện môi khi cáp đã có chứng chỉ xuất xưởng và không có hộp nối. Phép kiểm tra mang điện áp làm việc với đất thông thường sẽ không được phép thay thế kiểm tra độ bền điện môi được đề cập ở trên.

Trong trường hợp dùng điện áp một chiều để kiểm tra, điện áp một chiều này sẽ phải lớn gấp đôi điện áp kiểm tra xoay chiều tương ứng.

Đang theo dõi

Điều 49. Khoảng cách giữa phần mang điện với hàng rào, tường chắn

Phải kiểm tra để đảm bảo khoảng cách giữa phần mang điện với hàng rào hay tường chắn thoả mãn các yêu cầu đã được quy định trong Mục 3 Điều 50.

Đang theo dõi

Mục 4. THIẾT BỊ TRẠM BIẾN ÁP

Đang theo dõi

Điều 50. Kiểm tra bằng mắt

Đang theo dõi
1. Trạng thái lắp đặt của thiết bị có thể tạo ra hồ quang điện
Cần kiểm tra khoảng cách an toàn giữa các thiết bị có thể phát sinh hồ quang điện như máy cắt và dao cách ly với các vật dễ bắt lửa.
Đang theo dõi
2. Kiểm tra trạng thái lắp đặt của phần mang điện
Cần kiểm tra khoảng cách an toàn các phần được mang điện (ngoại trừ thiết bị kín có nối đất, ví dụ GIS). Ở đây, phần được mang điện gồm cả bộ sứ đỡ cách điện không được vây chắn bằng hàng rào.
Các khoảng cách cách điện giữa phần mang điện với hàng rào, tường phải thoả mãn các quy định trong QTĐ-2006.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra hàng rào, tường
Cần kiểm tra trạm biến áp được vây chắn bằng hàng rào, tường và được trang bị khoá sao cho những người không có thẩm quyền không thể vào sân của trạm biến áp. Chiều cao của hàng rào, tường cần được kiểm tra không thấp hơn 1,8 [m].
Các khoảng cách cách điện giữa phần mang điện với hàng rào, tường phải thoả mãn các quy định trong QTĐ-2006.
Đang theo dõi

Điều 51. Đo điện trở nối đất

Điện trở nối đất của trạm biến thế cần được đo và kiểm tra để không vượt quá giá trị quy định QTĐ-2006.

Đang theo dõi

Điều 52. Kiểm tra hệ thống giám sát và điều khiển

Đang theo dõi
1. Kiểm tra đóng cắt
Khi thao tác máy cắt và dao cách ly từ phòng điều khiển, cần kiểm tra rằng mỗi thiết bị làm việc thích hợp và những tín hiệu chỉ thị trong phòng điều khiển thay đổi tương ứng. Ngoài ra, cũng cần kiểm tra bộ phận chỉ thị chuyển mạch của các thiết bị xem có làm việc đúng hay chưa.
Đang theo dõi
2. Kiểm tra bộ điều chỉnh điện áp dưới tải máy biến áp
Bằng cách đưa lệnh thay đổi điều chỉnh nấc từ phòng điều khiển tới máy biến áp, cần kiểm tra bộ điều chỉnh điện áp dưới tải có thay đổi nấc tương ứng với lệnh đưa ra hay không.
Đang theo dõi
3. Kiểm tra thiết bị bảo vệ, kiểm tra chỉ thị cảnh báo
Bằng cách kích hoạt cưỡng bức rơle với mọi thiết bị bảo vệ hay thiết bị cảnh báo, cần kiểm tra hoạt động của các thiết bị có liên quan và các tín hiệu chỉ thị trong phòng điều khiển hoạt động theo đúng như sơ đồ thiết kế.
Đang theo dõi
4. Kiểm tra rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển mang tải thực
Khi kiểm tra cuối cùng, bằng điện áp và dòng điện của hệ thống điện thực, cần tiến hành các thí nghiệm sau đây:
- Kiểm tra điện áp và thứ tự pha.
- Đo điện áp, dòng điện và góc pha.
- Kiểm tra hướng.
- Đo dòng điện và điện áp dư.
- Kiểm tra dòng điện không cân bằng của mạch so lệch.
Đang theo dõi

Điều 53. Kiểm tra khóa liên động

Cần kiểm tra khoá liên động giữa máy cắt và dao cách ly liên quan để đảm bảo rằng đối tượng của khóa liên động hoạt động đúng như mô tả trong yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 54. Kiểm tra độ bền điện môi

Độ bền điện môi của từng thiết bị cần được kiểm tra bằng cách đặt điện áp kiểm tra như trong Phụ lục trong thời gian 10 phút.

Đang theo dõi

Điều 55. Kiểm tra sự hoạt động tổng hợp toàn hệ thống

Nhằm kiểm tra độ ổn định của GCB, GIS cần đặt điện áp hệ thống trong thời gian 72 [giờ] để thực hiện những kiểm tra sau:

Đang theo dõi
1. Đo phân bố nhiệt độ
Cần kiểm tra để đảm bảo không có quá nhiệt nội bộ bất thường tồn tại bằng cách đo phân bố nhiệt độ trên bề mặt, tại đầu ra của GCB, GIS.
Đang theo dõi
2. Đo khí phân rã khí SF6
Hàm lượng khí SO2 không vượt quá 2 [ppm].
Đang theo dõi

Điều 56. Đo độ ồn và độ rung

Mức độ ồn và rung ở vùng biên ngoài khu vực trạm biến áp cần được kiểm tra không vượt quá các tiêu chuẩn cho phép theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Chương 6

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Đang theo dõi

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 57. Quy định chung

Việc kiểm tra này phải được thực hiện định kỳ bằng mắt và đo lường nếu cần thiết, để duy trì sự làm việc bình thường đồng thời ngăn chặn các rủi ro có thể xảy ra với lưới điện.

Đang theo dõi

Điều 58. Tần suất của kiểm tra định kỳ

Tần suất kiểm tra phải được ấn định theo quyết định của người có trách nhiệm quản lý thiết bị, nhưng chu kỳ ngắn nhất phải được giới hạn trong vòng ba năm. Việc kéo dài hay rút ngắn chu kỳ kiểm tra phải được xem xét và ấn định bởi người có trách nhiệm quản lý thiết bị dựa trên biểu đồ các sự cố thực xảy ra với thiết bị. Chu kỳ kiểm tra này phải được quyết định bởi người có trách nhiệm quản lý thiết bị.

Đang theo dõi

Mục 2. ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG

Đang theo dõi
Điều 59. Các hạng mục kiểm tra
Hạng mục và nội dụng kiểm tra định kỳ được trình bày trong bảng sau.
Bảng 2-55-1. Hạng mục kiểm tra định kỳ của Đường dây trên không

Hạng mục kiểm tra

Các nội dung kiểm tra

Thân cột thép

Cần kiểm tra không có bất thưng nào, ví dụ nsự thay đổi hình dạng, nứt gãy, gỉ, cấu kin của cột thép, bằng cách quan sát từ mặt đất. Cũng cần kiểm tra xem bulông hay vít có bị rơi, lỏng, gỉ không.

Cột bê tông

Cần kiểm tra không có bất thưng nào, ví dụ như nứt gãy và hư hỏng, trên thân cột bê tông. Cũng cần kiểm tra thân cột bê tông không bị nghiêng từ mặt đất.

Móng

Cần kiểm tra không có những bất tng, ví dụ như hư hng bê tông móng, bị xói lở/vùi lấp do sụt đất cát.

Dây néo

Cần kiểm tra không có những bất thưng của dây néo, như chùng dây, gỉ, đứt sợt cáp.

Thiết bị nối đất

Cần kiểm tra không có những bất thưng, như gỉ, hư hỏng và đứt. Đo điện trở tiếp đất giá trị quy định cần đưc đảm bảo.

Sứ cách đin

Cần kiểm tra không có những bất thưng, như nứt gãy, vết ố gỉ đáng kể trên phần cách điện, du vết đáng kvề hồ quang điện trên phần cách điện, gỉ trên đầu chỏm và chốt. Cn kiểm tra không có tiếng ồn bất thưng như tiếng ồn do rò điện.

y dn đin, dây tiếp đất

Cần kiểm tra không có những bất thưng, như hư hỏng, chy dây, đt sợi, xoắny và lng dây. Cũng cần kiểm tra dây lèo đưc giữ tách biệt với khoảng cách thích hợp so với thân cột điện bằng cách kiểm tra trạng thái thay đổi hình dạng của dây lèo và độ nghiêng của chuỗi cách điện.

Phụ kiện đưng dây trên không

Cần kiểm tra không có những bất tng đáng kể, như nứt gãy, thay đổi hình dạng bất thưng, gỉ trong phụ kiện. Với đưng dây có lắp đặt vành đẳng thế, mỏ phóng điện cũng cần kiểm tra không có những bt thưng như hư hỏng và gỉ trên vành đẳng thế và mỏ phóng điện.

Hàng rào, lưi bảo v

Cần kiểm tra không có những bất thưng, như gỉ và gãy của lưi chắn, cc, v.v... ca hàng rào bảo vệ, hàng rào này đưc y dng để ngăn chặn sự thâm nhập của ngưi vào các trang thiết bị của đưng dây.

Bộ chống rung

Cần kiểm tra không có những bất thường như mất, lỏng, gỉ, vtrí bị dịch chuyển và gãy dây.

Đang theo dõi

Mục 3. ĐƯỜNG DÂY CÁP NGẦM

Đang theo dõi
Điều 60. Các hạng mục kiểm tra cáp ngầm
Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như tình trạng phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dạng, ăn mòn, phần cố định bị lỏng, rò rỉ dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng của quá trình kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-56-1. Hạng mục kiểm tra đối với cáp

Đối tượng kiểm tra

Nội dung kiểm tra

(1) Cáp (bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc)

(1) Rò du.

(2) Nứt, giãn nở, thay đổi hình dáng.

(3) Tình trạng cong của cáp.

(4) Thay đổi hình dáng của cáp chỗ gấp khúc.

(5) Khong cách với các cáp khác.

(2) Đu ống

(1) Tình trạng của thiết bị ngăn nước.

(2) Nứt, gỉ sắt.

(3) Tình trạng lắp đặt.

(4) Rò nước.

 (3) Giá đỡ cáp và phần đỡ phụ trợ

(1) Nứt, gỉ.

(2) Bulông, đai ốc bị lỏng.

(3) Tình trạng lắp đặt.

(4) Giằng và công xon

(1) Nứt, gỉ và tình trạng ca vật liệu làm đệm.

(2) Bulông, đai ốc bị lỏng.

(5) Phần đỡ phụ trợ và cách điện cho cáp

(1) Nứt, gỉ.

(2) Vị trí lắp đặt, tình trạng lắp đặt

(3) Bulông, đai ốc bị lỏng

(6) Ống bảo v

(1) Nứt, gỉ, vỡ, thay đổi hình dáng.

(2) Bulông, đai ốc bị lỏng.

(7) Dây nối đất

(1) Không bị đứt.

(2) Dây không nối đất (cục bộ).

(3) Gỉ.

(8) Vách ngăn các động vật nhỏ

(1) Vỡ, gỉ, thay đổi hình dáng.

(2) Tình trạng lắp đặt.

(3) Bulông, đai ốc bị lỏng.

(9) Bảng nn hiệu

(1) Rơi.

(2) Nứt, thay đổi hình dáng.

(3) Tình trạng lắp đặt.

Đang theo dõi
Điều 61. Các hạng mục kiểm tra đầu cáp
Phải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, vỡ, phần cứng giữ cố định bị lỏng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-57-1. Hạng mục kiểm tra đối với đầu cáp

Đối tượng kiểm tra

Nội dung kiểm tra

(1) Đầu cáp (bao gồm cđĩa kim loại mỏng gn cùng)

(1) Lỏng đầu cốt.

(2) Nứt, vỡ, gỉ.

(3) Thay đổi hình dáng.

(4) Bulông lỏng.

(5) Rơi hoặc rời hoặc bạc màu băng phát hiện nhiệt.

(2) Vỏ chống nưc

(1) Nứt, gỉ.

(2) Thay đổi hình dáng.

(3) Tình trạng tốt.

(4) Rò rỉ hợp chất hoặc dầu.

 (3) Sứ cách điện

(1) Bẩn.

(2) Nứt, vỡ.

(3) Có xuất hiện dấu vết hồ quang.

(4) Rò rỉ hợp chất hoặc dầu.

(4) Phkiện cách điện

(1) Bẩn.

(2) Nứt, vỡ.

(3) Có xuất hiện dấu vết hồ quang.

(5) Đế cách điện

(1) Nứt

(2) Đo đin trở cách điện

(6) Vỏ bảo v

(1) Rò du.

(2) Nứt, vỡ.

(3) Thay đổi hình dáng.

(7) Phkiện gắn với GIS

(1) Gỉ, thay đổi hình dáng.

(2) Bulông đúng vị trí.

(8) Hp nối

(1) Rò du.

(2) Nứt, gỉ.

(3) Bulông lỏng.

(9) Ống đng ở hộp nối, vỏ bảo v

(1) Rò du.

(2) Vỡ, giãn nở, thay đổi hình dáng.

(3) Rời hoặc bạc màu của băng chống gỉ.

(10) Giá đỡ

(1) Nứt, gỉ, tình trạng của vật liệu đệm.

(2) Bulông lỏng.

(11) Đầu nối và van sơmi-stop

(1) Rò du.

(2) Có np hay không.

(12) Ống cách điện

(1) Bẩn.

(2) Nứt.

(3) Thay đổi hình dáng.

(13) Cáp (Bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc)

(1) Rò du.

(2) Nứt, giãn nở, thay đổi hình dáng.

(3) Tình trạng cong của cáp.

(4) Kiểm tra độ võng.

(5) Rời hoặc bạc màu băng hiển thị pha.

(14) Thanh giằng

(1) Nứt, vỡ, gỉ.

(2) Bulông lỏng.

(15) Ống bo v

(1) Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng, gỉ.

(16) Đế thép

(1) Thay đổi hình dáng, vỡ.

(2) Gỉ.

(3) Bulông lỏng.

 (17) Nối đất

(1) Không bị đứt.

(2) Lỏng tiếp xúc.

(3) Gỉ.

(18) Bảng nhãn

(1) Rơi, mất.

(2) Nứt, bạc màu.

(3) Tình trạng lắp đặt.

(19) Thiết bị bảo vvỏ cáp

(1) Rơi.

(2) Bulông, đai ốc lỏng.

(3) Tình trạng lắp đặt.

(4) Phát nóng.

(5) Rò đin.

Đang theo dõi
Điều 62. Các hạng mục kiểm tra hộp nối cáp
Phải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng để giữ cố định bị lỏng, rò dầu (cho cáp OF), các hỏng hóc với thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-58-1. Hạng mục kiểm tra đối với hộp nối cáp

Đối tượng kiểm tra

Nội dung kiểm tra

(1) Hp nối cáp

(1) Rò hợp chất hoặc dầu.

(2) Nứt, vỡ, giãn nở, thay đổi hình dáng.

(3) Khiếm khuyết phn đưc bảo vệ bằng chì.

(4) Tiếng đng bất thưng, quá nhiệt.

(5) Khiếm khuyết ở đầu nối và van semi-stop.

(6) Tiếp xúc.

(7) Dịch chuyển.

(8) Độ sạch.

(2) Cáp (bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc)

(1) Rò du.

(2) Nứt, giãn nở thay đổi hình dáng.

(3) Thay đổi hình dáng chỗ gấp khúc.

(4) Khong cách với các cáp khác.

(3) Phn giá đvà cách điện cho cáp

(1) Nứt, gỉ.

(2) Vị trí lắp đặt, tình trạng lắp đặt.

(3) Bulông lỏng.

(4) Thiết bị chống võng

(1) Nứt, gỉ.

(2) Tình trạng cố định.

(5) Kẹp nối (chỉ đối với cáp OF)

(1) Nứt, gỉ.

(2) Tình trạng lắp đặt.

(3) Bulông lỏng.

(6) Vật dẫn

(1) Lỏng, đứt một ssi.

(2) Đứt hoàn toàn.

(3) Gỉ.

(4) Tình trạng nối.

(7) Dây nối đất

(1) Đứt một ssi.

(2) Đứt hoàn toàn.

(3) Gỉ.

(8) Bảng nn

(1) Rơi, mất.

(2) Nứt, bạc màu.

(3) Mất chữ, tình trạng lắp đặt.

(9) Thiết bị bảo vệ cho vỏ cáp

(1) Rơi.

(2) Tình trạng lắp đặt.

(3) Bulông, đai ốc lỏng.

(4) Phát nóng.

(5) Rò đin.

Đang theo dõi
Điều 63. Các hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu
Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như tình trạng phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng giữ cố định bị lỏng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-59-1. Hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu

Đối tượng kiểm tra

Nội dung kiểm tra

(1) Thùng chứa dầu

(1) Rò du, rò khí.

(2) Nứt, gỉ.

(2) Đng hồ đo dầu, đồng hồ đo khí

(1) Rò du, rò khí.

(2) Nứt hoặc vỡ mặt kính.

(3) Có đng sương không.

(4) Tình trạng van.

(5) Giá trị hiển thị chính xác.

(6) Đo đin trở cách điện.

(3) Ống th

(1) Nứt, vỡ.

(2) Thay đổi đặc tính của dầu, dầu đổi màu.

(3) Chất hút ẩm đổi màu.

(4) Tấm thép đế

(1) Nứt, bẩn.

(2) Thay đổi hình dáng.

(3) Bulông lỏng.

(5) Con nối cách điện

(1) Rò du.

(2) Nứt, thay đổi hình dáng.

(3) Băng quấn cách điện đổi màu hoc rời ra.

(6) Van, panel

(1) Rò du.

(2) Nứt, gãy.

(3) Tình trạng van.

(4) Tình trạng n.

(7) Ống chì, con nối

(1) Rò du.

(2) Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng.

(3) Tình trạng lắp đặt.

(8) Cáp điều khiển

(1) Nứt, gãy.

(2) Có băng quấn nhận dạng không.

(3) Đo đin trở cách điện.

(9) Hp điều khiển

(1) Nứt, gỉ.

(2) Tình trạng n.

(3) Bulông lỏng.

(4) Đo đin trở cách điện.

(10) Hệ thống cảnh báo

(1) Tình trạng hoạt động.

(2) Đèn hiển thị và còi.

(3) Đo đin trở cách điện.

(11) Dây nối đất

(1) Lng, đứt cục bộ.

(2) Đứt hoàn toàn.

(3) Mòn.

(12) Bảng nhãn

(1) Rơi, mất.

(2) Nứt, bạc màu.

(3) Tình trạng lắp đặt.

Đang theo dõi

Điều 64. Các hạng mục kiểm tra thiết bị phân tích dầu cách điện của cáp dầu (OF)

Mục đích của việc phân tích này là nhằm duy trì chức năng của các thiết bị của cáp dầu và ngăn chặn các hư hỏng có thể xảy ra. Quá trình phân tích bao gồm việc phân tích khí bị phân hủy, phân tích độ ẩm trong dầu, và phân tích các đặc tính điện.

Đang theo dõi
1. Phân tích khí bị phân huỷ
Khi dầu cách điện hay giấy cách điện bị nhiệt phân, các khí dễ cháy sẽ được sinh ra và khả năng cách điện do đó bị suy giảm. Mục đích của việc phân tích này nhằm xác định sự suy giảm khả năng cách điện. Các khí có sự tương quan với các hiện tượng bất thường sau đây được áp dụng như những tiêu chuẩn để đánh giá.
Bảng 2-60-1. Loại khí phân tích và nguyên nhân sinh ra

Khí được phân tích

Nguyên nhân chính của sự bất thường

Khí để đánh giá sự bất thường

* Hydro

H2

Sự nóng lên của dầu cách điện, phóng điện vng quang

* Mêtan

CH4

Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhit độ thấp

* Etan

C2H6

Phóng đin vầng quang với năng lưng phóng điện thấp

* Etylen

C2H4

Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhiệt độ cao, phóng điện vng quang

* Axetylen

C2H2

Năng lưng phóng điện cao

* Cacbon monoxyt

CO

Sự nóng lên của giấy cách điện, phóng điện vng quang

[Tổng lưng khí dễ cháy]

TCG

Ước lưng chung của tổng lưng kbất thưng sinh ra

TCG: Là tổng lượng khí của các khí được đánh dấu * kể trên
Việc đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện có thể được tiến hành căn cứ vào lượng khí Axetylen (C2H2) và tổng lượng khí dễ cháy.
Bảng 2-60-2. Đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện căn cứ vào lượng khí sinh ra

Đánh giá

Danh mục quản lý và giá trị tiêu chuẩn

Biện pháp xử lý

Axetylen (C2H2) [ppm]

Tổng lượng khí dễ cháy (TCG) [ppm]

Tình trạng nguy him đối với khả năng cách điện

50<C2H2

---

Cần phải sửa chữa ngay lập tức

10<C2H2<50

2 000<TCG

Có ảnh hưng lớn đến khả năng cách điện

10<C2H2<50

TCG<2 000

Cần tiếp tục giám sát và có kế hoạch sửa chữa thích hợp tuỳ theo kết quả thu đưc

0<C2H2<10

10 000<TCG

Có ảnh hưng đến khả năng cách điện

0<C2H2<10

100<TCG<10 000

Cần tiếp tục giám sát và đề xuất kế hoch sửa chữa nếu thấy cần thiết

0

1 000<TCG<10 000

nh hưng nhỏ đến khả năng cách điện

0<C2H2<10

TCG<100

Thực hiện việc kiểm tra liên tục

0

TCG<1 000

Đang theo dõi
2. Phân tích độ ẩm của dầu
Hơi ẩm xâm nhập vào chất cách điện ngâm trong dầu chủ yếu bám vào giấy cách điện và gây ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cách điện. Mục đích của phân tích là để đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện. Phải tiến hành đánh giá sự suy giảm dựa trên độ ẩm trong dầu cách điện như mô tả trong bảng dưới đây:
Bảng 2-60-3. Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ vào lượng hơi ẩm sinh ra

Mức độ khác thường

Không ảnh hưởng đến khả năng cách điện

Gây ảnh hưởng đến khả năng cách điện

Tình trạng nguy hiểm cho khả năng cách điện

Giá trị

Nhỏ hơn 1%

Lớn hơn hoặc bằng 1% ~ nhỏ hơn 3%

Lớn hơn hoặc bằng 3%

Biện pháp

Tiến hành kiểm tra liên tục

Cần tìm nguyên nhân xâm nhập của hơi ẩm và xử lý (đổ thêm dầu mới hoặc hút ẩm)

Cần khắc phc ngay lp tức

Đang theo dõi
3. Phân tích đặc tính về điện
Điện trở suất khối và góc tổn thất điện môi được lựa chọn để phân tích đặc tính điện của dầu cách điện.
Điện trở suất khối được sử dụng để đánh giá khả năng cách điện của dầu cách điện, và giá trị suy giảm được xem xét tới khi dầu cách điện không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của hơi ẩm và vật chất từ bên ngoài trong quá trình thi công. Góc tổn thất điện môi tăng lên khi có sự xâm nhập của hơi ẩm làm cho độ ẩm của giấy tăng cao. Góc tổn thất điện môi cũng tăng lên khi dầu cách điện không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của vật chất từ bên ngoài trong quá trình thi công. Mục đích của việc phân tích này nhằm đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện. Phải tiến hành việc đánh giá sự suy giảm dựa trên đặc tính điện như mô tả trong bảng dưới đây.
Bảng 2-60-4. Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ theo phân tích đặc tính về điện

Danh mục

Giá trị

Điện trở suất khối

1 x 1013 Ohm-cm (ở 80oC)

Góc tổn thất điện môi

2% (ở 80oC)

Đang theo dõi

Mục 4. THIẾT BỊ TRẠM BIẾN ÁP

Đang theo dõi

Điều 65. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp

Đang theo dõi
1. Kiểm tra bằng mắt
Cần kiểm tra xem máy biến áp có các bất thường như rò rỉ dầu, gỉ, nứt gãy, lỏng các bộ phận vít ren,...
Đang theo dõi
2. Đo điện trở cách điện các cuộn dây
Phải tiến hành theo đúng như Điều 27.
Đang theo dõi
3. Thí nghiệm dầu cách điện
Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp phải được kiểm tra để đảm bảo tuân theo các tiêu chí được nêu trong Bảng 2-61-1.
Bảng 2-61-1. Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp

Điện áp

Danh định

Độ bền điện môi

Hơi ẩm trong dầu

Khí trong dầu

Tổng lưng aixit

Điện trở suất thể tích

500 kV

Lớn hơn

60 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn

25 ppm.wt

Nhỏ hơn

2,0% thể tích

Nhỏ hơn

0,25 mgKOH/g

Không nhhơn

1×1012.cm

(ở 50oC)

110~220 kV

Lớn hơn

55 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn 110 kV

Lớn hơn

40 kV/2,5 mm

15~35 kV

Lớn hơn

30 kV/2,5 mm

Nhỏ hơn 15 kV

Lớn hơn

25 kV/2,5 mm

Đang theo dõi
4. Phân tích khí hoà tan
Những bất thường bên trong máy biến áp ngâm dầu thường do những nguyên nhân quá nhiệt bên trong, và nhiệt độ này gây ra sự phân rã nhiệt của vật liệu cách điện và các loại khí dễ cháy được tạo ra. Mục đích của phân tích này là nhằm chuẩn đoán những bất thường của máy biến áp bằng cách phân tích loại và hàm lượng khí bị hoà tan trong dầu cách điện. Lượng khí được phát hiện, áp dụng theo tiêu chuẩn của của IEC 60599 (1999-03), "Thiết bị điện tẩm dầu khoáng đang hoạt động - Hướng dẫn diễn giải phân tích các khí hoà tan và tự do"
Bảng 2-61-2. Tiêu chí phân tích khí bị hoà tan trong máy biến áp ngâm dầu [ppm]

Loại khí

H2

(Hydrogen)

C2H2

(Acetylene)

C2H4

(Ethylene)

CO

(Carbon Monoxide)

Hàm lưng

60

3

40

540

Đang theo dõi
5. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải
Đang theo dõi
(1) Kiểm tra cơ chế điều khiển bằng động cơ
a) Kiểm tra mạch điều khiển
- Sửa chữa tiếp xúc của công tắc từ.
- Kiểm tra chỗ vít ren của đầu cực.
b) Kiểm tra cơ chế điều khiển.
- Kiểm tra hoạt động xử lý bằng tay.
- Kiểm tra hoạt động của động cơ điều khiển.
- Kiểm tra các hộp số và ổ trục.
- Kiểm tra các bulông và chốt.
- Kiểm tra phanh hãm.
Đang theo dõi
(2) Kiểm tra điện áp chịu đựng của dầu cách điện
Điện áp chịu đựng của dầu cách điện cần được kiểm tra đảm bảo tiêu chuẩn nhà chế tạo và không nhỏ hơn 20 kV/2,5mm.
Đang theo dõi
6. Kiểm tra máy biến dòng điện và thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của biến dòng điện kiểu sứ xuyên (BCT)
(1) Kiểm tra BCT
Điện trở cách điện cần được đo bằng mêgôm met 500 [V], giá trị đo không nhỏ hơn 2 [MΩ].
(2) Kiểm tra thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của BCT
Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của BCT.
Đang theo dõi
7. Kiểm tra thiết bị làm mát
(1) Kiểm tra quạt mát, bơm dầu tuần hoàn, bơm nước tuần hoàn làm mát

- Kiểm tra bằng mắt, làm sạch.
- Độ rung.
- Dầu cung cấp...
(2) Kiểm tra bảng điều khiển (gồm các rơle và khoá chuyển mạch)
- Kiểm tra các rơle, bộ định thời gian và khoá chuyển mạch.
- Kiểm tra vít ren của các đầu cực.
- Làm sạch bảng điều khiển...
Đang theo dõi
8. Kiểm tra hoạt động của thiết bị cảnh báo và chỉ thị
Cần phải kiểm tra hoạt động của các loại cảnh báo và chỉ thị của máy biến áp bằng cách kích hoạt bộ phát hiện và mạch cảnh báo.
Đang theo dõi
9. Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ
Cần kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ bao gồm những thiết bị phát hiện sự thay đổi đột ngột của áp suất dầu, luồng chảy của dầu, áp suất khí, v.v... khi hư hỏng xảy ra bên trong máy biến áp. Trong quá trình này, cần kiểm tra máy cắt và tín hiệu có làm việc theo hoạt động của thiết bị bảo vệ hay không.
Đang theo dõi

Điều 66. Các hạng mục kiểm tra máy biến điện áp (PT)

Đang theo dõi

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến hành theo Điều 28.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra dầu cách điện đối với PT kiểu hở, đối với PT kiểu kín khi điện trở cách điện suy giảm

Phải tiến hành theo Điều 65.

Đang theo dõi

Điều 67. Các hạng mục kiểm tra máy biến dòng điện (CT)

Đang theo dõi

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến hành phù hợp với Điều 29.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra dầu cách điện đối với CT kiểu hở, đối với CT kiểu kín khi điện trở cách điện suy giảm

Phải tiến hành phù hợp với Điều 65.

Đang theo dõi

Điều 68. Các hạng mục kiểm tra GCB

Đang theo dõi

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến hành phù hợp với Điều 30.

Đang theo dõi

2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

Phải tiến hành phù hợp với Điều 30.

Đang theo dõi

3. Phân tích khí phân rã trong khí SF6

Cần được đo lượng khí phân rã trong khí SF6, hàm lượng khí SO2 cần được kiểm tra không vượt quá 2 [ppm]. Mục đích của phân tích này là nhằm kiểm tra liệu sự phóng cục bộ hay quá nhiệt nội bộ có xảy ra bên trong GCB hay không. Vì hàm lượng SO2 sẽ tăng cao ngay sau khi có sự đóng cắt, do đó cần đo sau thời gian đủ lớn kể từ khi thao tác.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra thao tác đóng cắt

Phải tiến hành phù hợp với Điều 30.

Đang theo dõi

5. Đo thông số đóng cắt

Phải tiến hành phù hợp với Điều 30.

Đang theo dõi

6. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí

Phải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:

- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB.

- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB được cài đặt lại.

Đang theo dõi

7. Kiểm tra dung sai của đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí

Đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí cần được so sánh với đồng hồ mẫu, đảm bảo sai số của thiết bị đo không vượt quá một nửa độ chia nhỏ nhất trong thang đo của đồng hồ.

Đang theo dõi

8. Kiểm tra vận hành của van an toàn

Phải tiến hành phù hợp với Điều 30.

Đang theo dõi

Điều 69. Các hạng mục kiểm tra GIS

Kiểm tra định kỳ GIS được mô tả dưới đây (không bao gồm GCB).

Đang theo dõi

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến hành phù hợp với Điều 31.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí

Phải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:

- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GIS.

- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GIS được cài đặt lại.

Đang theo dõi

3. Phân tích khí bị phân hủy trong khí SF6

Phải đo khí bị phân hủy trong khí SF6, kiểm tra nồng độ khí SO2 không vượt quá 2 ppm.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra dung sai của đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí

Đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí cần được so sánh với đồng hồ mẫu, đảm bảo sai số của thiết bị đo không vượt quá một nửa độ chia nhỏ nhất trong thang đo của đồng hồ.

Đang theo dõi

Điều 70. Các hạng mục kiểm tra máy cắt chân không (VCB)

Đang theo dõi

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến hành phù hợp với Điều 32.

Đang theo dõi

2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

(1) Đo điện trở tiếp xúc của mạch nhất thứ VCB

Phải đo điện trở tiếp xúc giữa các tiếp điểm của VCB, và giá trị đo được không vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà chế tạo.

(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ

Phải đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ, giá trị đo được không vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra thao tác đóng cắt

Phải tiến hành phù hợp với Điều 32.

Đang theo dõi

4. Đo thông số đóng cắt

Phải tiến hành phù hợp với Điều 32.

Đang theo dõi

5. Kiểm tra điện áp chịu đựng của buồng chân không

Phải đặt điện áp thử nghiệm theo quy định của nhà chế tạo giữa các tiếp điểm khi tiếp điểm mở trong 1 phút khẳng định rằng không có bất thường đối với buồng chân không.

Đang theo dõi

Điều 71. Các hạng mục kiểm tra OCB

Đang theo dõi

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến hành phù hợp với Điều 33.

Đang theo dõi

2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

Phải tiến hành phù hợp với Điều 33.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra thao tác đóng cắt

Phải tiến hành phù hợp với Điều 33.

Đang theo dõi

4. Đo thông số đóng cắt

Phải tiến hành phù hợp với Điều 33.

Đang theo dõi
5. Thí nghiệm điện áp chịu đựng của dầu cách điện Thí nghiệm độ bền của dầu cách điện với điện áp xoay chiều, thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-67-1. Bảng 2-67-1. Tiêu chuẩn của độ bền điện môi của dầu cách điện

 

Độ bền điện môi

500 kV

Tối thiểu 70 kV/2,5 mm

110~220 kV

Tối thiểu 60 kV/2,5 mm

66 kV

Tối thiểu 45 kV/2,5 mm

15~35 kV

Tối thiểu 35 kV/2.5 mm

Nhỏ hơn 15 kV

Tối thiểu 30 kV/2,5 mm

Đang theo dõi

6. Kiểm tra vận hành của rơle áp lực

Chỉ thí nghiệm với OCB có hệ thống khí nén. Phải kiểm tra để khẳng định áp suất rơle được tác động chính xác để cảnh báo và khoá thao tác của OCB.

Đang theo dõi

Điều 72. Các hạng mục kiểm tra dao cách ly

Đang theo dõi

1. Đo điện trở cách điện

Phải tiến hành phù hợp với Điều 34.

Đang theo dõi

2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều

Phải tiến hành phù hợp với Điều 34.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra thao tác đóng cắt

Phải tiến hành phù hợp với Điều 34.

Đang theo dõi

4. Đo thông số đóng cắt

(1) Đo áp suất thao tác nhỏ nhất

Chỉ đo đối với dao cách ly có hệ thống nén khí. Không đặt điện áp vào mạch nhất thứ, thay đổi áp suất khí nén và đo áp suất nhỏ nhất khi dao cách ly hoàn thành quá trình thao tác. Phải kiểm tra để khẳng định rằng giá trị áp suất tác động nhỏ nhất không vượt quá 75% áp suất định mức.

(2) Đo thời gian đóng và cắt

Phải đo thời gian đóng và cắt của dao cách ly, và phải kiểm tra để khẳng định rằng giá trị đo được phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 73. Các hạng mục kiểm tra rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển

Các thí nghiệm dưới đây phải được tiến hành với rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển phù hợp với Điều 2-36.

Đang theo dõi

1. Các hạng mục thí nghiệm

- Đo trị số tác động của rơle.

- Thí nghiệm đặc tính của điện áp và dòng điện.

- Thí nghiệm đặc tính pha.

- Đo thời gian tác động.

Đang theo dõi

2. Thí nghiệm mạch điện một chiều

- Đo điện trở cách điện.

Đang theo dõi

3. Thí nghiệm mạch điện xoay chiều

(1) Thí nghiệm mạch nhị thứ

- Thí nghiệm hoạt động của đồng hồ và rơle.

- Đo điện trở cách điện.

(2) Thí nghiệm mạch điện xoay chiều (Thí nghiệm mô phỏng).

- Thí nghiệm mô phỏng sự cố.

Đang theo dõi

4. Thí nghiệm tổng hợp với thiết bị tại hiện trường

- Thí nghiệm sự hoạt động của rơle và các tín hiệu cảnh báo.

Đang theo dõi

Phần III

CÁC NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN

Đang theo dõi

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 74. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ ngữ đã được giải thích đã nêu tại Điều 3, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau.

Đang theo dõi

1. “Vai đập” là phần bờ đập của phía thượng lưu lũng nơi mà đập được xây dựng tựa vào nó.

Đang theo dõi

2. “Van khí” là van dùng để đưa không khí vào và xả không khí ra khỏi đường ống áp lực để đảm bảo an toàn khi xả và nạp nước ở đường ống với một vài điều kiện trong thời gian vận hành.

Đang theo dõi

3. “Loại công trình” là cấp công trình quy định trong Quy chuẩn xây dựng TCXDVN 285:2002 (Quyết định số 26/2002/QD-BXD ngày 28 tháng 8 năm 2002 của Bộ Xây dựng).

Đang theo dõi

4. “Đập” là công trình nhân tạo ngăn và chuyển hướng dòng nước của sông. Chiều cao đập được xác định từ cao trình thấp nhất của hố móng đến đỉnh đập. Các đập không phải là đập thuỷ điện không quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này.

Đang theo dõi

5. “Bể áp lực” là thiết bị điều tiết được đặt tại chỗ tiếp nối giữa phần đầu tuyến năng lượng không áp và phần tuyến năng lượng có áp (như đường ống áp lực) để điều chỉnh sự thay đổi lưu lượng tương ứng với sự vận hành của nhà máy thủy điện.

Đang theo dõi

6. “Công trình tuyến năng lượng đầu mối” là các hạng mục được xây dựng trước tuyến năng lượng để lấy nước từ sông, hồ tự nhiên và hồ chứa. Thông thường, công trình tuyến năng lượng đầu mối bao gồm công trình lấy nước, các cửa lấy nước và các bể xả bồi lắng.

Đang theo dõi

7. “Thiết bị cơ khí thủy lực” là các thiết bị cơ khí phụ trợ của các công trình thuỷ công như các cửa tràn, cửa lấy nước, cửa xả, và các van hoặc cửa của công trình xả hạ lưu trong quy chuẩn kỹ thuật này. Các van vào thuộc loại thiết bị cơ điện.

Đang theo dõi

8. “Công trình nhận nước” là kết cấu để nhận nước, thông thường được xây dựng phía trước tuyến năng lượng về phía thượng lưu.

Đang theo dõi

9. “Hồ chứa đa mục đích” là hồ chứa có từ hai mục đích sử dụng trở lên như chống lũ, phát điện, giao thông thủy, tưới tiêu, cấp nước…

Đang theo dõi

10. “Cửa xả” là kết cấu được lắp đặt ở cuối tuyến năng lượng và qua đó nước có thể được xả dễ dàng vào hồ hoặc vào sông. Trong trường hợp nhà máy thủy điện tích năng, cửa xả có chức năng ngược lại là nhận nước trong vận hành chế độ bơm.

Đang theo dõi

11. “Công trình xả nước” là một trong các hạng mục phụ trợ của đập có chức năng xả nước khỏi hồ chứa để cấp nước cho hạ lưu hoặc giảm mức nước của hồ chứa.

Đang theo dõi

12. “Đường ống áp lực” là đường ống có áp suất. Vật liệu của đường ống áp lực thường là thép hoặc bê tông, nhựa dẻo như FRP có thể được sử dụng tuỳ thuộc vào thiết kế được phê duyệt.

Đang theo dõi

13. “Mặt nước ngầm” là mặt thoáng của nước thấm qua đất hoặc đá ở áp suất khí quyển.

Đang theo dõi

14. “Sự xói ngầm” là quá trình phát triển xói bên trong do thẩm thấu. Hiện tượng này thường phụ thuộc vào cỡ các hạt và tốc độ nước rò rỉ.

Đang theo dõi

15. “Nhà máy thủy điện tích năng” là loại nhà máy tích trữ điện. Vào lúc thấp điểm như ban đêm hoặc ngày nghỉ, nhà máy thủy điện tích năng nhận điện năng thừa từ các nhà máy điện hạt nhân hoặc nhiệt điện để bơm nước từ hồ dưới lên hồ trên, và phát điện vào thời gian cao điểm.

Đang theo dõi

16. “Hồ chứa” là hồ lớn có đủ dung tích điều tiết dòng chảy tự nhiên của sông để sử dụng nước trong một thời gian là mùa hoặc năm.

Đang theo dõi

17. “Đường tràn” là một kết cấu bên trên hoặc xuyên qua để xả nước từ hồ chứa. Ngoài định nghĩa này, “đường tràn” còn có nghĩa là kết cấu được bố trí tại bể áp lực để xả nước thừa về hạ lưu hoặc hồ chứa trong trường hợp nước sử dụng ở các thiết bị thủy lực bị giảm do vận hành.

Đang theo dõi

18. “Tháp điều áp” là kết cấu được làm bằng thép tấm, đá hoặc bê tông cốt thép để giảm sự tăng hoặc giảm áp suất động trong đường ống áp lực. Tháp điều áp có thể được bố trí trên mặt đất như là một kết cấu độc lập, như là một tháp lớn trong đá hoặc được đặt ngầm trong hang đá.

Đang theo dõi

19. “Tuyến năng lượng” là kết cấu để dẫn nước có áp suất hoặc không có áp suất. Tuyến năng lượng thường bao gồm các kênh hở, đường hầm, đường ống hoặc kết hợp giữa chúng.

Đang theo dõi

Chương 2

TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG

Đang theo dõi

Điều 75. Tổ chức

Phải kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tổ chức, như quy định trong Chương I, Phần II, Tập 6 -Quy chuẩn kỹ thuật, phải được Người kiểm tra kiểm tra trong lần kiểm tra định kỳ.

Đang theo dõi

Điều 76. Quản lý vận hành và bảo dưỡng.

Các hồ sơ, tài liệu về quản lý vận hành và bảo dưỡng phải được Người kiểm tra kiểm tra theo các điều khoản trong Chương 1, Phần IV, Tập 6 của Quy chuẩn kỹ thuật tại đợt kiểm tra định kỳ. Tuy nhiên, đối với các tài liệu do Chủ nhà máy nộp lên Cơ quan có thẩm quyền liên quan đến các hạng mục và nội dung kiểm tra sau đây sẽ thuộc phạm vi quy định trong Tập 5 của Quy chuẩn kỹ thuật:

- Các kết quả bảo dưỡng;

- Các kết quả kiểm tra định kỳ độc lập;

- Các kết quả kiểm tra đặc biệt;

- Các kết quả đo.

Đang theo dõi

Chương 3

KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH LẮP ĐẶT

Đang theo dõi

Điều 77. Hồ sơ kiểm tra

Việc thực hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy định trong Chương 1 Phần VI Quy chuẩn kỹ thuật Tập 6 phải được kiểm tra tại các đợt kiểm tra trong quá trình lắp đặt.

Đang theo dõi

Điều 78. Đo điện trở tiếp đất

Xác định giá trị điện trở tiếp đất và tình trạng hệ thống tiếp đất của nhà máy điện để đảm bảo an toàn cho con người.

Phương pháp dùng thiết bị đo giá trị điện trở tiếp đất hoặc phương pháp giảm điện áp.

Điện trở nối đất theo cấp điện áp làm việc cao nhất của nhà máy quy định trong QTĐ.

Đang theo dõi

Điều 79. Đo điện trở cách điện

Xác định điện trở cách điện và điện môi của các phần tử trước và sau khi lắp đặt.

Dùng thiết bị đo là Mêgôm mét hoặc thiết bị đo khác tương đương có nguồn điện DC gắn ở trong.

Mêgôm mét 500 V đối với thiết bị hạ áp (mạch kích thích...) và các mạch có điện áp đến 600 V AC hoặc đến 750 V DC, mêgôm mét 1000 V cho thiết bị và mạch điện áp từ 600 V đến 7000 V AC hoặc từ 750 V đến 7000 V DC và mêgôm mét 2500 V cho thiết bị và mạch điện có điện áp cao hơn 7000 V cả AC và DC.

Các giá trị đo phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt, đặc tính, vật liệu, kết cấu và công suất của nhà máy điện.

Đang theo dõi

Điều 80. Thử nghiệm điện môi

Xác nhận không có bất bình thường trong mạch điện và thiết bị điện

Đang theo dõi

1. Để xác nhận không có sự bất bình thường trong mạch điện, thử nghiệm điện môi đối với máy điện quay phải được thực hiện giữa cuộn dây kích thích, cuộn dây phần ứng và đất.

Không được lặp lại thử nghiệm điện môi. Tuy nhiên, nếu thấy cần thiết thì sau khi sấy tiếp, có thể thực hiện thử nghiệm lần thứ hai, điện áp thử nghiệm phải là 80%

Điện áp thử nghiệm phải được nâng dần từng bước trong 10 giây. Thời gian thử nghiệm là một phút kể từ khi đạt điện áp chịu đựng.

Đang theo dõi
2. Thử nghiệm điện môi bằng dòng điện một chiều (DC) Thử nghiệm điện môi bằng dòng điện DC hoặc phương pháp tương đương khác có thể thực hiện trong trường hợp không có điều kiện thử nghiệm bằng nguồn điện ở tần số điện công nghiệp. Điện áp đặt là 1,7 lần giá trị hiệu dụng cho trước của nguồn điện ở tần số công nghiệp. Điện áp thử nghiệm điện môi phải được áp dụng theo các giá trị trong Bảng 3-7-1. Bảng 3-7-1. Điện áp thử nghiệm điện môi ở tần số điện công nghiệp

 

Đối tượng thử nghim

Đặc tính của máy đin

Điện áp thử nghiệm (V)

1

(1)

(2)

(3)

- Cuộn dây stator

- Công suất nhỏ hơn 1 kW (kVA) với điện áp danh định nhỏ hơn 100 V

2 Un + 500

 

- ng suất nhỏ hơn 10.000 kW (kVA)

2 Un + 1000 V

(min. 1500 V)

 

- Công suất lớn hơn 10.000 kW (kVA)

 

 

(1) Un 24.000 V

2 Un + 1000 V

 

(2) Un 24.000 V

Phải sự thoả thuận

2

Các cuộn dây kích tcủa máy phát điện đng bộ

 

 

 

Động cơ khởi động không cm ứng

Nhỏ hơn và bằng 500 V

10Ef

(min. 1500 V)

 

 

Trên 500 V

2Ef + 4000 V

 

Động cơ khi động cảm ứng

 

 

 

Khi khởi động máy bng các cuộn dây kích thích ngắn mch hoặc nối qua điện trở giá trị nhỏ n 10 lần điện tr của cuộn dây

 

10Ef

(min. 1.500 V, max. 3.500 V)

 

Khi khởi động máy bng các cuộn dây kích thích ngắn mch hoặc nối qua điện trở có giá trị bằng hoặc lớn hơn 10 lần đin trở ca cuộn dây hoặc bằng các cun dây kích thích trên mch hở hoặc không có công tắc chia từ trưng.

 

2Ef + 1000 V

(min.1500 V)

3

Cuộn dây Stator của máy phát điện đồng bộ khi lắp p stator đưc thực hiện tại công trưng (đối với máy phát thuđiện, sau khi hoàn thành lắp ráp cuộn dây và cách điệnc đầu nối).

 

Nếu có thể thì tránh lp lại thử nghiệm, nhưng nếu phải thử nghiệm trên một nhóm máy đin và thiết bị nối điện với nhau thì từng máy, thiết bị này trưc đó phải trải qua thử nghiệm điện áp chịu đựng, điện áp thử nghim đối với các máy, thiết bị đã nối với nhau phải bằng 80% của điện áp thử nghiệm thấp nhất phù hợp với từng loại thiết bị riêng của nhóm.

4

Máy kích thích (tr các máy ngoi lệ bên dưi)

 

Điện áp chịu đựng phải các giá trị quy định trong mục 2.

 

Ngoại lệ 1: Máy kích thích của động cơ đồng bộ (k c động cơ đồng bộ cảm ứng) có các cuộn dây kích thích nối đất hoặc không nối đất trong lúc khởi động.

 

1000 V + 2Ef (min.1500 V)

Un: Điện áp định mức Ef: Điện áp kích thích
Đang theo dõi

Điều 81. Đo khe hở không khí

Đo khe hở giữa các cuộn dây của stator và rotor để tránh va chạm và hư hỏng.

Các điểm đo phải không dưới 8 điểm đối xứng theo đường kính của phần đầu của cuộn dây trên và dưới giữa stator và rotor.

Để đảm bảo khe hở không khí bảo vệ chống va chạm giữa stator và rotor.

(Đo giá trị max.-min.) / Giá trị trung bình 10 %

Đang theo dõi

Điều 82. Góc tổn thất điện môi và dòng hấp thụ

Đo Tgδ để xác nhận các đặc tính ban đầu củ các cuộn dây Stator.

Góc tổn thất điện môi (Tgδ) thử nghiệm được thực hiện bằng phương pháp cầu Schering. Thực hiện đo từ điện áp 2 kV đến điện áp định mức.

Đo dòng điện hấp thụ được thực hiện bằng mêgôm mét DC 1000 V. Góc tổn thất điện môi (Tgδ) phải nhỏ hơn 3%.

Chỉ số phân cực (PI) phải không nhỏ hơn 2,0.

Đang theo dõi

Điều 83. Xác định đặc tính của máy phát điện

Đang theo dõi

1. Thử nghiệm đặc tính bão hoà không tải

Nhằm xây dựng đường đặc tính bão hoà không tải và kiểm tra cân bằng điện áp giữa các pha.

Máy phát điện phải quay ở tốc độ định mức. Tăng dần dòng điện DC vào mạch kích thích.

Đo dòng điện kích thích và điện áp ra cuộn dây Stator tăng lên đến 120 % điện áp định mức.

Đặc tính không tải và cân bằng điện áp giữa các pha phải được giữ trong trị số thiết kế.

Đang theo dõi

2. Đo điện áp dọc trục

Để xác nhận cách điện của ổ đỡ trục

Việc đo này phải được tiến hành đồng thời với thử nghiệm đặc tính bão hoà không tải.

Điện áp phải được đo giữa các ổ trục với đất, giữa các ổ trục với nhau.

Điện áp dọc trục phải được đo ở điện áp phát định mức. Các trị số đo đặc tính phải đảm bảo trong trị số thiết kế

Đang theo dõi

3. Thử nghiệm ngắn mạch ba pha

Xây dựng đường đặc tính bão hoà ngắn mạch, quan hệ giữa dòng điện phần ứng và dòng điện kích thích và để kiểm tra cân bằng pha của dòng điện trong cuộn dây phần ứng.

Tách mạch máy phát điện và mạch thanh cái tại đầu ra của cuộn stator hoặc ở phía sơ cấp của máy cắt.

Tạo ngắn mạch ba pha của mạch máy phát điện ở đầu ra cuộn stator.

Máy phát điện quay ở tốc độ định mức và dòng điện DC đi vào mạch kích thích. Đo dòng điện kích thích và dòng điện phần ứng tăng đến 100 % dòng điện định mức của dòng điện phần ứng.

Các giá trị tỷ số ngắn mạch và trở kháng đồng bộ được giữ trong trị số thiết kế của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 84. Thử nghiệm hệ thống tua bin thuỷ lực

Đang theo dõi

1. Thử nghiệm vận hành cửa điều tiết

Sau khi lắp đặt cửa điều tiết, thực hiện thử nghiệm kiểm tra vận hành và xác nhận tính năng hoạt động của nó.

Áp suất của Servomotor phải được đo bằng đồng hồ đo áp suất trong khi thực hiện hành trình đóng và mở.

Đo thời gian hành trình mở và đóng của servo motor và đặc tính đóng của servo motor.

Áp suất mở và đóng phải là không thay đổi trừ chuyển động khởi động và dừng. Thời gian hành trình mở và đóng của servo motor và đặc tính đóng của servo motor phải được điều chỉnh theo giá trị thiết kế.

Đang theo dõi

2. Thử nghiệm đặc tính điều khiển của bộ điều tốc

Xác định đặc tính điều khiển của bộ điều tốc

Điện áp và dòng điện vào của bộ điều khiển phải được đặt ở giá trị thiết kế và thay đổi trong dải thông số ứng với cột nước cao nhất và cột nước thấp nhất, sau đó đo hành trình của servo motor.

Các đặc tính không tải, vị trí mở phụ thuộc vào từng mức công suất phải được kiểm tra và giữ trong các giá trị thiết kế của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 85. Thử nghiệm van đầu vào

Đang theo dõi

1. Thử nghiệm độ đóng kín của van đầu vào

Xác nhận cơ cấu làm kín (mặt chặn của van) hoạt động trơn tru. Sau khi lắp đặt van đầu vào, phải kiểm tra cơ cấu chèn. Áp suất mở và đóng đối với chèn và hành trình phải được đo bằng đồng hồ đo áp suất và máy đo dao động. Cơ cấu làm kín của van phải vận hành bình thường theo trị số thiết kế.

Đang theo dõi

2. Thử nghiệm mở và đóng

Xác nhận cơ cấu vận hành hoạt động trơn tru và tuân theo quy định của thiết kế. Đo áp suất mở và đóng bằng đồng hồ áp suất hoặc máy ghi dao động. Thử nghiệm này phải được tiến hành trước và sau khi nạp nước vào đường ống áp lực. Cơ cấu vận hành phải chuyển động trơn tru trên toàn bộ hành trình và thoả mãn các giá trị thiết kế.

Đang theo dõi

3. Đo độ rò nước của van đầu vào

Xác nhận mức nước rò của van đầu vào nằm trong trị số thiết kế. Khi thử nghiệm, cửa chặn của van phải đóng kín. Phải kiểm tra nước rò của cửa chặn phía thượng nguồn bằng cách đo lượng nước từ ống xả đáy thân van. Kiểm tra nước rò của cửa chặn phía hạ nguồn bằng cách đo lượng nước từ ống xả sau van. Lượng nước rò phải được giữ trong trị số thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 86. Thử nghiệm các thiết bị phụ

Xác nhận các thiết bị phụ như hệ thống cung cấp dầu, hệ thống cung cấp nước và hệ thống cung cấp khí nén vận hành trong các điều kiện quy định thiết kế.

Các thiết bị phụ bao gồm hệ thống cung cấp dầu, hệ thống cung cấp nước và hệ thống cung cấp khí nén.

Để các thiết bị máy phát điện, tua bin thuỷ lực vận hành tin cậy và an toàn, các thử nghiệm sau đây phải được thực hiện:

Đang theo dõi

1. Thử nghiệm không phá huỷ, thử nghiệm áp suất thuỷ lực hoặc thử nghiệm cần thiết khác.

Đang theo dõi

2. Thử nghiệm vận hành liên tục đối với các động cơ bơm và máy nén khí.

Đang theo dõi

3. Khẳng định các van an toàn và các van giảm áp làm việc tin cậy.

Đang theo dõi

4. Xác nhận dung tích của bình chứa khí nén và bình dầu áp lực. Thông số vận hành nằm trong trị số thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 87. Đo độ rung

Xác nhận các thiết bị quay khi làm việc có độ rung bình thường. Độ rung của một thiết bị có liên quan chặt chẽ với sự lắp đặt của máy đó. Để có thể đánh giá sự cân bằng và độ rung của thiết bị quay, cần đo độ rung trên riêng từng gối đỡ theo 3 chiều đứng, ngang và dọc trong các điều kiện thử nghiệm không chịu ảnh hưởng rung động của các thiết bị quay khác, lặp lại thí nghiệm và so sánh các kết quả đo. Các số liệu đo phải đạt trị số thiết kế của nhà chế tạo và/hoặc các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành.

Đang theo dõi

Chương 4

KIỂM TRA HOÀN THÀNH

Đang theo dõi

Điều 88. Hồ sơ kiểm tra

Việc thực hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy định trong Chương 1 Phần VI Quy chuẩn kỹ thuật Tập 6 phải được kiểm tra tại các đợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.

Đang theo dõi

Điều 89. Chạy lần đầu

Xác nhận không có bất thường về va chạm giữa phần quay và phần tĩnh, về tiếng động, độ rung.

Mở van vào và mở cánh van điều chỉnh ngay sau khi tổ máy đã quay, đồng thời đóng ngay van điều chỉnh, khi máy quay theo quán tính.

Phải xác nhận không có bất bình thường về va chạm giữa các phần quay và phần tĩnh, tiếng động, độ rung.

Đang theo dõi

Điều 90. Thử nghiệm chạy ổ trục

Xác nhận không có bất bình thường về tăng nhiệt độ, độ rung, đảo trục và mức dầu của ổ trục của máy phát điện và hệ thống tua bin thuỷ điện.

Thông qua vận hành liên tục ở tốc độ định mức bằng mở van vào và mở cánh van điều chỉnh cho đến khi nhiệt độ của ổ trục đạt trị số cao nhất ổn định, sau đó kiểm tra xác nhận nhiệt độ, độ rung, đảo trục và mức dầu của ổ trục đều đạt ở trị số cho phép.

Sự tăng nhiệt độ, độ rung, đảo trục và mức dầu của ổ trục phải được duy trì trong giá trị thiết kế trong suốt quá trình vận hành liên tục.

Đang theo dõi

Điều 91. Thử nghiệm khởi động và dừng tự động

Xác nhận việc điều khiển quá trình làm việc liên tục từ bắt đầu nhận tải đến toàn tải tại bảng điều khiển, là bình thường.

Trước khi bắt đầu thử nghiệm này, phải kiểm tra thiết bị đồng bộ tự động. Công việc khởi động, vận hành đủ tải và đến việc dừng, phải được thực hiện từ bảng điều khiển.

Trong quá trình khởi động, vận hành đủ tải và dừng, tất cả trình tự này phải được tiến hành mà không có bất bình thường nào và phù hợp với yêu cầu thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 92. Thử nghiệm sa thải phụ tải

Xác nhận việc chuyển tổ máy sang chế độ vận hành không tải một cách bình thường khi thực hiện thử nghiệm xa thải phụ tải.

Vận hành ở các chế độ phụ tải 1/4, 2/4, 3/4, 4/4 và cắt phụ tải ở cột nước hữu ích cao nhất, sau đó xác nhận chuyển tổ máy sang chế độ vận hành không tả bình thường. Đối với nhà máy điện có nhiều tổ máy, phải thử nghiệm sa thải phụ đồng thời các tổ máy có chung một đường ống áp lực.

Sự tăng áp suất thuỷ lực của đường ống áp lực phải được giữ trong trị số thiết kế. Xác nhận tổ máy được chuyển về vận hành không tải ở trạng thái bình thường.

Đang theo dõi

Điều 93. Thử nghiệm không tải không kích thích

Kiểm tra hoạt động của hệ thống rơ le bảo vệ đối với chế độ không tải không kích thích Trong khi vận hành với hoạt động của rơ le bảo vệ đối với chế độ không tải không kích thích, phải xác nhận rằng tổ máy đã được điều khiển tự động về chế độ không tải không kích thích.

Xác nhận thứ tự điều khiển vận hành không có bất bình thường.

Đang theo dõi

Điều 94. Thử nghiệm dừng khẩn cấp (sự cố nghiêm trọng về điện)

Kiểm tra thứ tự điều khiển đối với tác động dừng khẩn cấp trong trường hợp có sự cố nghiêm trọng về điện.

Làm chập tiếp xúc rơ le bảo vệ để dừng khẩn cấp, kiểm tra thứ tự điều khiển thao tác dừng khẩn cấp.

Tổ máy phải được dừng khẩn cấp an toàn theo trình tự điều khiển đã thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 95. Thử nghiệm dừng tức khắc (sự cố nghiêm trọng cơ khí)

Kiểm tra thứ tự điều khiển đối với tác động dừng tức khắc trong trường hợp có sự cố nghiêm trọng về cơ khí.

Làm tiếp xúc rơ le bảo vệ để dừng tức khắc, kiểm tra thứ tự điều khiển tác động tác dừng tức khắc.

Tổ máy phải được dừng tức khắc an toàn theo trình tự điều khiển đã thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 96. Thử nghiệm tải

Xác nhận tổ máy vận hành liên tục ở tải định mức mà không có bất bình thường

Vận hành tổ máy liên tục ở tải định mức cho đến khi nhiệt độ ổ trục đạt mức tối đa.

Tổ máy vận hành liên tục ở tải định mức mà không có bất bình thường ngay khi nhiệt độ ổ trục đạt mức tối đa.

Đang theo dõi

Điều 97. Thử nghiệm công suất

Để kiểm tra quan hệ giữa độ mở của cửa điều tiết và công suất theo đặc tính vận hành của nhà chế tạo.

Kiểm tra phạm vi vận hành, phạm vi giới hạn công suất, trạng thái của cơ cấu vận hành cánh cửa điều tiết trong các điều kiện mang tải.

Phải xác nhận độ rung, độ đảo trục, và áp suất thuỷ lực trong từng chế độ tải để đảm bảo vận hành ổn định. Vận hành phải không có bất bình thường.

Đang theo dõi

Điều 98. Thử nghiệm chế độ vận hành bơm

Thử nghiệm chế độ vận hành bơm đối với nhà máy thuỷ điện tích năng để xác nhận trạng thái vận hành bơm không có bất bình thường.

Ở chế độ vận hành bơm, phải kiểm tra khởi động máy phát-động cơ theo phương pháp khởi động xác định và bơm nước lên mà không có bất bình thường.

Việc khởi động bơm theo phương pháp khởi động xác định và vận hành bơm phải liên tục ổn định mà không có bất bình thường.

Đang theo dõi

Chương 5

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Đang theo dõi

Mục 1. TỔNG QUAN

Đang theo dõi

Điều 99. Cách thức của kiểm tra định kỳ

Ngoài các khoản quy định tại Điều 4, kiểm tra định kỳ đối với các công trình thuỷ công và các thiết bị phụ trợ phải được thực hiện theo các hạng mục sau.

Đang theo dõi

1. Kiểm tra định kỳ bao gồm hai phần: Phần thứ nhất là kiểm tra các tài liệu, hồ sơ mà Chủ nhà máy đã nộp theo Điều 76. Phần thứ hai là kiểm tra tại hiện trường các công trình thuỷ công và thiết bị phụ trợ của từng nhà máy thuỷ điện. Khi xem xét các đặc tính như loại, tình trạng đe doạ và các nguy cơ sự cố của từng nhà máy thuỷ điện. Kiểm tra hiện trường có thể lựa chọn thực hiện theo quyết định của Cơ quan có thẩm quyền. Chủ nhà máy có thể không khiếu nại đối với quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc kiểm tra tại hiện trường.

Đang theo dõi
2. Cơ quan có thẩm quyền sẽ đánh giá kết quả kiểm tra định kỳ một cách toàn diện trên cơ sở các tiêu chuẩn phân loại nêu trong bảng 3-26-1, và thông báo cho Chủ nhà máy trong vòng 3 tháng kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra định kỳ. Bảng 3-26-1. Phân loại kết quả kiểm tra định kỳ

Phân loại

t

A

Không sự không phù hợp với Tập 5 của Quy chuẩn k thuật

B

Phát hiện sự không phù hợp nhỏ ý muốn sửa chữa.

C

Phát hiện s không phù hợp không nghiêm trng nhưng phải sửa chữa trong thời gian đến đợt kiểm tra định k tiếp theo.

D

Phát hiện s không phù hợp nghiêm trọng, và phải sửa chữa ngay.

Đang theo dõi

Điều 100. Mức độ thường xuyên của kiểm tra định kỳ

Đang theo dõi

1. Về nguyên tắc, kiểm tra định kỳ phải được thực hiện ba năm một lần hoặc lâu hơn đối với từng nhà máy thuỷ điện.

Đang theo dõi

2. Cơ quan có thẩm quyền có thể rút ngắn khoảng thời gian giữa hai kỳ kiểm tra định kỳ và quyết định thời gian cho lần kiểm tra tiếp theo với trường hợp kết quả kiểm tra của lần kiểm tra định kỳ cuối cùng thuộc cấp “D” trong Bảng xếp hạng 3-26-1.

Đang theo dõi

3. Trước khi tích nước hồ chứa, Chủ công trình phải kiểm tra các công trình thuỷ công và các thiết bị cơ khí thuỷ lực liên quan dựa vào quy chuẩn kỹ thuật này và để nắm vững các thông số ban đầu của các thiết bị và công trình đó. Kết quả kiểm tra này phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền tại lần kiểm tra định kỳ đầu tiên.

Đang theo dõi

4. Lần kiểm tra định kỳ đầu tiên phải được thực hiện trước thời gian thực hiện các quy định sau:

- Mức nước hồ đã đạt mức nước cao.

- Một năm sau khi bắt đầu vận hành.

Đang theo dõi

5. Lần kiểm tra định kỳ thứ hai và các lần tiếp theo sẽ được thực hiện theo các khoảng thời gian quy định tại Đoạn 1 của Điều này.

Đang theo dõi

Mục 2. ĐẬP

Đang theo dõi

Điều 101. Tổng quan

An toàn đập phải được đánh giá một cách toàn diện không chỉ qua kiểm tra bằng mắt thường mà phải qua cả số liệu quan trắc về đặc tính hoạt động của đập, nếu có. Ngoài việc kiểm tra trên đập, phải kiểm tra kỹ lưỡng sự thích hợp của các thiết bị đo và các thiết bị liên quan trong đợt kiểm tra định kỳ.

Đang theo dõi

Điều 102. Đập bê tông

Các yêu cầu sau đây phải được thực hiện để đảm bảo sự ổn định và an toàn của các đập bê tông.

Đang theo dõi

1. Biểu hiện bề ngoài

(1) Không có hiện tượng lún và chuyển vị ngang khi kiểm tra quan sát bằng mắt nhìn dọc theo đỉnh đập.

(2) Không có hiện tượng xói mòn mạnh do dòng nước có thể ảnh hưởng đến an toàn đập xung quanh vai đập.

(3) Không có các vết nứt mới phát triển hoặc đang phát triển có thể ảnh hưởng đến an toàn đập ở trên đập và trong hành lang kiểm tra của đập.

(4) Không có hiện tượng phong hóa lộ rõ ở trên bề mặt của đập do phản ứng tổ hợp - kiềm hoặc do chất lượng nước hồ chứa.

Đang theo dõi

2. Thẩm thấu và thấm

(1) Thẩm thấu từ các khớp nối của đập bê tông và từ các lỗ khoan tiêu nước để giảm áp lực đẩy nổi phải ổn định tương ứng với hoặc biến đổi nhẹ đối với mức nước hồ và nhiệt độ, trừ giai đoạn quá độ ngay sau khi tích nước vào hồ. Nếu tỷ lệ thẩm thấu qua các lỗ khoan tiêu nước ở móng đập thì phải kiểm tra kỹ sự giảm tỷ lệ thẩm thấu này để không làm tăng áp suất đẩy nổi.

(2) Không có biểu hiện của mạch xói ngầm trong móng đập khi kiểm tra độ đục của nước rò và nước thẩm thấu từ các lỗ khoan tiêu nước.

Đang theo dõi

3. Sự chuyển dịch

(1) Chuyển dịch ngang của đập phải tương ứng và ổn định với mức nước hồ và nhiệt độ.

(2) Thấy rõ rằng không có sự chuyển vị bất thường hoặc bất quy luật so với các kết quả trước đây đã ghi được bằng thiết bị quan trắc hoặc khảo sát.

Đang theo dõi

4. Áp lực đẩy nổi

(1) Áp lực đẩy nổi phải nhỏ hơn hoặc bằng giả thiết thiết kế.

(2) Áp lực đẩy nổi phải tương ứng và ổn định với mức nước hồ, mức nước hạ lưu hoặc gần như không đổi.

(3) Quy định này áp dụng cho các đập bê tông có thiết bị đo áp lực đẩy nổi.

Đang theo dõi

Điều 103. Đập đắp

Các yêu cầu sau đây phải được thực hiện để đảm bảo sự ổn định và an toàn của các đập đắp.

Đang theo dõi

1. Biểu hiện bên ngoài

(1) Không có các vết nứt lộ rõ xuất hiện ở đỉnh hoặc mái đập đắp.

(2) Không có các hiện tượng trượt, xói mòn, hố sụt hoặc lún bất thường xuất hiện ở các mái của đập đắp.

(3) Không được trồng bất cứ loại thực vật nào trên đỉnh hoặc trên các mái trừ các loại thực vật được quy định cụ thể trong thiết kế.

Đang theo dõi

2. Thẩm thấu và thấm

Thẩm thấu từ đập và móng phải ổn định hoặc thay đổi một cách hợp lý phù hợp với lượng mưa, mức nước hồ chứa, mức nước ngầm và sự ngừng trệ thẩm thấu theo thời gian. Điều khoản này áp dụng đối với các đập đắp có bố trí các thiết bị đo thẩm thấu.

Đang theo dõi

3. Biến dạng

(1) Sự lún của đập đắp phải ở mức độ biến dạng rất chậm dẫn tới sự vững chắc, ngoại trừ hiện tượng lún nhiều trong giai đoạn đầu;

(2) Biến dạng theo phương ngang của đập đắp phải ổn định sau khi mức nước hồ lần đầu tiên đạt tới mức nước cao, trừ các chuyển dịch đàn hồi nhẹ.

Đang theo dõi

4. Áp lực nước vì dòng chảy

(1) Áp lực nước vì dòng chảy bên trong vùng chống thấm của các đập đắp và móng của chúng phải tương ứng và ổn định với mức nước hồ, hoặc gần như không đổi ngoại trừ giai đoạn quá độ ngay sau khi trữ nước vào hồ. Điều khoản này áp dụng cho các đập đắp có lắp các thiết bị đo áp suất nước tại phần chống thấm trong móng của chúng.

(2) Mặt nước ngầm trong vai đập đắp phải hầu như ổn định có tính đến lượng mưa và sự thay đổi mức nước hồ chứa. Điều khoản này áp dụng cho các đập đắp có lắp các đồng hồ đo mức nước ngầm ở vai đập.

Đang theo dõi

5. Các đập khác

Trong trường hợp vị trí đập ở trong khu vực dự báo có mối hoạt động, sự tồn tại của tổ mối trong phần đất của đập đắp phải được kiểm tra định kỳ bằng quan sát cẩn thận hoặc bằng thiết bị phù hợp như radar xuyên đất.

Ngoài các điều khoản trên, phải tuân thủ các yêu cầu sau đối với từng loại đập

Đang theo dõi

6. Đập đắp đồng nhất

Mặt nước ngầm trong đập đắp đồng nhất cần phải ổn định trong giá trị thiết kế và an toàn về xói ngầm.

Đang theo dõi

7. Đập đá đổ có lõi chống thấm

Trong trường hợp nước trong lỗ rỗng ở phần đá đổ phía hạ lưu không thoát dễ dàng và nhanh do tính thấm thấp, thì điều khoản quy định đối với mặt nước ngầm trong đập đất đồng nhất phải áp dụng cho phần đá đổ phía hạ lưu.

Đang theo dõi

8. Đập đá đổ có mặt chống thấm thượng lưu

(1) Không có hư hại mặt chống thấm thượng lưu do lún phần đá đắp.

(2) Không có phong hóa có thể đe dọa độ kín nước của mặt chống thấm.

(3) Không có sự gia tăng đáng kể lượng thấm qua mặt chống thấm không chỉ tại thời gian kiểm tra định kỳ mà cả trong quá trình vận hành.

Ngoài ra, trong trường hợp đập đá đổ có lõi chống thấm hoặc đập đất đồng nhất được áp dụng cho các nhà máy thuỷ điện tích năng, thì độ ổn định mái thượng lưu phải được duy trì phù hợp với sự dao động nhanh mức nước hồ chứa.

Đang theo dõi

Điều 104. Đập tràn

Các yêu cầu sau đây phải được thực hiện để đảm bảo chức năng ổn định, an toàn và tin cậy bền vững của đập tràn.

Đang theo dõi

1. Phải không có những vật cản như củi, rác, cỏ cây và các đất trượt lở sinh ra và còn lại sau lũ ở những phần tiếp cận và kênh xả của đập tràn.

Đang theo dõi

2. Phải không có xói mòn nghiêm trọng mặt xả tràn để đảm bảo an toàn của đập tràn và móng của nó.

Đang theo dõi

3. Phải không có sự xuống cấp của bê tông của đập tràn để tránh xói mòn quá mức hoặc sự mất ổn định về kết cấu.

Đang theo dõi

4. Phải không có các vết nứt nghiêm trọng hoặc các mảnh đá vỡ trong bê tông của đập tràn để tránh trôi các mảnh vật liệu nhỏ phía sau các tấm bê tông, xói lở, các vết nứt hoặc sự mất ổn định về cấu trúc của mặt dốc tràn và thành của đập tràn.

Đang theo dõi

5. Phải không có sự mất thẳng hàng hoặc biến dạng của dốc tràn và thành của đường tràn. Nếu phát hiện những bất bình thường này thì phải điều tra cẩn thận các nguyên nhân, phân loại và loại bỏ các nguyên nhân đó và phải sửa chữa những bất bình thường để đảm bảo an toàn kết cấu và dòng chảy của nước.

Đang theo dõi

6. Phải không có những dịch chuyển tương đối nghiêm trọng như các khe hở hoặc dịch chuyển ở các khớp nối để tránh xói mòn quá mức do xâm thực.

Đang theo dõi

7. Những đường xói lở xung quanh cửa xả của đập tràn do xả nước phải được kiểm tra định kỳ. Đập và các công trình phụ trợ gần đập tràn phải được bảo vệ an toàn đối với những đường xói lở này.

Đang theo dõi

8. Hệ thống thoát nước phải hoạt động tốt trong trường hợp máng dốc hoặc thành của đập tràn có hệ thống thoát nước để giảm áp suất ngược.

Đang theo dõi

Mục 3. TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Đang theo dõi

Điều 105. Tuyến năng lượng có áp

Đang theo dõi

1. Phạm vi áp dụng

Tuyến năng lượng có áp suất có thể được sử dụng như đường hầm dẫn nước vào, đường ống áp lực và đường hầm dẫn nước ra... Theo quan điểm về kết cấu, các loại đường dẫn nước sau đây hoặc sự kết hợp giữa chúng được áp dụng làm tuyến năng lượng:

(1) Đường hầm không lát

(2) Đường hầm lát bê tông

(3) Đường hầm lát thép

(4) Đường ống áp lực bằng thép

(5) Đường ống áp lực bằng chất dẻo gia cường

Điều khoản này áp dụng cho kiểm tra định kỳ đối với các công trình nêu trên. Ngoài ra các yêu cầu kỹ thuật về các van khí và các trụ đỡ đường ống áp lực cũng được quy định tại điều này như những công trình phụ trợ quan trọng. Đối với đường ống áp lực bằng chất dẻo gia cường, chất dẻo có cốt bằng sợi (FRP) hoặc chất dẻo có cốt bằng sợi và vữa (FRPM) được quy định trong tài liệu này.

Đang theo dõi

2. Đường hầm không bọc lót

Phải thực hiện và kiểm tra bằng mắt những yêu cầu sau đối với đường hầm không bọc lót:

(1) Khối đá xung quanh đường hầm phải ổn định, không có đá to rơi trong đường hầm.

(2) Phải không có xói mòn nghiêm trọng trong đường hầm không bọc lót.

(3) Phải không có bồi lắng gây cản trở dòng nước chảy trong đường hầm.

Đang theo dõi

3. Đường hầm bọc lót bê tông

Phải thực hiện và kiểm tra bằng mắt những yêu cầu sau đối với đường hầm bọc lót bằng bê tông:

(1) Phải không có hiện tượng thấm hoặc thẩm thấu quá mức.

(2) Phải không có các vết nứt, mảnh vỡ và biến dạng của lớp bê tông bọc lót mà có thể làm mất an toàn kết cấu của đường hầm.

(3) Phải không có hiện tượng xói mòn mạnh trong bê tông bọc lót.

(4) Phải không có hiện tượng bồi lắng có thể gây cản trở dòng nước chảy trong đường hầm.

Đang theo dõi

4. Đường hầm bọc lót bằng thép

Phải thực hiện và kiểm tra bằng mắt những yêu cầu sau đối với đường hầm bọc lót bằng thép.

(1) Phải không có hư hỏng, biến dạng, ăn mòn và rạn nứt quá mức trên bề mặt của thép lót.

(2) Phải không có hiện tượng gỉ, bong vỏ, nứt quá mức ở phần mạ trên mặt thép.

Đang theo dõi

5. Đường ống áp lực bằng thép

Phải thực hiện và kiểm tra bằng mắt những yêu cầu sau đối với đường ống áp lực bằng thép. Ngoài những kiểm tra này, phải kiểm tra độ dày và lão hoá của các đường ống hở và đã sử dụng lâu bằng thiết bị đo siêu âm v.v... tại các điểm cố định trên thành đường ống áp lực trong đợt kiểm tra định kỳ.

(1) Mặt ngoài của đường ống áp lực hở bằng thép

Đang theo dõi

a) Không có hư hỏng, biến dạng, ăn mòn, lỗ rỗ, phong hóa và rạn nứt quá mức tại phần vỏ của đường ống áp lực, các mối hàn, và các khớp co dãn;

Đang theo dõi

b) Không có các dấu hiệu lộ rõ về gỉ, lỗ rò, nứt hoặc các hư hỏng khác ở các mối hàn nối;

Đang theo dõi

c) Các mối nối bằng bu lông hay đinh tán phải chắc chắn và không bị gỉ và phong hóa quá mức. Bu lông và đinh tán không được lỏng hoặc rơi ra;

Đang theo dõi

d) Không có hư hại hoặc khuyết tật quá mức ở lớp phủ bề mặt thép.

(2) Mặt trong của đường ống áp lực bằng thép

Đang theo dõi

a) Không có hiện tượng ăn mòn, lỗ rò và xuống cấp quá mức ở thành của ống áp lực và các mối hàn;

Đang theo dõi

b) Không có hiên tượng xuống cấp hoặc các khiếm khuyết quá mức trên lớp mạ ngoài của bề mặt thép.

Đang theo dõi

6. Đường ống áp lực bằng chất dẻo gia cường

(1) Phải thực hiện và kiểm tra bằng mắt những yêu cầu sau đối với đường ống áp lực bằng chất dẻo gia cường.

Đang theo dõi

a) Phải không có rò rỉ từ các chỗ nối;

Đang theo dõi

b) Phải không có sự xuống cấp, hư hỏng hoặc mài mòn quá mức trên bề mặt thành của ống áp lực. Nếu lớp bảo vệ bị mất dù là một phần thì phải thực hiện sửa chữa ngay để bảo vệ lớp kết cấu bên trong;

(2) Phải không có những thay đổi về độ cứng của thành ống áp lực bằng chất dẻo FRP hoặc FRPM. Bởi vì đó có thể là biểu hiện suy giảm sức bền của thành ống FRP hoặc FRPM do chịu tải trong thời gian dài. Cần đo kiểm tra sự thay đổi sức bền của thành ống áp lực hở khi tháo nước và nạp nước.

Đang theo dõi

7. Van khí

Phải kiểm tra tình trạng hoàn thiện của các van khí để đảm bảo sự vận hành chính xác và bảo vệ đường ống áp lực trong trường hợp nạp nước, tháo nước và vận hành bình thường.

Đang theo dõi

8. Các trụ đỡ đường ống áp lực

(1) Không có hiện tượng lún và chuyển dịch ở các trụ đỡ của đường ống áp lực mà có thể làm ảnh hưởng an toàn kết cấu của đường ống áp lực

(2) Không có các hư hỏng, biến dạng và xuống cấp quá mức ở phần bê tông của các trụ đỡ.

(3) Không có hiện tượng ăn mòn, lỗ mọt và xuống cấp quá mức ở phần thép của các trụ đỡ.

Đang theo dõi

Điều 106. Tuyến năng lượng không áp

Đang theo dõi

1. Phạm vi áp dụng

Tuyến năng lượng không áp có thể được sử dụng như kênh, đường hầm dẫn nước vào và đường hầm dẫn nước ra. Theo quan điểm về kết cấu, kênh hở, đường hầm không áp, cống, đường ống hoặc kết hợp giữa chúng được sử dụng làm tuyến năng lượng không áp. Các khoản dưới đây thuộc điều này áp dụng cho kiểm tra định kỳ các công trình đó.

Đang theo dõi

2. Kênh hở

Phải thực hiện các yêu cầu sau đối với các kênh hở để đảm bảo an toàn và dòng nước chảy không bị cản trở:

(1) Mái kênh hở phải ổn định.

(2) Không có sự xói mòn quá mức tại các mái và đáy kênh.

(3) Không có hiện tượng bồi lắng quá mức trong kênh.

Đang theo dõi

3. Đường hầm không áp

Phải thực hiện các yêu cầu sau đối với đường hầm không áp.

(1) Không có các vết nứt, vỡ và biến dạng quá mức ở lớp bê tông lót có thể ảnh hưởng đến sự an toàn về kết cấu của các đường hầm bọc lót bê tông.

(2) Đối với các đường hầm không bọc lót, khối đá xung quanh hầm phải ổn định.

(3) Không có xói mòn hoặc bồi lắng quá mức bên trong đường hầm.

Đang theo dõi

4. Cống

Đoạn này áp dụng cho các cống bê tông. Phải thực hiện các yêu cầu sau đối với cống bê tông để đảm bảo an toàn và dòng chảy nước:

(1) Không có các vết nứt, vỡ và biến dạng quá mức của lớp bê tông lót có thể ảnh hưởng đến sự an toàn về kết cấu của các cống.

(2) Không có xói mòn hoặc bồi lắng quá mức bên trong cống.

Đang theo dõi

5. Đường ống

Khoản này áp dụng cho các đường ống bằng thép. Các điều khoản về đường ống bằng thép quy định trong Điều 105 cũng có thể áp dụng cho các đường ống không có áp.

Đang theo dõi

Mục 4. CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ CỦA TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Đang theo dõi

Điều 107. Cửa lấy nước và cửa xả

Các yêu cầu sau đây phải được thực hiện đối với cửa lấy nước và cửa xả để đảm bảo sự an toàn bền vững và chức năng của chúng:

Đang theo dõi

1. Không có các hư hỏng, biến dạng, nứt và các xói mòn quá mức tại các kết cấu cửa lấy nước và cửa xả.

Đang theo dõi

2. Không có bồi lắng hoặc các chướng ngại khác có thể làm cản trở dòng chảy phía trước cửa lấy nước và cửa xả

Đang theo dõi

Điều 108. Bể lắng

Các yêu cầu sau đây phải được thực hiện đối với bể lắng để đảm bảo sự an toàn bền vững và chức năng của nó:

Đang theo dõi

1. Không có các hư hỏng, biến dạng, nứt và bào mòn quá mức có thể ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của bể lắng.

Đang theo dõi

2. Các thiết bị xả bùn cát trong bể lắng phải hoạt động hiệu quả như được thiết kế.

Đang theo dõi

3. Không có hiện tượng bồi lắng qua mức ở bể lắng có thể làm cản trở dòng nước chảy trong bể lắng.

Đang theo dõi

Điều 109. Tháp điều áp và bể áp lực

Các yêu cầu sau đây phải được thực hiện đối với tháp điều áp và bể áp lực để đảm bảo sự an toàn bền vững và chức năng của chúng:

Đang theo dõi

1. Không có các hư hại, biến dạng, vết nứt và xâm thực ăn mòn quá mức ở tháp điều áp và bể áp lực.

Đang theo dõi

2. Không có các sạt trượt, lở đất lộ rõ và thẩm thấu quá mức có thể gây mất ổn định và an toàn của tháp điều áp và bể áp lực ở các mái dốc xung quanh các công trình này.

Đang theo dõi

3. Không có các hư hỏng, biến dạng, ăn mòn, rò rỉ hoặc xuống cấp quá mức tại phần vỏ thép hoặc phần thép bọc đối của các bể điều áp bằng thép hoặc bọc thép. Không có sự xuống cấp hoặc khiếm khuyết quá mức tại lớp mạ ngoài của bề mặt thép ở các bể điều áp này.

Đang theo dõi

Điều 110. Đường tràn của bể áp lực

Phải thực hiện các yêu cầu sau đối với đường xả tràn của bể áp lực để đảm bảo an toàn cho cộng đồng và các công trình thuỷ công. Kiểm tra hạng mục đầu tiên bằng quan sát tình trạng xung quanh cửa xả tràn:

Đang theo dõi

1. Nước thừa do việc thay đổi công suất của nhà máy điện phải được xả xuống hạ lưu một cách an toàn, bao gồm cả việc tiêu năng thích hợp và ảnh hưởng ít nhất đến hạ lưu.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp ống thép được sử dụng làm đường xả tràn của bể áp lực thì phải áp dụng các điều khoản về về đường ống áp lực bằng thép đối với các đường ống bằng thép.

Đang theo dõi

Mục 5. NHÀ MÁY ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 111. Kết cấu của nhà máy điện

Phải thực hiện các yêu cầu sau đối với nhà máy điện:

Đang theo dõi

1. Không có các biến dạng, các vết nứt lộ rõ và thẩm thấu quá mức ở các kết cấu bê tông như tường ngầm hoặc nền móng của nhà máy điện.

Đang theo dõi

2. Không có các biến dạng, các vết nứt và hư hỏng lộ rõ ở các tường hoặc cột đỡ các cầu trục.

Đang theo dõi

Điều 112. Các trụ đỡ bằng đá

Phải thực hiện các yêu cầu sau đối với vòm và các tường bên của nhà máy điện ngầm và các hầm phụ trợ ngầm.

Đang theo dõi

1. Phải không có các biến dạng hoặc các vết nứt lộ rõ ở bê tông lót hoặc bê tông phun có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của các hầm ngầm.

Đang theo dõi

2. Các đầu néo đá hoặc bu lông đá phải không bị rơi ra.

Đang theo dõi

3. Phải không có thẩm thấu quá mức có thể gây ra sự mất ổn định cơ học của khối đá bao quanh hoặc vượt quá khả năng thoát cho phép.

Đang theo dõi

4. Trong trường hợp các hầm không có bọc lót, phải không có biểu hiện mất ổn định nghiêm trọng của khối đá xung quanh.

Đang theo dõi

Điều 113. Ổn định mái dốc xung quanh nhà máy điện

Phải không có hiện tượng sụt lở, trượt đất lộ rõ hoặc thấm quá mức ở các mái dốc xung quanh nhà máy điện trên mặt đất mà có thể ảnh hưởng sự vận hành bền vững của nhà máy điện.

Đang theo dõi

Mục 6. THIẾT BỊ CƠ KHÍ THỦY LỰC

Đang theo dõi

Điều 114. Cửa và van

Đang theo dõi

1. Điều này áp dụng cho các loại cửa và van sau:

(1) Cửa tràn

(2) Cửa lấy nước

(3) Van và cửa của công trình xả

(4) Các cửa điều khiển ở bể áp lực

(5) Các cửa hút

(6) Các cửa xả

Đang theo dõi

2. Phải thực hiện các yêu cầu sau đây đối với các cửa và van. Có thể kiểm tra bằng các số liệu vận hành và bảo dưỡng tại đợt kiểm tra định kỳ:

(1) Phải xác nhận các van hoặc các cửa vận hành trơn và bình thường.

(2) Không có sự xuống cấp, hư hỏng hoặc biến dạng lộ rõ trên các áo của cửa và các khung dẫn hướng.

(3) Đối với các lớp mạ trên bề mặt thép phải không có sự xuống cấp hoặc khiếm khuyết quá mức.

(4) Phải duy trì độ kín nước đối với các cửa và van.

Đang theo dõi

Điều 115. Thiết bị nâng chuyển cánh cửa van

Phải thực hiện các yêu cầu sau đây đối với thiết bị nâng chuyển cánh cửa van. Có thể

kiểm tra bằng các số liệu vận hành và bảo dưỡng tại đợt kiểm tra định kỳ:

Đang theo dõi

1. Các thiết bị nâng chuyển phải chuyển động trơn tru.

Đang theo dõi

2. Các thiết bị nâng chuyển phải làm việc bình thường với nguồn cấp điện bình thường và nguồn cấp điện dự phòng.

Đang theo dõi

3. Phải không có hư hỏng, biến dạng, gỉ và sự xuống cấp nghiêm trọng ở các phần bằng thép của thiết bị nâng chuyển.

Đang theo dõi

4. Phải không có hư hỏng và khiếm khuyết quá mức đối với các lớp sơn phủ ở các phần bằng thép của thiết bị nâng chuyển.

Đang theo dõi

Điều 116. Nguồn cấp điện dự phòng

Phải thực hiện các yêu cầu sau đây đối với nguồn điện dự phòng. Có thể kiểm tra bằng các số liệu thử nghiệm vận hành tại đợt kiểm tra định kỳ:

Đang theo dõi

1. Nguồn điện dự phòng phải khởi động nhanh.

Đang theo dõi

2. Công suất điện định mức phải ổn định như thiết kế.

Đang theo dõi

3. Sự tăng nhiệt độ trong vận hành phải nằm trong giới hạn bảo đảm.

Đang theo dõi

4. Không có tiếng ồn bất thường và độ rung quá mức.

Đang theo dõi

5. Tất cả các nguồn cung cấp và vật liệu tiêu thụ cần thiết như dầu, nước và nhiên liệu phải được cung cấp để đáp ứng vận hành khẩn cấp.

Đang theo dõi

6. Phải không có sự rò rỉ dầu, nước làm mát hoặc nhiên liệu.

Đang theo dõi

Mục 7. HỒ CHỨA VÀ MÔI TRƯỜNG SÔNG Ở HẠ LƯU ĐẬP

Đang theo dõi

Điều 118. Ổn định mái dốc

Đang theo dõi

1. Phải chắc chắn không có các dấu hiệu sạt trượt hoặc lở đất có thể nguy hiểm đến tính mạng và tài sản ở xung quanh hồ chứa và làm hư hỏng nghiêm trọng đập.

Đang theo dõi

2. Phải chắc chắn không có dấu hiệu sạt hoặc lở đất ở mái dốc do việc vận hành các nhà máy thủy điện mà có thể gây nguy hiểm cho các cơ sở, thiết bị của nhà máy điện, tài sản và tính mạng ở khu vực hạ lưu ven sông. Ở khu vực hạ lưu mà chủ nhà máy phải chịu trách nhiệm về an toàn của cộng đồng liên quan với các hoạt động phát điện thì phải có sự thoả thuận trước của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 119. Bồi lắng trong hồ

Đang theo dõi

1. Khi có lũ, mức nước lũ bất thường tăng lên do bồi lắng có thể gây thiệt hại cho cộng đồng ở xung quanh cửa lấy nước và phía thượng lưu hồ chứa. Để phòng tránh những thiệt hại này, phải không có bồi lắng quá mức ở những khu vực đó.

Đang theo dõi

2. Phải không có sự bồi lắng nghiêm trọng có thể gây ảnh hưởng nguy hiểm cho đập. Phải thực hiện kiểm tra bằng các số liệu khảo sát mới nhất về bồi lắng.

Đang theo dõi

Điều 120. Xói lở lòng sông và bờ sông

Xói lở ở lòng sông và bờ sông ở hạ lưu của đập và nhà máy điện do phát điện và xả lũ phải không ảnh hưởng nghiêm trọng đối với môi trường xung quanh. Sự tiến triển của xói lở phải nhỏ ở mức không nhận thấy.

Đang theo dõi

Mục 8. CÁC THIẾT BỊ ĐO

Đang theo dõi

Điều 121. Tình trạng và tính năng hoạt động của các thiết bị đo

Đang theo dõi

1. Phải không có những hư hỏng nghiêm trọng ở các thiết bị đo và các kết cấu liên quan.

Đang theo dõi

2. Vị trí đặt thiết bị đo và các kết cấu liên quan phải an toàn và ổn định, và việc đo không bị cản trở do có bồi lắng nghiêm trọng.

Đang theo dõi

3. Các thiết bị đo phải làm việc chính xác và được bảo vệ một cách chắn chắn trước các sự cố thiên nhiên hoặc sự cố do con người.

Đang theo dõi

Điều 122. Hiệu chỉnh thiết bị

Đang theo dõi

1. Việc hiệu chỉnh thiết bị chính thức phải được thực hiện đối với các thiết bị đo dùng để theo dõi và quan trắc hoạt động của các thiết bị và các điều kiện tự nhiên liên quan. Điều khoản này phải được áp dụng đối với các thiết bị mà sự hiệu chỉnh chính thức là bắt buộc.

Đang theo dõi

2. Đối với các thiết bị đo khác, trừ các thiết bị đo đã được mô tả ở đoạn trước, phải kiểm tra sự hoạt động bình thường của các thiết bị đo bằng cách so sánh kết quả đo của chúng với các kết quả đo độc lập khác nếu có thể áp dụng.

Đang theo dõi

Mục 9. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

Đang theo dõi
Điều 123. Mức độ thường xuyên của kiểm tra định kỳ Mức độ thường xuyên của kiểm tra định kỳ được quy định dựa trên sự đánh giá của người có trách nhiệm về thiết bị. Tuy nhiên, khoảng thời gian giữa hai lần kiểm tra định kỳ có thể kéo dài hoặc rút ngắn và kiểm tra được thực hiện tại một thời gian ấn định khác với khoảng thời gian quy định này nếu như việc xem xét tình trạng thực tế của thiết bị là thích hợp và cấp trên có thẩm quyền phê duyệt. Sự kéo dài hoặc rút ngắn khoảng cách thời gian kiểm tra định kỳ phải do người có trách nhiệm về quản lý thiết bị xem xét và đánh giá. Bảng 3-49-1. Số liệu tham khảo về khoảng thời gian giữa hai lần kiểm tra định kỳ

Thiết bị

Kiểm tra nh thường (năm)

Kiểm tra đặc biệt (năm)

(1) Máy phát điện

 

 

Máy phát đin

3

Giống như tua bin thu lực

Hệ thống làm mát

3

Giống như tua bin thu lực

Máy kích thích

3

Giống như máy phát điện

AVR

3

Giống như máy phát điện trừ thiết bị điều khiển (1/2 thời gian của máy phát đin)

Hệ thống khởi động

3

Giống như máy phát điện

(2) Hệ thống tua bin thuỷ lực

 

 

Tua bin thuỷ lực

3

 

- Francis, Pelton

3

14 ~ 17 đối với kiểm tra đại

- Kaplan, Tublar

3

12 ~ 15 đối với kiểm tra đại

- Bơm

3

11 ~ 15 đối với kiểm tra đại

Van đầu vào

3

2 lần thời gian của tua bin thuỷ lực

Hệ thống du áp lực, dầu bôi trơn

3

Giống như tua bin thu lực

Bộ điều tốc

3

1/2 thời gian của tua bin thuỷ lực

Hệ thống điều khiển tua bin các hệ thống thiết bị ph

3

Giống như tua bin thu lực

Đang theo dõi

Điều 124. Hồ sơ kiểm tra

Việc thực hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy định trong Chương 1 Phần VI Quy chuẩn kỹ thuật Tập 6 phải được kiểm tra tại các đợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.

Đang theo dõi

Điều 125. Kiểm tra bên ngoài

Phải kiểm tra các hạng mục sau: Biến dạng, nứt, gỉ, mất mát và lỏng các bu lông và các đầu nối, bạc màu, hỏng cách điện, mòn vành phanh, đo khe hở, tiếng ồn, độ rung, nhiệt độ, rò rỉ dầu, thấm nước từ đường ống và van, và những bất thường khác.

Đang theo dõi

Điều 126. Đo điện trở cách điện

Trong khi lắp đặt thiết bị điện, để xác định cách điện, trước và sau khi thử nghiệm điện môi, cần tiến hành đo điện trở cách điện.

Thiết bị đo là Mêgôm met hoặc thiết bị đo khác tương đương có nguồn điện DC gắn ở trong.

Điện áp hiệu chỉnh là 500 V hoặc 1000 V đối với thiết bị hạ áp (mạch kích thích...) và các mạch hạ áp và 2500 V cho thiết bị và mạch điện cao áp có điện cao áp.

Các giá trị đo phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt, đặc tính, vật liệu, kết cấu và công suất của nhà máy điện.

Đang theo dõi

Điều 127. Thử nghiệm điện môi

Xác nhận không có bất bình thường trong mạch điện và thiết bị điện.

Đang theo dõi

1. Để xác nhận không có sự bất bình thường trong mạch điện, thử nghiệm điện môi đối với máy điện quay phải được thực hiện giữa cuộn dây kích thích, cuộn dây phần ứng và đất. Trong một lần thử nghiệm, không được lặp lại thử nghiệm điện môi. Tuy nhiên, nếu thấy cần thiết thì sau khi xấy, có thể thực hiện thử nghiệm lần thứ hai, điện áp thử nghiệm phải là 80% điện áp lần thử đầu. Điện áp thử nghiệm phải được nâng dần từng bước trong 10 giây.

Thời gian thử nghiệm là một phút kể từ khi đạt điện áp chịu đựng.

Đang theo dõi
2. Thử nghiệm điện môi bằng dòng điện một chiều (DC) Thử nghiệm điện môi bằng nguồn điện một chiều hoặc phương pháp tương đương khác có thể thực hiện trong trường hợp không có nguồn điện ở tần số điện công nghiệp. Điện áp đặt là 1,7 lần giá trị hiệu dụng cho trước của nguồn điện ở tần số công nghiệp. Điện áp thử nghiệm điện môi phải được áp dụng theo các giá trị trong Bảng 7-1. Bảng 3-53-1. Điện áp thử nghiệm điện môi ở tần số điện công nghiệp (Xem Điều 3-7 Kiểm tra trong quá trình lắp đặt)

 

Đối tượng thử nghim

Đặc tính của máy đin

Điện áp thử nghiệm

(V)

1

(1)

(2)

(3)

- Cuộn dây stato

- Công suất nhỏ hơn 1 kW (kVA) với điện áp danh định nhỏ hơn 100 V

2 Un + 500

 

- Công suất nhỏ hơn 10.000 kW (kVA)

2 Un + 1000 V

(min. 1500 V)

 

- Công suất lớn hơn 10.000 kW (kVA)

 

 

(1) Un ≤ 24.000 V

2 Un + 1000 V

 

(2) Un > 24.000 V

Phải sự thoả thuận

2

Các cuộn dây kích thích của máy phát điện đồng b

 

 

 

Động cơ khi động không cảm ứng

Nhỏ hơn và bằng 500 V

10Ef

(min. 1500 V)

 

Động cơ khi động cảm ứng

Trên 500 V

2Ef + 4000 V

 

Khi khởi động y bằng các cuộn dây kích thích ngắn mạch hoc nối qua đin tr có giá tr nh hơn 10 ln đin tr ca cuộn dây

 

10Ef

(min. 1.500 V, max. 3.500 V)

 

Khi khởi động máy bằng các cuộn dây kích thích ngắn mạch hoặc nối qua điện trở có giá trị bằng hoặc lớn hơn 10 lần đin trở của cuộn dây hoặc bằng các cuộn dây kích thích trên mạch hở hoặc không công tắc chia từ trưng.

 

2Ef + 1000 V

(min.1500 V)

3

- Cun dây Stator của máy phát điện đồng bộ khi lắp ráp stator đưc thực hiện tại công trưng (đối với máy phát thuỷ điện, sau khi hoàn thành lắp ráp cun dây và cách điện các đầu nối).

 

Nếu có thể thì tránh lặp lại thử nghiệm, nhưng nếu phải thử nghiệm trên một nhóm máy điện thiết bị nối điện vi nhau thì từng máy, thiết bị này trưc đó phải trải qua thử nghiệm đin áp chu đựng, đin áp thử nghiệm đối với các máy, thiết bị đã nối với nhau phải bằng 80% của đin áp thử nghiệm thấp nhất phợp với từng loại thiết bị riêng của nhóm.

4

Máy kích thích (trừ các máy ngoại lệ bên dưi)

 

Điện áp chịu đng phải các giá trị quy định trong mục 2.

 

Ngoại lệ 1: Máy kích thích của động cơ đồng bộ (k c động cơ đồng bộ cảm ứng) có các cuộn dây kích thích nối đất hoặc không nối đt trong lúc khởi động.

 

1000 V + 2Un

(min.1500 V)

Un: Điện áp định mức Ef: Điện áp kích thích
Đang theo dõi

Điều 128. Đo điện áp dọc trục

Để xác nhận cách điện của ổ đỡ trục, phải đo điện áp dọc trục.

Thử nghiệm này phải được tiến hành ở thử nghiệm đặc tính bão hoà không tải.

Điện áp được đo bằng đồng hồ đo điện áp kỹ thuật số trên 3 điểm giữa ổ đỡ trên và đất, giữa ổ đỡ dưới và đất, và giữa ổ đỡ trên và ổ đỡ dưới. Điện áp dọc trục phải được đo ở điện áp phát định mức. Đặc tính được duy trì trong giá trị thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 129. Đo độ rung

Xác nhận các máy điện quay vận hành bình thường

Độ rung của một máy điện có liên quan chặt chẽ với sự lắp đặt của máy. Để có thể đánh giá sự cân bằng và độ rung của máy điện quay, cần đo độ rung trên riêng từng máy trong các điều kiện thử nghiệm đã được xác định, lặp lại thử nghiệm và so sánh các kết quả đo.

Các số liệu đo phải đạt giá trị thiết kế của nhà chế tạo và/hoặc các tiêu chuẩn quốc gia và ngành có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 130. Kiểm tra tua bin thuỷ lực

Đang theo dõi

1. Tua bin thuỷ lực

(1) Bánh xe công tác

- Kiểm tra nứt

- Kiểm tra độ xâm thực

- Kiểm tra độ kín các vành chèn.

(2) Trục chính

Phải kiểm tra sự gỉ, nới lỏng của các bu lông vỏ trục.

(3) Ổ trục

- Phải kiểm tra sự nhiễm bẩn của dầu và làm sạch dầu.

- Phải kiểm tra bể dầu và mức dầu.

(4) Nắp tua bin

Kiểm tra sự nới lỏng của các bu lông, ốc, sự hư hỏng của tấm lót, độ kín chèn cánh cửa điều tiết.

(5) Buồng xoắn

Kiểm tra sự tróc sơn, các phần hàn, độ kín lỗ kiểm tra.

(6) Ống xả

Phải kiểm tra sự hư hỏng, gỉ, độ kín của lỗ quan sát.

(7) Cơ cấu vận hành cánh cửa điều tiết

Kiểm tra các chốt chung. Kiểm tra không phá huỷ, kiểm tra các hư hỏng. Kiểm tra vận hành cánh điều tiết và xác nhận tính năng hoạt động của nó. Áp suất của servo motor phải được đo bằng đồng hồ đo áp suất trong khi thực hiện hành trình đóng và mở.

- Đo thời gian hành trình mở và đóng của servo motor và đặc tính đóng của servo motor.

- Chèn kín dầu trục chính.

- Kiểm tra độ rò rỉ của vành chèn.

- Kiểm tra khe hở của cánh và bên cạnh.

(8) Bộ chèn trục chính

- Kiểm tra độ rò rỉ nước.

- Kiểm tra khe hở chèn.

(9) Tiêu chuẩn đánh giá

Áp suất mở và đóng phải là không thay đổi trừ chuyển động khởi động và dừng. Thời gian hành trình mở và đóng của servo motor và đặc tính đóng của servo motor phải được điều chỉnh theo giá trị thiết kế. Khe hở phải được hiệu chỉnh trong giá trị thiết kế.

Đang theo dõi

2. Bộ điều tốc

(1) Kiểm tra bằng mắt các phần điều khiển điện và cơ khí.

(2) Kiểm tra gỉ, sự lỏng của các đầu dây, cách điện của bộ xấy.

(3) Hiệu chuẩn đồng hồ đo, kiểm tra vận hành các rơ le bảo vệ.

(4) Kiểm tra hành trình đóng và mở của servo motor phụ, servo motor chính.

(5) Điện áp và dòng điện vào của cụm điều khiển phải được đặt ở giá trị thiết kế và thay đổi trong khoảng các thông số cột nước max. và min., sau đó đo hành trình của servo motor.

(6) Tiêu chuẩn đánh giá

Các đặc tính mở không tải, vị trí mở phụ thuộc vào từng công suất phải được kiểm tra và giữ trong các giá trị thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 131. Van đầu vào

Đang theo dõi

1. Kiểm tra bằng mắt

(1) Kiểm tra bên ngoài của van đầu vào, các hư hỏng, gỉ, các bu lông bắt giữ van.

(2) Kiểm tra bên trong của van đầu vào, các hư hỏng, gỉ, mài mòn, sự bong tróc sơn.

(3) Kiểm tra cơ cấu làm kín van ở phía thượng nguồn và phía hạ nguồn.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra mở và đóng

Xác nhận cơ cấu vận hành hoạt động trơn tru.

Van đầu vào phải được vận hành bằng bơm tạm thời.

Đo áp suất mở và đóng bằng đồng hồ áp suất hoặc máy ghi dao động.

Thử nghiệm này phải được tiến hành trước và sau khi nạp nước vào đường ống áp lực.

Cơ cấu vận hành phải chuyển động trơn tru trên toàn bộ hành trình và thoả mãn các giá trị thiết kế.

Đang theo dõi

3. Đo độ rò rỉ nước

Xác nhận mức nước rò rỉ nằm trong giá trị thiết kế.

Mặt cửa van phía thượng nguồn và hạ nguồn phải được đóng kín hoàn toàn. Phải kiểm tra rò rỉ nước phía thượng nguồn từ ống thoát của bệ van.

Nước rò rỉ của phía hạ nguồn và van nối tắt phải được kiểm tra từ đường ống ra của van.

Lượng nước rò rỉ phải được giữ trong giá trị thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 132. Thử nghiệm các thiết bị phụ

Xác nhận các thiết bị phụ như hệ thống cung cấp dầu, hệ thống cung cấp nước và hệ thống cung cấp khí nén vận hành trong các điều kiện thiết kế.

Đang theo dõi

1. Kiểm tra bằng mắt

Các thiết bị phụ bao gồm hệ thống cung cấp dầu, hệ thống cung cấp nước và hệ thống cung cấp khí nén.

Khi kiểm tra bằng mắt thường, làm sạch và đo và kiểm tra các hạng mục sau:

Đang theo dõi

a) Gỉ, các hư hỏng, sự nới lỏng của bu lông, ốc, độ rung của ổ trục;

Đang theo dõi

b) Đo khe hở của khớp nối động cơ và trục bơm và làm sạch các bộ lọc, bộ tách cát;

Đang theo dõi

c) Nước và dầu rò rỉ từ các chỗ nối bằng bích.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra điện trở cách điện đối với thiết bị điều khiển.

Đang theo dõi

3. Để các thiết bị máy phát điện, tua bin thuỷ lực vận hành trơn tru, các thử nghiệm sau đây phải được thực hiện:

(1) Thử nghiệm không phá huỷ, thử nghiệm áp suất thuỷ lực nếu cần thiết.

(2) Thử nghiệm vận hành liên tục đối với các động cơ bơm và máy nén khí.

(3) Xác nhận vận hành van an toàn và các van giảm áp

Tính năng hoạt động phải nằm trong giá trị thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 133. Thử nghiệm khởi động và dừng tự động

Kiểm tra trình tự điều khiển từ bảng điều khiển, nhà máy điện phải vận hành bình thường. Trước khi bắt đầu thử nghiệm này, phải kiểm tra thiết bị đồng bộ tự động.

Từ phương thức khởi động, vận hành đủ tải và đến phương thức dừng điều khiển phải được thực hiện từ bảng điều khiển.

Từ phương thức khởi động, vận hành đủ tải và đến phương thức dừng, tất cả trình tự điều khiển này phải được vận hành mà không có bất thường.

Đang theo dõi

Phần IV

NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Đang theo dõi

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 134. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ đã được giải thích tại đã nêu tại Điều 3, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau và áp dụng cho Phần IV.

Đang theo dõi

1. Các yêu cầu kỹ thuật: “Các yêu cầu kỹ thuật” là các yêu cầu phải đạt được về mặt kỹ thuật đối với các thiết bị và bao gồm các quy chuẩn được áp dụng cho mỗi giai đoạn thiết kế, chế tạo và lắp đặt các thiết bị nhà máy điện, như các quy chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc tế, quy chuẩn của các tổ chức hoặc quy chuẩn của các nhà sản xuất.

Đang theo dõi

2. Đặc tính kỹ thuật: “Đặc tính kỹ thuật” là các tài liệu và/hoặc bản vẽ mô tả các thông số của thiết bị.

Đang theo dõi

Chương 2

TỔ CHỨC VÀ TÀI LIỆU

Đang theo dõi

Điều 135. Tổ chức

Việc thực hiện các yêu cầu về tổ chức quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật điện Tập 6 “Vận hành nhà máy điện và lưới điện” Phần II phải được kiểm tra tại các đợt kiểm định hoàn thành và kiểm định định kỳ.

Đang theo dõi

Điều 136. Tài liệu

Việc thực hiện các yêu cầu về lập tài liệu quy định trong Chương 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện Tập 6 “Vận hành nhà máy điện và lưới điện” phải được kiểm tra tại các đợt kiểm định hoàn thành và kiểm định định kỳ.

Đang theo dõi

Chương 3

KIỂM ĐỊNH HOÀN THÀNH

Đang theo dõi

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 137. Quy định chung

Đang theo dõi

1. Kiểm định hoàn thành được thực hiện để khẳng định các chức năng tổng hợp của nhà máy nhiệt điện sau lắp đặt, cải tạo, nâng cấp và/hoặc di dời. Công tác lắp đặt thiết bị được thực hiện đúng với đặc tính kỹ thuật của thiết bị và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật.

Đang theo dõi

2. Đối với các bình chịu áp lực, việc kiểm định phải được tiến hành theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

3. Đối với thiết bị điện trong nhà máy nhiệt điện không đề cập trong chương này, như máy cắt, máy biến áp và các thiết bị tương tự phải thực hiện việc kiểm định theo các điều khoản liên quan ở Phần II.

Đang theo dõi

Mục 2. THIẾT BỊ CƠ NHIỆT

Đang theo dõi

Điều 138. Tổng quan về kiểm định hoàn thành

Kiểm định bằng mắt và bằng đo đạc thực tế để khẳng định rằng việc xây dựng và lắp đặt các thiết bị điện được thực hiện phù hợp với đặc tính kỹ thuật của thiết bị và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về tình trạng lắp đặt, đặc tính kỹ thuật, vật liệu, cấu tạo và công suất của thiết bị điện.

Đối với đặc tính kỹ thuật, vật liệu và cấu tạo thiết bị có thể chấp nhận tài liệu kiểm định lưu lại từ trước.

Đang theo dõi

Điều 139. Thử van an toàn

Phải thực hiện thử van an toàn bao hơi, van an toàn quá nhiệt...

Đang theo dõi

1. Kiểm tra trạng thái lắp đặt...

Kiểm tra bằng mắt các đặc tính của van an toàn như: kiểu van, áp suất tác động và năng suất thoát hơi ghi trên nhãn van…

Quan sát vị trí lắp đặt, số lượng và trạng thái lắp đặt van an toàn.

Đang theo dõi

2. Thử tác động van an toàn

Thử tác động van an toàn được thực hiện thông qua vận hành thực tế. Nếu việc thử qua vận hành thực tế khó khăn, có thể chấp nhận thử bằng phương pháp thuỷ lực.

Đồng thời, phải chắc chắn không có hiện tượng bất thường nào xảy ra trong thời điểm tác động và sau tác động.

Đang theo dõi

Điều 140. Thử thiết bị cảnh báo

Đang theo dõi

1. Thiết bị cảnh báo của lò hơi

Phải đảm bảo các thiết bị cảnh báo để phát hiện những bất thường trong hệ thống điều khiển, áp suất, nhiệt độ... hoạt động bình thường.

Đang theo dõi

a) Phương pháp thử:

(1) Đảm bảo rằng tín hiệu cảnh báo xuất hiện tại giá trị đã chỉnh định bằng cách cho hoạt động thực hoặc bằng tín hiệu mô phỏng đưa vào bộ phát hiện.

(2) Các hiện tượng phải được cảnh báo được chọn phù hợp cho hệ thống cấp nước, hệ thống nhiên liệu, hệ thống quạt gió, hệ thống hơi và...

(3) Trị số cảnh báo của thiết bị phải được thiết lập sao cho có đủ thời gian để thực hiện các biện pháp khẩn cấp để xử lý khi xuất hiện cảnh báo trong quá trình vận hành.

Đang theo dõi

b) Tiêu chí đánh giá:

Thiết bị cảnh báo phải làm việc tin cậy tại giá trị thiết kế và xuất hiện đúng lúc yêu cầu.

Đang theo dõi

2. Thiết bị cảnh báo tua-bin hơi

Phải đảm bảo các thiết bị cảnh báo để phát hiện những bất thường trong hệ thống điều khiển, áp suất, nhiệt độ... hoạt động bình thường.

Đang theo dõi

a) Phương pháp thử:

(1) Đảm bảo rằng tín hiệu cảnh báo xuất hiện tại giá trị đã chỉnh định bằng cách cho hoạt động thực hoặc bằng tín hiệu mô phỏng đưa vào bộ phát hiện.

(2) Các hiện tượng phải được cảnh báo được chọn phù hợp cho tua-bin hơi, hệ thống dầu bôi trơn ổ trục, hệ thống ngưng hơi, hệ thống trích hơi...

(3) Trị số cảnh báo của thiết bị phải được thiết lập sao cho có đủ thời gian thực hiện các biện pháp khẩn cấp để xử lý khi xuất hiện cảnh báo trong quá trình vận hành.

Đang theo dõi

b) Tiêu chí đánh giá:

Thiết bị cảnh báo phải làm việc tin cậy tại giá trị thiết kế và xuất hiện đúng lúc yêu cầu.

Đang theo dõi

3. Thiết bị cảnh báo tua-bin khí

Phải đảm bảo các thiết bị cảnh báo để phát hiện những bất thường trong hệ thống điều khiển, áp suất, nhiệt độ... hoạt động bình thường.

Đang theo dõi

a) Phương pháp thử:

(1) Đảm bảo rằng tín hiệu cảnh báo xuất hiện tại giá trị đã chỉnh định bằng cách cho hoạt động thực hoặc bằng tín hiệu mô phỏng đưa vào bộ phát hiện.

(2) Các hiện tượng phải được cảnh báo được chọn phù hợp cho tua-bin khí, hệ thống dầu bôi trơn ổ trục, hệ thống nước làm mát, và...

(3) Trị số cảnh báo của thiết bị phải được thiết lập sao cho có đủ thời gian thực hiện các biện pháp khẩn cấp để xử lý khi xuất hiện cảnh báo trong quá trình vận hành.

Đang theo dõi

b) Tiêu chí đánh giá:

Thiết bị cảnh báo phải làm việc tin cậy tại giá trị thiết kế và xuất hiện đúng lúc yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 141. Thử liên động

Đang theo dõi

1. Liên động lò hơi

Đảm bảo liên động làm sạch buồng đốt và liên động cắt nhiên liệu chính (MFT) hoạt động theo đúng trình tự cài đặt và hoạt động không bị trở ngại.

(1) Liên động làm sạch buồng đốt

Đảm bảo rằng công đoạn thổi sạch buồng đốt chỉ làm việc khi điều kiện khởi động đã sẵn sàng và tín hiệu “Thông thổi buồng đốt” xuất hiện vào thời điểm được cài đặt của bộ đếm thời gian. Bên cạnh đó, đảm bảo rằng MFT chỉ được cài đặt sau khi kết thúc việc thổi buồng đốt (MFT sẽ không được cài đặt lại cho đến khi việc thổi buồng đốt kết thúc), tất cả các van cắt nhiên liệu được mở và thiết bị đánh lửa đã có thể làm việc.

(2) Liên động MFT

Đảm bảo rằng hệ thống nhiên liệu đã bị cắt và hoạt động của thiết bị và van liên quan là chính xác thông qua hoạt động thực tế hoặc theo tín hiệu mô phỏng các dữ kiện về các sự cố khác nhau (ví dụ, mức nước bao hơi thấp bất thường, áp suất cao trong buồng lửa, tất cả các quạt gió bị ngừng, mất nhiên liệu).

Thí nghiệm này phải thực hiện trong quá trình ngừng lò trừ trường hợp thấy cần thiết được thực hiện trong quá trình vận hành vì lý do an toàn.

Các liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhận dạng kèm theo.

Đang theo dõi

2. Liên động tua-bin hơi

Đảm bảo rằng van Stop chính, van Stop quá nhiệt trung gian... đóng tức thời khi có sự cố tua-bin (ví dụ ngừng máy khi có tín hiệu một trong các sự cố sau: áp suất dầu bôi trơn ổ trục thấp, chân không bình ngưng thấp, nhiệt độ hơi thoát cao, di trục...).

Các liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhận biết bảo vệ đã tác động.

Đang theo dõi

3. Liên động tua-bin khí

Đảm bảo van Stop nhiên liệu đóng khi có các sự cố khác nhau của tua-bin (ví dụ, áp suất dầu ổ trục thấp, nhiệt độ khói thoát cao)

Phải kiểm tra liên động làm sạch buồng đốt trước khi đánh lửa khởi động. Thí nghiệm này phải được tiến hành trong quá trình ngừng máy trừ trường hợp thấy cần thiết phải thực hiện trong quá trình vận hành vì lý do an toàn.

Các liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhận biết bảo vệ đã tác động.

Đang theo dõi

4. Liên động thiết bị phụ của tua-bin

(1) Tự động khởi động bơm dầu phụ của tua-bin

Thực hiện thí nghiệm tự động khởi động bơm dầu phụ khi áp suất đầu ra bơm dầu chính thấp hoặc áp suất dầu bôi trơn ổ trục thấp. Thí nghiệm này được thực hiện để xác nhận rằng bơm dầu phụ tự động khởi động đúng trị số đã cài đặt và không có hiện tượng bất thường nào trong việc khởi động khi sử dụng van thí nghiệm trong quá trình vận hành không tải tua-bin hoặc thí nghiệm bằng áp suất thực tế giảm thấp khi ngừng tua-bin.

(2) Tự động khởi động bơm dầu sự cố

Thực hiện thí nghiệm như đối với bơm dầu phụ. Tuy nhiên, trong trường hợp không tạo được hoạt động thực thì thực hiện thí nghiệm trong quá trình ngừng tua-bin.

Các liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhận biết bảo vệ đã tác động.

Đang theo dõi

5. Liên động cấp than

Vận hành hệ thống nhận và cấp than và đảm bảo rằng các thiết bị liên quan đến hệ thống nhận và cấp than được ngừng an toàn bằng cách cho từng thiết bị bảo vệ hoạt động thực tế hoặc theo tín hiệu mô phỏng đầu vào cho mỗi thiết bị bảo vệ.

Các liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhận biết bảo vệ đã tác động.

Đang theo dõi

6. Liên động xử lý khói thoát

Vận hành thiết bị xử lý khói thoát và đảm bảo rằng các thiết bị xử lý khói thoát đã liên động ngừng an toàn thông qua hoạt động thực tế của mỗi thiết bị bảo vệ hoặc theo tín hiệu mô phỏng đầu vào ở mỗi thiết bị bảo vệ. Các liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhận biết bảo vệ đã tác động.

Đang theo dõi

7. Liên động toàn tổ máy

Đảm bảo rằng khi vận hành ở mức tải thấp, các thiết bị an toàn bảo vệ cho thiết bị chính hoạt động đúng chức năng, thiết bị liên động ngừng hoặc khởi động và các van hoạt động đúng bằng hoạt động thực tế hoặc theo tín hiệu mô phỏng đầu vào các sự cố khác nhau ở lò hơi, tua-bin hơi, hoặc tua-bin khí. Các liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhận biết liên động đã tác động.

Đang theo dõi

Điều 142. Thí nghiệm giải làm việc của bộ điều tốc

Xác định giải tốc độ (giới hạn trên và giới hạn dưới) mà bộ điều tốc có thể điều chỉnh khi tua-bin hơi vận hành không tải. Cho tua-bin hơi vận hành không tải và thay đổi đầu ra của bộ điều tốc tới giới hạn dưới. Sau đó, xác định tốc độ quay của tua-bin hơi ở điều kiện đó. Cũng như vậy, thay đổi bộ điều tốc tới giới hạn trên. Xác định tốc độ quay của tua-bin hơi ở điều kiện đó. Giới hạn làm việc của bộ điều tốc phải giống như thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 143. Thử vượt tốc

Thử vượt tốc bằng cách để tua-bin làm việc không tải, đặt bộ điều tốc ở giới hạn trên của vùng làm việc, sau đó từ từ tăng tốc độ tua-bin cho tới khi bảo vệ ngừng khẩn cấp tua-bin tác động. Xác định và ghi tốc độ quay khi bảo vệ tác động.

Các liên động phải hoạt động theo trình tự đã được đặt trước. Đồng thời, mỗi tác động của liên động phải có tín hiệu cảnh báo và chỉ báo nhận biết sự tác động.

Đang theo dõi

Điều 144. Thí nghiệm sa thải phụ tải

Đảm bảo rằng các chức năng của bộ điều tốc hoạt động tốt và không có bất thường nào đối với tốc độ quay của tua-bin, điện áp máy phát... khi tiến hành sa thải phụ tải. Đảm bảo tua-bin và máy phát được chuyển về chế độ vận hành không tải bình thường.

Điều này không áp dụng đối với tổ máy có máy phát điện kiểu cảm ứng.

Đang theo dõi

1. Máy phát điện tua-bin hơi

Đối với các van liên quan, trước khi thí nghiệm sa thải phụ tải phải cho các van hoạt động thử và, đảm bảo rằng tất cả các van đều hoạt động tốt.

Tiến hành thí nghiệm sa thải phụ tải lần lượt theo bốn mức công suất: 25% tải định mức hoặc tải nhỏ nhất mà vẫn vận hành ổn định, 50%, 75% và 100% phụ tải định mức.

Trước khi sa thải phụ tải, kiểm tra nhiệt độ hơi, áp suất hơi, lưu lượng hơi bằng quan sát trực tiếp các đồng hồ đo lường đảm bảo rằng không phát hiện thấy bất thường nào về các thông số chế độ vận hành của tua-bin và máy phát điện (tăng điện áp máy phát)... Sau khi sa thải cho đến tải bằng không, đảm bảo rằng không có bất thường nào xảy ra.

Khi chuyển sang tốc độ ổn định, mọi việc đều bình thường ở mọi công đoạn và tất cả các thiết bị riêng lẻ đều vận hành đúng. Trong khi thí nghiệm, các thông số vận hành biến đổi trong phạm vi cho phép không ảnh hưởng đến an toàn của tổ máy.

Đảm bảo rằng tốc độ tua-bin không đạt đến tốc độ vượt tốc và sự tác động liên tục của bộ điều tốc không gây ra dao động.

Đang theo dõi

2. Máy phát điện tua-bin khí (không áp dụng cho các thiết bị tổ hợp chung với máy phát)

Thực hiện giống như mục 1 đối với máy phát điện tua-bin hơi, trừ các điều dưới đây:

(1) Tiến hành thí nghiệm sa thải phụ tải đối với tua-bin khí trong điều kiện nhiệt độ không khí ngoài trời gần với nhiệt độ thiết kế để đánh giá công suất đầu ra của máy phát điện tua-bin khí.

(2) Nếu thí nghiệm sa thải phụ tải 100% công suất hoặc công suất trung gian ở điều kiện thiết kế không thực hiện được thì chấp nhận thí nghiệm sa thải phụ tải ở điều kiện thực tế.

Trong trường hợp này, tiến hành ngay thí nghiệm sa thải phụ tải và ghi lại các thông số có liên quan, ngay khi có thể thực hiện được thí nghiệm sa thải phụ tải.

(3) Trong trường hợp xét thấy kết quả thí nghiệm sa thải phụ tải của tua-bin khí cùng loại chấp nhận được, có thể xác nhận mức tăng tối đa của tốc độ quay dựa trên biểu đồ vận hành của tua-bin khí được lấy làm cơ sở và kết quả thí nghiệm của tua-bin khí cùng loại sau khi tiến hành thí nghiệm sa thải phụ tải tại công suất thích hợp.

Khi chuyển sang tốc độ ổn định, mọi việc đều bình thường ở mọi công đoạn và tất cả các thiết bị riêng lẻ đều vận hành đúng. Trong khi thí nghiệm các thông số vận hành biến đổi trong phạm vi cho phép không ảnh hưởng đến an toàn của tổ máy.

Đang theo dõi

Điều 145. Thí nghiệm mang tải

Đang theo dõi

1. Tổ máy phát điện tua-bin hơi

Kiểm tra bằng mắt và bằng các thiết bị đo lắp đặt cố định đảm bảo rằng không có bất thường đối với bất kỳ bộ phận nào khi tua-bin máy phát vận hành ở mức tải 100%.

Đảm bảo rằng không có bất thường ở tất cả mọi bộ phận khi lò hơi được vận hành liên tục 100% năng suất với các thông số nhiệt độ và áp suất hơi gần định mức trong 72 giờ liên tục. Khi đó, lò hơi được coi là đã qua thí nghiệm mang tải nếu không có bất thường.

Trong trường hợp có đốt phụ, khi chuyển sang vận hành ở chế độ đốt chính, việc tiếp tục vận hành bằng đốt phụ được duy trì trong khoảng thời gian thích hợp nếu không phát hiện bất thường tại bất kỳ bộ phận nào. Trong trường hợp đó, liên quan đến tua- bin, lò hơi, thiết bị phụ v.v... cần xác định xem vị trí các điểm đo có đặt thích hợp không, áp dụng phương pháp đo nào, thiết bị đo có được chỉnh định đầy đủ không và việc vận hành có theo đúng đặc tính kỹ thuật thiết kế hay không.

Công tác lắp đặt thiết bị phải thực hiện theo đúng đặc tính kỹ thuật và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. Các thông số vận hành của tất cả các bộ phận thiết bị cơ và điện đều phù hợp. Nồng độ của khói thải phải phù hợp với quy chuẩn về phát thải hiện hành.

Đang theo dõi

2. Tổ máy phát điện tua-bin khí

Thực hiện giống như mục 1 đối với máy phát điện tua-bin hơi, trừ các điểm dưới đây:

(1) Thực hiện thí nghiệm mang tải của tua-bin khí trong điều kiện nhiệt độ ngoài trời gần sát với nhiệt độ thiết kế để đảm bảo 100% tải của tua-bin.

(2) Khi thực hiện thí nghiệm mang tải ở mức 100% gặp khó khăn, nếu xét thấy kết quả thí nghiệm tại công suất thực tế có thể chấp nhận được thì thực hiện thí nghiệm mang tải ở mức đó. Trong trường hợp này, tiến hành thí nghiệm mang tải ngay khi có thể.

(3) Trong trường hợp xét thấy kết quả thí nghiệm tải đối với tua-bin khí cùng loại chấp nhận được, có thể khẳng định trạng thái của thiết bị dựa trên cơ sở của biểu đồ phụ tải của tua-bin khí liên quan và kết quả thí nghiệm của tua-bin khí cùng loại sau khi tiến hành thí nghiệm tải tại hiệu suất thích hợp.

(4) Phải đo khói thải (các SOx, NOx).

Công tác lắp đặt thiết bị phải thực hiện theo đúng đặc tính kỹ thuật của thiết bị và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật. Các thông số vận hành của tất cả các bộ phận thiết bị cơ và điện đều phù hợp. Nồng độ của khói thải phải phù hợp với quy chuẩn phát thải hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 146. Các quy định khác

Đang theo dõi

1. Tua-bin khí dưới 10 MW được lắp ráp tại nhà máy sản xuất

Kiểm định hoàn thành cho tua-bin khí dưới 10 MW dựa theo các kết quả thí nghiệm của nhà chế tạo. Trong trường hợp chủ sở hữu khẳng định chất lượng kiểm tra tại nhà máy chế tạo là thích hợp, có thể thí nghiệm mang tải ở công suất thích hợp.

Đang theo dõi

2. Các kiểm định khác

Tiến hành thêm các kiểm định khác do chủ sở hữu xét thấy cần thiết về mặt an toàn đối với tình trạng của thiết bị.

Đang theo dõi

Mục 3. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 147. Kiểm tra bằng mắt

Đang theo dõi

1. Kiểm tra nối đất

Kiểm tra bằng mắt thường để khẳng định dây nối đất đã được nối với thiết bị.

Đang theo dõi

2. Các biện pháp đối với phần có điện

Kiểm tra thông qua tài liệu hoặc kiểm tra bằng mắt thường để khẳng định rằng phần mang điện của thiết bị có điện áp không để nhân viên dễ tiếp cận.

Đang theo dõi

3. Thiết bị bảo vệ

Kiểm tra bằng mắt để khẳng định rằng các thiết bị bảo vệ máy phát và máy bù đồng bộ đã được lắp đặt đúng.

(1) Quá dòng hoặc sự cố chạm đất xuất hiện tại mạch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoặc mạch một chiều có điện áp cao hơn 750 V.

(2) Quá dòng xảy ra ở máy phát điện.

(3) Sự cố nội bộ xảy ra tại máy phát có công suất ≥ 12 MVA.

(4) Mòn nghiêm trọng hoặc tăng nhiệt độ trục tua-bin có công suất > 10 MW.

(5) Sự cố nội bộ xuất hiện tại máy bù đồng bộ có công suất ≥ 12 MVAr.

Đang theo dõi

Điều 148. Đo điện trở nối đất

Đo giá trị điện trở nối đất của nhà máy điện bằng thiết bị kiểm tra điện trở, như thiết bị đo điện trở nối đất hiển thị trực tiếp hoặc tương tự. Đối với hệ thống nối đất dạng lưới, có thể đo giá trị điện trở bằng phương pháp điện áp thấp. Giá trị điện trở nối đất phải không lớn hơn 10Ω.

Đang theo dõi

Điều 149. Đo điện trở cách điện

Đo điện trở cách điện của mạch xoay chiều có điện áp thấp hơn 600 V hoặc mạch một chiều có điện áp thấp hơn 750 V đặc biệt cần thiết (ví dụ mạch kích thích máy phát…) và toàn bộ mạch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoặc mạch một chiều có điện áp cao hơn 750 V. Đối với mạch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoặc mạch một chiều có điện áp cao hơn 750 V, phải thực hiện đo điện trở cách điện trước và sau thí nghiệm độ bền chất điện môi.

Thí nghiệm được thực hiện với “giá trị 1 phút” bằng cách sử dụng thiết bị thí nghiệm điện trở cách điện có điện áp 500 V cho thiết bị có điện áp thấp hơn 600 V xoay chiều hoặc điện áp thấp hơn 750 V một chiều và thiết bị thí nghiệm điện trở cách điện có điện áp 1.000 V cho thiết bị và mạch có điện áp cao hơn 600 V xoay chiều hoặc cao hơn 750 V một chiều.

Phải thoả mãn giá trị sau:

Đang theo dõi

1. Mạch xoay chiều có điện áp thấp hơn 600 V hoặc mạch một chiều có điện áp thấp hơn 750 V: Lớn hơn hoặc bằng 0,5 MΩ.

Đang theo dõi

2. Mạch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoặc mạch một chiều có điện áp cao hơn 750 V: Mạch được thí nghiệm là cách điện với đất.

Đang theo dõi

Điều 150. Thí nghiệm độ bền chất điện môi

Tiến hành thí nghiệm điện áp đối với mạch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoặc mạch một chiều có điện áp cao hơn 750 V theo chỉ dẫn trong Phụ lục phù hợp với điện áp làm việc của mạch và thiết bị.

Sau khi đặt điện áp thí nghiệm liên tục trong thời gian 10 phút, đảm bảo không có bất thường đối với cách điện trong suốt quá trình thí nghiệm.

Đang theo dõi

Điều 151. Thí nghiệm thiết bị bảo vệ

Đối với mỗi thiết bị bảo vệ dưới đây, tiến hành thí nghiệm bằng cách mô phỏng các chức năng của rơle hoặc theo vận hành thực tế rơle.

Đang theo dõi

1. Bảo vệ tự động cắt mạch do quá dòng hoặc sự cố chạm đất trong mạch xoay chiều có điện áp cao hơn 600 V hoặc mạch một chiều có điện áp cao hơn 750 V;

Đang theo dõi

2. Bảo vệ tự động cắt máy phát điện có công suất ≥ 12 MVA khi quá dòng;

Đang theo dõi

3. Bảo vệ tự động cắt máy phát điện có công suất ≥ 12 MVA khi sự cố nội bộ trong máy phát;

Đang theo dõi

4. Bảo vệ tự động cắt máy phát điện có công suất > 10 MW khi gối đỡ tua-bin hơi mòn nghiêm trọng hoặc tăng nhiệt độ;

Đang theo dõi

5. Bảo vệ tự động cắt máy bù đồng bộ công suất ≥ 12 MVA khi sự cố nội bộ trong máy bù đồng bộ.

Máy cắt liên quan, thiết bị báo sự cố, thiết bị cảnh báo của máy cắt phải vận hành tốt.

Đang theo dõi

Điều 152. Thí nghiệm thiết bị bảo vệ đối với khí hydro và hệ thống dầu chèn

Tiến hành thí nghiệm này theo các mục sau trong quá trình ngừng tua-bin máy phát.

Đang theo dõi

1. Độ tinh khiết khí hydro giảm thấp

Đảm bảo rằng bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo độ tinh khiết khí hydro thấp xuất hiện thông qua máy đo độ tinh khiết khí hydro hoặc mô phỏng chuẩn xác.

Đang theo dõi

2. Áp suất hydro cao hoặc thấp

Đảm bảo rằng bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo về áp suất hydro bất thường làm việc đúng.

Đang theo dõi

3. Áp suất thấp đầu ra của bơm dầu chèn chính

Đảm bảo bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo áp suất đầu ra của bơm dầu chèn giảm thấp xuất hiện bằng cách mở van thử cho tác động tiếp điểm áp suất để bơm dầu chèn sự cố tự động khởi động.

Đảm bảo thiết bị bảo vệ liên quan hoạt động tin cậy, bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo liên quan làm việc chính xác.

Đang theo dõi

Điều 153. Thí nghiệm thiết bị bảo vệ hệ thống làm mát stator máy phát

Tiến hành thí nghiệm này trong quá trình ngừng máy. Đảm bảo rằng bộ chỉ thị sự cố và cảnh báo làm việc chính xác và để bơm làm mát dự phòng tự động khởi động rơle bằng tay hoặc hoạt động thực tế phát hiện bất thường đối với hệ thống làm mát stato. Đảm bảo rơle bảo vệ liên quan hoạt động tin cậy, bộ chỉ thị sự cố cảnh báo sự cố liên quan làm việc chính xác.

Đang theo dõi

Điều 154. Thử liên động tổ máy

Như “Điều 141 Thử liên động tổ máy”.

Đang theo dõi

Điều 155. Thí nghiệm sa thải phụ tải (bộ điều tốc) Như “Điều 144. Thí nghiệm sa thải phụ tải”

Đang theo dõi

Điều 156. Thí nghiệm mang tải

Như “Điều 145 Thí nghiệm mang tải”.

Đang theo dõi

Điều 157. Đo độ ồn và độ rung

Đo độ ồn và độ rung tại ranh giới của nhà máy điện

Độ ồn và độ rung phải nằm trong giới hạn cho phép theo các quy định pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Chương 4

KIỂM ĐỊNH ĐỊNH KỲ

Đang theo dõi

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 158. Quy định chung

Đang theo dõi

1. Kiểm định định kỳ phải được thực hiện để phát hiện các hư hỏng, biến dạng, ăn mòn và những hiện tượng bất thường của các thiết bị nhà máy nhiệt điện nhằm xác nhận tình trạng thiết bị và khả năng vận hành định kỳ sau khi bắt đầu vận hành thiết bị.

Đang theo dõi

2. Đối với các bình chịu áp lực chỉ được kiểm định theo "Quy định về bình chịu áp lực và danh mục các tài liệu liên quan".

Đang theo dõi

3. Đối với thiết bị cắt mạch, máy biến áp... trong nhà máy nhiệt điện, các hạng mục kiểm định phải tuân thủ theo các Điều quy định liên quan tại Phần II.

Đang theo dõi

Điều 159. Chu kỳ kiểm định

Đang theo dõi

1. Chu kỳ tiến hành kiểm định được nêu ở dưới đây. Tuy nhiên, chu kỳ kiểm định có thể được kéo dài và thực hiện vào một thời gian được cơ quan chức năng có thẩm quyền chấp nhận trên cơ sở xem xét tình trạng cụ thể của thiết bị.

(1) Lò hơi, bộ quá nhiệt độc lập, bộ tích hơi và các thiết bị phụ của chúng: không quá 6 năm.

(2) Tua-bin hơi và các thiết bị phụ của chúng: không quá 6 năm.

(3) Tua-bin khí và thiết bị phụ của chúng.

Chủ sở hữu quyết định chu kỳ kiểm định dựa trên hướng dẫn của nhà chế tạo, trong trường hợp không có hướng dẫn thì chu kỳ kiểm định được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Chu kỳ 2 năm cho các tua-bin có công suất phát ≥ 10 MW. b) Chu kỳ 3 năm cho các tua-bin có công suất phát

(4) Máy phát, động cơ và thiết bị phụ của chúng: không quá 6 năm.

Đang theo dõi

Mục 2. THIẾT BỊ CƠ NHIỆT

Đang theo dõi

Điều 160. Lò hơi

Đang theo dõi

1. Bao hơi (kể cả bình xả để khởi động tắt)

Kiểm tra bằng mắt trong bao hơi và thực hiện thí nghiệm thẩm thấu để phát hiện vết nứt các mối hàn (sau đây gọi tắt là PT) thân bao hơi sau khi đã tháo rời một số bộ phân ly hơi cần thiết. Không cần tháo rời bộ phân ly hơi đã được hàn vào bao hơi.

Đang theo dõi

2. Bao nước

Kiểm tra bằng mắt bên trong bao nước và thực hiện PT với các mối hàn thân bao nước sau khi đã tháo rời các thiết bị cần thiết ở bên trong nếu có. Không cần tháo rời với các thiết bị ở bên trong đã được hàn với bao hơi.

Đang theo dõi

3. Ống góp

Kiểm tra bên ngoài ống góp và đai nâng ống góp. Chọn ít nhất 2 ống góp đại diện kiểm tra bên trong. Không cần dỡ bỏ vật liệu bảo ôn đắp trên ống góp.

Đang theo dõi

4. Ống

(1) Ống sinh hơi

Kiểm tra bên ngoài ống sinh hơi trong buồng lửa.

Nếu không áp dụng các biện pháp chống mài mòn, cần phải đo độ dày của ống tại các điểm điển hình của ống mà ở đó có nguy cơ mài mòn cao ngoại trừ trường hợp lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dầu, khí hay dịch đen.

Với lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dịch đen, đo độ dày ống tường đối với các ống không có lớp bọc, giàn giáo dựng đến mức đai cháy.

Với lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dịch đen, đo độ dày ống ở phễu chảy xỉ tại các vị trí điển hình.

(2) Ống quá nhiệt, Ống quá nhiệt trung gian, Ống hâm nước

Kiểm tra mặt ngoài ống quá nhiệt, ống quá nhiệt trung gian, ống hâm nước. Nếu không áp dụng các biện pháp chống ăn mòn, cần tiến hành kiểm tra bằng cách sờ vào các ống quá nhiệt, ống quá nhiệt trung gian, ống hâm nước, ngoại trừ lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dầu, khí và dịch đen. Nếu không áp dụng các biện pháp chống ăn mòn, đo độ dày của ống quá nhiệt, ống quá nhiệt trung gian, ống hâm nước, ngoại trừ lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là dầu, khí, dịch đen.

Đang theo dõi

5. Van an toàn

Kiểm tra bằng cách tháo van an toàn chính và van xung lực điều khiển của bao hơi, bộ quá nhiệt, bộ quá nhiệt trung gian.

Thí nghiệm tác động:

Tăng áp suất hơi đến áp suất thiết kế hoặc lớn hơn rồi điều chỉnh tính năng hoạt động thực tế của van an toàn.

Thử tác động của van được thực hiện sau khi đã lắp ghép hoàn chỉnh trở lại. Thử hoạt động của van cũng có thể thực hiện bằng phương pháp thuỷ lực.

Đang theo dõi

6. Van hơi chính, Van cấp nước chính của lò hơi

Trong trường hợp xảy ra ăn mòn lớn tại thân và mặt tĩnh của van, tháo van và kiểm tra.

Đang theo dõi

7. Bơm tuần hoàn của lò hơi

Kiểm tra bên ngoài bơm tuần hoàn. Nếu cần thiết, cũng có thể tiến hành kiểm tra bằng tháo bơm.

Thử hoạt động bơm tuần hoàn của lò hơi.

Đang theo dõi

Điều 161. Thiết bị phụ của lò hơi

Đang theo dõi

1. Bơm cấp nước

Kiểm tra bên ngoài bơm cấp, nếu cần có thể tiến hành kiểm tra bằng tháo máy. Thử hoạt động bơm cấp nước.

Đang theo dõi

2. Quạt (Quạt gió, Quạt khói, Quạt tuần hoàn khói, Quạt trộn khói)

Kiểm tra bên ngoài quạt gió. Nếu thấy cần thiết, cũng có thể kiểm tra bằng tháo máy. Thử hoạt động quạt (chạy thử).

Đang theo dõi

3. Thiết bị đốt

Kiểm tra bên ngoài thiết bị đốt từ trong lò hơi.

Đang theo dõi

4. Ống gắn với lò hơi

Căn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các biện pháp sau đây nếu cần thiết.

(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do chủ sở hữu thiết lập.

(2) Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dựa trên kết quả kiểm tra độ dày tiến hành ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng.

(3) Sửa đổi lại quy trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 162. Tua-bin hơi

Đang theo dõi

1. Thân tua-bin

Mở nắp thân cao áp và trung áp, kiểm tra các bánh tĩnh và vòng chèn trục (labyrinth) đã được lắp đặt nhưng không được di chuyển chúng.

Mở nắp thân hạ áp, kiểm tra các bánh tĩnh và vòng chèn trục được lắp đặt nhưng không được tháo rời chúng.

Tiến hành thử nghiệm biến điện áp nếu cần thiết.

Đang theo dõi

2. Rotor, đĩa động, cánh tua-bin

Cùng với việc mở thân máy, quay nhẹ roto và kiểm tra các bộ phận sau:

(1) Roto

(2) Đĩa động

(3) Cánh và mộng cánh

(4) Băng đa và dây đai xuyên cánh

Tiến hành thử nghiệm biến điện áp chất lỏng nếu cần thiết.

Đang theo dõi

3. Bánh tĩnh, miệng phun, cánh tĩnh

Kiểm tra miệng phun tại tầng thứ nhất phần trên của tầng cao áp và trung áp. Kiểm tra bánh tĩnh lắp thân máy.

Tiến hành thử nghiệm PT nếu cần thiết.

Đang theo dõi

4. Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài gối đỡ trục tua-bin

Tháo ổ trục và kiểm tra bên trong.

Đang theo dõi

5. Van chính: van stop hơi mới, van stop quá nhiệt trung gian, van điều chỉnh

Tháo van và kiểm tra ty van, thân van, mặt làm kín của van... Thử nghiệm PT nếu cần thiết.

Đang theo dõi

6. Thiết bị dừng khẩn cấp

Kiểm tra bên ngoài thiết bị dừng khẩn cấp, thiết bị cắt máy.

Trong trường hợp kiểm tra có tháo máy, phải thử tác động của thiết bị dừng khẩn cấp sau khi đã lắp ráp lại.

Đang theo dõi

7. Bình ngưng

Mở nắp hộp nước bình ngưng, kiểm tra bằng mắt bên trong các ống bình ngưng và đến ống xiphông nếu có thể.

Đang theo dõi

Điều 163. Thiết bị phụ của tua-bin

Ống hơi nối với tua-bin

Căn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các biện pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết:

Đang theo dõi

1. Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do chủ sở hữu thiết lập.

Đang theo dõi

2. Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dựa trên kết quả kiểm tra độ dày tiến hành ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng.

Đang theo dõi

3. Sửa đổi lại quy trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 164. Tua-bin khí (đốt trong)

Đang theo dõi

1. Máy nén cung cấp khí đốt và các thiết bị phụ trợ

Thiết bị phụ trợ của máy nén khí đốt trong là thiết bị cung cấp khí đốt đã nén vào tua- bin khí tuỳ theo thuộc tính của máy nén khí

(1) Máy nén khí

Tháo rời và kiểm tra: nếu việc tháo rời kiểm tra được tiến hành định kỳ thì tùy theo thuộc tính của thiết bị, tiến hành kiểm tra muộn hoặc sớm khi thấy cần thiết.

Thử nghiệm bằng cách vận hành

(2) Bộ nhận khí, bộ làm lạnh khí, bộ tách dầu.

Kiểm tra bên ngoài bể chứa...

(3) Van an toàn

Kiểm tra bên ngoài van an toàn.

Tháo rời và tiến hành kiểm tra khi cần thiết do mòn nghiêm trọng thân van, mặt tĩnh, đuôi van, mặt làm kín van (mặt gương).

Phải thực hiện thử nghiệm tác động.

Trong trường hợp tháo rời và kiểm tra bằng tháo van thì thử nghiệm tác động chỉ thực hiện sau khi đã lắp ráp trở lại. Thử nghiệm tác động van cũng có thể thực hiện bằng tác động thuỷ lực.

(4) Ống

Kiểm tra bên ngoài với các ống chính.

Đang theo dõi

2. Thân máy

[Với tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]

Tháo rời phần trên của thân máy và kiểm tra. Thử nghiệm PT và đo khe hở nếu cần thiết.

[Với tua-bin khí thân máy trụ]

Tháo rời máy nén khí, buồng đốt và tua-bin rồi tiến hành kiểm tra các thiết bị đó.

Đang theo dõi

3. Rotor, bánh động, cánh tua-bin, khớp nối

[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]

Quay nhẹ roto và tiến hành kiểm tra các bộ phận sau:

(1) Roto

(2) Bánh động

(3) Cánh và mộng cánh

(4) Phần cài đặt vật gia trọng cân bằng

Thử nghiệm PT nếu cần thiết.

[Với tua-bin khí thân máy trụ]

Tháo dỡ thận trọng các bộ phận như rotor, bánh động, cánh... của máy nén khí và tua-bin và kiểm tra các thiết bị đó.

Thử nghiệm PT nếu cần thiết.

Đang theo dõi

4. Bánh tĩnh, miệng phun, cánh tĩnh

[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]

Tháo rời miệng phun ở phần trên và kiểm tra. Thử nghiệm PT nếu cần thiết.

[Tua-bin khí thân máy trụ]

Tiến hành tháo rời các bộ phận như roto, bánh tĩnh, cánh tua-bin, bộ nén khí và tua- bin và tiến hành kiểm tra các thiết bị đó.

Thử nghiệm PT... nếu cần thiết.

Đang theo dõi

5. Gối đỡ

[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang] Kiểm tra mặt ngoài của gối đỡ

Kiểm tra bằng tháo máy khi tháo roto nếu cần thiết.

[Thân tua-bin]

Tháo rời gối đỡ và kiểm tra.

Đang theo dõi

6. Bộ dừng khẩn cấp

[Tua-bin khí mặt lắp ráp nằm ngang]

Kiểm tra bên ngoài bộ dừng khẩn cấp, thiết bị cắt máy

Thử nghiệm vận hành trên thiết bị dừng khẩn cấp.

Đang theo dõi

7. Hộp giảm tốc

[Với tua-bin khí thân máy trụ]

Tiến hành mở hoặc tháo rời để kiểm tra.

Tiến hành thử nghiệm vận hành sau khi đã lắp ráp lại.

Đang theo dõi

Điều 165. Tua-bin khí (đốt ngoài)

Ngoại trừ bộ giãn nở khí thải, thực hiện việc kiểm tra đúng theo đề xuất cho bảng này.

Đang theo dõi

1. Thân máy

Tháo rời phần trên của thân máy và tiến hành kiểm tra. Nếu cần thiết phải kiểm tra, tháo rời bánh tĩnh và râu chèn.

Đang theo dõi

2. Roto, bánh động, cánh tuabin, khớp nối

Nhấc roto và kiểm tra các bộ phận sau:

(1) Roto

(2) Bánh động

(3) Cánh động tua-bin và mộng cánh. Thử nghiệm PT nếu cần thiết.

Đang theo dõi

3. Bánh tĩnh, vòi phun, cánh tĩnh

Nếu cần thiết, tháo rời bánh tĩnh ra khỏi thân máy và kiểm tra. Thử nghiệm PT nếu cần thiết.

Đang theo dõi

4. Gối đỡ

Tháo rời gối đỡ và kiểm tra.

Đang theo dõi

5. Hộp giảm tốc

Kiểm tra bằng mở máy hoặc tháo rời ở mỗi lần kiểm tra định kỳ.

Thử nghiệm vận hành: thử nghiệm vận hành sau khi đã lắp ráp lại.

Đang theo dõi

6. Van dừng máy khẩn cấp

Tiến hành kiểm tra thân van, chân van, đuôi van và độ kín của van

Đang theo dõi

7. Thiết bị dừng khẩn cấp

Kiểm tra mặt ngoài của thiết bị dừng khẩn cấp, thiết bị cắt máy... Tiến hành thử nghiệm vận hành trên thiết bị dừng khẩn cấp.

Đang theo dõi

Điều 166. Bộ quá nhiệt độc lập

Đang theo dõi

1. Bộ quá nhiệt độc lập

Kiểm tra bằng mắt bề mặt phía ngoài của các dàn ống. Mở lỗ để kiểm tra ống góp.

Chọn các đoạn ống điển hình để kiểm tra hoặc cắt mẫu kiểm tra nếu cần thiết.

Đang theo dõi

2. Thiết bị đốt dầu nặng, quạt đẩy, thiết bị thổi bụi, thiết bị nhận hơi (kể cả bộ phân ly nước xả)

Kiểm tra bằng mắt bề ngoài ống. Mở lỗ kiểm tra ở ống góp.

Lựa chọn các đoạn ống điển hình sau đó kiểm tra hoặc kiểm tra sau khi cắt mẫu nếu cần thiết.

Đang theo dõi

3. Ống gắn với bộ quá nhiệt độc lập

Căn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các biện pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết:

(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do Chủ sở hữu thiết lập.

(2) Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dựa trên kết quả kiểm tra độ dày ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng, hoặc kiểm tra và xem xét bản đánh giá cuối cùng về tuổi thọ còn lại.

(3) Sửa lại chương trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 167-1. Bộ tích hơi

Đang theo dõi

1. Bộ tích hơi

Kiểm tra bên trong.

Tháo các thiết bị bên trong ra và kiểm tra mỗi lần tiến hành kiểm tra định kỳ.

Đang theo dõi

2. Ống gắn với bộ tích hơi

Căn cứ vào tình trạng của từng ống, thực hiện các biện pháp sau đây đối với độ dày ống nếu cần thiết

(1) Đo độ dày của ống theo chương trình đo lường do chủ sở hữu thiết lập.

(2) Tiến hành ước định tuổi thọ còn lại của ống dẫn dựa trên kết quả kiểm tra độ dày ở lần kiểm tra định kỳ cuối cùng hoặc kiểm tra và xem xét bản đánh giá cuối cùng về tuổi thọ còn lại.

(3) Sửa đổi lại chương trình đo độ dày nếu thấy cần thiết.

Đối với thiết bị (ngoại trừ tua-bin khí dưới 10 MW và bộ giãn nở khí thải) đã được kiểm tra theo các phương pháp mô tả trong chương này, việc vận hành thử thách phải thực hiện ngay sau khi hoàn thành việc tái lắp ráp. Trong trường hợp này, vận hành thử thách với tải định mức nếu có thể.

Đang theo dõi

Điều 167-2. Vận hành thử

Ngoại trừ các tua-bin có công suất nhỏ hơn 10 MW và lò giãn nở khí, các thiết bị được kiểm định theo quy định này phải được tiến hành chạy thử nghiệm ngay sau khi lắp đặt xong. Trong trường hợp này vận hành thử nghiệm với 100% công suất nếu có thể.

Đang theo dõi

Mục 3. THIẾT BỊ ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 168. Máy phát điện và máy bù đồng bộ

Đang theo dõi

1. Bệ gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra sau khi mở nắp:

Kiểm tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

Đang theo dõi

2. Bộ làm mát khí, làm mát không khí

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra sau khi mở nắp:

Kiểm tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

Đang theo dõi

3. Stato

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra bằng tháo máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Rò rỉ dầu, rò rỉ nước.

 (3) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.

 (4) Đo điện trở cách điện của thiết bị đo nhiệt độ.

Đang theo dõi

4. Sứ xuyên

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra tháo ra, kiểm tra hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

Đang theo dõi

5. Rôto

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra tháo ra:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Đo điện trở cách điện.

Đang theo dõi

6. Chổi than rôto

Kiểm tra bên ngoài:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Đo điện trở cách điện.

Đang theo dõi

7. Giá đỡ chổi than

Kiểm tra bên ngoài và tháo rời:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Kiểm tra lực nén lò xo chổi than.

Đang theo dõi

8. Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra mở nắp:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Rò rỉ dầu.

 (3) Đo điện trở cách điện vị trí đặt gối đỡ và vật cách điện.

Đang theo dõi

9. Bộ chèn khí cổ trục

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Đo điện trở cách điện của vỏ, bulông và vòng đệm cách điện.

Đang theo dõi

10. Thiết bị cảnh báo rò rỉ dầu và nước

Kiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

Đang theo dõi

Điều 169. Hệ thống kích thích (kiểu kết nối trực tiếp)

Đang theo dõi

1. Máy phát xoay chiều và một chiều (không vành góp)

(1) Vỏ máy

Kiểm tra bên ngoài: kiểm tra bằng tháo máy: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

(2) Stato

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.

(3) Rôto

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.

(4) Hộp chổi than

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Đo áp lực của chổi than.

(5) Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Rò rỉ dầu;

Đang theo dõi

c) Đo điện trở cách điện vị trí đặt gối đỡ và vật cách điện.

(6) Bộ làm mát không khí

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Siết chặt bulông.

(7) Bộ chỉnh lưu silicon

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Đo độ dẫn điện và điện áp được chỉ định.

Đang theo dõi

2. Máy kích từ xoay chiều (không chổi than)

(1) Vỏ máy

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy: Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

(2) Bộ chỉnh lưu Stato

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Thí nghiệm đổi chiều dòng điện và kiểm tra thyristo;

Đang theo dõi

c) Đo điện trở;

Đang theo dõi

d) Đo điện trở cách điện.

(3) Stato

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.

(4) Rôto

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra sau khi tháo rôto;

Đang theo dõi

c) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.

(5) Máy phát nam châm vĩnh cửu

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Đo điện trở cách điện.

(6) Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Rò rỉ dầu;

Đang theo dõi

c) Đo điện trở cách điện vị trí đặt gối đỡ và vật cách điện.

(7) Dây dẫn của chổi than rôto

Kiểm tra bên ngoài: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

(8) Bộ làm mát không khí

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

Đang theo dõi

a) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận;

Đang theo dõi

b) Siết chặt bulông.

Đang theo dõi

Điều 170. Hệ thống kích thích (kiểu kích thích độc lập)

Đang theo dõi

1. Vỏ máy

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy: Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

Đang theo dõi

2. Stato

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.

Đang theo dõi

3. Rôto

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Kiểm tra sau khi tháo rôto.

 (3) Đo điện trở cách điện của cuộn dây.

Đang theo dõi

4. Hộp chổi than

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Đo áp lực của chổi than.

Đang theo dõi

5. Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Rò rỉ dầu.

 (3) Đo điện trở cách điện vị trí đặt gối đỡ và vật cách điện.

Đang theo dõi

6. Động cơ cảm ứng

Tiến hành kiểm tra theo như Điều 173 về Động cơ.

Đang theo dõi

Điều 171. Hệ thống kích thích (kiểu tĩnh)

Đang theo dõi

1. Vỏ máy

Kiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

Đang theo dõi

2. Thiết bị chỉnh lưu bằng thyristor

Kiểm tra bên ngoài và kiểm tra bằng cách tháo máy

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

Đang theo dõi

3. Bộ làm mát không khí

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy: Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

Đang theo dõi

4. Thiết bị bảo vệ

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Đo điện trở cách điện.

Đang theo dõi
Điều 172. Thiết bị phụ của máy phát

1.

H thống kiểm soát khí hydro

 

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy

(1)

hại, p huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2)

Đo điện trở cách đin của bộ sấy khí (lò điện).

(3)

Đo điện trở tiếp xúc đu dây ca b sấy khí.

2.

Thiết bị cấp khí CO2

 

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

(1)

hại, p huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2)

Đo điện trở tiếp xúc đu dây ca b sấy khí trong b thi khí và bộ tách ẩm.

(3)

Đo điện trở tiếp xúc đu dây ca b thổi khí và bộ táchm.

3.

Thiết bị cấp khí nitơ

 

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy: hại, p huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mi bộ phn.

4.

H thống kiểm soát dầu chèn

 

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy:

(1)

hại, p huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2)

r dầu.

(3)

Kiểm tra bơm và động cơ.

(4)

Đo điện trở cách đin và đin trở của bộ sấy.

5.

H thống làm mát stato

 

Kiểm tra bên ngoài/kim tra bằng cách tháo máy

(1)

hại, p huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2)

Kiểm tra bơm và động cơ.

6.

Thiết bị nối đt trung tính

 

Kiểm tra bên ngoài và bên trong:

(1)

hại, p huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2)

Đo điện trở cách đin.

(3)

Đo điện trở nối đất

7.

Thiết bị chống sét

 

Kiểm tra bên ngoài:

(1)

hại, p huỷ bề mặt và trạng thái lp đặt của mi bộ phận.

(2) Đo điện trở của bộ giới hạn dòng điện. (3) Đo điện trở cách điện.
Đang theo dõi

Điều 173. Động cơ

Đang theo dõi

1. Stato

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách mở nắp máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Đo điện trở của cuộn dây.

Đang theo dõi

2. Rôto

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng tháo máy: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

Đang theo dõi

3. Gối đỡ

Kiểm tra bên ngoài và bên trong: hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

Đang theo dõi

4. Hệ thống làm mát

Kiểm tra bên ngoài/kiểm tra bằng cách tháo máy:

 (1) Hư hại, phá huỷ bề mặt và trạng thái lắp đặt của mỗi bộ phận.

 (2) Vệ sinh hệ thống làm mát.

Đang theo dõi
Điều 174. Vận hành thử Như Điều 167-2. Vận hành thử. PHỤ LỤC KIỂM TRA ĐỘ BỀN ĐIỆN MÔI Việc kiểm tra độ bền điện môi có thể được tiến hành bằng cách đặt một điện áp thử lên mạch điện chính (đối với máy cắt ở trạng thái đóng). Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có hiện tượng bất thường xảy ra bằng cách đặt điện áp thử trong vòng 10 phút như trong bảng dưới đây. Bảng phụ lục I-1. Điện áp thí nghiệm chịu đựng

Cấp điện áp [kV]

Điện áp thí nghiệm [kV]

Diễn giải

Hệ thống nối đất

3

4,7

1,5 lần điện áp vn hành lớn nhất (3 * 1,05) [kV]

ch ly

6

9,4

1,5 lần điện áp vn hành lớn nhất (6 * 1,05) [kV]

ch ly

10

13,1

1,25 ln điện áp vận hành lớn nhất (10 * 1,05) [kV]

ch ly

9,6

0,92 ln điện áp vận hành lớn nhất (10 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

15

19,6

1,25 ln điện áp vận hành lớn nhất (15 * 1,05) [kV]

ch ly

14,4

0,92 ln điện áp vận hành lớn nhất (15 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

20

26,1

1,25 ln điện áp vận hành lớn nhất (20 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

35

45,7

1,25 ln điện áp vận hành lớn nhất (35 * 1,05) [kV]

Tất c

110

 

 

 

143,8

1,25 ln điện áp vận hành lớn nhất (110 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

220

147,2

0,64 ln điện áp vận hành lớn nhất (220 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

500

336,0

0,64 ln điện áp vận hành lớn nhất (500 * 1,05) [kV]

Hệ thống nối đất trực tiếp

Khoảng thời gian đặt điện áp là 10 phút. Khi có khó khăn trong thực hiện thử nghiệm độ bền điện môi, việc kiểm tra độ bền điện áp của điện môi có thể được thay thế bằng cách đặt điện áp hệ thống trong vòng 10 phút. Kiểm tra độ bền điện áp của điện môi trong khi hoàn thành quá trình kiểm tra được định nghĩa là kết quả của giá trị điện áp thực tế có thể nhân với một hệ số dư. Với các mức điện áp thấp, vì quá điện áp có một ảnh hưởng đáng kể, hệ số dư được chọn là 1,5. Tuy nhiên, khi mức điện áp tăng lên thì ảnh hưởng này là nhỏ đi, hệ số dư do đó sẽ được chọn ở một giá trị bé hơn. /. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ CÔNG THƯƠNG QCVN QTĐ-6 : 2009/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KỸ THUẬT ĐIỆN Tập 6 VẬN HÀNH, SỬA CHỮA TRANG THIẾT BỊ HỆ THỐNG ĐIỆN National Technical Codes for Operating and Maintainance Power system facitilies MỤC LỤC Quyết định ban hành Quy chuẩn quốc gia về kỹ thuật điện Lời nói đầu
Đang theo dõi

Phần I. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Đang theo dõi

Phần II. CƠ CẤU TỔ CHỨC

Đang theo dõi

Chương 1. Nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức

Đang theo dõi

Chương 2. Nghiệm thu các thiết bị và công trình đưa vào vận hành

Đang theo dõi

Chương 3. Chuẩn bị cán bộ công nhân viên

Đang theo dõi

Chương 4. Sửa chữa trang thiết bị, nhà cửa và công trình theo kế hoạch tài liệu kỹ thuật

Đang theo dõi

Chương 5. Kỹ thuật an toàn

Đang theo dõi

Chương 6. An toàn về phòng chống cháy

Đang theo dõi

Chương 7. Trách nhiệm thi hành quy phạm kỹ thuật vận hành

Đang theo dõi

Phần III. MẶT BẰNG, NHÀ CỬA CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Đang theo dõi

Chương 1. Mặt bằng

Đang theo dõi

Chương 2. Nhà cửa, thiết bị kỹ thuật và vệ sinh của nhà máy điện và lưới điện

Đang theo dõi

Phần IV. CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG, NGUỒN NƯỚC, HỆ THỐNG THUỶ LỰC

Đang theo dõi

Chương 1. Quy định chung

Đang theo dõi

Chương 2. Công trình thuỷ công và các thiết bị của công trình thuỷ công

Đang theo dõi

Mục 1. Công trình thuỷ công

Đang theo dõi

Mục 2. Kiểm tra tình trạng các công trình thuỷ công

Đang theo dõi

Mục 3. Các thiết bị cơ khí của công trình thuỷ công

Đang theo dõi

Chương 3. Quản lý nguồn nước trong các nhà máy điện, đảm bảo khí tượng và thuỷ văn

Đang theo dõi

Mục 1. Điều tiết nước

Đang theo dõi

Mục 2. Môi trường trong hồ chứa

Đang theo dõi

Mục 3. Các hoạt động khí tượng thuỷ văn

Đang theo dõi

Chương 4. Tua bin thuỷ lực

Đang theo dõi

Phần V. CÁC THIẾT BỊ CƠ NHIỆT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN

Đang theo dõi

Chương 1. Quy định chung

Đang theo dõi

Chương 2. Vận chuyển và cung cấp nhiên liệu

Đang theo dõi

Chương 3. Chế biến than bột

Đang theo dõi

Chương 4. Lò hơi và thiết bị của lò

Đang theo dõi

Chương 5. Tuabin hơi

Đang theo dõi

Chương 6. Các thiết bị kiểu khối của nhà máy nhiệt điện

Đang theo dõi

Chương 7. Tua bin khí

Đang theo dõi

Chương 8. Máy phát diesel

Đang theo dõi

Chương 9. Các thiết bị tự động và đo lường nhiệt

Đang theo dõi

Chương 10. Xử lý nước và Hydrat hoá

Đang theo dõi

Chương 11. Các đường ống và van

Đang theo dõi

Chương 12. Các thiết bị phụ phần cơ - nhiệt

Đang theo dõi

Chương 13. Thiết bị lọc bụi và lưu chứa tro xỉ

Đang theo dõi

Phần VI. THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Đang theo dõi

Chương 1. Quy định chung

Đang theo dõi

Chương 2. Máy phát điện và máy bù đồng bộ

Đang theo dõi

Chương 3. Động cơ điện

Đang theo dõi

Chương 4. Máy biến áp, máy biến áp tự ngẫu và cuộn điện kháng có dầu

Đang theo dõi

Chương 5. Hệ thống phân phối điện (HPĐ)

Đang theo dõi

Chương 6. Hệ thống Ắc quy

Đang theo dõi

Chương 7. Đường dây điện trên không (ĐDK)

Đang theo dõi

Chương 8. Đường cáp điện lực

Đang theo dõi

Chương 9. Bảo vệ rơ le và tự động điện (BRT)

Đang theo dõi

Chương 10. Trang bị nối đất

Đang theo dõi

Chương 11. Bảo vệ chống quá điện áp

Đang theo dõi

Chương 12. Trang bị đo lường điện

Đang theo dõi

Chương 13. Chiếu sáng

Đang theo dõi

Chương 14. Trạm điện phân

Đang theo dõi

Chương 15. Dầu năng lượng

Đang theo dõi

Phần VII. CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ - THAO TÁC

Đang theo dõi

Chương 1. Chỉ huy điều độ

Đang theo dõi

Chương 2. Thao tác đóng cắt các thiết bị điện

Đang theo dõi

Chương 3. Nhân viên vận hành

Đang theo dõi

Chương 4. Các phương tiện chỉ huy điều độ và điều chỉnh công nghệ

Đang theo dõi

Phần I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Mục đích

Quy định này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật cần được thực hiện trong quá trình vận hành và bảo dưỡng các công trình thuỷ công và thiết bị cơ khí phụ trợ của nhà máy thủy điện, thiết bị của nhà máy nhiệt điện, thiết bị điện trong lưới điện nhằm đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và độ tin cậy của các phương tiện và thiết bị liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho toàn bộ hệ thống lưới điện quốc gia Việt Nam, bao gồm tất cả các nhà máy điện, các trạm điện, mạng lưới điện và các phần tử nối với lưới điện quốc gia Việt Nam. Phạm vi áp dụng của Quy chuẩn kỹ thuật này như sau:

Đang theo dõi
1. Đối với trang thiết bị lưới điện: Các thiết bị có điện áp cao hơn 1000 V nối với lưới điện quốc gia Việt Nam.

áy thuỷ

ng hoặc

 
2. Đối với các nhà máy thu điện:

Các công trình thuỷ công và thiết bị điện của các nhà máy thuỷ điện được quy định tương ứng như sau:Đang theo dõi

a) Các công trình thuỷ công và các thiết bị phụ trợ của tất cả các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc gia Việt Nam, trừ những nhà máy thuỷ điện có đập đặc biệt quy định tại Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

b) Các thiết bị điện của các nhà máy điện ở Việt Nam và nối với lưới điện của Việt Nam, có công suất định mức bằng hoặc lớn hơn 30 MW.

Đang theo dõi

3. Đối với các nhà máy nhiệt điện

Các thiết bị của các nhà máy nhiệt điện có công suất bằng hoặc lớn hơn 1000 kW ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc gia Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. “Cơ quan có thẩm quyền” là Bộ Công Thương hoặc cơ quan được uỷ quyền theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

2. “Chủ sở hữu” là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ các nhà máy điện hoặc lưới điện và có trách nhiệm pháp lý về vận hành các nhà máy điện và lưới điện đó.

Đang theo dõi

Phần II

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Đang theo dõi

Chương 1

NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

Đang theo dõi

Điều 4. Chức năng nhiệm vụ

Nhiệm vụ cơ bản của các đơn vị thành phần trong hệ thống điện (bao gồm: các Công ty phát điện, truyền tải, phân phối, các Trung tâm điều độ, các Công ty Sửa chữa và Dịch vụ…) là:

Đang theo dõi

1. Đảm bảo cung cấp năng lượng ổn định, tin cậy cho khách hàng theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

2. Duy trì chất lượng định mức của năng lượng sản xuất ra: tần số và điện áp của dòng điện, áp suất và nhiệt độ của hơi theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

3. Hoàn thành biểu đồ điều độ: Phụ tải điện của từng nhà máy và của hệ thống năng lượng nói chung; truyền tải và phân phối năng lượng cho khách và các trào lưu điện năng giữ các hệ thống năng lượng.

Đang theo dõi

4. Thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

Điều 5. Nghĩa vụ các đơn vị hoạt động điện lực

Mỗi đơn vị thành phần trong hệ thống điện phải hiểu biết sâu đặc điểm của sản xuất năng lượng và vai trò của nó trong nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội, phải nắm vững và nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật lao động, quy trình công nghệ, tuân thủ Quy chuẩn này và các quy định về kỹ thuật an toàn, các quy định khác có liên quan của các cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị hoạt động điện lực

Các nhà máy điện, công ty điện lực, đơn vị cấp điện và đơn vị vận hành lưới điện cần đảm bảo:

Đang theo dõi

1. Xây dựng văn bản của đơn vị mình nhằm thực hiện Quy chuẩn này và thực hiện các biện pháp nhằm tiếp tục góp phần phát triển hệ thống năng lượng để thoả mãn nhu cầu năng lượng của nền kinh tế quốc dân, đời sống của nhân dân với phương châm phát triển năng lượng đi trước một bước.

Đang theo dõi

2. Phấn đấu tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản xuất, truyền tải và phân phối điện nâng cao tính sẵn sàng của thiết bị.

Đang theo dõi

3. Ứng dụng và nắm vững kỹ thuật mới, tổ chức sản xuất và lao động khoa học.

Đang theo dõi

4. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ, nhân viên, phổ biến những phương pháp sản xuất tiên tiến và kinh nghiệm cải tiến kỹ thuật, phát huy sáng kiến và sáng chế, phổ biến các hình thức và phương pháp thi đua tiên tiến.

Đang theo dõi

Điều 7. Hệ thống năng lượng

Hệ thống năng lượng gồm các nhà máy điện, các lưới điện liên hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng, một cách liên tục dưới sự chỉ huy thống nhất về chế độ vận hành.

Hệ thống năng lượng liên kết bao gồm một vài hệ thống năng lượng được nối với nhau về chế độ vận hành chung và đặt dưới sự chỉ huy điều độ chung.

Hệ thống năng lượng thống nhất bao gồm các hệ thống năng lượng liên kết với nhau bằng những đường liên lạc giữa các hệ thống, bao quát phần lớn lãnh thổ cả nước có chung chế độ vận hành và trung tâm chỉ huy điều độ.

Đang theo dõi

Chương 2

NGHIỆM THU CÁC THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO VẬN HÀNH

Đang theo dõi

Điều 8. Điều kiện vận hành công trình điện

Chỉ đưa vào vận hành các nhà máy điện, lưới điện được xây dựng mới hoàn tất mở rộng hoặc từng đợt riêng biệt, các tổ máy, các khối máy chính, nhà cửa và công trình sau khi đã được nghiệm thu đúng quy định theo hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 9. Nghiệm thu vận hành công trình năng lượng

Việc nghiệm thu đưa vào vận hành các công trình năng lượng hoặc các bộ phận của các công trình đó được tiến hành theo khối lượng của tổ hợp khởi động bao gồm toàn bộ các hạng mục công trình sản xuất chính, phụ, dịch vụ, sửa chữa, vận chuyển, kho tàng, thông tin liên lạc, công trình ngầm, công trình làm sạch nước thải, phúc lợi công cộng, nhà cửa, ký túc xá, nhà ăn tập thể, trạm y tế và các công trình khác nhằm đảm bảo:

- Sản xuất điện năng theo đúng sản lượng thiết kế đối với tổ hợp khởi động;

- Đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về sinh hoạt, vệ sinh cho cán bộ nhân viên vận hành và sửa chữa.

- Tuân thủ các quy định khác có liên quan đến tổ hợp khởi động.

- Bảo vệ chống gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh.

Đang theo dõi

Điều 10. Trình tự nghiệm thu

Trước khi nghiệm thu thiết bị năng lượng đưa vào vận hành, Chủ thiết bị cần thực hiện các hoạt động sau:

- Chạy thử từng bộ phận và nghiệm thu từng phần các thiết bị của tổ máy;

- Khởi động thử thiết bị chính và thiết bị phụ của tổ máy;

- Chạy thử tổng hợp máy;

Trước khi đưa vào vận hành nhà cửa và công trình cần phải tiến hành nghiệm thu từng phần, trong đó có phần công trình ngầm và nghiệm thu theo khối lượng của tổ hợp khởi động.

Đang theo dõi

Điều 11. Nghiệm thu thiết bị

Việc nghiệm thu thiết bị sau khi kiểm tra và chạy thử từng phần, nghiệm thu từng bộ phận của tổ máy và các công trình, khởi động thử, kiểm tra tính sẵn sàng của thiết bị tiến tới chạy thử tổng hợp do các tiểu ban thuộc Hội đồng nghiệm thu cơ sở thực hiện.

Việc nghiệm thu thiết bị và các công trình đưa vào vận hành do Hội đồng nghiệm thu cấp có thẩm quyền thực hiện theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 12. Nghiệm thu bộ phận

Việc chạy thử từng phần và nghiệm thu từng bộ phận của tổ máy do hội đồng nghiệm thu cơ sở tiến hành theo các sơ đồ thiết kế sau khi đã hoàn thành công tác xây lắp cụm thiết bị đó. Khi nghiệm thu từng bộ phận cần phải kiểm tra việc thực hiện các quy định về xây dựng, các quy định về kiểm tra lò hơi, quy phạm kỹ thuật an toàn, quy phạm phòng nổ và phòng chống cháy, quy phạm thiết bị điện, các chỉ dẫn của nhà chế tạo, quy trình hướng dẫn lắp ráp thiết bị và các tài liệu pháp lý khác.

Đang theo dõi

Điều 13. Nghiệm thu hoàn thành

Sau khi chạy thử tổng hợp và khắc phụ được hết các khiếm khuyết đã phát hiện, Hội đồng nghiệm thu cấp Nhà nước tiến hành nghiệm thu thiết bị cùng với nhà cửa công trình liên quan đến thiết bị đó và lập biên bản nghiệm thu. Hội đồng nghiệm thu cấp Nhà nước quy định thời hạn thiết bị được vận hành tạm thời, trong thời gian này phải hoàn thành các việc thử nghiệm cần thiết, các công tác hiệu chỉnh hoàn thiện thiết bị để đảm bảo vận hành thiết bị với các chỉ tiêu thiết kế.

Đối với thiết bị sản xuất loạt đầu tiên, thời gian vận hành thử được quy định trên cơ sở kế hoạch phối hợp các công việc về hoàn thiện, hiệu chỉnh và vận hành thử thiết bị đó.

Đang theo dõi

Điều 14. Bàn giao tài liệu

Khi đơn vị vận hành tiếp nhận thiết bị, các tài liệu kỹ thuật sau liên quan đến các trang thiết bị được lắp đặt, cần chuyển giao đầy đủ cho đơn vị vận hành từ đơn vị xây lắp hoặc nhà sản xuất:

- Tài liệu thiết kế (gồm các bản vẽ, các bản thuyết minh, các quy trình, các tài liệu kỹ thuật, nhật ký thi công và giám sát của cơ quan thiết kế) đã được điều chỉnh trong quá trình xây dựng, lắp ráp và hiệu chỉnh do các cơ quan thiết kế, xây dựng và lắp máy giao lại;

- Các biên bản nghiệm thu các bộ phận và công trình ngầm do các cơ quan xây dựng và lắp máy giao lại;

- Các biên bản kiểm tra thử nghiệm của các thiết bị tự động phòng chống cháy, phòng nổ và chống sét do các cơ quan có trách nhiệm tiến hành các thử nghiệm này giao lại;

- Tài liệu của nhà máy chế tạo (các quy trình, bản vẽ, sơ đồ và tài liệu của thiết bị, máy móc và các phương tiện cơ giới hoá) do cơ quan lắp máy giao lại.

- Các biên bản hiệu chỉnh đo lường, thử nghiệm và các sơ đồ nguyên ký và sơ đồ lắp ráp hoàn công do cơ quan tiến hành công tác hiệu chỉnh giao lại;

- Các biên bản thử nghiệm các hệ thống an toàn, hệ thống thông gió, do cơ quan thực hiện công tác hiệu chỉnh giao lại;

- Các biên bản thí nghiệm và kiểm tra trạng thái ban đầu của kim loại các đường ống, của các thiết bị chính thuộc tổ máy năng lượng do các cơ quan thực hiện việc kiểm tra và thử nghiệm giao lại.

Đang theo dõi

Chương 3

CHUẨN BỊ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN

Đang theo dõi

Điều 15. Tiêu chuẩn nhân viên

Công tác chuẩn bị cán bộ công nhân viên của các xí nghiệp và cơ quan thuộc ngành điện phải được tiến hành theo các quy chế và chỉ dẫn có liên quan về công tác chuẩn bị cán bộ công nhân viên tại các nhà máy điện, lưới điện.

Lãnh đạo các công ty điện lực, các công trình và các cơ quan ngành Điện phải tổ chức và kiểm tra định kỳ công tác chuẩn bị cán bộ công nhân viên.

Đang theo dõi

Điều 16. Kiểm tra nhân viên

Việc kiểm tra kiến thức đối với công nhân và cán bộ kỹ thuật có quan hệ trực tiếp với công tác vận hành và bảo dưỡng các đối tượng thuộc kiểm tra viên lò hơi quản lý phải được tiến hành theo đúng các yêu cầu của kiểm tra viên lò hơi.

Đang theo dõi

Chương 4

SỬA CHỮA TRANG THIẾT BỊ, NHÀ CỬA VÀ CÔNG TRÌNH THEO KẾ HOẠCH TÀI LIỆU KỸ THUẬT

Đang theo dõi

Điều 17. Lưu giữ tài liệu

Đơn vị vận hành cần lưu giữ các tài liệu kỹ thuật cần thiết theo các quy định tương ứng trong từng lĩnh vực (thủy điện, nhiệt điện và lưới điện).

Đang theo dõi

Điều 18. Quy trình

Mỗi nhà máy điện, công ty điện lực, đơn vị cung cấp điện và vận hành lưới điện cần thiết lập các quy định về danh mục bao gồm các thủ tục cần thiết và các sơ đồ công nghệ cho việc kiểm tra, bảo dưỡng và vận hành một cách thích hợp.

Đang theo dõi

Điều 19. Biển báo, nhãn

Trên mỗi thiết bị chính và thiết bị phụ của nhà máy điện và của trạm biến áp phải có các tấm biển của nhà chế tạo ghi các thông số định mức của thiết bị.

Đang theo dõi

Điều 20. Đánh số thiết bị

Tất cả thiết bị chính và phụ ở nhà máy điện, lưới điện lưới nhiệt kể cả các đường ống, các hệ thống và phân đoạn thanh cái cũng như các van của đường ống dẫn khí, dẫn gió… đều phải đánh số theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 21. Ghi thông tin trên bảng điều khiển

Tại các phân xưởng của nhà máy điện và các bảng điều khiển có trực nhật thường xuyên, các trạm điều độ và trạm biến áp trung gian phải tiến hành ghi thông số theo các biểu mẫu và chế độ quy định.

Đang theo dõi

Điều 22. Ghi âm

Tại các trung tâm điều độ hệ thống điện, trạm điều độ lưới điện và các phòng điều khiển trung tâm nhà máy điện, điều độ lưới điện phải đặt máy ghi âm để ghi lại đối thoại trong các trường hợp sự cố.

Đang theo dõi

Chương 5

KỸ THUẬT AN TOÀN

Đang theo dõi

Điều 23. Quy định chung

Việc bố trí khai thác và sửa chữa thiết bị năng lượng nhà cửa và công trình nhà máy điện và lưới điện phải thoả mãn những yêu cầu của quy phạm kỹ thuật an toàn của Bộ Công Thương và các quy định của Nhà nước.

Mỗi cán bộ công nhân viên phải thông hiểu và nghiêm chỉnh chấp hành các quy phạm, quy trình kỹ thuật an toàn có liên quan đến công tác hay đến thiết bị do mình quản lý.

Đang theo dõi

Điều 24. Kiểm định an toàn thiết bị

Các nồi hơi, đường ống, bình chịu áp lực, thiết bị nâng thuộc đối tượng thi hành quy phạm Nhà nước cần phải được đăng ký, khám nghiệm theo đúng quy định của quy phạm Nhà nước và quyết định phân cấp của Bộ Công Thương.

Các thiết bị nói trên không thuộc đối tượng thi hành quy phạm Nhà nước, các xí nghiệp điện có trách nhiệm tự tổ chức đăng ký, khám nghiệm nhằm đảm bảo an toàn cho các thiết bị đó.

Đang theo dõi

Điều 25. Kiểm tra trang thiết bị an toàn

Các thiết bị bảo vệ tự động, thiết bị an toàn và các trang bị an toàn - bảo hộ dùng trong vận hành, thao tác sửa chữa cần phải được kiểm tra và thử nghiệm theo đúng quy định trong các Quy chuẩn hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm cá nhân

Các cán bộ nhân viên được quy định là gián tiếp có liên quan đến việc thực hiện quy định an toàn và vệ sinh công nghiệp, không thực hiện đúng chức trách của mình, cũng như không thi hành các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa tai nạn và nhiễm độc nghề nghiệp, cũng như các cá nhân trực tiếp vi phạm đều phải chịu trách nhiệm tương ứng về các tai nạn và nhiễm độc đã xảy ra trong sản xuất.

Đang theo dõi

Điều 27. Xử lí sự cố

Các sự cố và tai nạn lao động xảy ra phải được khai báo, điều tra, thống kê kịp thời, đầy đủ, chính xác theo các quy định hiện hành. Đồng thời phải khẩn trương lập biện pháp khắc phục cụ thể nhằm ngăn ngừa sự cố, tai nạn tái diễn.

Đang theo dõi

Điều 28. Tiêu chuẩn nhân viên

Mọi cán bộ công nhân sản xuất, sửa chữa, lắp đặt, hiệu chỉnh, thí nghiệm, quản lý của nhà máy điện, lưới điện và các xí nghiệp phục vụ khác trong hệ thống năng lượng phải được huấn luyện và thực hành thông thạo các biện pháp cấp cứu người bị điện giật và các tai nạn lao động khác thuộc nghề nghiệp mình.

Đang theo dõi

Điều 29. Sơ cứu

Ở mỗi phân xưởng, trạm biến áp có người trực, chi nhánh điện, phòng thí nghiệm, các đội lưu động, các ca vận hành và một số bộ phận sản xuất ở nơi nguy hiểm, độc hại phải có tủ thuốc cấp cứu với đầy đủ loại thuốc và lượng bông băng cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 30. Trang bị bảo hộ

Tất cả cán bộ công nhân viên của xí nghiệp năng lượng và các cơ quan khác khi có mặt trong các phòng đặt thiết bị năng lượng đang vận hành của nhà máy điện, của các trạm phân phối điện trong nhà và ngoài trời trong các giếng và đường hầm của nhà máy điện, lưới nhiệt và lưới điện cũng như khi tiến hành công tác sửa chữa các ĐDK phải sử dụng đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động cần thiết.

Đang theo dõi

Chương 6

AN TOÀN VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY

Đang theo dõi

Điều 31. Trách nhiệm phòng cháy

Việc bố trí và khai thác thiết bị năng lượng, nhà cửa và công trình phải thoả mãn các yêu cầu về phòng chống cháy.

Người chịu trách nhiệm về phòng cháy chữa cháy của các nhà máy điện, công ty điện lực và đơn vị điện lực cần chịu trách nhiệm quản lý toàn diện theo quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy. Người này có trách nhiệm tổ chức thực hiện biện pháp phòng chống cháy, kiểm tra việc chấp hành chế độ phòng chống cháy đã quy định, đảm bảo cho các hệ thống tự động phát hiện cháy và các phương tiện thiết bị chữa cháy thường xuyên sẵn sàng hoạt động, tổ chức diễn tập chữa cháy.

Quản đốc các phân xưởng, trưởng các chi nhánh điện, trạm biến áp, phòng ban kỹ thuật, thí nghiệm, kho chịu trách nhiệm về an toàn phòng chống cháy của nhà cửa và thiết bị của đơn vị mình phụ trách, đảm bảo luôn có đầy đủ với tình trạng tốt của các phương tiện chữa cháy ban đầu.

Đang theo dõi

Điều 32. Quy định chung

Mỗi xí nghiệp năng lượng phải có đầy đủ sơ đồ bố trí thiết bị chữa cháy cho các vị trí sản xuất và sinh hoạt, lập phương án phòng cháy và duyệt phương án đó theo đúng quy định của quy phạm phòng cháy.

Việc diễn tập chữa cháy phải được tiến hành định kỳ theo đúng quy trình của Ngành.

Đang theo dõi

Điều 33. Trang bị phòng cháy

Các cơ sở năng lượng sửa chữa, thí nghiệm, phục vụ căn cứ vào sơ đồ và phương án đã được duyệt để bố trí đầy đủ các trang bị, dụng cụ phòng chống cháy thích hợp.

Các trang bị, dụng cụ này phải để đúng nơi quy định, ở chỗ dễ thấy, dễ lấy và phải được định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, bổ sung thay thế kịp thời.

Những nơi có trang bị hệ thống báo cháy, dập cháy tự động phải nghiêm túc thực hiện đúng quy trình quy định.

Đang theo dõi

Chương 7

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH QUY PHẠM KỸ THUẬT VẬN HÀNH

Đang theo dõi

Điều 34. Tuân thủ quy phạm kỹ thuật vận hành

Hiểu đúng và chấp hành văn bản này là điều bắt buộc đối với cán bộ công nhân viên các công ty điện lực, đơn vị cung cấp điện hoặc các đơn vị vận hành lưới điện làm việc trong các công ty điện lực, nhà máy điện, điện lực địa phương, công ty truyền tải điện, hệ thống hơi nước, các doanh nghiệp sửa chữa, trung tâm điều độ cũng như đối với tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 35. Điều tra và thống kê sự cố

Mỗi trường hợp để xảy ra sự cố hay làm gián đoạn vận hành thiết bị đều phải được điều tra kỹ và thống kê theo đúng quy trình điều tra, thống kê sự cố và các hiện tượng không bình thường của Bộ Năng lượng. Khi điều tra phải xác định được các nguyên nhân gây ra sự cố và các hiện tượng không bình thường, đề ra các biện pháp khắc phục phòng ngừa kịp thời.

Đang theo dõi

Phần III

MẶT BẰNG, NHÀ CỬA CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Đang theo dõi

Chương 1

MẶT BẰNG

Đang theo dõi

Điều 36. Yêu cầu chung

Để đảm bảo tình trạng vận hành và vệ sinh công nghiệp tốt cho mặt bằng, nhà cửa và công trình, tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cần phải thực hiện và duy trì ở trạng thái tốt những hệ thống sau:

Đang theo dõi

1. Hệ thống thoát nước mặt và thoát nước ngầm toàn bộ mặt bằng của các nhà máy điện, các trạm biến áp và các công trình.

Đang theo dõi

2. Hệ thống khử bụi và hệ thống thông gió.

Đang theo dõi

3. Hệ thống xử lý nước thải bẩn.

Đang theo dõi

4. Hệ thống cung cấp nước và hệ thống thoát nước.

Đang theo dõi

5. Các nguồn nước sinh hoạt, các hồ chứa và các công trình bảo vệ nguồn nước.

Đang theo dõi

6. Các đường sắt, đường ô tô, đường trong khu nhà máy điện, trạm biến áp và các công trình liên quan.

Đang theo dõi

7. Hàng rào, ánh sáng vườn hoa và các công trình văn hoá, phúc lợi khác.

Đang theo dõi

8. Các hệ thống theo dõi mức nước ngầm.

Đang theo dõi

Điều 37. Biển báo, đánh số

Các tuyến đường, nước thải, đường ống khí và các tuyến cáp ngầm phải có biển báo chắc chắn, rõ ràng và dễ quan sát.

Đang theo dõi

Điều 38. Hệ thống xử lý nước

Nước mưa và nước bẩn của mặt bằng phải được đưa về hệ thống xử lý nước. Trong trường hợp nước xả ra hồ có khả năng bị nhiễm chất bẩn như dầu và các hoá chất, thì phải kiểm tra chất lượng nước theo Quy chuẩn vệ sinh công nghiệp hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 39. Xử lý lún, nứt

Trong trường hợp có hiện tượng lún, trôi, nứt trên mặt bằng, thì cần phải thực hiện các biện pháp phù hợp để loại trừ hoặc giảm nhẹ các nguyên nhân gây ra các hiện tượng trên và xử lý các hậu quả đã xảy ra.

Đang theo dõi

Điều 40. Quản lý, sửa chữa đường nội bộ

Các tuyến đường sắt và các công trình liên quan nằm trên mặt bằng và khu vực thuộc quyền kiểm soát của nhà máy điện, công ty điện lực sẽ được quản lý và sửa chữa theo quy phạm của ngành Đường sắt. Việc quản lý và sửa chữa đường ô tô trong khu vực trên cũng phải theo quy phạm và Quy chuẩn kỹ thuật của ngành Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Chương 2

NHÀ CỬA, THIẾT BỊ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 41. Yêu cầu quản lý vận hành đối với trang thiết bị

Các nhà máy điện và các thiết bị, nhà cửa và các công trình liên quan phải được duy trì ở trạng thái tốt đảm bảo vận hành lâu dài tin cậy theo đúng thiết kế. Chúng phải đảm bảo các điều kiện lao động an toàn và vệ sinh công nghiệp cho cán bộ công nhân viên.

Đang theo dõi

Điều 42. Kiểm tra trang thiết bị công trình

Chủ công trình phải theo dõi tình trạng của nhà cửa, các công trình và thiết bị để đảm bảo vận hành tin cậy và tổng kiểm tra định kỳ để phát hiện các hư hỏng và khả năng hư hỏng. Trong trường hợp có sự cố hoặc thiên tai như hoả hoạn, động đất hoặc bão lớn, ngập lụt xảy ra ở khu vực có nhà máy và thiết bị điện thì phải tiến hành kiểm tra khẩn cấp ngay sau khi xảy ra các sự cố đó.

Đang theo dõi

Điều 43. Kiểm tra, giám sát

Cần phải kiểm tra kỹ lưỡng và liên tục tình trạng các nhà cửa, công trình xây dựng trên vùng đất đắp mới, đất lún và những nơi vận hành có độ rung thường xuyên.

Đang theo dõi

Điều 44. Kiểm tra giám sát kết cấu công trình

Khi theo dõi chặt chẽ độ bền vững của nhà cửa và công trình, cần phải kiểm tra tình trạng của các trụ đỡ, các khe dãn nở, các mối hàn, mối nối, các kết cấu bê tông cốt thép và các

bộ phận chịu tác động của tải trọng và nhiệt.

Đang theo dõi

Điều 45. Xử lý kết cấu công trình

Trong trường hợp phát hiện các vết nứt, hư hỏng trên các kết cấu, thì các hoạt động tiếp theo phải được lựa chọn cẩn thận tuỳ theo mức độ, vị trí và nguyên nhân của những vết nứt và hư hỏng đó. Trừ các trường hợp mà khiếm khuyết không đáng kể về mặt kết cấu, chức năng hoặc do công việc sửa chữa gấp công trình phải thực hiện ngay, còn thì phải thực hiện kiểm tra cẩn thận các vết nứt hoặc hư hỏng đã phát hiện. Tuỳ thuộc vào tình trạng của khiếm khuyết, các phương tiện theo dõi như dây dọi, dụng cụ đo vết nứt và dụng cụ đo độ dịch chuyển… phải được lắp đặt ngay. Một loạt các điều tra và các biện pháp đối phó phải được ghi lại chính xác để phục vụ cho sửa chữa thích hợp.

Đang theo dõi

Điều 46. Kiểm tra ống khói nhà máy

Phải kiểm tra bên ngoài và bên trong ống khói của nhà máy điện một cách phù hợp tuỳ theo tình trạng của ống khói. Khoảng thời gian giữa hai lần kiểm tra do chủ nhà máy quy định.

Đang theo dõi

Điều 47. Bảo vệ an toàn thiết bị

Cấm sửa chữa, thay đổi thiết bị như đục đẽo, bố trí máy móc, vật liệu nặng và lắp đặt đường ống có thể làm hại đến tính ổn định và an toàn của thiết bị. Cho phép quá tải và thay đổi với điều kiện an toàn được khẳng định bằng các tính toán thiết kế. Nếu cần thiết thì các kết cấu này phải được gia cố phù hợp.

Ở mỗi đoạn mặt sàn, trên cơ sở thiết kế cần xác định tải trọng giới hạn cho phép và đặt các bảng chỉ dẫn ở nơi dễ nhìn thấy.

Đang theo dõi

Điều 48. Bảo vệ chống gỉ

Những kết cấu kim loại của nhà cửa và công trình phải được bảo vệ chống gỉ. Phải quy định cụ thể chế độ kiểm tra hiệu quả lớp bảo vệ chống gỉ tuỳ theo đặc tính của từng kết cấu.

Đang theo dõi

Phần IV

CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG, NGUỒN NƯỚC, HỆ THỐNG THUỶ LỰC

Đang theo dõi

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 49. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ ngữ đã được giải thích tại Điều 3, các từ ngữ được giải thích tại điều này được áp dụng cho Phần IV.

Đang theo dõi

1. “Van khí” là van cho dòng không khí đi vào và đi ra từ đường ống áp lực để đảm bảo an toàn khi nạp và xả nước và một số trạng thái trong vận hành.

Đang theo dõi

2. “Hệ thống bảo vệ tự động của đường ống áp lực” là toàn bộ hệ thống thông khí lắp đặt ở đường ống áp lực để đảm bảo an toàn, hệ thống bao gồm các van không khí và các thiết bị phụ trợ như các ống đo áp suất và ống thông khí.

Đang theo dõi

3. “Công trình thuỷ công” là công trình được xây dựng bằng đất, đá, bê tông hoặc kết hợp giữa chúng.

Đang theo dõi

4. “Công trình tuyến năng lượng đầu mối” là các hạng mục được xây dựng trước tuyến năng lượng để lấy nước từ sông, hồ và hồ chứa. Thông thường công trình tuyến năng lượng đầu mối bao gồm công trình lấy nước, các cửa lấy nước và các thiết bị xả bồi lắng.

Đang theo dõi

5. “Cơ quan khí tượng thuỷ văn” là cơ quan chính hoặc chi nhánh của Trung tâm Quốc gia về Dự báo Khí tượng Thuỷ văn.

Đang theo dõi

6. “Kiểm tra định kỳ độc lập” là kiểm tra các công trình và thiết bị do chủ nhà máy thực hiện trong khoảng thời gian quy định;

Đang theo dõi

7. “Công trình xả nước” là một trong các hạng mục phụ trợ của đập có chức năng xả nước khỏi hồ chứa để cấp nước, giảm mức nước hồ chứa;

Đang theo dõi

8. “Kết cấu áp lực” là kết cấu được thiết kế với áp suất bên ngoài và/hoặc áp suất bên trong nhưng không phải là áp suất khí quyển như ống áp lực bằng thép.

Đang theo dõi

9. “Hồ chứa” là hồ có đủ dung tích điều tiết dòng chảy tự nhiên của sông để sử dụng nước theo mùa hoặc năm;

Đang theo dõi

10. “Kiểm tra đặc biệt” là kiểm tra bất thường các công trình và thiết bị sau các sự kiện như bão lớn, động đất mạnh, lũ lớn v.v...

Đang theo dõi

11. “Tuyến năng lượng” là kết cấu để dẫn nước có áp suất hoặc không có áp suất, bao gồm các kênh hở, đường hầm hoặc kết hợp cả hai.

Đang theo dõi

Điều 50. Chuẩn bị và lưu giữ hồ sơ, tài liệu cần thiết

Đang theo dõi

1. Chủ nhà máy phải chuẩn bị báo cáo về các hạng mục sau và bảo quản các báo cáo, tài liệu một cách thích hợp:

- Các số liệu vận hành về xả nước từ đập tràn và công trình xả nước;

- Các số liệu bảo dưỡng như sửa chữa các công trình thuỷ công và thiết bị cơ khí;

- Các kết quả kiểm tra định kỳ độc lập;

- Các kết quả kiểm tra đặc biệt;

- Các số liệu đo đạc về các công trình thuỷ công và thiết bị cơ khí;

- Các số liệu quan trắc khí tượng thuỷ văn.

Đang theo dõi

2. Chủ nhà máy phải bảo quản các tài liệu sau đây ở trạng thái tốt để vận hành và bảo dưỡng đúng các công trình thuỷ công và các thiết bị phụ trợ:

- Các tài liệu pháp lý và hành chính cơ sở như các hướng dẫn vận hành, quyền sử dụng nước;

- Các báo cáo thiết kế và các bản ghi nhớ chính về điều kiện của thiết kế, các tiêu chuẩn, các công việc tiến hành của thiết kế;

- Đặc tính kỹ thuật của các công trình và thiết bị;

- Những ghi chép về lịch sử xây dựng;

- Các báo cáo và ghi chép ở lần tích nước đầu tiên;

- Các bản vẽ hoàn công;

- Số liệu khí tượng thuỷ văn tiền lệ;

- Các số liệu theo dõi tiền lệ về tính năng hoạt động của các công trình;

- Các báo cáo của phòng thí nghiệm vật liệu, thuỷ lực;

- Tất cả các báo cáo và ghi chép từ trước về quá khứ bảo dưỡng và các lần kiểm tra định kỳ chính thức và độc lập.

Đang theo dõi

Chương 2

CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG VÀ CÁC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Đang theo dõi

Mục 1. CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Đang theo dõi

Điều 51. Nhận bàn giao

Đang theo dõi

1. Ngoài báo cáo thiết kế cuối cùng và báo cáo xây dựng, chủ nhà máy phải nhận bàn giao các tài liệu sau đây từ các nhà thầu và các công ty thiết kế để vận hành và bảo dưỡng nhà máy thuỷ điện:

- Tất cả các số liệu kỹ thuật về các công trình thuỷ công như lịch sử xây dựng, số liệu khảo sát và số liệu thử nghiệm trong khi xây dựng;

- Các hướng dẫn về các thiết bị đo lắp đặt trong các công trình thuỷ công;

- Các nguyên tắc chính mà các bên liên quan đã thống nhất về sử dụng nước trong hồ chứa;

- Các đặc tính thuỷ lực của đập tràn, các đặc tính thuỷ văn của dòng chảy tự nhiên và dòng chảy được điều tiết.

Đang theo dõi

2. Sau khi nhận bàn giao, chủ nhà máy phải thực hiện lần kiểm tra đầu tiên các công trình thuỷ công theo Tập 5 của Quy chuẩn kỹ thuật để có số liệu về tình trạng ban đầu để phục vụ kiểm tra định kỳ.

Đang theo dõi

Điều 52. Các nguyên tắc vận hành và bảo dưỡng

Đang theo dõi

1. Các công trình thuỷ công của nhà máy thuỷ điện (đập, đê giữ nước, đường hầm, kênh dẫn, cửa nhận nước, đập tràn, bể lắng, nhà máy điện...) phải được vận hành và bảo dưỡng thoả mãn các yêu cầu thiết kế về tính an toàn, vững chắc, ổn định, và bền vững.

Đang theo dõi

2. Công trình tuyến năng lượng đầu mối và các kết cấu chịu áp lực kể cả móng và các phần tiếp giáp phải thoả mãn các yêu cầu thiết kế về chống thấm.

Đang theo dõi

3. Việc vận hành các công trình thuỷ công phải đảm bảo tính an toàn, bền vững, liên tục và kinh tế của thiết bị.

Đang theo dõi

4. Những hư hỏng của công trình thuỷ công có thể gây tổn thất về con người và tài sản, làm hỏng các thiết bị, phương tiện và môi trường phải được sửa chữa ngay.

Đang theo dõi

Điều 53. Nghiêm cấm vận hành sai quy tắc hoặc thay đổi so với thiết kế

Không được phép vận hành sai quy tắc hoặc thay đổi các công trình thuỷ công so với thiết kế trừ các trường hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 54. Những chú ý đối với các công trình thuỷ công bằng bê tông

Đang theo dõi

1. Các công trình thuỷ công bằng bê tông cần được đề phòng hư hỏng do xói mòn, xâm thực, nứt nẻ, biến dạng, xuống cấp và các hiện tượng không bình thường khác do tác dụng của nước và các tải trọng khác. Nếu những hư hỏng hoặc xuống cấp của bê tông do dòng nước, chất lượng nước hoặc sự thay đổi mức nước được dự kiến, thì phải kiểm tra sức bền của bê tông.

Đang theo dõi

2. Khi theo dõi các hư hỏng về tính ổn định của kết cấu hoặc chống thấm, hoặc giảm sức bền kết cấu so với thiết kế, phải thực hiện khôi phục hoặc áp dụng các giải pháp tăng cường phù hợp.

Đang theo dõi

Điều 55. Những chú ý về các công trình đất đắp

Đang theo dõi

1. Phải kiểm tra định kỳ sự xuất hiện xói lở hoặc hư hỏng của đập đất do dòng chảy bề mặt, nước thấm, nước mưa, thực vật, động vật và các sinh vật như mối...

Đang theo dõi

2. Cây và bụi cây không được mọc trên đỉnh và mái đập, đê và phải theo các quy định của thiết kế.

Đang theo dõi

3. Những xói lở hoặc hư hỏng phát hiện ở đập đất phải được sửa chữa hoặc gia cố ngay.

Đang theo dõi

Điều 56. Những chú ý về các đường rò trong đập đất đắp

Nếu đường nước thấm trong đập đất và đê đất cao hơn mức thiết kế thì phải kiểm tra hệ thống thoát nước hiện có, hoặc lắp đặt hệ thống thoát nước mới, hoặc thực hiện gia cố để đảm bảo tránh trượt hoặc lở đất do rò rỉ ngầm.

Đang theo dõi

Điều 57. Những chú ý đối với hệ thống thoát nước

Đang theo dõi

1. Các thiết bị đo lưu lượng xả ở các hệ thống thu, thoát nước thấm phải được giữ gìn ở trạng thái tốt và làm việc đúng để đo được tỷ lệ nước thấm và kiểm tra tính hiệu quả của hệ thống thoát nước.

Đang theo dõi

2. Nước thấm qua đập và công trình phải được thoát liên tục.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp phát hiện các hạt nhỏ trong nước thấm từ các đập đất hoặc móng thì phải tiến hành điều tra và thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp để tránh xói lở ngầm ở bên trong.

Đang theo dõi

Điều 58. Những chú ý đối với đập tràn

Đang theo dõi

1. Đập tràn phải luôn luôn giữ không có các vật cản như mảnh đá, bồi lắng do đất trượt hoặc cây để đảm bảo công suất xả như thiết kế.

Đang theo dõi

2. Những nứt vỡ, xói mòn và xuống cấp nghiêm trọng phải được sửa chữa để đảm bảo tránh xảy ra sự cố.

Đang theo dõi

3. Phải kiểm tra định kỳ sự xói mòn ngầm dưới công trình xả của đập tràn. Nếu thấy cần thiết, phải thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo vệ đập và các công trình khác ở cạnh công trình xả của đập tràn đối với xói mòn ngầm.

Đang theo dõi

Điều 59. Vận hành kênh dẫn

Để bảo đảm tính ổn định và các đặc tính thuỷ lực của kênh dẫn, phải tránh các bồi lắng hoặc xói lở bằng các biện pháp vận hành và sửa chữa thích hợp.

Đang theo dõi

Điều 60. Tích và tháo nước

Đang theo dõi

1. Tích đầy và tháo cạn nước hồ chứa, kênh dẫn, đường hầm và ống áp lực phải thực hiện với tốc độ thích hợp để không làm mất tính ổn định và an toàn của các công trình đó. Đặc biệt lần tích nước đầu tiên phải được thực hiện với sự kiểm tra rất cẩn thận các công trình thuỷ công và thiết bị.

Đang theo dõi

2. Tốc độ tích đầy và tháo cạn nước cho phép cần được quy định thích hợp có xét đến đặc tính của công trình và các điều kiện địa chất liên quan.

Đang theo dõi

Điều 61. Phòng ngừa xói lở

Phải thực hiện các biện pháp thích hợp phòng ngừa xói lở và cuốn trôi của các công trình thuỷ công hoặc móng để tránh các hậu quả nguy hiểm, nếu những nguy cơ đó được dự báo thì cần xem xét các điều kiện dòng chảy của sông.

Đang theo dõi

Điều 62. Các điều khoản chung cho đường ống áp lực

Trong khi vận hành nhà máy thuỷ điện phải kiểm tra các hạng mục sau đây và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn đường ống áp lực và các thiết bị phụ trợ của nó nếu thấy có hiện tượng không thuận lợi:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra bên ngoài của ống áp lực xem có hư hỏng do đá rơi vào hoặc sự dịch chuyển của các giá đỡ;

Đang theo dõi

2. Kiểm tra độ rung của ống áp lực và các thiết bị phụ trợ, và thực hiện các biện pháp cần thiết như thay đổi độ cứng hoặc thêm các bệ đỡ trong trường hợp dự kiến có hư hỏng do sự rung động mạnh;

Đang theo dõi

3. Kiểm tra tình trạng thoát nước xung quanh đường ống áp lực ở những chỗ có thể có sự giảm áp suất nước mạch bên ngoài đã được giả thiết trong thiết kế;

Đang theo dõi

4. Kiểm tra điều kiện làm việc bình thường và sự rò rỉ của các mối nối dãn nở;

Đang theo dõi

5. Kiểm tra tình trạng của tất cả các giá đỡ, các néo và các trụ;

Đang theo dõi

6. Kiểm tra các hiện tượng không bình thường như các vết nứt mới, sự phun nước mới và các biểu hiện về sự không ổn định của đất ở khu vực gần đường ống áp lực;

Đang theo dõi

7. Kiểm tra hệ thống bảo vệ tự động của đường ống áp lực để đảm bảo làm việc tin cậy.

Đang theo dõi

Điều 63. Ống áp lực bằng thép

Để đảm bảo sự an toàn của ống áp lực bằng thép, phải kiểm tra cẩn thận các hạng mục sau đây trong khi vận hành và bảo dưỡng:

- Các phần kim loại của ống áp lực bằng thép phải được giữ không bị gỉ và mòn.

- Nếu nước bị nhiễm a xít trong khi vận hành vì một lý do nào đó (độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 4,0), thì phải  thực hiện các biện pháp thích hợp như sơn một lớp sơn đặc biệt để chống gỉ cho đường ống áp lực.

- Phải kiểm tra định kỳ độ dày của thành ống áp lực đối với ống áp lực đã dùng lâu.

Đang theo dõi

Điều 64. Đường ống áp lực bằng gỗ

Để đảm bảo sự an toàn của ống áp lực bằng gỗ, phải kiểm tra cẩn thận các hạng mục sau đây trong khi vận hành và bảo dưỡng:

- Các phần bằng gỗ phải giữ không bị mục, mủn;

- Cấm để các phần bằng gỗ trong trạng thái khô quá thời gian quy định trong thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 65. Đường ống áp lực bằng chất dẻo được tăng cường

Để đảm bảo sự an toàn của ống áp lực bằng chất dẻo, phải kiểm tra cẩn thận các hạng mục sau đây trong khi vận hành và bảo dưỡng:

- Phải kiểm tra sự rò rỉ ở các mối nối, có thể là biểu hiện sự xuống cấp của các vật liệu gioăng ở các mối nối;

- Nếu nước bị kiềm hoá trong vận hành vì một lý do nào đó, thì phải kiểm tra sức bền hoá học của chất dẻo. Trong trường hợp dự kiến có sự xuống cấp hoá học thì phải thiết kế và thực hiện các biện pháp thích hợp như lắp đặt lớp bảo vệ.

- Phải kiểm tra cẩn thận sự mài mòn của chất dẻo. Nếu phát hiện có sự mài mòn quá mức của lớp bảo vệ thì phải thực hiện sửa chữa thích hợp.

- Độ cứng của các ống áp lực bằng chất dẻo phải được kiểm tra định kỳ bằng cách đo sự thay đổi sức căng khi tháo nước hoặc tích nước của ống áp lực.

Đang theo dõi

Điều 66. Chương trình khẩn cấp

Đang theo dõi

1. Mỗi nhà máy thuỷ điện phải có một quy định riêng xử lý các trường hợp khẩn cấp như sự cố các công trình thuỷ công, bão lớn hoặc động đất dữ dội.

Đang theo dõi

2. Quy định này bao gồm các nội dung sau đây:

- Nhiệm vụ của từng nhân viên;

- Danh sách các đầu mối liên lạc khẩn cấp;

- Các biện pháp xử lý sự cố;

- Các kho hàng khẩn cấp (loại, số lượng và dự trữ tồn kho);

- Thông tin và phương tiện giao thông khẩn cấp;

- Đảm bảo đường giao thông vào, ra...

Đang theo dõi

Điều 67. Kiểm tra lại về an toàn

Khi các điều kiện thiết kế móng như lũ thiết kế hoặc động đất thiết kế tại địa điểm nhà máy thuỷ điện được sửa đổi bởi cơ quan có thẩm quyền thì tính ổn định và an toàn của các công trình thuỷ công phải được kiểm tra lại theo các điều kiện đã sửa đổi. Nếu dự kiến có nguy hiểm rõ ràng thì phải điều tra và thực hiện các biện pháp cần thiết.

Đang theo dõi

Mục 2. KIỂM TRA TÌNH TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Đang theo dõi

Điều 68. Kiểm tra định kỳ và kiểm tra đặc biệt

Sau khi bắt đầu vận hành, để xác nhận tính an toàn của các kết cấu thuỷ công và các thiết bị cơ khí phụ trợ, phải kiểm tra định kỳ các điều kiện làm việc của các kết cấu và thiết bị phụ trợ này. Trường hợp xuất hiện các sự cố ngoài mong muốn như động đất và bão lớn phải kiểm tra ngay sau khi các sự cố đó xảy ra.

Đang theo dõi

Điều 69. Điều chỉnh chương trình giám sát

Đang theo dõi

1. Ở giai đoạn vận hành, chương trình giám sát phải được điều chỉnh phù hợp đối với những mục sau đây tuỳ thuộc vào tình trạng của các công trình thuỷ công:

- Số lượng các thiết bị đo;

- Loại của các thiết bị đo;

- Mục tiêu và vị trí đo hoặc thử nghiệm;

- Các khoảng thời gian đo.

Đang theo dõi

2. Phải luôn cập nhật hồ sơ của các thiết bị đo đã được lắp đặt về loại, số lượng, số liệu hiệu chỉnh, vị trí, ngày lắp đặt, giá trị ban đầu, lịch sử bảo dưỡng...

Đang theo dõi

3. Các thiết bị đo phải được hiệu chỉnh định kỳ.

Đang theo dõi

Điều 70. Điều tra về số liệu giám sát

Đang theo dõi

1. Số liệu giám sát được quy định dưới đây phải được điều tra định kỳ để đánh giá tình trạng, trạng thái và điều kiện làm việc của các công trình thuỷ công:

- Lún, dịch chuyển của các công trình thuỷ công và móng của chúng;

- Biến dạng, vết nứt ở bên trong của các công trình thuỷ công và trên các bề mặt của chúng; tình trạng các mối nối và các khe xây dựng; trạng thái đập đất đắp, đê, kênh dẫn...; trạng thái của đường ống áp lực;

- Nước rò rỉ ngầm trong đất, các đập đất và đê; các điều kiện làm việc của hệ thống thoát nước và chống thấm của các phần dưới bề mặt của công trình thuỷ công; áp suất làm việc trên các công trình thuỷ công;

- Ảnh hưởng của tháo kiệt nước đối với các công trình thuỷ công như xói lở và mài mòn, lún, trượt đất và bồi lắng, thực vật mọc trong kênh dẫn, hồ, sự đông cứng của các đập đất.

Đang theo dõi

2. Tuỳ thuộc vào tình trạng của các công trình thuỷ công hoặc sự xuất hiện các sự cố ngoài mong muốn như động đất, các điều tra và khảo sát sau đây ngoài kiểm tra bình thường phải được thực hiện:

- Độ rung của các công trình thuỷ công;

- Hoạt động địa chấn;

- Sức bền và độ chống thấm của bê tông;

- Trạng thái của các kết cấu do ứng suất nhiệt;

- Sự ăn mòn kim loại và bê tông;

- Tình trạng của các đường hàn;

- Sự xói lở của các công trình thuỷ công do xâm thực v.v...

Đang theo dõi

3. Khi tình trạng của các công trình thuỷ công trở nên nghiêm trọng do một số thay đổi trong các quy tắc vận hành hoặc do các điều kiện tự nhiên thì phải thực hiện điều tra thêm để kiểm tra sự ổn định và an toàn của các công trình thuỷ công.

Đang theo dõi

Điều 71. Các đặc điểm vị trí và hình học

Để theo dõi trạng thái không bình thường của các công trình thuỷ công, vị trí chính xác và các đặc điểm hình học của các công trình thuỷ công phải được chỉ rõ như trình bày dưới đây và phải tiến hành kiểm tra định kỳ bằng điều tra khảo sát...

- Những mốc cơ bản và trung gian của các công trình thuỷ công như đập, công trình đầu mối và nhà máy điện;

- Vị trí và cao độ của các khoá néo của các đường ống áp lực nổi;

- Các đặc điểm hình học như chiều dài, điểm bắt đầu, điểm kết thúc, bán kính của đường cong, vị trí của các thiết bị bố trí ngầm ở bên trong đê, đập, đầu vào, kênh dẫn và đường hầm.

Đang theo dõi

Điều 72. Bảo vệ thiết bị đo

Thiết bị đo và các thiết bị phụ trợ liên quan phải được vận hành và bảo dưỡng thích hợp, phải được bảo vệ chống lại thiên tai và sự cố do con người.

Đang theo dõi

Điều 73. Ban kiểm soát lũ

Phải tổ chức ban kiểm soát lũ cho từng nhà máy thuỷ điện trước mùa lũ hàng năm để điều tra và kiểm tra kỹ các hoạt động phòng chống lũ đối với các công trình và thiết bị thuỷ công, đặc biệt là cửa của đập tràn, các công trình xả và quy trình xả lũ.

Đang theo dõi

Mục 3. CÁC THIẾT BỊ CƠ KHÍ CỦA CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Đang theo dõi

Điều 74. Quy định chung

Các thiết bị cơ khí của các công trình thuỷ công (như van, lưới chắn rác, thiết bị nâng chuyển và các máy liên quan), hệ thống điều khiển từ xa hoặc tự động và những tín hiệu của nó cũng như hệ thống nâng chuyển cánh cửa van phải luôn luôn được duy trì ở trạng thái tốt và sẵn sàng vận hành.

Đang theo dõi

Điều 75. Tình trạng các cánh cửa

Đang theo dõi

1. Các phần bằng kim loại của cánh cửa và van phải được giữ không bị rỉ và mòn.

Đang theo dõi

2. Chuyển động của cánh cửa phải dễ dàng và ổn định, không bị kẹt, rung hoặc sai lệch.

Đang theo dõi

3. Định vị các cánh cửa phải đúng.

Đang theo dõi

4. Sự rò rỉ nước từ cánh cửa phải không được vượt quá lượng nước rò rỉ lúc ban đầu.

Đang theo dõi

5. Không cho phép giữ cửa ở các điều kiện vận hành nguy hiểm trong thời gian dài như độ rung lớn khi mở một phần cửa.

Đang theo dõi

Chương 3

QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC TRONG CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN, ĐẢM BẢO KHÍ TƯỢNG VÀ THUỶ VĂN

Đang theo dõi

Mục 1. ĐIỀU TIẾT NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 76. Nguyên tắc khai thác các nguồn nước

Đối với việc khai thác các nguồn nước, ngoài việc cho phát điện, phải tính đến các nhu cầu nước cho các ngành kinh tế khác (vận tải đường thuỷ, thuỷ lợi, thuỷ sản, cung cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp), và phải cân nhắc về mặt bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

Điều 77. Kế hoạch sử dụng nước

Đang theo dõi

1. Đối với mỗi nhà máy thuỷ điện có hồ chứa đa mục đích thì phải lập kế hoạch sử dụng nước cho cả năm và phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt trước.

Đang theo dõi

2. Kế hoạch này phải quy định lượng nước xả và cột nước vận hành hàng tháng.

Đang theo dõi

3. Kế hoạch sử dụng nước phải được điều chỉnh từng quý và từng tháng trên cơ sở dự báo khí tượng thuỷ văn và tình trạng làm việc của nhà máy thuỷ điện.

Đang theo dõi

4. Trong trường hợp hệ thống năng lượng bao gồm một số nhà máy thuỷ điện hoặc các nhà máy thuỷ điện bậc thang, thì quy trình xả nước phải được thực hiện sao cho đạt được hiệu quả cao nhất của cả hệ thống đồng thời thoả mãn nhu cầu nước của các ngành khác.

Đang theo dõi

Điều 78. Chế độ xả nước và tích nước

Đang theo dõi

1. Vận hành hồ chứa phải đảm bảo:

- Sau khi mức nước của hồ đạt mức nước dâng bình thường, sự dao động ngoài quy tắc nêu trong khoản 4 Điều 77 phải được phép trong trường hợp có nhu cầu đặc biệt của các hộ tiêu thụ nước và đối với hồ chứa nhiều mục đích;

- Các điều kiện thuận lợi để xả nước thừa và bùn cát qua công trình;

- Các điều kiện cần thiết cho giao thông thuỷ, thuỷ sản, tưới và cung cấp nước;

- Cân bằng hiệu quả và lợi ích tốt nhất của toàn bộ hệ thống năng lượng và thoả mãn các nhu cầu nước đã được thống nhất của các ngành kinh tế khác;

- Quy trình xả nước, đáp ứng các nhu cầu về an toàn và độ tin cậy trong vận hành của các công trình thuỷ công và chống lũ cho hạ du;

Đang theo dõi

2. Tất cả mọi nhu cầu nước của các hộ tiêu thụ khác ở ngoài ngành năng lượng bị ảnh hưởng do vận hành hồ chứa để sản xuất năng lượng phải được điều chỉnh và quy định rõ trong quy tắc sử dụng nước hồ chứa.

Đang theo dõi

3. Trong khi vận hành phải tuân thủ các nguyên tắc về sử dụng nước trong hồ chứa đã được các bên liên quan thống nhất.

Đang theo dõi

Điều 79. Điều chỉnh đặc tính thuỷ lực của đập tràn và xả nước

Đặc tính thuỷ lực của đập tràn và đặc tính thuỷ văn của xả có điều tiết và xả tự nhiên phải được thiết lập trên cơ sở số liệu thực tế trong giai đoạn vận hành.

Đang theo dõi

Điều 80. Hướng dẫn vận hành đập tràn

Việc xả tràn từ đập tràn có cánh cửa phải được kiểm soát theo hướng dẫn vận hành đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước.

Đang theo dõi

Điều 81. Vận hành đập tràn

Đang theo dõi

1. Tăng lưu lượng xả từ đập tràn có cửa phải được kiểm soát để tránh nguy hiểm cho hạ du do sự tăng nhanh mức nước.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp xả nước từ công trình tràn hoặc công trình xả, nhà máy thuỷ điện phải thông báo trước cho các trạm thuỷ văn liên quan và chính quyền địa phương.

Đang theo dõi

3. Đối với việc xả nước qua tua bin thuỷ lực, không yêu cầu quy định về tốc độ thay đổi lưu lượng xả và thông báo trước cho các trạm thuỷ văn liên quan và chính quyền địa phương biết.

Đang theo dõi

Điều 82. Công suất xả đối với lũ thiết kế

Đang theo dõi

1. Đối với xả lũ thiết kế, các công trình xả thuộc sự quản lý của các ngành khác như âu tầu phải được tính trong toàn bộ công suất xả.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp này cần phải lập quy trình xác định điều kiện, thứ tự thao tác và thoả thuận với các cơ quan quản lý các công trình xả liên quan.

Đang theo dõi

Mục 2. MÔI TRƯỜNG TRONG HỒ CHỨA

Đang theo dõi

Điều 83. Bồi lắng trong hồ

Bồi lắng trong hồ phải được kiểm tra bằng khảo sát định kỳ. Nếu dự báo có nguy cơ lũ do sự bồi lắng quá mức do lũ ở thượng du của hồ, thì phải áp dụng các biện pháp phù hợp như gia cố bờ, xây dựng công trình ngăn chặn hoặc các biện pháp cơ khí khác như nạo vét.

Đang theo dõi

Điều 84. Hạn chế sử dụng thuốc hoá học diệt cỏ

Nếu áp dụng xử lý bằng hoá học để loại bỏ các loài thảo mộc không mong muốn mọc ở bờ sông hoặc xung quanh hồ, thì chủ nhà máy phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

Điều 85. Theo dõi chất lượng nước trong hồ

Chất lượng nước trong hồ phải được kiểm tra định kỳ theo các quy định về môi trường.

Đang theo dõi

Mục 3. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

Đang theo dõi

Điều 86. Sử dụng số liệu khí tượng thuỷ văn để vận hành an toàn

Đang theo dõi

1. Các nhà máy thuỷ điện phải được vận hành an toàn nhờ việc sử dụng các số liệu khí tượng thuỷ văn và số liệu dự báo do các cơ quan khí tượng thuỷ văn cung cấp cũng như các số liệu có được do tự đo lấy.

Đang theo dõi

2. Các quy tắc về điều tra khí tượng thuỷ văn trong từng nhà máy thuỷ điện phải phù hợp với các Quy định của ngành khí tượng thuỷ văn.

Đang theo dõi

Điều 87. Lấy số liệu xả nước hàng ngày

Đang theo dõi

1. Chủ nhà máy thuỷ điện phải xác định tổng lượng nước xả trung bình ngày qua công trình thuỷ công và xả hàng ngày qua tua bin thuỷ lực trong từng nhà máy thuỷ điện.

Đang theo dõi

2. Các nhà máy thuỷ điện phải thu thập và tổng hợp lượng nước thực tế chảy qua âu tầu, các công trình chuyển cá và các công trình khác liên quan đến tuyến năng lượng.

Đang theo dõi

3. Lượng nước xả hàng ngày qua công trình thuỷ công và tua bin thuỷ lực cần chuyển cho ngành khí tượng thuỷ văn khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 88. Điều tra các điều kiện vận hành và các chỉ tiêu

Các phương pháp và thời gian điều tra các hạng mục sau đây phải được làm rõ trong từng nhà máy thuỷ điện:

Đang theo dõi

1. Mức nước ở thượng du và hạ du của đập, cửa nhận nước và kênh;

Đang theo dõi

2. Xả nước qua các công trình thuỷ công và tua bin thuỷ lực;

Đang theo dõi

3. Độ đục của nước và bồi lắng phù sa trong hồ;

Đang theo dõi

4. Nhiệt độ của nước và không khí;

Đang theo dõi

5. Các chỉ tiêu về chất lượng nước sử dụng cho phát điện và nước xả từ các công trình thuỷ công.

Đang theo dõi

Điều 89. Độ tin cậy và độ chính xác của các trạm đo

Các trạm đo phải được bảo dưỡng đúng bằng việc xác nhận các hạng mục sau để đảm bảo độ tin cậy và độ chính xác khi đo lưu lượng nước xả:

Đang theo dõi

1. Đảm bảo độ tin cậy của thiết bị đo.

Đang theo dõi

2. Lấy hình dạng chính xác của mặt cắt ngang của sông.

Đang theo dõi

3. Điều chỉnh quan hệ giữa mức nước và lưu lượng nước xả một cách phù hợp;

Đang theo dõi

4. Kiểm tra độ ổn định của các trạm đo.

Đang theo dõi

Điều 90. Thông báo về sự vi phạm quy định về sử dụng nước

Trong trường hợp nhà máy thuỷ điện xả nước nhiễm bẩn và vi phạm các quy định về sử dụng nước trong tình trạng khẩn cấp thì phải thông báo ngay cho các cơ quan khí tượng thuỷ văn và cơ quan quản lý môi trường.

Đang theo dõi

Chương 4

TUA BIN THUỶ LỰC

Đang theo dõi

Điều 91. Quản lý dầu

Phải tránh để dầu cách điện hoặc dầu tua bin của nhà máy thuỷ điện bị chảy ra ngoài. Chủ sở hữu nhà máy phải thực hiện biện pháp bảo vệ thích hợp như đã nói ở trên.

Nhà máy điện phải được tách khỏi lưới điện trong trường hợp áp suất dầu giảm thấp hơn điều kiện giới hạn dưới và/hoặc mất nguồn điện cấp cho hệ thống vận hành cánh hướng, cánh bánh xe công tác, kim phun và hệ thống lái dòng.

Đang theo dõi

Điều 92. Duy trì vận hành có hiệu suất

Khi vận hành các máy phát điện thuỷ lực, cần đảm bảo khả năng làm việc liên tục, hiệu suất tối ưu của nhà máy thuỷ điện tương ứng với phụ tải và phương thức vận hành đề xuất trong hệ thống điện cũng như độ sẵn sàng nhận phụ tải định mức.

Đang theo dõi

Điều 93. Chuyển đổi chế độ vận hành

Vì các máy phát điện thuỷ lực có thể vận hành trong chế độ phát điện hoặc chế độ bù đồng bộ, cần trang bị hệ thống điều khiển từ xa và tự động để chuyển đổi chế độ vận hành.

Đang theo dõi

Điều 94. Bộ điều chỉnh nhóm công suất

Khi tại NMTĐ có Bộ điều chỉnh nhóm công suất (BĐCNCS) thì BĐCNCS phải được đưa vào làm việc thường xuyên. Việc ngừng BĐCNCS chỉ được phép khi BĐCNCS không thể làm việc được ở các chế độ làm việc của NMTĐ.

Đang theo dõi

Điều 95. Bảo vệ thiết bị phát điện

Sau sửa chữa, khi đưa tổ máy thuỷ lực vào vận hành thì phải kiểm tra toàn diện theo quy trình hiện hành: thiết bị chính, các thiết bị bảo vệ công nghệ, các bộ liên động khối, các thiết bị phụ, hệ thống dầu, thiết bị điều chỉnh, điều khiển từ xa, các dụng cụ kiểm tra đo lường, các phương tiện thông tin liên lạc.

Đang theo dõi

Điều 96. Duyệt vận hành

Căn cứ vào các số liệu của nhà chế tạo, các số liệu thử nghiệm riêng, chủ sở hữu nhà máy sẽ duyệt và đưa vào quy trình nhà máy các trị số quy định việc khởi động và vận hành bình thường tổ máy.

Đang theo dõi

Điều 97. Độ rung

Độ rung giá chữ thập các máy phát thuỷ lực kiểu đứng có ổ hướng, độ rung của các cơ cấu tua bin thuỷ lực (ổ hướng tua bin, nắp tua bin, các trụ đỡ) và độ rung ổ đỡ của máy phát thuỷ lực kiểu nằm ngang ở tần số định mức không được vượt quá giá trị thiết kế của nhà chế tạo hoặc các Quy chuẩn quốc tế.

Máy phát điện thuỷ lực có độ rung cao hơn giá trị cho phép chỉ được vận hành tạm thời trong thời gian ngắn khi có sự phê duyệt của công ty điện lực.

Đang theo dõi

Điều 98. Công việc trong buồng tua bin

Trong trường hợp cần tiến hành các công việc trong buồng tua bin, nhất thiết phải xả hết nước khỏi đường ống áp lực và đóng kín các cửa van sửa chữa sự cố của buồng tua bin hay của đường ống. Đối với NMTĐ có nhiều tổ máy chung một đường ống áp lực, khi cần tiến hành các công việc trong buồng tua bin nhất thiết phải đóng van sửa chữa sự cố của máy đó và áp dụng các biện pháp để tránh việc mở nhầm lẫn.

Khi cần thiết phải tiến hành công việc trên rotor máy phát điện, nhất thiết phải chốt hoặc chèn bộ hướng nước, hãm rotor bằng phanh hãm và áp dụng mọi biện pháp để đảm bảo kỹ thuật an toàn.

Đang theo dõi

Điều 99. Áp suất trong đường ống áp lực

Áp suất trong đường ống áp lực khi sa thải toàn bộ phụ tải không được vượt quá trị số thiết kế. Khi có van xả không tải thì sự làm việc tự động của nó cần phù hợp với đặc tính kỹ thuật của thiết bị và không gây tổn thất nước.

Các van phá chân không ở tua bin nước phải đảm bảo mở khi xuất hiện chân không trong nắp tua bin và đóng kín lại sau khi đã phá chân không.

Đang theo dõi

Phần V

CÁC THIẾT BỊ CƠ NHIỆT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN

Đang theo dõi

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 100. Tài liệu

Chủ sở hữu các trang thiết bị phải lưu giữ và duy trì các tài liệu kỹ thuật sau tại mỗi nhà máy nhiệt điện và văn phòng bảo dưỡng.

Đang theo dõi

1. Biên bản về việc cấp đất.

Đang theo dõi

2. Biên bản về thiết lập nền móng và lý lịch của các lỗ khoan.

Đang theo dõi

3. Biên bản kiểm tra và tiếp nhận của các công trình ngầm.

Đang theo dõi

4. Biên bản (hoặc bản ghi) về việc lún của nhà cửa, công trình, nền móng cho việc lắp đặt thiết bị.

Đang theo dõi

5. Danh sách kiểm tra thiết bị phòng nổ và chữa cháy.

Đang theo dõi

6. Mặt bằng tổng thể của khu vực với ký hiệu vị trí nhà cửa và công trình, kể cả các công trình ngầm.

Đang theo dõi

7. Tài liệu công trình hoàn công (các bản vẽ, giải thích v.v...) cùng với tất cả các thiết kế sửa đổi cho đến lần thay đổi cuối cùng.

Đang theo dõi

8. Lịch sử kỹ thuật của các nhà cửa, công trình và thiết bị của nhà máy điện.

Đang theo dõi

9. Mặt bằng bố trí thiết bị và phương tiện phòng cháy chữa cháy.

Đang theo dõi

10. Thông tin về các hỏng hóc chính của thiết bị.

Đang theo dõi

11. Các ghi chép về công trình thiết kế.

Đang theo dõi

12. Kết quả kiểm định hoàn thành và kiểm tra định kỳ.

Đang theo dõi

Chương 2

VẬN CHUYỂN VÀ CUNG CẤP NHIÊN LIỆU

Đang theo dõi

Điều 101. Vận chuyển và cung cấp nhiên liệu phải tuân theo các điểm sau đây:

Đang theo dõi

1. Vận chuyển nhiên liệu tới nhà máy phải phù hợp với các quy định hiện hành giao thông đường bộ hoặc đường thuỷ của ngành Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Tiếp nhận và xác nhận về khối lượng, chất lượng;

Đang theo dõi

3. Lưu giữ nhiên liệu ở điều kiện tốt theo quy định với tổn thất tối thiểu;

Đang theo dõi

4. Cung cấp kịp thời nhiên liệu cho lò hơi hoặc cho hệ thống chế biến than bột.

Đang theo dõi

Điều 102. Nhiên liệu

Chất lượng các loại nhiên liệu đưa đến nhà máy điện phải phù hợp với quy chuẩn nhà nước, và các điều kiện kỹ thuật đã ghi trong hợp đồng cung cấp.

Trong các hợp đồng cung cấp nhiên liệu phải ghi rõ:

- Đối với than: mã hiệu, nhóm theo độ tro và trị số đo tro giới hạn, hàm lượng chất bốc, cỡ hạt và kích thước hạt lớn nhất, độ ẩm lớn nhất;

- Đối với nhiên liệu lỏng dùng cho lò hơi: mã hiệu và hàm lượng lưu huỳnh giới hạn.

- Đối với nhiên liệu lỏng dùng cho tua bin khí ngoài yêu cầu trên cần biết độ ẩm, độ tro, hàm lượng các tạp chất cơ khí, vanadi, natri, kali, canxi, chì;

- Đối với khí đốt dùng cho lò hơi: nhiệt năng thấp của khí, còn đối với tua bin khí: Giới hạn thay

đổi nhiệt năng và tỷ trọng của khí, hàm lượng lưu huỳnh, tạp chất cơ khí và nước ngưng.

Đang theo dõi

Điều 103. Kiểm tra chất lượng nhiên liệu

Tại các nhà máy điện phải định kỳ phân tích chất lượng nhiên liệu nhập vào, ngoài ra trong trường hợp có nghi ngờ về chất lượng nhiên liệu không đúng quy định của TCVN thì phải tiến hành phân tích kiểm tra ngay.

Lấy mẫu nhiên liệu nhập vào phải tuân theo các Quy chuẩn và quy định hiện hành. Trường hợp số liệu không phù hợp với yêu cầu ghi trong hợp đồng thì hai bên giao và nhận hàng cùng kiểm tra, lập biên bản và đối chiếu theo hợp đồng khấu trừ hoặc tính bổ sung thêm số lượng nhiên liệu.

Đang theo dõi

Điều 104. Kiểm tra hiệu chỉnh thiết bị đo lường nhiên liệu

Thiết bị đo khối lượng, thể tích nhiên liệu phải được kiểm tra, hiệu chỉnh như kế hoach đã được chủ sở hữu thông qua. Ngoài ra các thiết bị này phải được cơ quan tiêu chuẩn đo lường chất lượng xác nhận hợp chuẩn.

Đang theo dõi

Điều 105. Vận chuyển nhiên liệu

Việc vận chuyển nhiên liệu bằng đường sắt phải thực hiện theo đúng quá trình công nghệ thống nhất vận chuyển, các đường nhánh giữa nhà máy điện và các ga lân cận được lập cho từng nhà máy theo đúng chỉ dẫn của ngành Đường sắt.

Đang theo dõi

Điều 106. Thông tin, tín hiệu

Các công trình và các trang bị ga đường sắt, hệ thống tín hiệu và thông tin kể cả các đoàn tàu thuộc phạm vi quản lý của nhà máy điện phải được bảo quản, sửa chữa phù hợp với các yêu cầu của ngành Đường sắt.

Đang theo dõi

Điều 107. Bảo quản thiết bị

Các thiết bị kiểm tra, điều khiển tự động và điều khiển từ xa, các bảo vệ công nghệ và liên động của các thiết bị bốc dỡ, các thiết bị cung cấp nhiên liệu, hệ thống nhiên liệu lỏng và khí phải bảo quản ở trạng thái tốt và định kỳ kiểm tra.

Đang theo dõi

Điều 108. An toàn bốc dỡ

Khi sử dụng thiết bị lật toa và các thiết bị khác phải tuân theo các yêu cầu của ngành

Đường sắt để bảo đảm an toàn cho các toa xe.

Đang theo dõi

Điều 109. Vận hành thiết bị kho than

Các thiết bị và máy móc ở kho than phải sẵn sàng vận hành, đảm bảo khai thác với năng suất thiết kế. Tất cả các bộ phận quay của máy móc như đầu trục, bánh xe cua roa, bánh răng… phải có lưới hoặc rào chắn bảo vệ.

Đang theo dõi

Điều 110. An toàn cần trục và cần chuyển than

Cấm vận hành cần trục và cầu chuyển than khi phát hiện thấy hư hỏng phanh, thiết bị chống xô ray, công tắc giới hạn và bộ phận hạn chế tầm với.

Đang theo dõi

Điều 111. Hệ thống thoát nước, nước cứu hỏa kho than

Kho than ở nhà máy điện phải được trang bị hệ thống thoát nước, các hộp và các vòi phun cứu hoả.

Đang theo dõi

Điều 112. Vận hành hệ thống cấp than

Các máy móc của hệ thống cấp than phải làm việc theo biểu đồ đã lập và đảm bảo năng suất định mức. Các máy móc dự phòng phải định kỳ đưa vào làm việc.

Đang theo dõi

Điều 113. Điều khiển hệ thống cấp than

Máy móc của hệ thống cấp than phải được điều khiển từ xa. Khi có thao tác liên động, các thiết bị bảo vệ và các tín hiệu phải đảm bảo vận hành tin cậy về ổn định, an toàn và liên tục của hệ thống cấp than sao cho nếu một bộ phận bị dừng, bộ phận khác phía trước cũng dừng.

Đang theo dõi

Điều 114. An toàn vận hành hệ thống cấp than

Nghiêm cấm vận hành các thiết bị của hệ thống cấp than khi các thiết bị bảo vệ như các rào chắn và phanh không có hoặc bị hỏng.

Đang theo dõi

Điều 115. Bảo vệ thiết bị hệ thống cấp than

Không được để bụi than phủ lên các kết cấu và thâm nhập vào bên trong các thiết bị của hệ thống cung cấp than. Các máy của hệ thống cung cấp than phải được làm kín chống bụi, các thiết bị làm sạch không khí theo Quy chuẩn vệ sinh phải được lắp đặt trong các phòng của hệ thống cung cấp than. Bụi trong các phòng này phải được kiểm tra theo quy định về an toàn và cứu hoả của hệ thống cung cấp than trong nhà máy điện.

Khi thiết bị làm sạch không khí vận hành, nó phải đáp ứng các Quy chuẩn về làm sạch và thu bụi.

Đang theo dõi

Điều 116. Máng dầu

Các máng phải được giữ ở điều kiện tốt và sạch sẽ. Sau khi xả dầu nhiên liệu khỏi bể chứa, dầu nhiên liệu trong máng phải được xả và đậy kín.

Các máng và các van thuỷ lực, các lá chắn và các bộ lọc phía trước bể dầu nhiên liệu phải được làm sạch khi thấy cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 117. Dầu

Dầu trong bể phải được sấy đủ để bơm dầu làm việc tốt. Trong bể và các thiết bị chứa diesel, cấm sấy dầu diesel quá giới hạn nhiệt độ quy định.

Đang theo dõi

Điều 118. Cung cấp nhiên liệu lỏng

Việc khai thác hệ thống nhiên liệu lỏng phải đảm bảo sự cung cấp liên tục lượng nhiên liệu đã được lọc và sấy nóng đủ theo yêu cầu phụ tải của lò hơi và tua bin khí với áp suất và độ nhớt cần thiết để các vòi phùn làm việc bình thường.

Đang theo dõi

Điều 119. Vận hành hệ thống dầu

Các bơm dầu, các bộ gia nhiệt, các bộ lọc dự phòng phải giữ ở trạng thái sẵn sàng để đưa vào vận hành ngay khi cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 120. Sửa chữa đường ống áp lực

Khi sửa chữa các ống áp lực và các ống chất lỏng tuần hoàn của lò hơi và tua bin khí, phải xả hết dầu và làm sạch dầu bằng khí nén.

Đang theo dõi

Điều 121. An toàn bể chứa dầu

Mỗi bể chứa dầu phải được trang bị thiết bị dập lửa cần thiết. Khu vực kho dầu phải có rào chắn và được chiếu sáng tốt, có biển báo cấm lửa. Các thiết bị điện và các thiết bị phụ trợ phải đảm bảo chống nổ.

Đang theo dõi

Điều 122. Hệ thống khí trong NMĐ

Thiết bị và vận hành hệ thống cung cấp khí nhà máy điện, trạm điều khiển khí (TĐK) các đường ống dẫn khí phải tuân theo quy phạm an toàn trong hệ thống khí của kiểm tra viên lò hơi.

Đang theo dõi

Điều 123. An toàn áp lực

Áp lực trong các ống dẫn khí của lò hơi không được vượt quá giá trị được ghi trong Quy định về vận hành của nhà máy.

Trong khoảng thời gian được chủ sở hữu quy định, kiểm tra làm việc của tín hiệu áp lực cao nhất và thấp nhất trong đường ống dẫn khí của buồng lò phía sau bộ điều chỉnh áp lực.

Đang theo dõi

Điều 124. Nạp khí

Khi nạp nhiên liệu khí vào đường ống phải thông thổi đẩy hết không khí ra. Việc kết thúc thông thổi được xác định bằng phương pháp phân tích hoặc đốt mẫu trong đó hàm lượng ôxy có trong nhiên liệu khí không được vượt quá 1%, còn ngọn lửa khí phải cháy ổn định không có tiếng nổ.

Việc xả hỗn hợp không khí và khí khi thông thổi đường ống dẫn khí phải thực hiện ở nơi không có khả năng để hỗn hợp lọt vào nhà và không gây ra bốc cháy do có một nguồn lửa nào. Muốn xả hết khí ra khỏi đường ống dẫn khí phải thông thổi bằng không khí cho đến khi đẩy hết khí ra khỏi đường ống. Kết thúc thông thổi khí được xác định bằng phương pháp phân tích trong đó hàm lượng khí dư trong không khí thông thổi không đượt vượt quá 1%.

Đang theo dõi

Điều 125. Kiểm tra đường ống khí

Theo kế hoạch và phương pháp đã được chủ sở hữu quy định, phải kiểm tra toàn bộ đường ống khí ngầm trong phạm vi quản lý của nhà máy.

Đang theo dõi

Điều 126. An toàn hoạt động trong công trình ngầm

Phải kiểm tra bằng máy phân tích khí sự tích tụ khí trong hầm nhà, trong các giếng thăm và các công trình ngầm khác.

Cấm xuống các giếng thăm, các hố và các công trình ngầm khác để lấy mẫu không khí.

Phân tích không khí ở các tầng hầm của nhà có thể tiến hành trực tiếp tại tầng hầm bằng máy phân tích khí kiểu phòng chống nổ. Còn khi không có thiết bị đó thì lấy mẫu không khí ra khỏi tầng hầm và phân tích chúng ở ngoài nhà.

Khi đi kiểm tra ở tầng hầm nhà cũng như các giếng thăm, các hố và các công trình ngầm khác cấm hút thuốc và sử dụng ngọn lửa hở.

Đang theo dõi

Điều 127. Xác định rò rỉ

Khi dò tìm rò rỉ trong các công trình, phải xác định nguyên nhân gây rò rỉ.

Đang theo dõi

Điều 128. Kiểm tra rò rỉ

Cấm dùng lửa để tìm rò rỉ.

Các phát hiện rò rỉ và hư hại trên đường ống khí phải được ngừng cấp khí qua ống ngay lập tức.

Đang theo dõi

Điều 129. An toàn cấp khí ở NMĐ

Việc cung cấp và đốt khí lò cao và lò cốc ở các nhà máy điện phải thực hiện theo quy phạm an toàn trong hệ thống khí của nhà máy luyện kim.

Đang theo dõi

Điều 130. Xác định đặc tính khí

Những đặc điểm vận hành khí cấp và đốt khí lò sinh khí, khí thải công nghiệp và khí tự nhiên có lưu huỳnh (có hàm lượng mecaptan hay SO2) phải được xác định trong đồ án thiết kế và quy trình của nhà máy.

Đang theo dõi

Chương 3

CHẾ BIẾN THAN BỘT

Đang theo dõi

Điều 131. Yêu cầu chung

Việc vận hành thiết bị chế biến than bột phải đảm bảo cung cấp liên tục bột than có độ mịn và độ ẩm đạt yêu cầu cho các vòi phun và khối lượng tương ứng với phụ tải lò hơi.

Phương thức làm việc của hệ thống chế biến than bột phải phù hợp với biểu đồ chế độ được lập ra trên cơ sở các đặc tính của nhà chế tạo và các thí nghiệm của các thiết bị chế biến than và thiết bị buồng đốt. Ở mọi chế độ vận hành của hệ thống than bột phải loại trừ khả năng đọng than bột ở các bộ phận của hệ thống.

Đang theo dõi

Điều 132. An toàn trang thiết bị

Ở các thiết bị chế biến than bột phải đưa vào vận hành các thiết bị đo lường, điều chỉnh, bảo vệ và hệ thống liên động ở trạng thái tốt theo quy phạm phòng chống nổ cho thiết bị chế biến và đốt nhiên liệu ở dạng bột.

Thời gian tác động trễ của nhiệt kế lắp trong hệ thống liên động, tự động điều khiển và bảo vệ cũng như của các dụng cụ đo không được vượt quá thời gian quy định trong thiết kế của chúng.

Đang theo dõi

Điều 133. Khởi động hệ thống

Sau khi sửa chữa hoặc dừng hơn 72 giờ, trước khi khởi động hệ thống chế biến than bột, các thiết bị đo của hệ thống, hệ thống điều khiển từ xa, bảo vệ, tín hiệu, tự động và liên động phải được kiểm tra để có điều kiện tốt. Cấm khởi động trong trường hợp liên động và hệ thống bảo vệ bị hư hỏng.

Sau khi được tổ hợp hoặc phục hồi, trước khi khởi động thiết bị, phải mở nắp đậy hoặc cửa người chui để quan sát hoặc làm sạch bột than còn lưu lại. Các quan sát hoặc làm sạch đó phải được thực hiện cho đến khi toàn bộ bột than còn lưu lại được dọn hết khi thấy cần thiết. Tương tự, các nắp đậy và cửa người chui sẽ không phải mở ở lần khởi động sau.

Đang theo dõi

Điều 134. Khi vận hành hệ thống chế biến than bột cần phải kiểm tra:

Đang theo dõi

1. Đưa nhiên liệu liên tục vào máy nghiền;

Đang theo dõi

2. Mức than nguyên và than bột trong phễu than, không được thấp hơn hoặc cao hơn mức quy định trong quy trình của nhà máy;

Đang theo dõi

3. Nhiệt độ của bột than trong phễu than, không cho phép vượt quá giá trị giới hạn quy định;

Đang theo dõi

4. Sự hoàn hảo của van an toàn;

Đang theo dõi

5. Tình trạng cách nhiệt và độ kín của tất cả các bộ phận thiết bị. Phải lập tức làm kín các chỗ gây lọt không khí và lọt hỗn hợp không khí bột than (khí) ra môi trường;

Đang theo dõi

Điều 135. Hiệu chỉnh hệ thống chế biến than

Sau khi khởi động thiết bị chế biến than bột mới lắp hoặc vừa cải tạo xong cũng như sau khi đại tu phải lấy mẫu bột than và đo các thông số của hệ thống chế biến để lập hay hiệu chỉnh lại biểu đồ chế độ làm việc của hệ thống.

Đang theo dõi

Điều 136. Bộ sấy trong chế biến than bột

Vận hành hệ thống chế biến than bột có bộ sấy bằng hơi hoặc khí lò phải tuân theo quy trình của nhà máy và các chỉ dẫn của nhà chế tạo. Trong quy trình phải nêu biện pháp bảo đảm an toàn phòng chống nổ của hệ thống chế biến than bột.

Đang theo dõi

Điều 137. Ngừng hệ thống chế biến than

Mỗi lần ngừng hệ thống với thời gian vượt quá giới hạn, thời gian bảo quản quy định. Trước khi đại tu lò cần phải xả hết than bột và làm sạch phễu than.

Cấm đưa than vào buồng đốt khi lò không vận hành.

Vít vô tận, các thiết bị khác để vận chuyển than bột khác phải xả hết than vào phễu than trước khi ngừng.

Đang theo dõi

Điều 138. An toàn trong công tác hàn

Công tác hàn ở trong nhà đặt thiết bị chế biến than bột chỉ cho phép tiến hành ở các bộ phận nặng và cồng kềnh khi thiết bị không vận hành và sau khi làm sạch than bột.

Đang theo dõi

Chương 4

LÒ HƠI VÀ THIẾT BỊ CỦA LÒ

Đang theo dõi

Điều 139. Khi vận hành các thiết bị lò hơi cần phải đảm bảo:

Đang theo dõi

1. Các thiết bị chính và phụ làm việc an toàn;

Đang theo dõi

2. Đạt được năng suất và thông số hơi định mức, chất lượng hơi và nước;

Đang theo dõi

3. Ở chế độ vận hành kinh tế không đóng xỉ, đã được xác định trên cơ sở thí nghiệm và các quy trình của nhà chế tạo;

Đang theo dõi

4. Đảm bảo được phạm vi điều chỉnh phụ tải được xác định cho từng loại lò và từng loại nhiên liệu.

Đang theo dõi

Điều 140. Rửa lò

Sau xây lắp, trước khi đưa vào vận hành, các dàn ống trao đổi nhiệt của lò hơi nên được rửa bề mặt bên trong.

Sau đại tu nên rửa lò nếu thấy cần thiết.

Ngay sau khi rửa xong, phải thực hiện các biện pháp bảo vệ các bề mặt đã được rửa để tránh gỉ cho các bề mặt này.

Đang theo dõi

Điều 141. Kiểm tra thiết bị bảo vệ khi khởi động lò

Đối với các lò hơi đang sửa chữa hoặc ở chế độ dừng lâu (quá 72 giờ), trước khi đưa vào vận hành cần phải kiểm tra các thiết bị đo lường, liên động và bảo vệ.

Trong trường hợp phát hiện các hỏng hóc, phải sửa chữa kịp thời. Cấm khởi động lò trong trường hợp mạch dừng lò sự cố bị hư hỏng.

Đang theo dõi

Điều 142. Nước cấp lò hơi

Nước cấp cho lò hơi trước khi khởi động phải là nước đã xử lý. Các tiêu chuẩn chi tiết đối với việc cấp nước cho lò hơi phải được quy định trong quy trình của nhà máy điện.

Đang theo dõi

Điều 143. Vận hành quạt gió

Trước khi khởi động và sau khi ngừng lò, cần phải chạy quạt khói và quạt gió theo quy định của nhà máy điện.

Đang theo dõi

Điều 144. Từ khi khởi động lò, mức nước trong bao hơi phải được theo dõi sát sao. Thước đo mức nước ống thuỷ cần được làm sạch khi cần thiết.

Trong quá trình khởi động lò hơi, cần phải kiểm tra thang đo đồng hồ ghi mức nước ở phòng điều khiển sao cho mức ghi ở đồng hồ khớp với mức ghi tại thước đo mức nước  (ống thuỷ) ở bao hơi.

Đang theo dõi

Điều 145. Quy trình khởi động lò

Quá trình khởi động lò từ các trạng thái nhiệt khác nhau phải thực hiện theo các biểu đồ khởi động được xác lập trên cơ sở các kết quả thí nghiệm chế độ khởi động và quy trình của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 146. Kiểm tra khi khởi động lò

Trong quá trình khởi động lò từ trạng thái nguội sau khi đại tu hoặc sau tiểu tu ít nhất mỗi năm một lần phải kiểm tra các mốc dãn nở nhiệt của bao hơi và ống góp. Chế độ nhiệt của bao hơi cần được theo dõi trong mỗi lần khởi động và ngừng lò. Tốc độ tăng và giảm nhiệt độ của bao hơi, chênh lệch nhiệt độ giữa nửa trên và nửa dưới của bao hơi cần được nêu trong quy trình của nhà máy.

Đang theo dõi

Điều 147. Hòa hơi vào hệ thống chung

Lò mới khởi động chỉ được phép hoà vào đường ống hơi chung sau khi đường ống góp hơi đã được sấy nóng, xả hết nước đọng và áp suất của lò hoà hơi phải gần bằng áp suất trong đường ống hơi chung.

Đang theo dõi

Điều 148. Chế độ vận hành

Các chế độ vận hành phải được thực hiện theo đúng các bảng chế độ đã xác lập trên cơ sở thí nghiệm. Các bảng chế độ cần được chỉnh lý lại trong trường hợp chất lượng nhiên liệu thay đổi hoặc khi cải tạo lò.

Đang theo dõi

Điều 149. Kiểm tra nhiệt độ hơi

Khi vận hành lò hơi cần phải tuân thủ theo dõi các chế độ nhiệt đảm bảo duy trì nhiệt độ hơi cho phép ở mỗi cấp và ở mỗi dòng của bộ quá nhiệt sơ cấp và bộ quá nhiệt trung gian.

Đang theo dõi

Điều 150. Mặt thu nhiệt

Mặt thu nhiệt của lò hơi phải được giữ sạch bằng cách duy trì chế độ cháy tối ưu và sử dụng thiết bị làm sạch (thổi bụi, làm sạch bằng bi...). Các thiết bị này và hệ thống điều khiển từ xa, các thiết bị tự động phải luôn ở trạng thái sẵn sàng vận hành khi cần.

Đang theo dõi

Điều 151. Yêu cầu kỹ thuật hệ thống quạt gió

Lưu lượng và áp suất của quạt gió và quạt khói phải thoả mãn các yêu cầu của lò hơi. Ở những lò hơi có 2 quạt gió hoặc 2 quạt khói thì khi một trong hai quạt ngừng phải đảm bảo không khí không đi qua quạt gió, quạt khói ngừng và vẫn phân phối đồng đều giữa các vòi đốt.

Đang theo dõi

Điều 152. Khói thải

Đối với lò hơi đốt bất kỳ dạng nhiên liệu nào, phát thải khói phải phù hợp với Quy chuẩn môi trường tại bất kỳ chế độ vận hành nào của lò hơi.

Đang theo dõi

Điều 153. Vận hành vòi đốt dầu

Cấm vận hành vòi đốt ma dút khi chưa đưa không khí nóng vào.

Sơ đồ dẫn hơi nước để thông thổi vòi phun cơ khí và đường ống ma dút trong phạm vi lò hơi phải bố trí sao cho không để ma dút rơi vào đường ống hơi.

Đang theo dõi

Điều 154. Bảo ôn lò

Bảo ôn lò phải luôn luôn được giữ ở trạng thái tốt. Nhiệt độ của bề mặt bảo ôn không được quá 55oC.

Đang theo dõi

Điều 155. Giao ca

Việc bàn giao lò trong trường hợp đưa vào vận hành mà có thay đổi loại nhiên liệu, thì cần phải thực hiện nhiệm vụ như đã quy định tại Điều 148 của “Tập 6 Quy chuẩn kỹ thuật”.

Đang theo dõi

Điều 156. Bảo vệ ăn mòn

Khi một lò hơi ở trạng thái ngừng dự phòng hay sửa chữa, nên áp dụng các biện pháp phòng mòn. Phương pháp chi tiết do chủ nhà máy quyết định.

Đang theo dõi

Điều 157. Làm nguội bao hơi

Khi một lò hơi vừa ngừng vận hành, cấm cấp nước vào bao hơi cũng như xả nước nhằm làm nguội nhanh bao hơi nếu không kiểm soát được nhiệt độ nước trong bao hơi.

Đang theo dõi

Điều 158. Xả nước trong lò

Lò hơi tuần hoàn tự nhiên sau khi đã ngừng chỉ được phép xả nước khi áp suất trong lò bằng áp suất khí quyển và nhiệt độ nước không quá 80oC.

Đang theo dõi

Điều 159. An toàn vận hành

Khi lò hơi đã ngừng nhân viên vận hành phải có trách nhiệm giám sát cho đến khi áp suất trong lò đã giảm xuống bằng áp suất khí quyển và các nguồn điện dẫn đến các động cơ của lò đã cắt.

Đang theo dõi

Điều 160. Ngừng lò khẩn cấp

Phải ngừng lò khẩn cấp bằng tác động của bảo vệ trong vận hành hoặc do người điều hành thao tác trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Mức nước trong bao hơi cao hơn hoặc thấp hơn so với Quy chuẩn, ống thuỷ bị vỡ;

Đang theo dõi

2. Mức nước trong bao hơi hạ thấp nhanh dù vẫn được cấp nước;

Đang theo dõi

3. Tất cả các bơm cấp bị hỏng;

Đang theo dõi

4. Áp suất ở ống hơi chính cao hơn mức cho phép;

Đang theo dõi

5. Đại tu các van an toàn hoặc các thiết bị an toàn khác, sửa các van mà chúng không làm việc được;

Đang theo dõi

6. Vỡ các đường ống hơi nước liên quan đến lò hay phát hiện ra các vết nứt, chỗ phồng, xì mối hàn ở các bộ phận chính của lò hơi (bao hơi, ống góp, ống hơi, ống nước xuống…) ở đường ống hơi chính, đường nước cấp;

Đang theo dõi

7. Tắt lửa trong buồng đốt;

Đang theo dõi

8. Áp suất khí hoặc dầu sau khi điều chỉnh giảm quá mức cho phép (Áp dụng cho lò đốt khí hoặc đốt dầu);

Đang theo dõi

9. Cùng một lúc áp lực khí và ma dút (khí đốt hỗn hợp) sau van điều chỉnh giảm dưới giới hạn cho phép của quy trình nhà máy;

Đang theo dõi

10. Tất cả các quạt khói, quạt gió ngừng hoạt động.

Đang theo dõi

11. Nổ trong buồng đốt, nổ hay cháy cặn nhiên liệu đọng trong đường khói hoặc các bộ khử bụi, các kết cấu thép của khung sườn bị nóng đỏ hoặc khi có những hư hỏng khác đe doạ tính mạng nhân viên vận hành;

Đang theo dõi

12. Có đám cháy đe doạ nhân viên vận hành và thiết bị, mạch điều khiển từ xa có thể tác

động đến mạch bảo vệ lò;

Đang theo dõi

13. Mất điện áp ở thiết bị điều khiển từ xa, tự động và tất cả các đồng hồ kiểm tra đo lường;

Đang theo dõi

14. Đối với lò hơi sử dụng nhiên liệu khí, ngoài các yêu cầu nêu trên, cần phải tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật về an toàn hệ thống khí.

Đang theo dõi

Điều 161. Người vận hành phải ngừng lò trong các trường hợp

Đang theo dõi

1. Phát hiện rò rỉ trên bề mặt ống nhiệt trong buồng lửa, ống hơi chính, các ống góp, bơm cấp nước cũng như các bích nối van bị phụt hoặc xì hở;

Đang theo dõi

2. Nhiệt độ kim loại bề mặt đốt nóng tăng quá mức cho phép, sau khi thay đổi phương thức vận hành, nhiệt độ vẫn lớn hơn giá trị cho phép;

Đang theo dõi

3. Ống thuỷ đo từ xa bị vỡ;

Đang theo dõi

4. Chất lượng nước cấp đột nhiên bị xấu đi so với Quy chuẩn;

Đang theo dõi

5. Bộ khử bụi của lò hơi đốt than bị vỡ;

Đang theo dõi

6. Một số thiết bị bảo vệ, thiết bị tự động, điều khiển từ xa và các đồng hồ hiển thị, đồng hồ tự ghi đều bị hư hỏng;

Trong các trường hợp này, thời gian đưa lò hơi ra (ngừng lò) khỏi hệ thống phải do chủ nhà máy quyết định.

Đang theo dõi

Chương 5

TUA BIN HƠI

Đang theo dõi

Điều 162. Khi vận hành tua bin, phải đảm bảo các yêu cầu:

a) Vận hành an toàn các thiết bị chính và phụ;

b) Đảm bảo chắc chắn phụ tải công suất điện và nhu cầu nhiệt.

Đang theo dõi

Điều 163. Hệ thống điều chỉnh tua bin phải thoả mãn các điều kiện sau:

a) Duy trì công suất định mức và yêu cầu nhiệt ổn định;

b) Giữ tua bin ổn định ở chế độ không tải với vòng quay định mức của rôtor tại các điều kiện thông số hơi định mức và thông số hơi khởi động;

c) Đảm bảo cân bằng tốt giữa thay đổi nhu cầu điện và nhiệt khi vận hành cơ cấu điều chỉnh tua bin;

d) Khi đột ngột đưa phụ tải về không (kể cả cắt máy phát ra khỏi lưới điện) ở mức cắt hơi cực đại ở điều kiện hơi định mức (vào tua bin), vòng quay của rôtor tua bin phải giữ thấp hơn so với giới hạn điều chỉnh (thấp hơn số vòng quay vượt tốc);

đ) Khả năng điều chỉnh tần số vòng quay của tua bin (tại điều kiện hơi định mức) phải ở trong vùng giới hạn trị số thiết kế. Đối với tua bin đối áp và chu trình kết hợp, cũng phải ở trong vùng giới hạn của trị số thiết kế.

e) Độ không nhạy của tần số quay không được vượt quá trị số thiết kế;

g) Độ không đồng đều riêng phần của tần số quay không được nhỏ hơn trị số thiết kế tại mỗi nhu cầu tải;

h) Độ không đồng đều trong điều chỉnh áp suất rút hơi và đối áp (tua bin đối áp) phải theo đúng hướng dẫn của nhà chế tạo, và không cho phép các van an toàn tác động;

i) Độ không nhạy trong điều chỉnh áp suất rút hơi và đối áp (tua bin đối áp) không được lớn hơn trị số thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 164. Chống vượt tốc

Bộ tự động chống vượt tốc phải được chỉnh định để tác động khi tần số quay của rôto tua bin vượt quá 10 - 12% định mức hoặc đến trị số do nhà chế tạo quy định.

Khi chốt bộ tự động chống vượt tốc tác động, các van stop, van điều chỉnh hơi mối, hơi sau bộ quá nhiệt trung gian và các bánh điều chỉnh các cửa trích hơi phải tự động đóng lại.

Đang theo dõi

Điều 165. Roto tua bin

Van stop và các van điều chỉnh hơi mới và hơi trở về của bộ quá nhiệt trung gian phải đặt sát đầu vào tua bin. Rôtor của tua bin không được quay khi các van này đóng.

Trong trường hợp các van đều đóng và van điều chỉnh đang mở và ngược lại, tần số quay của rôtor tua bin không được vượt quá trị số của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 166. Kiểm tra van

Cần phải kiểm tra độ trơn tru khi đóng mở van stop và các van điều chỉnh hơi mới và hơi trở về của quá nhiệt trung gian, các bộ chia hơi ở phần thân giữa tua bin, điều chỉnh cửa rút hơi theo sự cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 167. Kiểm tra tác động van

Cần phải kiểm tra sự tác động của các van một chiều của tất cả các cửa rút hơi trước mỗi lần khởi động và ngừng tua bin, cũng như trong vận hành bình thường của tua bin theo yêu cầu.

Cấm vận hành cửa rút hơi của tua bin khi van một chiều tương ứng với cửa đó bị hỏng.

Đang theo dõi

Điều 168. Hệ thống cung cấp dầu cho tổ máy tua bin phải đảm bảo:

a) Tổ máy làm việc tin cậy ở mọi chế độ;

b) An toàn phòng chống cháy tốt;

c) Khả năng duy trì chất lượng dầu tương ứng với các tiêu chuẩn;

d) Khả năng khắc phục rò rỉ dầu ra ngoài và lọt dầu lẫn vào hệ thống nước làm mát.

Đang theo dõi

Điều 169. Kiểm tra thiết bị dự phòng

Trong vận hành, cần phải kiểm tra các bơm dầu dự phòng và bơm dầu khẩn cấp, các thiết bị khởi động tự động các bơm này theo mức độ cần thiết, cũng như trước khi khởi động và ngừng tua bin.

Đang theo dõi

Điều 170. Hệ thống gia nhiệt hồi nhiệt, trong vận hành phải đảm bảo:

Đang theo dõi

1. Độ tin cậy của các thiết bị trao đổi nhiệt ở mọi chế độ vận hành;

Đang theo dõi

2. Nhiệt độ nước cấp định mức;

Đang theo dõi

3. Duy trì độ chênh nhiệt độ định mức trong từng thiết bị trao đổi nhiệt;

Phải kiểm tra độ chênh nhiệt độ trong các bình trao đổi nhiệt của hệ thống gia nhiệt hồi nhiệt trước và sau khi đại tu tổ máy, sau khi sửa chữa bình gia nhiệt và định kỳ theo lịch.

Đang theo dõi

Điều 171. Bình gia nhiệt cao áp

Cấm vận hành các bình gia nhiệt cao áp (GCA) khi các thiết bị bảo vệ và điều chỉnh mức nước đọng trong bình không có hoặc bị hư hỏng.

Nếu cả cụm GCA có đường đi tắt sự cố chung thì cấm vận hành cụm GCA đó khi thiếu hoặc hư hỏng thiết bị bảo vệ và điều chỉnh mức nước của một trong các GCA, kể cả khi cắt đường hơi của bất cứ một GCA nào.

Đang theo dõi

Điều 172. Kiểm tra trước khi khởi động

Trước khi khởi động tua bin sau sửa chữa hoặc từ trạng thái lạnh phải kiểm tra độ hoàn hảo và sự sẵn sàng làm việc của thiết bị chính và thiết bị phụ các trang bị bảo vệ công nghệ, liên động điều khiển từ xa, các dụng cụ kiểm tra đo lường và các phương tiện liên lạc điều hành. Những hư hỏng được phát hiện cần khắc phục ngay.

Khi khởi động tua bin từ bất cứ trạng thái nhiệt nào cũng phải kiểm tra sự làm việc của các bộ bảo vệ và bộ liên động theo như quy định trong quy trình của nhà máy.

Đang theo dõi

Điều 173. Cấm khởi động tua bin khi:

Đang theo dõi

1. Các thông số kiểm tra về trạng thái nhiệt và trạng thái cơ khí của tua bin vượt giới hạn cho phép;

Đang theo dõi

2. Dù chỉ hư hỏng một trong các bộ bảo vệ tác động ngừng tua bin;

Đang theo dõi

3. Những hư hỏng của hệ thống điều chỉnh và phân phối hơi có thể gây nên vượt tốc tua bin do hơi mới, hơi trích từ bộ quá nhiệt trung gian, hơi sau bộ gia nhiệt phân ly hơi.

Đang theo dõi

4. Hư hỏng một trong các bơm dầu hoặc hư hỏng thiết bị liên động của bơm dầu đó.

Đang theo dõi

5. Chất lượng dầu không đạt Quy chuẩn của dầu vận hành nhiệt độ dầu thấp hơn giới hạn cho phép.

Đang theo dõi

Điều 174. Kiểm tra ổ đỡ tua bin, máy phát

Độ rung của ổ đỡ tua bin, máy phát và các bộ kích từ không được vượt quá các trị số do nhà chế tạo quy định:

Đang theo dõi

Điều 175. Bảo vệ tua bin

Phải lập tức ngừng ngay tua bin bằng cách đóng van stop và cắt máy phát điện bằng tác động của bảo vệ hoặc của nhân viên vận hành trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Tần số quay của rôto tăng vượt quá trị số đặt tác động của bộ tự động chống vượt tốc;

Đang theo dõi

2. Độ di trục của rôto tua bin lớn quá mức cho phép;

Đang theo dõi

3. Dãn nở tương đối của các rôto tua bin vượt quá trị số cho phép;

Đang theo dõi

4. Áp suất đầu trong hệ thống bôi trơn của tua bin giảm thấp hơn mức cho phép;

Đang theo dõi

5. Mức dầu trong bể dầu thấp quá mức cho phép;

Đang theo dõi

6. Nhiệt độ dầu ra từ bất cứ ổ đỡ nào, từ bất cứ phía nào của ô chặn và từ bất cứ cutxinê chặn trục nào của máy phát tăng quá mức cho phép;

Đang theo dõi

7. Dầu bốc cháy tại tổ máy tua bin và không có khả năng dập tắt lửa nhanh chóng bằng các phương tiện hiện có;

Đang theo dõi

8. Độ chênh áp "dầu - hyđrô" trong hệ thống chèn trục máy phát giảm thấp dưới mức cho phép;

Đang theo dõi

9. Mức dầu trong bình giảm chấn của hệ thống làm mát máy phát bằng hyđrô giảm thấp hơn mức cho phép;

Đang theo dõi

10. Ngừng tất cả các bơm dầu trong hệ thống hyđrô làm mát máy phát;

Đang theo dõi

11. Ngừng máy phát do hư hỏng bên trong máy phát;

Đang theo dõi

12. Độ chân không trong bình ngưng tụ bị giảm quá mức cho phép;

Đang theo dõi

13. Quá tải tầng cánh cuối của tua bin đối áp;

Đang theo dõi

14. Bục màng an toàn phần thoát xi lanh hạ áp của tua bin;

Đang theo dõi

15. Đột ngột xuất hiện rung mạnh tổ máy tua bin.

Đang theo dõi

16. Xuất hiện tiếng va chạm kim loại và tiếng kêu không bình thường bên trong tua bin hay máy phát điện;

Đang theo dõi

17. Xuất hiện tia lửa hay khói từ các gối trục và các bộ chèn trục tua bin hoặc máy phát điện;

Đang theo dõi

18. Nhiệt độ hơi mới hay hơi quá nhiệt trung gian giảm thấp quá mức cho phép;

Đang theo dõi

19. Xuất hiện thuỷ kích trong đường ống hơi mới hoặc trong tua bin;

Đang theo dõi

20. Phát hiện thấy nứt hoặc vỡ ống dẫn dầu, ống hơi mới, hơi trích, hơi quá nhiệt trung gian, ống dẫn nước ngưng chính, nước cáp, các ống góp, chặc ba các mối nối bằng hàn hoặc mặt bích, các van và hộp phân phối hơi;

Đang theo dõi

21. Áp suất dầu trong hệ thống điều chỉnh giảm thấp quá mức cho phép;

Đang theo dõi

22. Mất nước làm mát stato máy phát điện.

Trường hợp ngừng máy có phá hoại chân không phải quy định cụ thể trong quy trình của nhà máy phù hợp với chỉ dẫn của nhà máy chế tạo.

Trong quy trình của nhà máy cần phải nêu những chỉ dẫn rõ ràng khi các trị số kiểm tra vượt quá giới hạn cho phép đối với tổ máy.

Đang theo dõi

Điều 176. Dừng tua bin

Trong các trường hợp sau tua bin phải giảm bớt tải hoặc phải ngừng trong một thời hạn do phó giám đốc kỹ thuật sản xuất nhà máy điện quyết định (sau khi đã thông báo cho điều độ hệ thống năng lượng).

Đang theo dõi

1. Kẹt van stop của hơi mới hay hơi quá nhiệt trung gian;

Đang theo dõi

2. Các van điều chỉnh hơi vào tua bin bị kẹt hoặc gãy ty van;

Đang theo dõi

3. Hư hỏng trong hệ thống điều chỉnh;

Đang theo dõi

4. Các hư hỏng làm đảo lộn chế độ vận hành bình thường của hệ thống thiết bị phụ, sơ đồ và đường ống của tổ máy, nếu những hư hỏng này không thể khắc phục được khi không ngừng tua bin.

Đang theo dõi

5. Phát hiện thấy hư hỏng trong các bộ bảo vệ công nghệ tác động ngừng thiết bị;

Đang theo dõi

6. Phát hiện thấy xì trên các đường ống dầu, hơi mới, hơi trích, dẫn nước ngưng chính và nước cấp trên các ống góp, chạc ba, các mối nối hàn và mặt bích cũng như tại các van và hộp phân phối hơi.

Đang theo dõi

Điều 177. Thời gian ngừng tua bin

Đối với mỗi tua bin cần xác định thời gian quay quán tính của rôto khi ngừng ở chân không bình thường và khi ngừng có phá hoại chân không. Nếu thấy thời gian đó bị giảm thì phải xác định nguyên nhân và cách khắc phục. Thời gian quay quán tính phải được kiểm tra trong tất cả các lần ngừng tổ máy tua bin.

Đang theo dõi

Điều 178. Chế độ vận hành tua bin

Việc vận hành tua bin với công suất cho trước trong biểu đồ và ở các chế độ chưa được tính đến trong yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp thiết bị (bù đồng bộ, làm nóng nước trong bình ngưng...) chỉ cho phép theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 179. Bảo vệ chống ăn mòn

Khi để tua bin ngừng dài ngày, cần phải áp dụng các biện pháp chống gỉ bên trong tua bin phù hợp với quy định hiện hành về bảo trì các thiết bị nhiệt.

Đang theo dõi

Điều 180. Hệ thống nước làm mát

Nguồn nước làm mát cho nhà máy nhiệt điện phải có liên tục, đảm bảo việc điều chỉnh chế độ nhiệt nhằm mục đích duy trì độ chân không kinh tế ngăn ngừa độ bẩn của bình ngưng và ống tuần hoàn.

Đang theo dõi

Điều 181. Khi vận hành tháp làm mát và bể phun, cần phải đảm bảo:

Đang theo dõi

1. Chế độ vận hành tối ưu để đạt đến điều kiện chân không tốt nhất;

Đang theo dõi

2. Hiệu suất làm mát phải đáp ứng đặc tính Quy chuẩn;

Đang theo dõi

3. Kiểm tra và rửa hệ thống phân phối nước và kiểm tra mặt sàng ống bình ngưng tụ và rửa ống khi cần thiết.

Đang theo dõi

Chương 6

CÁC THIẾT BỊ KIỂU KHỐI CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 182. Yêu cầu chung

Vận hành thiết bị kiểu khối phải đảm bảo tin cậy và lâu dài

Đang theo dõi

Điều 183. Khởi động

Cấm khởi động khối trong các trường hợp:

Đang theo dõi

1. Hư hỏng bất kỳ một thiết bị bảo vệ công nghệ nào tác động đến việc ngừng thiết bị của khối;

Đang theo dõi

2. Hư hỏng thiết bị điều khiển từ xa tác động đến các bộ phận điều chỉnh cũng như các van dùng để xử lý sự cố;

Đang theo dõi

3. Khi có các điều kiện cấm khởi động thiết bị chính và phụ tương ứng với qui phạm này;

Đang theo dõi

4. Thiết bị khử muối của khối chưa sẵn sàng làm việc;

Đang theo dõi

5. Hư hỏng giá đỡ và giá treo của đường ống.

Đang theo dõi

Điều 184. Duy trì làm việc khối

Cấm duy trì khối trong trường hợp giảm tải sự cố của tổ tua bin - máy phát điện đến phụ tải tự dùng hoặc đến trị số không tải nếu cắt các thiết bị tự động giảm phụ tải lò hơi.

Đang theo dõi

Chương 7

TUA BIN KHÍ

Đang theo dõi

Điều 185. Khi vận hành tua bin khí, phải đảm bảo:

- Vận hành ổn định của các thiết bị chính và phụ;

- Có thể vận hành ở các thông số định mức;

- Không có sự rò rỉ của không khí hoặc nhiên liệu, dầu bôi trơn và nước.

Đang theo dõi

Điều 186. Hệ thống điều chỉnh của TBK phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Giữ ổn định phụ tải điện cho trước;

- Giữ vững TBK vận hành ở chế độ không tải khi tần số quay định mức;

- Bảo đảm TBK làm việc an toàn ở chế độ khởi động và ngừng thiết bị trong các tình trạng sự cố;

- Bảo đảm TBK làm việc êm (không rung) ở chế độ vận hành TBK khi thay đổi phụ tải đồng đều;

- Duy trì tần số quay của rôto không gây ra sự tác động của tự động chống vượt tốc khi sa thải phụ tải tức thời lớn nhất xuống bằng không (đối với TBK vận hành độc lập xa thải đến phụ tải tự dùng của nhà máy);

- Giữ nhiệt độ khí đầu vào theo yêu cầu, không cho phép tăng tới giới hạn, nó có thể gây tác động của thiết bị bảo vệ.

- Đối với độ nhạy về nhiệt độ khí của hệ thống điều khiển, không được vượt quá trị số thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 187. Xung tín hiệu nhiệt độ

Xung nhiệt độ sử dụng trong hệ thống điều chỉnh và bảo vệ phải lấy từ bộ phát xung quán tính nhỏ (cặp nhiệt ngẫu hay các thiết bị đo lường khác có thể hiệu chỉnh động được trong trường hợp cần thiết), lắp đặt tại tiết diện đặc trưng của tuyến và bảo đảm xác định được nhiệt độ tại diện.

Đang theo dõi

Điều 188. Nhiệt độ

Thiết bị bảo vệ, giữ nhiệt độ khí khỏi vượt quá giới hạn, phải được chuẩn độ để có thể vận hành ở nhiệt độ quy định của nhà chế tạo khi thấy cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 189. Chống vượt tốc

Các bộ tự động chống lồng tốc phải được điều chỉnh để tác động ở tần số quay của rôto tăng quá định mức 10 - 12% hoặc đến giá trị mà nhà chế tạo quy định.

Đang theo dõi

Điều 190. Bảo vệ bụi, bẩn buồng hút TBK

Trong thời gian vận hành TBK phải thực hiện những biện pháp đảm bảo giảm thấp độ bụi bẩn không khí vào đầu hút TBK (trồng cỏ trên các diện tích còn trống, trải nhựa đường ôtô, bộ lọc khí, tưới nước…) và loại trừ khả năng để các chất thải của nhà máy và các chất thải bên ngoài lọt vào buồng hút gió của TBK.

Đang theo dõi

Điều 191. Bộ lọc khí

Cần kiểm tra điều kiện của bộ lọc không khí khi đang vận hành. Không cho phép để dầu hoặc các vật liệu khác văng ra khỏi bộ lọc và sụt giảm không khí vào tua bin khí. Cần kiểm tra và làm sạch bộ lọc không khí, làm sạch ống góp và giữ cho khỏi bụi và muội. Bộ lọc không khí phải được kiểm tra và làm sạch khi thấy cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 192. Bảo vệ bộ lọc khí

Hệ thống lọc không khí phải trang bị van nhánh tác động hai phía đảm bảo mở tự động khi độ giáng áp trên bộ lọc tăng quá định mức hay xuất hiện áp suất dư trong buồng của bộ lọc.

Đang theo dõi

Điều 193. Van điều chỉnh

Van stop và van điều chỉnh nhiên liệu của tua bin khí phải kín, nhiên liệu không được phép rò rỉ qua van. Van phải được kiểm tra trước khi khởi động lại. Phải kiểm tra độ kín của van trong khoảng thời gian do chủ sở hữu quy định.

Đang theo dõi

Điều 194. Van trên hệ thống dẫn dầu

Các vô lăng của các van lắp trên đường ống dẫn đầu trước và sau bộ làm mát dầu, trên đầu hút và đầu đẩy của bơm dầu dự phòng và sự cố trên đường xả dầu sự cố từ bể chứa dầu của TBK, trước và sau các bộ lọc có thể tháo ra, trong sơ đồ chèn trục của máy phát điện phải kẹp chỉ ở vị trí vận hành của các van.

Đang theo dõi

Điều 195. Kiểm tra trước khi khởi động tua bin

Sau khi khởi động lại tua bin khí sau khi sửa chữa hoặc dừng dự phòng hơn 72 giờ, cần phải kiểm tra độ hoàn thiện và tính sẵn sàng của thiết bị bảo vệ về mặt công nghệ, liên động của thiết bị phụ và hệ thống dầu mỡ, các bơm dầu dự phòng và dầu bôi trơn. Các sai sót phát hiện được phải được khắc phục.

Đang theo dõi

Điều 196. Cấm khởi động TBK trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Hư hỏng hoặc TBK bị ngừng do bất cứ loại cắt bảo vệ nào;

Đang theo dõi

2. Khi có các khiếm khuyết của hệ điều chỉnh có thể đưa đến tăng cao nhiệt độ khí quá mức cho phép hay tăng cao tốc độ tua bin.

Đang theo dõi

3. Hư hỏng một trong các bơm dầu nhờn hoặc hệ thống liên động của các bơm đó.

Đang theo dõi

4. Chất lượng nhiên liệu hay dầu nhờn không đúng quy định cũng như khi nhiệt độ và áp suất nhiên liệu (dầu nhờn) thấp hơn hay vượt quá giới hạn cho trước.

Đang theo dõi

5. Các chỉ tiêu kiểm tra nhiệt và cơ của TBK vượt ra khỏi giới hạn cho phép.

Đang theo dõi

Điều 197. Đốt nhiên liệu buồng đốt

Trước khi đốt nhiên liệu trong buồng đốt, các tuyến khí của TBK phải được thông gió khí quay rôto bằng động cơ khởi động. Thời gian thông gió phải xác định trong quy trình của nhà máy.

Sau khi không khởi động được TBK, cấm đốt lại nhiên liệu mà không thông gió sơ bộ toàn hệ thống.

Đang theo dõi

Điều 198. Ngừng khởi động

Việc khởi động phải dừng ngay lập tức do tác động của thiết bị bảo vệ hoặc người vận hành trong các trường hợp sau đây:

- Nhiệt độ khí vượt quá giới hạn quy định theo sơ đồ khởi động;

- Tiếng ồn của kim loại khi va đập với nhau (tiếng gõ) và tua bin máy phát bị rung;

- Thiết bị khởi động vượt quá giới hạn cho phép;

- Số vòng quay của trục giảm thấp ngoài dự tính theo quy định sau khi cắt thiết bị khởi động;

- Xảy ra sự mất ổn định ở máy nén khí của tua bin khí;

- Áp suất không khí đầu ra của máy nén khí xuống dưới trị số cho phép.

Đang theo dõi

Điều 199. Ngừng khẩn cấp

TBK phải ngừng cấp tốc bằng tác động của thiết bị bảo vệ hay do nhân viên vận hành thực hiện trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Nhiệt độ khí trước tua bin tăng quá trị số cho phép;

Đang theo dõi

2. Số vòng quay của rôto tăng quá giới hạn cho phép;

Đang theo dõi

3. Xuất hiện các vết nứt hoặc nổ ống dẫn dầu nhờn và ống dẫn nhiên liệu cao cấp.

Đang theo dõi

4. Độ di trục tăng quá trị số cho phép, độ dịch chuyển tương đối của rôto máy nén khí và tua bin tăng quá trị số cho phép;

Áp lực dầu nhờn trong hệ thống bôi trơn hoặc mức dầu trong bể dầu nhờn giảm xuống dưới mức cho phép đồng thời nhiệt độ dầu ra khỏi bất cứ gối trục nào hay nhiệt độ bất kỳ gối trục nào tăng quá giá trị cho phép;

Đang theo dõi

6. Nghe thấy tiếng kim loại (tiếng cót két, tiếng gõ) tiếng ồn không bình thường bên trong máy tua bin và các máy móc của TBK;

Đang theo dõi

7. Đột ngột xuất hiện độ rung lớn của máy tua bin;

Đang theo dõi

8. Xuất hiện tia lửa hay khói trong gối đỡ, vòng chèn máy tua bin hay máy phát điện;

Đang theo dõi

9. Dầu nhờn hay nhiên liệu bốc lửa và không có khả năng dập ngay đám cháy bằng các thiết bị hiện có;

Đang theo dõi

10. Có tiếng nổ trong buồng đốt hay đường dẫn khí;

Đang theo dõi

11. Ngọn lửa trong buồng đốt bị tắt, áp lực nhiên liệu lỏng hay khí giảm dưới giá trị cho phép;

Đang theo dõi

12. Mất điện áp ở các thiết bị điều chỉnh và tự động cũng như trên tất cả các đồng hồ kiểm tra đo lường;

Đang theo dõi

13. Cắt máy phát điện do sự cố bên trong;

Đang theo dõi

14. Xuất hiện sự mất ổn định máy nén khí hoặc gần đến giá trị không cho phép của danh giới không ổn định;

Đồng thời với việc cắt TBK phải cắt máy phát điện bằng tác động của thiết bị bảo vệ hay do nhân viên vận hành thao tác.

Đang theo dõi

Điều 200. Giảm tải tua bin khí

Tua bin khí phải được giảm tải và dừng theo thời gian do chủ sở hữu quyết định trong trường hợp:

Đang theo dõi

1. Van stop, van điều khiển và van chống bọt khí bị tắc;

Đang theo dõi

2. Nhiệt độ bề mặt thân tua bin, buồng đốt và đường dãn nở vượt quá giới hạn cho phép; việc thay đổi chế độ vận hành không giảm được tình trạng đó;

Đang theo dõi

3. Nhiệt độ không khí đầu vào máy nén khí cao áp vượt quá giới hạn cho phép, cũng như trong trường hợp khi chế độ cấp nước bình thường bị rối loạn;

Khi một số thiết bị điều khiển hay chỉ thị, đồng hồ đo trong vận hành bị hỏng.

Đang theo dõi

Điều 201. Bộ gia nhiệt

Khi cháy muội trong bộ gia nhiệt hay bộ hâm nước của hệ thống nước nếu không xảy ra những thay đổi nguy hiểm về các thông số của TBK thì vẫn phải để thiết bị làm việc để bảo đảm việc làm mát các bề mặt trao đổi nhiệt. Khi muội bốc cháy ở TBK đã ngừng vận hành thì phải cho hệ thống dập lửa làm việc.

Đang theo dõi

Điều 202. Hệ thống thông gió

Sau khi ngừng TBK phải bảo đảm thông gió có hiệu quả cho toàn hệ thống và tiến hành thổi thông gió các ống góp nhiên liệu và vòi phùn bằng không khí hay khí trơ. Khí kết thúc việc thông gió phải tự động đóng lá chắn ở phía đầu hút hay phía thoát khí. Thời gian và chu kỳ thông gió và quay trục rôto khi làm nguội TBK được nêu rõ trong quy trình của nhà máy.

Đang theo dõi

Điều 203. Quy tắc bảo dưỡng kỹ thuật gồm:

Đang theo dõi

1. Định kỳ làm vệ sinh máy tua bin và các thiết bị trao đổi nhiệt, xem xét bộ cánh tua bin và kiểm tra độ kín của các hệ thống van, lá chắn và phụ tùng;

Đang theo dõi

2. Kiểm tra sự làm việc của hệ thống bảo vệ và tự động điều khiển TBK, kể cả kiểm tra bộ tự động khởi động TBK, cùng với việc kiểm tra các thông số chính của không khí và khói, áp suất nhiên liệu và phụ tải của thiết bị khởi động tương ứng với biểu đồ khởi động tính toán;

Đang theo dõi

3. Xem xét và kiểm tra độ kín, năng suất của vòi phun nhiên liệu và góc phun sương của nhiên liệu ở đầu ra của các vòi phun.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra các bơm dầu nhờn dự phòng và sự cố các thiết bị liên động của chúng;

Đang theo dõi

5. Xem xét và làm sạch các lưới của các bộ lọc dầu nhờn, nhiên liệu, không khí và nước.

Đang theo dõi

Điều 204. Giám sát vận hành

Căn cứ vào các quan sát và chỉ số trên các đồng hồ đo lường trong quá trình vận hành phải tiến hành phân tích một cách có hệ thống.

Đang theo dõi

1. Tương ứng công suất TBK so với quy định;

Đang theo dõi

2. Mức độ nhiễm bẩn và dự trữ độ ổn định của máy nén khí;

Đang theo dõi

3. Hiệu quả của các thiết bị trao đổi nhiệt;

Đang theo dõi

4. Sự không đồng đều nhiệt độ đo được trong tua bin;

Đang theo dõi

5. Áp lực nhiên liệu và không khí (khí khói) ở các điểm đặc trưng;

Đang theo dõi

6. Độ rung của tua bin, máy nén khí, máy phát điện và máy kích thích. Các trị số giới hạn độ lệch các thông số được kiểm tra so với hộ chiếu máy không được vượt quá trị số cho trước của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 205. Kiểm tra thiết bị điều tốc

Kiểm tra sự tác động của thiết bị điều khiển tự động quá tốc độ trong khoảng thời gian do chủ sở hữu quy định. Kiểm tra phải được thực hiện bằng cách tăng số vòng quay.

Đang theo dõi

Điều 206. Kiểm tra nhiệt độ khí

Kiểm tra tác động của thiết bị bảo vệ nhiệt độ khí bên trong tua bin khí.

Đang theo dõi

Điều 207. Kiểm tra hệ thống điều khiển TBK

Kiểm tra sự làm việc của hệ thống điều chỉnh tua bin khí bằng cách ngắt máy phát ra khỏi lưới phải được triển khai khi thấy cần thiết.

Đang theo dõi

1. Kiểm tra nghiệm thu tua bin khí để đưa vào vận hành sau khi tổ hợp;

Đang theo dõi

2. Sau khi cải tiến có thay đổi đặc tính động của TBK hay có thay đổi đặc tính tĩnh và động của hệ thống điều chỉnh;

Đang theo dõi

3. Khi phát hiện những thay đổi đặc tính động và tĩnh của hệ thống điều chỉnh trong quá trình vận hành hay khi sửa chữa (sau khi loại trừ những thiếu sót phát hiện được).

Đang theo dõi

Điều 208. Kiểm tra độ rung

Rung của tua bin, máy nén khí, máy phát và máy kích thích không được vượt quá giá trị dựa trên thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 209. Chu kỳ đại tu TBK

Chu kỳ đại tu của tua bin khí (trừ kiểm định đã được đề cập ở Tập 5) và các sửa chữa nhỏ phải được thiết lập trên cơ sở quy định của nhà chế tạo và phụ thuộc vào phương thức thời gian vận hành của tua bin khí, số lần khởi động và nhiên liệu được sử dụng có tính tới điều kiện thực tế của thiết bị.

Đang theo dõi

Chương 8

MÁY PHÁT DIESEL

Đang theo dõi

Điều 210. Quy định chung

Khi vận hành máy phát đốt dầu diesel, cần đảm bảo phát điện an toàn và liên tục.

Đang theo dõi

Điều 211. Điều kiện vận hành các tổ máy diesel

Các tổ máy diesel chỉ được vận hành trong điều kiện các thiết bị bảo vệ tự động và các thiết bị phụ hoạt động tốt: cơ cấu chống vượt tốc, các bơm nước tuần hoàn, các bơm và hệ thống lọc dầu đặt ngoài tổ máy, thiết bị khởi động tổ máy, mạch điều khiển, mạch đo lường, máy cắt chính, thanh cái phân phối điện…

Đang theo dõi

Điều 212. Hệ thống điều chỉnh tổ máy diesel cần phải đảm bảo:

Đang theo dõi

1. Khởi động và ngừng tổ máy tiến hành tự động hoặc bằng tay tốt;

Đang theo dõi

2. Làm việc ổn định ở các chế độ phụ tải;

Đang theo dõi

3. Giữ được tốc độ định mức khi sa thải phụ tải.

Đang theo dõi

Điều 213. Vận hành sau đại tu

Khi đưa máy phát diesel vào vận hành sau khi đại tu, cần điều tra đánh giá tổng thể theo quy định của chủ sở hữu.

Đang theo dõi

Điều 214. An toàn khởi động máy phát diesel

Không được khởi động máy phát diesel theo quy định của chủ sở hữu. Ví dụ các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Bảo vệ mạch hoặc hệ thống bảo vệ cơ khí bị hỏng;

Đang theo dõi

2. Thiết bị điều chỉnh tốc độ bị hỏng;

Đang theo dõi

3. Chất lượng dầu kém;

Đang theo dõi

4. Thiết bị phụ ngoài máy phát làm việc không ổn định;

Đang theo dõi

5. Các nguyên nhân của các thông số phi Quy chuẩn (khác với thông số của nhà chế tạo) không xác định được;

Đang theo dõi

6. Tiếng ồn trong máy phát không loại trừ được.

Đang theo dõi

Điều 215. Kiểm tra độ rung máy phát

Trị số rung của máy phát phải dựa trên thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 216. Kiểm tra hệ thống ống dẫn

Các đường ống dẫn, các thiết bị bên ngoài tổ máy thuộc các hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống khởi động bằng khí nén… phải kín, không bị rò rỉ.

Đang theo dõi

Chương 9

CÁC THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG VÀ ĐO LƯỜNG NHIỆT

Đang theo dõi

Điều 217. Quy định chung

Khi vận hành các thiết bị đo nhiệt và tự động, cần kiểm tra các điều kiện và bảo vệ các thiết bị cơ nhiệt, điều khiển các thiết bị đó, phải đảm bảo vận hành tin cậy

Toàn bộ các thiết bị tự động và đo lường nhiệt để điều chỉnh tự động, điều khiển từ xa và tự động hoá, các van điều chỉnh, van stop có thiết bị bảo vệ công nghệ và liên động, các đồng hồ đo và chỉ thị các thông số nhiệt, vật lý, chất lượng cơ khí, hoá chất, các máy tính và thiết bị điều khiển phải được bảo quản ở điều kiện tốt và làm việc liên tục khi các thiết bị cơ nhiệt vận hành.

Đang theo dõi

Điều 218. Nguồn điện dự phòng

Các thiết bị đo lường nhiệt tự động phải được trang bị nguồn điện dự phòng có khoá chuyển mạch tự động và bằng tay.

Đang theo dõi

Điều 219. Lắp đặt cáp cho thiết bị tự động và đo lường nhiệt

Lắp đặt cáp điện và cáp đo lường cho hệ thống tự động và đo lường nhiệt, số lượng và chu kỳ kiểm tra điện trở cách điện của các cáp đó phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này.

Đang theo dõi

Điều 220. Điều kiện khí hậu nơi lắp đặt

Nhiệt độ không khí xung quanh, độ ẩm, bức xạ, trường điện từ, bụi tại chỗ đặt thiết bị và các đồng hồ chỉ thị, đo đếm không được vượt quá giá trị cho phép về kỹ thuật của các thiết bị đó.

Đang theo dõi

Điều 221. Kiểm tra thiết bị đo lường

Việc kiểm tra theo ngành dọc về trạng thái của thiết bị đo lường trong các nhà máy điện do các cơ quan đo lường thiết bị Nhà nước đảm nhiệm (hoặc các bộ phận được uỷ nhiệm).

Đang theo dõi

Điều 222. Chế độ làm việc của hệ thống bảo vệ, đo lường

Các thiết bị bảo vệ công nghiệp đã làm việc cần được làm việc trong thời gian làm việc của thiết bị chính. Cấm cắt các thiết bị bảo vệ công nghệ đang làm việc tốt

Thiết bị bảo vệ công nghệ của thiết bị làm việc không được cắt ra khi vận hành trừ các trường hợp cắt theo yêu cầu của chủ sở hữu.

Cấm sửa chữa hoặc chuẩn độ khi đang làm việc với mạch bảo vệ.

Đang theo dõi

Điều 223. Lưu trữ thông tin

Tất cả các trường hợp tác động của các thiết bị bảo vệ cũng như các trường hợp vượt quá trị số chuẩn độ thì không được vận hành, phải được liệt kê và phân tích.

Đang theo dõi

Chương 10

XỬ LÝ NƯỚC HYDRAT HOÁ

Đang theo dõi

Điều 224. Quy định chung

Sự Hydrat hoá của nhà máy điện phải đảm bảo sự vận hành an toàn của thiết bị nhiệt và thiết bị phụ.

Đang theo dõi

Điều 225. Xử lý nước

Phương thức xử lý nước trong quá trình vận hành các thiết bị của nhà máy điện phải được điều khiển và kiểm tra phù hợp.

Đang theo dõi

Điều 226. Bảo vệ chống ăn mòn

Các thiết bị, ống và van của thiết bị xử lý nước ngưng và nước thải công nghiệp có tiếp xúc với chất ăn mòn mạnh bên trong, các cấu trúc toà nhà có tiếp xúc với chất ăn mòn mạnh phải được gia công hoặc phủ bề mặt bằng vật liệu chống ăn mòn nếu thấy cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 227. An toàn hóa chất

Các thiết bị và các xe vận chuyển phải an toàn khi mang tải, lưu chứa và vận chuyển xút ăn da, amoniac, hydrazine, clo và axits mạnh, các chất ăn mòn khác và các dung dịch của chúng trong quá trình công nghệ, phải tuân thủ chặt chẽ quy định về an toàn kỹ thuật khi sử dụng các hoá chất và dung dịch nói trên.

Đang theo dõi

Điều 228. Xử lý nước thải

Nước thải của nhà máy điện có chứa kiềm, axít, amoniac, hydrazine, dầu mỡ, bùn và các chất độc hại phải được xử lý trước khi thải ra ngoài.

Đang theo dõi

Điều 229. Việc kiểm tra hoá học ở các nhà máy điện phải đảm bảo:

Đang theo dõi

1. Nắm vững trạng thái ăn mòn, đóng cáu cặn của thiết bị xử lý nước, và thiết bị nhiệt.

Đang theo dõi

2. Xác định chất lượng và thành phần của nước, hơi, muối bám, các hoá chất, nhiên liệu hữu cơ, tro, xỉ, khí cháy và dầu;

Đang theo dõi

3. Kiểm tra độ nhiễm khí của các phòng, giếng, thăm đường hầm và của các công trình khác.

Đang theo dõi

4. Xác định chất lượng nước thải.

Đang theo dõi

Điều 230. Nước lò hơi

Quy chuẩn nước lò hơi phải được quy định trên cơ sở thí nghiệm nhiệt hoá và xác định giới hạn cho phép về độ bẩn định mức (tổng hàm lượng muối, axits silic,…) ở một số phương thức vận hành của lò. Trong đó, chất lượng hơi phải phù hợp với Quy chuẩn, phải đảm bảo độ sạch của các bề mặt trao đổi nhiệt của lò cũng như giữ cho kim loại không bị ăn mòn hay phá huỷ.

Đang theo dõi

Điều 231. Phải đo lưu lượng xả liên tục của lò hơi

Xả định kỳ của lò hơi từ đáy lò phải được thực hiện khi khởi động và dừng lò cũng như khi vận hành lò theo kế hoạch của nhà máy.

Đang theo dõi

Chương 11

CÁC ĐƯỜNG ỐNG VÀ VAN

Đang theo dõi

Điều 232. Kiểm tra trước vận hành

Đường ống và van cần được kiểm tra cẩn thận trước khi đưa vào vận hành. Sau khi sửa chữa hoặc ngừng dài hạn, cần kiểm tra sự hoàn thiện của bảo ôn, chỉ thị dãn nở nhiệt, các khung cố định, giá đỡ và ổ đỡ trượt.

Kiểm tra khả năng dãn nở nhiệt tự do của đường ống khi bị sấy nóng, tình trạng của các van xả nước, van thải, van an toàn và đồng hồ kiểm nhiệt.

Đang theo dõi

Điều 233. Kiểm tra trong vận hành

Khi các đường ống vận hành theo quy định hiện hành, các việc sau phải được thực hiện vào thời điểm thích hợp:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra dãn nở nhiệt bằng cách đọc thiết bị chỉ thị, không để đường ống bị kẹt và độ rung không tăng.

Đang theo dõi

2. Kiểm soát định kỳ giới hạn chảy, trạng thái của kim loại cũng như kiểm tra lỗi của các đường hàn.

Đang theo dõi

3. Quan sát độ kín của các van và bích nối.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra phương thức của nhiệt độ làm việc của kim loại khi khởi động và ngừng.

Đang theo dõi

Điều 234. An toàn hệ thống ống dẫn

Sơ đồ các đường ống và việc vận hành các đường ống đó phải loại trừ khả năng làm hư hỏng đường ống hạ áp khi có mối liên hệ với các đường ống cao áp.

Đang theo dõi

Điều 235. Sửa chữa van

Sau khi sửa chữa, các van phải được thử kín theo quy định hiện hành về thiết bị chịu áp lực. Sau khi sửa chữa, các van xung phải được chuẩn lại trên giá theo quy định hiện hành về van an toàn.

Đang theo dõi

Điều 236. Bảo quản cách nhiệt

Cách nhiệt của đường ống và thiết bị phải được bảo quản trong điều kiện tốt và nhiệt độ bề mặt cách nhiệt không được vượt quá giá trị do chủ sở hữu quy định.

Đang theo dõi

Điều 237. Sơn và ký hiệu

Màu sơn và các ký hiệu trên đường ống phải phù hợp với quy định của phần kiểm định lò hơi và các Quy chuẩn Việt Nam khác.

Đang theo dõi

Chương 12

CÁC THIẾT BỊ PHỤ PHẦN CƠ - NHIỆT

Đang theo dõi

Điều 238. Kiểm tra trước vận hành

Sau khi sửa chữa hoặc dừng quá thời gian quy định của chủ sở hữu, tình trạng của các thiết bị bảo vệ công nghệ, thiết bị tự động và an toàn, các van và các vấn đề khác phải được kiểm tra trước khi đưa thiết bị phụ vào vận hành.

Đang theo dõi

Điều 239. Bảo vệ thiết bị phụ

Cấm cấp năng lượng cho thiết bị phụ sau khi ngừng do hư hỏng thiết bị bảo vệ ngắt các thiết bị phụ này cho đến khi hư hỏng được khắc phục.

Đang theo dõi

Điều 240. Van an toàn

Van an toàn của thiết bị phụ (giảm ôn giảm áp, khử khí, bình giãn nở) phải được kiểm tra theo quy định hiện hành đối với bình áp lực.

Van an toàn phải được kiểm tra theo quy định hiện hành đối với bình chịu áp lực.

Đang theo dõi

Điều 241. Thiết bị giảm ôn

Cấm vận hành thiết bị giảm ôn giảm áp khi van an toàn ở điểm hạ áp bị khoá hoặc bị hỏng

Đang theo dõi

Điều 242. Kiểm tra rung động

Độ rung của các thiết bị phụ được đo trên các gối trục không được vượt quá mức đã quy định trong các quy trình của nhà máy.

Đang theo dõi

Chương 13

THIẾT BỊ LỌC BỤI VÀ LƯU CHỨA TRO XỈ

Đang theo dõi

Điều 243. Lọc bụi

Hàm lượng bụi trong khói thải vào không khí không được vượt quá trị số tính toán cho phép đối với từng nhà máy.

Cấm ngừng các lọc bụi khi khói thải không đáp ứng các trị số khi không có lọc bụi.

Đang theo dõi

Điều 244. Lọc bụi tĩnh điện

Ở nhà máy điện, cần giám sát nghiêm ngặt chế độ vận hành thiết bị lọc bụi. Đối với lọc bụi tĩnh điện là các thông số tối ưu về cấp điện và rung các cực (phải được điều khiển). Đối với thiết bị khử bụi ướt là nhiệt độ khói thải, áp suất và nước thải phải được kiểm soát.

Đang theo dõi

Điều 245. Vận hành hệ thống thải tro xỉ phải đảm bảo:

Đang theo dõi

1. Thải xỉ kịp thời và liên tục.

Đang theo dõi

2. An toàn cho thiết bị và các công tác bên trong và bên ngoài hệ thống thải tro xỉ.

Đang theo dõi

3. Bảo vệ nguồn nước, không khí khu vực lân cận không bị ô nhiễm do nước thải.

Đang theo dõi

Điều 246. Thiết bị đo lường

Các đồng hồ kiểm tra đo lường các thiết bị bảo vệ công nghệ, các liên động và tín hiệu của hệ thống thải tro xỉ thủy lực, khí nén phải luôn ở trạng thái tốt và phải định kỳ kiểm tra chúng.

Đang theo dõi

Điều 247. Khu bãi chứa

Cần kiểm tra định kỳ khu bãi chứa về độ cao bề mặt, độ sâu của diện tích chứa.

Đang theo dõi

Điều 248. Hệ thống thải xỉ

Hệ thống thải tro xỉ thủy lực phải thực hiện tuần hoàn kín, chỉ cho phép xả nước lắng trong từ bãi xỉ ra sông và các hố nước sử dụng chung trong trường hợp pháp luật cho phép.

Đang theo dõi

Phần VI

THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Đang theo dõi

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 249. Tài liệu

Đơn vị vận hành các trang thiết bị cần lưu giữ và cập nhật các tài liệu kỹ thuật sau tại mỗi trạm biến thế và văn phòng bảo dưỡng:

Đang theo dõi

1. Biên bản về việc cấp đất.

Đang theo dõi

2. Biên bản về thiết lập nền móng và lý lịch của các lỗ khoan.

Đang theo dõi

3. Biên bản kiểm tra và chấp nhận của các công trình ngầm.

Đang theo dõi

4. Biên bản (hoặc bản ghi chép) về việc lún của nhà cửa, công trình, nền móng cho việc lắp đặt thiết bị.

Đang theo dõi

5. Danh sách kiểm tra thiết bị phòng cháy chữa cháy.

Đang theo dõi

6. Các tài liệu công trình (các bản vẽ, các giải thích…).

Đang theo dõi

7. Lịch sử kỹ thuật của các nhà cửa, công trình và thiết bị.

Đang theo dõi

8. Kế hoạch bố trí thiết bị và phương tiện phòng cháy chữa cháy.

Đang theo dõi

9. Các bản thuyết minh về công trình thiết kế.

Đang theo dõi

10. Các kết quả kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.

Đang theo dõi

Chương 2

MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ

Đang theo dõi

Điều 250. Quy định chung

Khi vận hành máy phát điện và máy bù đồng bộ phải đảm bảo sự làm việc liên tục của chúng với những thông số quy định trong các chế độ cho phép, sự làm việc chắc chắn của các hệ thống kích thích, làm mát và thiết bị bảo vệ.

Máy phát dự phòng và các nguồn điện khẩn cấp sẽ cấp điện cho các máy móc quan trọng của nhà máy điện khi có sự cố xảy ra phải sẵn sàng tự động khởi động. Sự hoàn hảo và tính sẵn sàng để khởi động tự động của các máy phát phải được kiểm tra định kỳ.

Trong trường hợp có quá dòng điện và quá điện áp xảy ra trong mạch của máy phát điện, nhà máy điện phải được tách ra khỏi hệ thống bảo vệ một cách tự động.

Đang theo dõi

Điều 251. Kích từ

Mạch kích từ phải có chế độ cường hành kích thích trong thời gian ngắn theo các quy định tại Quy chuẩn liên quan.

Đang theo dõi

Điều 252. Cấp dầu dự phòng

Những nguồn dự phòng cung cấp dầu chèn cho máy phát điện làm mát bằng hyđrô, phải được tự động đóng vào làm việc khi nguồn cung cấp dầu chính bị cắt hoặc khi áp lực dầu giảm thấp dưới giới hạn quy định.

Bể dầu chèn phải được đưa vào vận hành thường xuyên để dự phòng cho hệ thống cung cấp dầu chèn của máy phát.

Đang theo dõi

Điều 253. Hệ thống làm mát

Máy phát điện tua bin hơi và máy bù đồng bộ được làm mát bằng hyđrô phải làm việc với áp lực định mức của hyđrô và bảo đảm được việc điều khiển tự động hệ thống cung cấp dầu chèn.

Đối với máy phát điện cuộn dây được làm mát trực tiếp bằng hyđrô hoặc bằng nước và lõi thép stato được làm mát bằng hyđrô, không cho phép mang tải khi máy làm mát chỉ bằng không khí.

Máy đó chỉ được phép làm việc ngắn hạn khi làm mát bằng không khí ở chế độ không tải không có kích thích, khi nhiệt độ không khí thấp hơn trị số ghi trong quy trình vận hành máy phát điện của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 254. Hệ thống chống cháy

Các phương tiện cứu hoả cho máy phát làm mát bằng không khí và máy bù đồng bộ phải được trang bị phù hợp với hệ thống cứu hoả.

Đang theo dõi

Điều 255. Bộ làm mát

Các bộ lọc trong hệ thống dẫn nước vào bộ làm mát không khí hoặc bộ làm mát khí và các bình trao đổi nhiệt để làm mát máy phát điện và máy bù đồng bộ và các bộ lọc trong hệ thống tuần hoàn nước cất hoặc tuần hoàn dầu phải làm việc thường xuyên và định kỳ vệ sinh.

Đang theo dõi

Điều 256. Hyđrô

Độ sạch của khí hyđrô không nhỏ hơn 95%.

Đang theo dõi

Điều 257. Áp suất máy phát điện

Áp suất đầu chèn khi rôto máy phát điện đứng yên và đang quay phải cao hơn áp suất hyđrô trong máy. Giới hạn thấp nhất và cao nhất của mực chênh áp suất được quy định trong quy trình của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 258. Bảo vệ quá điện áp

Tất cả máy phát điện phải có hệ thống bảo vệ quá điện áp.

Trong trường hợp hệ thống bảo vệ quá điện áp hoạt động, nhà máy điện phải được tách khỏi lưới điện.

Đang theo dõi

Điều 259. Quá tải máy phát

Trong trường hợp sự cố, dòng rôto và stato của máy phát và máy bù đồng bộ được phép quá tải tạm thời như điều kiện giá trị quy định của nhà chế tạo

Đang theo dõi

Điều 260. Vận hành không cân bằng

Cho phép vận hành với dòng điện không cân bằng, các pha không được vượt quá trị số cho phép.

Đối với máy phát điện thuỷ lực có hệ thống làm mát gián tiếp bằng không khí cho cuộn dây stato thì dòng điện giữa các pha phải nằm trong các giá trị dịch chuyển cho phép theo thiết kế của nhà chế tạo hoặc các Quy chuẩn liên quan.

Đối với các máy phát điện thuỷ điện có hệ thống làm mát trực tiếp bằng nước, được phép vận hành với sự dịch chuyển của dòng điện giữa các pha theo thiết kế của nhà chế tạo hoặc các Quy chuẩn liên quan.

Trong mọi trường hợp dòng điện của bất kỳ pha nào cũng không được vượt quá định mức.

Đang theo dõi

Điều 261. Máy phát hoạt động ở chế độ động cơ

Khoảng thời gian cho phép máy phát vận hành ở chế độ môtơ chỉ bị giới hạn bởi điều kiện làm việc của tua bin và theo quy định của nhà chế tạo.

Phụ tải phản kháng cho phép của máy phát điện ở chế độ máy bù đồng bộ và máy bù đồng bộ khi làm việc thiếu kích thích (ở góc điện dung) được quy định trên cơ sở các thí nghiệm đặc biệt về nhiệt hoặc theo tài liệu của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 262. Vận hành máy phát làm mát trực tiếp

Máy phát được làm mát trực tiếp cho cuộn dây được phép vận hành với hệ số công suất cao hơn giá trị danh định và tới giá trị bằng 1 khi đầy tải giữ tại giá trị danh định.

Đang theo dõi

Điều 263. Rung động

Độ rung của các ổ đỡ tua bin - máy phát phải tương ứng với giá trị quy định của nhà chế tạo.

Đang theo dõi

Điều 264. Nạp - xả hyđrô làm mát

Trong những điều kiện bình thường, đối với máy phát điện với cuộn dây làm mát trực tiếp bằng hyđrô, việc nạp hyđrô vào máy và xả hyđrô ra khỏi máy phải tiến hành khi rôto đứng yên hoặc quay rôto bằng bộ quay trục.

Khi sự cố, có thể bắt đầu xả hyđrô trong lúc rôto còn đang quay theo quán tính.

Phải dùng khí cácbonic hoặc nitơ để xả hết hyđrô hoặc không khí ra khỏi máy phát điện, máy bù đồng bộ theo đúng quy trình vận hành hệ thống làm mát bằng hyđrô của máy phát điện.

Đang theo dõi

Chương 3

ĐỘNG CƠ ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 265. Ký hiệu

Các động cơ và máy do nó kéo phải có mũi tên chỉ chiều quay, và các trang bị khởi động của nó phải ghi rõ thuộc tổ máy nào.

Đang theo dõi

Điều 266. Sửa chữa định kỳ

Thời hạn sửa chữa lớn và sửa chữa nhỏ của động cơ điện được quy định theo điều kiện của từng nơi.

Đang theo dõi

Chương 4

MÁY BIẾN ÁP, MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU VÀ CUỘN ĐIỆN KHÁNG CÓ DẦU

Đang theo dõi

Điều 267. Quy định chung

Khi vận hành máy biến áp lực và cuộn điện kháng có dầu (trong chương này gọi chung là máy biến áp) phải bảo đảm sự làm việc chắc chắn và lâu dài của chúng bằng cách:

- Giám sát nhiệt độ, chế độ phụ tải và mức điện áp.

- Giám sát nghiêm ngặt tiêu chuẩn về chất lượng và đặc tính cách điện.

- Duy trì tốt các trang bị làm mát, điều chỉnh điện áp, giám sát dầu và các trang bị khác.

Đang theo dõi

Điều 268. Phòng chống cháy

Các trang bị phòng chống cháy đặt cố định, trang bị thu gom dầu dưới máy biến áp (cuộn điện kháng) và các ống xả dầu phải được duy trì trong trạng thái sẵn sàng làm việc.

Đang theo dõi

Điều 269. Đánh số, ký hiệu

Trên vỏ máy biến áp đặt ngoài trời phải ghi tên gọi thống nhất theo quy định của điều độ. Cũng phải ghi những ký hiệu như vậy ở trên cánh cửa và ở bên trong các buồng, các ngăn đặt máy biến áp.

Trên vỏ các máy biến áp một pha phải ghi tên của pha.

Máy biến áp đặt ngoài trời phải sơn màu sáng chịu được tác động của môi trường và của dầu.

Đang theo dõi

Điều 270. Nguồn cấp điện

Các động cơ điện của hệ thống làm mát máy biến áp thông thường phải được cấp điện từ hai nguồn. Đối với máy biến áp có dầu tuần hoàn cưỡng bức phải trang bị bộ tự động đóng nguồn dự phòng (TĐĐ).

Đang theo dõi

Điều 271. Bộ điều áp dưới tải

Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (ĐAT) của máy biến áp phải thường xuyên trong tình trạng làm việc; thông thường bộ điều chỉnh này làm việc tự động. Phải kiểm tra sự làm việc của bộ điều chỉnh căn cứ vào trị số ghi trên bộ đếm số lần tác động.

Đang theo dõi

Điều 272. Hệ thống làm mát

Hệ thống làm mát của máy biến áp phải bảo đảm cho máy làm việc với phụ tải định mức.

Đang theo dõi

Điều 273. Làm mát cưỡng bức

Ở máy biến áp làm mát bằng không khí và dầu tuần hoàn cưỡng bức (dạng KD) và ở máy biến áp làm mát bằng nước và dầu tuần hoàn cưỡng bức (dạng ND), hệ thống làm mát phải được tự động đóng (cắt) đồng thời với việc đóng (cắt) máy biến áp. Dầu phải được liên tục tuần hoàn cưỡng bức, không phụ thuộc mức mang tải.

Đang theo dõi

Điều 274. Mức dầu phụ

Dầu trong bình dầu phụ của máy biến áp phải ở mức ngang vạch dấu tương ứng với nhiệt độ dầu trong máy biến áp.

Đang theo dõi

Điều 275. Quá tải MBA

Mỗi cuộn dây của máy biến áp dầu được phép quá tải lâu dài với dòng điện cao hơn định mức 5% của nấc điện áp tương ứng nếu điện áp ở nấc đó không cao hơn điện áp định mức.

Ngoài ra, tùy theo chế độ làm việc, máy biến áp còn được phép quá tải ngắn hạn thường kỳ, mức độ và thời gian quá tải căn cứ theo quy trình về vận hành máy biến áp phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.

Ở máy biến áp tự ngẫu có cuộn dây điện áp thấp nối với máy phát điện, máy bù đồng bộ hoặc phụ tải thì cần kiểm tra dòng điện ở phần chung của cuộn dây điện áp cao.

Đang theo dõi

Điều 276. Kiểm tra MBA

Máy biến áp cần được kiểm tra tuân theo những nội dung kiểm tra được mô tả trong Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Đang theo dõi

Điều 277. Kiểm tra sự cố

Khi rơle kiểm tra các hư hỏng bên trong máy biến áp tác động để cảnh báo, phải tiến hành xem xét phía ngoài máy biến áp, lấy mẫu khí trong rơle hơi để phân tích và kiểm tra tính chất cháy của khí. Nếu khí cháy được hoặc trong khí có chứa những sản phẩm do phân hủy chất cách điện, phải nhanh chóng cắt máy biến áp.

Đang theo dõi

Điều 278. Đóng điện MBA

Trường hợp máy biến áp cắt tự động do tác động của bảo vệ chống hư hỏng bên trong máy biến áp chỉ cho phép đóng vào làm việc trở lại sau khi đã xem xét, thử nghiệm, phân tích mẫu khí và khắc phục những điều bất thường đã phát hiện.

Trường hợp máy biến áp bị cắt tự động do bảo vệ khác ngoài so lệch và rơle hơi, có thể đóng máy biến áp trở lại làm việc không cần kiểm tra trừ khi do ngắn mạch.

Đang theo dõi

Điều 279. Dầu cách điện

Dầu trong bình dầu phụ của máy biến áp phải được bảo vệ tránh tiếp xúc trực tiếp với môi trường không khí.

Dầu trong các sứ điện có dầu phải được bảo vệ chống ôxy hóa và chống nhiễm ẩm.

Đang theo dõi

Điều 280. Đóng điện xung kích

Máy biến áp phải được đóng vào lưới lần đầu bằng cách đóng xung kích toàn bộ điện áp. Máy biến áp làm việc theo sơ đồ khối với máy phát điện có thể đóng vào lưới lần đầu cùng với máy phát điện bằng cách nâng điện áp từ không hoặc bằng cách đóng xung kích.

Đang theo dõi

Điều 281. Kiểm tra MBA

Máy biến áp cần được kiểm tra tuân theo những nội dung kiểm tra được mô tả trong Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Đang theo dõi

Chương 5

HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN (HPĐ)

Đang theo dõi

Điều 282. Quy định chung

Đơn vị vận hành các trang thiết bị của hệ thống phân phối điện cần đảm bảo các điều kiện làm việc của từng thiết bị lưới điện theo các giá trị danh định trong điều kiện hoạt động bình thường cũng như trong tình trạng ngắn mạch, quá điện áp.

Nhân viên vận hành trong HPĐ, phải nắm vững sơ đồ và các chỉ dẫn theo các chế độ làm việc cho phép của thiết bị điện trong điều kiện bình thường và sự cố.

Đang theo dõi

Điều 283. Khai thác hệ thống phân phối điện

Khi khai thác HPĐ, phải đưa vào làm việc thường xuyên mang điện tất cả các phân đoạn và hệ thống thanh cái (trừ thanh cái đường vòng), cũng như tất cả các thiết bị điện, trừ thiết bị dự phòng.

Đang theo dõi

Điều 284. Cách điện HPĐ

Cấp cách điện của các thiết bị điện phải tương ứng với điện áp định mức của lưới điện, còn các trang bị bảo vệ chống quá điện áp phải phù hợp với mức cách điện của thiết bị điện.

Khi bố trí thiết bị điện ở những nơi có môi trường bụi bẩn phải có các biện pháp bảo đảm cho cách điện làm việc được chắc chắn: ở các hệ thống phân phối điện ngoài trời (HPĐN)

- sử dụng cách điện loại tăng cường, rửa làm sạch, mạ kẽm chống ăn mòn các chi tiết kim loại; ở các hệ thống phân phối điện trong nhà (HPĐT)- chống bụi khí xâm thực lọt vào; ở các hệ thống phân phối điện hợp bộ (HPĐH) - dùng các tủ kín có cách điện tăng cường và mạ kẽm chống ăn mòn các chi tiết kim loại.

Đang theo dõi

Điều 285. Bảo vệ nhiệt độ

Các kết cấu bị phát nóng khi ở gần các phần mang điện mà nhân viên vận hành dễ tiếp xúc phải được hạn chế nhiệt độ không vượt quá +50oC.

Đang theo dõi

Điều 286. Nhiệt độ làm việc

Nhiệt độ trong nhà ở các HPĐT vào mùa hè không được vượt quá +45oC, và phải có các biện pháp làm giảm nhiệt độ của các thiết bị điện hoặc làm giảm nhiệt độ không khí làm mát.

Đang theo dõi

Điều 287. Bảo vệ chống xâm nhập

Ở các HPĐ phải có các biện pháp ngăn ngừa không cho các động vật và chim chui vào.

Lớp phủ sàn nhà không cho phép tạo thành bụi. Giữa cây cối với các phần mang điện trong HPĐ phải có đủ khoảng cách loại trừ được khả năng phóng điện.

Đang theo dõi

Điều 288. Bảo vệ hầm cáp

Các mương và rãnh cáp ở các HPĐ phải được đậy kín bằng các tấm nắp không cháy. Ở những lỗ cáp vào nhà, xuyên tường, trần ra khỏi mương cáp phải được bịt kín bằng các vật liệu không cháy.

Các hàm cáp, mương cáp phải được giữ gìn sạch sẽ phải có trang thiết bị thải nước đọng.

Hệ thống chứa dầu, hồ thu dầu, hệ thống thoát thải dầu phải bảo đảm hoạt động tốt và đảm bảo môi trường.

Đang theo dõi

Điều 289. Mức dầu cách điện

Mức dầu ở các máy cắt dầu, các máy biến áp đo lường, các sứ có dầu không được thấp hơn hoặc cao hơn các giới hạn chỉ thị dầu theo nhiệt độ môi trường.

Dầu ở trong các thiết bị trên phải bảo vệ chống ẩm và ôxy hóa.

Đang theo dõi

Điều 290. Kiểm tra nhiệt độ mối nối

Để loại trừ sự phát nóng ở các mối nối thanh cái trong các HPĐ phải định kỳ kiểm tra bằng các chỉ thị nhiệt di động hoặc cố định.

Đang theo dõi

Điều 291. Khóa liên động

Các HPĐ điện áp từ 3 kV trở lên phải trang bị các khóa liên động, nhằm ngăn ngừa việc thao tác nhầm các dao cách ly, dao tách nhánh, dao tạo ngắn mạch, xe chuyển máy cắt, dao tiếp đất…

Nhân viên vận hành, trực tiếp thao tác các thiết bị trên không được tự ý mở các khóa liên động.

Đang theo dõi

Điều 292. Bảo vệ tác động sai

Ở các trạm biến áp, trạm cắt cũng như các công trình khác đặt trên cột không có hàng rào vây quanh thì các tay truyền động dao cách ly và các tủ phân phối điện hạ áp phải được khóa lại.

Đang theo dõi

Điều 293. Tiếp đất HPĐ

Để thực hiện tiếp đất của HPĐ điện áp từ 3 kV trở lên phải dùng dao tiếp đất đặt cố định.

Tay thao tác của bộ truyền động dao tiếp đất phải sơn mầu đỏ còn lưỡi dao thì sơn đỏ có vạch trắng.

Đang theo dõi

Điều 294. Chỉ thị máy cắt điện

Ở máy cắt điện và bộ phận truyền động phải có bộ chỉ thị vị trí đóng hoặc cắt.

Ở các máy cắt điện có bộ truyền động đặt liền với máy cắt thì chỉ cần đặt bộ chỉ thị vị trí đóng cắt hoặc ở máy cắt điện hoặc ở bộ truyền động. Ở các máy cắt điện tiếp điểm làm việc của nó dễ dàng quan sát được vị trí đóng hoặc cắt thì không nhất thiết phải có bộ chỉ thị vị trí đóng cắt của máy cắt.

Ở các bộ truyền động dao cách ly, dao tiếp đất, dao tách nhánh, dao tạo ngắn mạch và các thiết bị khác có tường ngăn cách với các thiết bị thì phải có bộ phận chỉ thị vị trí "đóng" và "cắt".

Đang theo dõi

Điều 295. An toàn vận hành HPĐ

Tại các HPĐ phải có các trang bị nối đất lưu động, các phương tiện cấp cứu tai nạn, các dụng cụ bảo vệ và phòng chữa cháy theo đúng Quy chuẩn về an toàn lao động và phòng chữa cháy (cát, bình dập lửa v.v…).

Đối với HPĐ nếu có các đội phòng chữa cháy nội bộ thì các dụng cụ phương tiện trên đây có thể để tại trụ sở của các đội này.

Đang theo dõi

Điều 296. Kiểm tra thử nghiệm

Kiểm tra và thí nghiệm đối với HPĐ phải thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật về thử nghiệm trong Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Đang theo dõi

Điều 297. Bảo dưỡng - đại tu định kỳ

Việc đại tu thiết bị HPĐ cần được thực hiện với phương pháp thích hợp và có khoảng thời gian nhất định để duy trì độ tin cậy và vận hành tiết kiệm. Khoảng thời gian này cần được xác định bởi đơn vị vận hành theo tình trạng và hư hỏng thực tế của thiết bị.

Đang theo dõi

Chương 6

HỆ THỐNG ẮC QUY

Đang theo dõi

Điều 298. Điện áp làm việc

Khi vận hành, hệ thống ắc quy phải bảo đảm làm việc tin cậy lâu dài với mức điện áp cần thiết trên thanh cái điện một chiều trong chế độ vận hành bình thường và sự cố.

Đang theo dõi

Điều 299. Kiểm tra

Việc kiểm tra các ắc quy mới phải phù hợp với nội dung của việc kiểm tra hiện trường và kiểm tra hoàn thành được mô tả ở trong Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Đang theo dõi

Điều 300. Thông gió

Thông gió bằng quạt hút ở phòng đặt ắc quy trong các nhà máy điện phải được hoạt động theo chỉ tiêu kỹ thuật của ắc quy và trạng thái lắp đặt.

Các phòng đặt ắc quy của trạm biến áp, việc thông gió thực hiện theo quy định địa phương.

Đang theo dõi

Điều 301. Điện áp điều khiển

Điện áp ở thanh cái điện một chiều cung cấp điện cho các mạch điều khiển trang bị bảo về rơle, tín hiệu tự động và điều khiển từ xa, trong điều kiện vận hành bình thường cho phép lớn hơn 5% điện áp định mức của các trang bị nhận điện.

Các đường điện một chiều trục chính phải có 2 nguồn cấp điện.

Khi có chạm đất trong hệ thống điện một chiều, phải nhanh chóng loại trừ, không cho phép hệ thống này làm việc, trừ trường hợp trong quá trình phát hiện điểm chạm đất.

Đang theo dõi

Điều 302. Ký hiệu và đánh số

Ắc quy và các thiết bị kèm theo phải được ghi nhãn Tập 7 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Đang theo dõi

Chương 7

ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNG (ĐDK)

Đang theo dõi

Điều 303. Bảo trì ĐDK

Trong quá trình vận hành phải tiến hành bảo dưỡng kỹ thuật nhằm đảm bảo cho ĐDK vận hành tin cậy

Đang theo dõi

Điều 304. Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ

Trong công tác bảo dưỡng ĐDK, phải tiến hành những công việc để ngăn ngừa các bộ phận kết cấu ĐDK bị hư hỏng trước thời hạn bằng cách thực hiện những việc kiểm tra và đo lường định kỳ, loại trừ các hư hỏng và bất thường.

Khi đại tu ĐDK phải tiến hành các biện pháp tổng thể nhằm phục hồi lại các đặc tính vận hành ban đầu của ĐDK nói chung hoặc các bộ phận của chúng nói riêng bằng cách sửa chữa các bộ phận bị hư hỏng hoặc thay chúng bằng những loại có chất lượng và kinh tế hơn nhằm cải thiện các đặc tính vận hành của đường dây.

Đang theo dõi

Điều 305. Điều kiện khí hậu

Trong thỏa thuận về điều kiện kỹ thuật để thiết kế ĐDK, các chủ sở hữu phải nêu yêu cầu cho cơ quan thiết kế về các điều kiện riêng biệt trong vùng ĐDK đi qua (điều kiện khí hậu, độ nhiễm bẩn của môi trường và các yếu tố khác của địa phương) để cơ quan thiết kế phải lưu ý trong thiết kế ĐDK.

Đang theo dõi

Điều 306. Bàn giao tài liệu

Khi tiếp nhận ĐDK để đưa vào vận hành, chủ sở hữu phải nhận được của đơn vị thi công các tài liệu kỹ thuật phù hợp với quy định nghiệm thu các công trình lưới điện. Chủ sở hữu phải bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành các tài liệu trên.

Đang theo dõi

Điều 307. Cảnh báo

ĐDK đang thi công gần hoặc giao chéo ĐDK đang vận hành thì cơ quan vận hành phải theo dõi và cảnh báo để đảm bảo an toàn cho các đường dây đang vận hành.

Đang theo dõi

Điều 308. Quản lý an toàn

Trong quản lý vận hành ĐDK phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về việc bảo vệ an toàn các công trình lưới điện.

Cơ quan quản lý lưới điện phải thông báo cho các tổ chức khác ở lân cận khu vực tuyến DDK đi qua về các quy định này.

Cơ quan quản lý lưới điện phải có các biện pháp ngăn ngừa các cá nhân hoặc tổ chức khác tiến hành các công việc trong hành lang tuyến ĐDK, vi phạm các quy định về việc bảo vệ an toàn các công trình lưới điện.

Đang theo dõi

Điều 309. Đền bù giải phóng

Khi sửa chữa và bảo dưỡng đường dây ở các đoạn đi qua các khu vực trồng trọt (nông, lâm trường, ruộng, vườn...) đơn vị quản lý phải thỏa thuận với địa phương theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 310. Hành lang ĐDK

Tuyến đường dây phải định kỳ phát quang hành lang và phải giữ không để các vụ cháy xảy ra gần đó làm hư hỏng ĐDK. Các cây ngoài hành lang có khả năng gây sự cố đường dây phải được xử lý theo đúng quy định về việc bảo vệ an toàn các công trình lưới điện.

Đang theo dõi

Điều 311. Phải bảo quản các biển báo và tín hiệu:

a) Biển báo đặt trên bờ các khoảng ĐDK vượt sông có thuyền bè qua lại thường xuyên;

b) Tín hiệu ánh sáng và sơn báo hiệu đặt ở các cột cao.

c) Các biển báo, dấu hiệu đặt vĩnh viễn ở các cột của ĐDK.

Đang theo dõi

Điều 312. Cữ ngáng

Cơ quan quản lý lưới điện phải theo dõi và đề nghị với cơ quan quản lý đường sắt đặt các cữ ngáng ở các đoạn đường sắt đi gần hoặc giao chéo ĐDK có thể có các toa quá cỡ đi qua. Việc đặt và bảo quản các cữ ngáng này do cơ quan quản lý đường sắt thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 313. Thiết bị dò tìm sự cố

Để phát hiện từ xa các chỗ hư hỏng của ĐDK điện áp từ 110 kV trở lên phải có trang thiết bị cần thiết.

Cơ quan quản lý lưới điện phải có trang thiết bị để phát hiện các điểm chạm đất trên các ĐDK 6-35 kV.

Đang theo dõi

Điều 314. Đường dây giao chéo

Trong vận hành, ở các khoảng cột ĐDK giao chéo với các ĐDK khác và các đường dây thông tin cho phép ở mỗi dây dẫn hoặc dây chống sét của ĐDK ở trên không được có quá 2 mối nối.

Số mối nối ở các dây dẫn và dây chống sét của ĐDK chui ở dưới không hạn chế.

Đang theo dõi

Điều 315. Tăng cường cách điện

Trong trường hợp ô nhiễm nghiêm trọng, cách điện phải được tăng cường, hoặc dùng cách điện chống thấm ướt.

Đang theo dõi

Điều 316. Kiểm tra ĐDK

Kiểm tra và thử nghiệm đường dây trên không cần được thực hiện dựa trên các Quy chuẩn kỹ thuật Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện một cách thích hợp.

Đang theo dõi

Điều 317. Xử lý hư hỏng

Những hư hỏng, thiếu sót phát hiện khi kiểm tra ĐDK phải được ghi vào nhật ký hoặc hồ sơ, tùy theo mức độ hư hỏng phải tiến hành sửa chữa ngay hoặc sửa chữa trong kỳ bảo dưỡng ĐDK.

Đang theo dõi

Điều 318. Bảo trì ĐDK

Việc đại tu các thiết bị đường dây cần được thực hiện với phương pháp và thời hạn thích hợp, để duy trì độ tin cậy và vận hành tiết kiệm. Khoảng thời gian này cần được xác định bởi đơn vị vận hành dựa trên tình trạng và hư hỏng thực tế của thiết bị.

Đang theo dõi

Điều 319. Kế hoạch bảo trì

Bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa ĐDK phải tiến hành đồng bộ với các công trình khác để hạn chế tới mức tối thiểu thời gian cắt điện.

Đang theo dõi

Điều 320. Thay đổi kết cấu

Việc thay đổi kết cấu cột cũng như các kết cấu khác của ĐDK phải có đầy đủ các tài liệu tính toán kỹ thuật và được người có thẩm quyền của cơ quan quản lý điện duyệt.

Đang theo dõi

Điều 321. Phụ kiện thay thế

Các cơ quan quản lý lưới điện phải được dự phòng một số phụ tùng phụ kiện thay thế theo quy định để có thể tiến hành sửa chữa kịp thời các hư hỏng trên ĐDK.

Đang theo dõi

Điều 322. Phối hợp xử lý

Khi các cơ quan quản lý vận hành khác nhau có các mạch mắc chung cột, việc lập kế hoạch sửa chữa các ĐDK phải có sự thỏa thuận với nhau. Việc sửa chữa ĐDK khi xảy ra sự cố phải được báo trước cho bên liên quan (chủ mạch ĐDK mắc chung trên cột).

Đang theo dõi

Chương 8

ĐƯỜNG CÁP ĐIỆN LỰC

Đang theo dõi

Điều 323. Quy định chung

Khi vận hành các đường cáp điện lực phải tiến hành bảo dưỡng nhằm đảm bảo cho các đường cáp này làm việc tin cậy.

Đang theo dõi

Điều 324. Phụ tải cáp

Đối với mỗi đường cáp, khi mới đưa vào vận hành phải quy định dòng điện tải tối đa cho phép. Dòng điện tải được xác định theo những đoạn cáp chịu những điều kiện phát nhiệt xấu nhất nếu chiều dài của đoạn cáp này trên 10 mét.

Được phép nâng dòng điện tải lên, với điều kiện sự tăng nhiệt của lõi cáp không vượt quá quy định trên cơ sở thử nghiệm. Sự tăng nhiệt này phải kiểm tra ở những đoạn cáp có điều kiện làm mát xấu nhất.

Đang theo dõi

Điều 325. Nhiệt độ hầm cáp

Nhiệt độ trong các hầm cáp hoặc mương cáp không được vượt quá 40oC vào mùa hè.

Đang theo dõi

Điều 326. Quá tải cáp

Các đường cáp có nạp dầu 110-500 kV cho phép vận hành quá tải đến khi nhiệt độ của lõi cáp đạt tới 80oC. Trong đó thời gian quá tải liên tục không được quá 100 giờ, tổng thời gian quá tải không quá 500 giờ trong 1 năm với khoảng cách về thời gian giữa 2 lần quá tải liên tiếp không dưới 10 ngày. Đối với các cáp 110 kV đặt hở ngoài trời, không hạn chế thời gian vận hành với nhiệt độ của lõi cáp là 80oC.

Đang theo dõi

Điều 327. Áp suất dầu

Đối với cáp nạp dầu, cần quy định mức giới hạn cho phép của áp suất dầu. Trong trường hợp khi áp suất dầu của cáp vượt quá dải cho phép thì phải cắt điện đường cáp và chỉ được phép đóng điện sau khi đã phát hiện và loại trừ nguyên nhân.

Đang theo dõi

Điều 328. Hồ sơ tài liệu

Khi tiếp nhận đường cáp đưa vào vận hành, ngoài các tài liệu kỹ thuật quy định, cơ quan xây lắp còn phải giao cho cơ quan quản lý các tài liệu sau:

a) Bản đồ tuyến cáp tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500 (tùy thuộc vào sự phát triển các hệ thống giao thông liên lạc ở vùng tuyến đi qua);

b) Danh mục các công trình ngầm dưới đất trong đó chỉ rõ những điểm đường cáp giao chéo và đi gần các đường cáp ngầm khác (cáp thông tin, cáp lực) và các đường ống dẫn đặt ngầm dưới đất, công trình ngầm khác, các hộp nối cáp;

c) Biên bản về tình trạng của cáp trong cuộn cáp, nếu cần phải có cả biên bản kiểm tra mở cuộn cáp và chuyên chở cáp;

d) Bản vẽ cắt dọc tuyến cáp ở những điểm cáp giao chéo với đường giao thông và các đường cáp khác, đường ống khác đối với cáp điện áp từ 22 kV trở lên và đối với cáp 6-10 kV chỉ ở những đoạn tuyến phức tạp;

đ) Biên bản phân tích mẫu đất dọc tuyến theo đặc điểm của từng đoạn tuyến phức tạp.

Đang theo dõi

Điều 329. Giám sát thi công

Những đường cáp có điện áp bất kỳ khi xây dựng thì cơ quan quản lý vận hành phải theo dõi trong quá trình rải cáp và xây lắp đường cáp.

Đang theo dõi

Điều 330. Bảo vệ kết cấu

Các kết cấu bằng kim loại đỡ cáp phải được bảo vệ chống gỉ, chịu nhiệt.

Đang theo dõi

Điều 331. Chế độ làm việc

Tải của mỗi cáp cần được đo ít nhất là hàng năm, tại giờ cao điểm và giờ thấp điểm. Trên cơ sở các số liệu đo này phải chỉnh lý lại chế độ và sơ đồ làm việc của lưới.

Đang theo dõi

Điều 332. Kiểm tra

Kiểm tra và thử nghiệm cáp điện cần được thực hiện theo Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Đang theo dõi

Điều 333. Chống ăn mòn điện hóa

Ở những vùng có tuyến giao thông điện khí hóa hoặc vùng đất xâm thực, các đường cáp chỉ được đưa vào vận hành sau khi đã có các biện pháp xử lý chống ăn mòn cáp.

Trong các vùng này, trên các đường cáp phải tiến hành đo các dòng điện tản, phải thành lập và hiệu chỉnh có hệ thống sơ đồ điện thế của lưới cáp (hoặc từng đoạn cáp riêng biệt) và bản đồ vùng đất xâm thực.

Đang theo dõi

Điều 334. Bảo vệ tuyến cáp chống tác động cơ học

Việc đào bới hoặc động chạm tới đất trên tuyến đường cáp chỉ được tiến hành khi được phép của cơ quan quản lý đường cáp.

Đang theo dõi

Điều 335. Thi công gần tuyến cáp

Khi các đơn vị khác tiến hành công việc đào bới trong khu vực như trình bày ở Hình 6.87.1 cần có sự hiện diện của đơn vị quản lý cáp. Phương pháp bảo vệ như căng dây chắn hay ngăn đường cần được trao đổi giữa người tiến hành công việc đó và người thuộc đơn vị quản lý cáp.

Khi thi công công trình nền đường qua các tuyến cáp, việc bảo vệ mặt bằng không thể đảm bảo trong phạm vi 1m, thì phải có sự giám sát của đơn vị quản lý cáp. Ngoài ra, trong trường hợp lớp đất phủ mỏng hơn 0,7m, không được sử dụng máy có lưỡi đào bằng kim loại. Khi phải sử dụng máy đó cần phải thoả thuận với đơn vị quản lý cáp.

Khi khoan thăm dò hoặc phun hóa chất được trong phạm vi 1m từ tuyến cáp phải có sự giám sát của đơn vị quản lý cáp. Trong trường hợp phạm vi lớn hơn 1m, sự giám sát này tùy thuộc vào hiện trạng.

Hình 6.87.1. Khu vực đào bới cần giám sát của đơn vị quản lý cáp

Đang theo dõi

Điều 336. Công bố thông tin

Cơ quan quản lý lưới điện phải thường xuyên thông báo cho các cơ quan và nhân dân trong khu vực có đường cáp đi qua về thủ tục và quy trình tiến hành các công việc đào đất ở gần tuyến cáp.

Đang theo dõi

Điều 337. An toàn lao động

Trong quá trình kiểm tra các đường cáp và các công trình đặt cáp phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động.

Đang theo dõi

Chương 9

BẢO VỆ RƠLE VÀ TỰ ĐỘNG ĐIỆN (BRT)

Điểu 338. Quy định chung

Các thiết bị điện của các nhà máy điện và lưới điện phải được bảo vệ chống ngắn mạch và các hư hỏng trong chế độ vận hành bình thường bằng các trang bị bảo vệ rơ le, máy cắt hoặc cầu chảy và các trang bị tự động điện trong đó có tự động điều chỉnh và tự động chống sự cố.

Đang theo dõi

Điều 339. Trách nhiệm quản lý vận hành

Các nhà máy điện, công ty điện lực, đơn vị cung cấp điện và vận hành lưới điện chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống bảo vệ rơle, tự động điện, đo lường điện và mạch nhị thứ.

Đang theo dõi

Điều 340. Yêu cầu BRT

Trong vận hành phải bảo đảm các điều kiện để các trang bị bảo vệ rơle, đo lường và tự động điện, các mạch nhị thứ làm việc tin cậy theo các quy chuẩn kỹ thuật (nhiệt độ, độ ẩm, độ rung cho phép và độ sai lệch thông số so với định mức…).

Đang theo dõi

Điều 341. Ký hiệu và đánh số

Các rơle bảo vệ và trang thiết bị tự động cần gắn các bảng nhãn dễ nhận dạng bằng mắt. Trên bảng rơle điện và hệ thống tự động bảo vệ cũng như trên các bảng điều khiển và các sơ đồ nổi, trên cả hai mặt (trước và sau) cần được ghi tên theo các quy định của trung tâm điều độ. Các trang thiết bị được lắp đặt trên và trên bảng điều khiển hoặc ở mặt sau của bàn điều khiển phải được ký hiệu ở cả hai mặt tuân theo sơ đồ.

Đang theo dõi

Điều 342. Kiểm tra hoạt động BRT

Chủ sở hữu yêu cầu đơn vị có trách nhiệm kiểm tra sự chính xác của cầu chảy, át tô mát ở các mạch điều khiển, thử máy cắt điện và các máy khác, trao đổi tín hiệu bảo vệ cao tần, đo dòng điện không cân bằng của bảo vệ so lệch, thử trang bị tự động đóng lại (TĐ-L), TĐD, tự động ghi sóng và các trang thiết bị khác.

Chu kỳ kiểm tra và thử trang thiết bị cũng như trình tự xử lý của nhân viên vận hành khi phát hiện sự sai lệch với Quy chuẩn, được quy định theo quy trình của cơ sở.

Đang theo dõi

Điều 343. Kiểm tra hoạt động của BRT

Các trang bị BRT và mạch nhị thứ phải được định kỳ kiểm tra và hiệu chỉnh theo quy trình kỹ thuật.

Sau mỗi lần tác động sai hoặc từ chối tác động các trang bị này phải được tiến hành kiểm tra bất thường (sau sự cố) theo quy trình đặc biệt.

Đang theo dõi

Điều 344. Bảo vệ BRT

Cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng luôn phải khép mạch qua rơle, đồng hồ điện hoặc đấu tắt. Mạch nhị thứ của máy biến dòng và biến điện áp phải có điểm nối đất.

Đang theo dõi

Điều 345. Yêu cầu BRT đối với mạch dòng

Các mạch dòng điện thao tác phải đảm bảo làm việc tin cậy của các trang bị bảo vệ (cầu chảy và áp tô mát).

Áp tô mát, cầu chảy và dây chảy phải có ký hiệu (nhiệm vụ và dòng điện).

Ở các bảng (các tủ) đặt trang bị BRT mà các nhân viên thao tác thực hiện chuyển mạch bằng khóa, còn phải ghi thêm vị trí tương ứng của khóa ứng với các chế độ làm việc.

Thao tác các chuyển mạch trên phải ghi vào nhật ký vận hành.

Đang theo dõi

Chương 10

TRANG BỊ NỐI ĐẤT

Đang theo dõi

Điều 346. Quy định chung

Các trang bị nối đất phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn cho người và các thiết bị trong mọi chế độ vận hành.

Phải nối đất tất cả các bộ phận bằng kim loại của thiết bị điện và của các công trình điện có khả năng mang điện khi cách điện hư hỏng.

Đang theo dõi

Điều 347. Nối đất hệ thống

Mỗi phần tử của công trình cần nối đất phải nối với hệ thống nối đất hoặc trục nối đất chính bằng dây dẫn nối đất riêng biệt.

Không cho phép nối đất một số phần tử của công trình theo kiểu đấu nối tiếp.

Đang theo dõi

Điều 348. Nối đất các phần tử

Đấu dây nối đất vào trang bị nối đất, cực nối đất phải hàn còn đấu vào các trang thiết bị điện cột của đường dây có thể hàn hoặc bắt chặt bằng bulông.

Đang theo dõi

Điều 349. Bảo vệ và đánh số

Các dây nối đất phải có biện pháp chống gỉ, các phần dây nối đất lộ thiên trong trạm và nhà máy phải sơn để đánh dấu phân biệt.

Đang theo dõi

Điều 350. Nối đất hàn

Chỉ cho phép đấu các máy hàn điện cũng như các trang thiết bị điện di động khác với các dây nối đất sẵn có bằng các dây di động có tiết diện đạt yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 351. Kiểm tra thử nghiệm

Việc kiểm tra và thử nghiệm các hệ thống ngầm cần được thực hiện dựa theo Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Đang theo dõi

Điều 352. Phải tiến hành đo điện trở nối đất trong các trường hợp sau:

a) Sau khi lắp ráp, xây dựng lại, sửa chữa lớn các công trình của các nhà máy điện, trạm biến áp và đường dây tải điện.

b) Khi bảo dưỡng các cột điện có treo dây chống sét của đường dây vì cách điện bị hỏng hoặc đánh thủng do hồ quang điện.

Đang theo dõi

Điều 353. Nối đất khu vực có tính ăn mòn cao

Đối với các trang bị nối đất của các công trình cũng như các cột điện thường xuyên bị hư hỏng do gỉ thì việc đào đất lên để kiểm tra phải làm ráo riết hơn theo quyết định của người chịu trách nhiệm.

Đang theo dõi

Chương 11

BẢO VỆ CHỐNG QUÁ ĐIỆN ÁP

Đang theo dõi

Điều 354. Quy định chung

Không cho phép mắc dây của đường dây điện áp đến 1000 V vào bất kỳ các cột đèn pha, ống khói, tháp nước cũng như dẫn các đường dây này vào các gian nhà có nguy cơ cháy nổ.

Các đường dây này phải được thực hiện bằng cáp có vỏ bọc kim loại hoặc bằng dây bọc bên trong ống kim loại chôn trong đất.

Đang theo dõi

Điều 355. Kiểm tra hệ thống chống sét

Các bộ chống sét cần được kiểm tra tuân theo những nội dung về kiểm tra được trình bày trong Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Đang theo dõi

Điều 356. Vận hành trong chế độ sự cố

Trong các lưới điện có điểm trung tính cách điện hoặc có bù dòng điện điện dung cho phép các đường dây và đường cáp làm việc tối đa tới 2 giờ, nhưng tốt nhất là cắt ngay, khi một pha chạm đất. Trong khi đó phải phát hiện và loại trừ được chỗ hư hỏng trong thời gian ngắn nhất.

Đang theo dõi

Điều 357. Bù điện dung

Bù dòng điện điện dung chạm đất bằng các thiết bị dập hồ quang, phải tiến hành thực hiện khi dòng điện điện dung vượt quá các trị số sau:

Điện áp danh định của lưới điện             6          10         15-20    35 và lớn hơn {KV}.

Dòng điện điện dung chạm đất              30         20         15        10         {A}.

Ở các sơ đồ khối “Máy phát điện - máy biến áp” (tại điện áp máy phát) phải đặt thiết bị dập hồ quang khi dòng điện điện dung chạm đất lớn hơn 5A.

Trong lưới 6 ÷ 35 kV với các đường dây có cột thép và bê tông cốt thép phải đặt thiết bị dập hồ quang khi dòng điện điện dung chạm đất lớn hơn 10A. Để bù dòng điện điện dung chạm đất trong lưới điện phải sử dụng cuộn kháng dập hồ quang nối đất (cuộn dập hồ quang) điều chỉnh tự động hoặc bằng tay. Trong sơ đồ khối “Máy phát điện - máy biến áp” cho phép dùng cuộn kháng dập hồ quang không điều chỉnh.

Đo các dòng điện điện dung, dòng điện cuộn kháng dập hồ quang, dòng điện chạm đất và điện áp lệch ở điểm trung tính phải tiến hành khi đưa cuộn kháng dập hồ quang vào vận hành và khi có sự thay đổi đáng kể về chế độ lưới điện, nhưng ít nhất 5 năm một lần.

Đang theo dõi

Điều 358. Cuộn kháng dập hồ quang

Công suất của cuộn kháng dập hồ quang phải lựa chọn theo dòng điện điện dung của lưới có tính đến dự kiến phát triển.

Các cuộn kháng dập hồ quang nối đất phải đặt trong trạm biến áp nối với lưới bù không ít hơn ba đường dây.

Không được đặt các cuộn kháng dập hồ quang ở các trạm cụt.

Cuộn kháng dập hồ quang phải đấu vào điểm trung tính của máy biến áp, máy phát điện hoặc máy bù đồng bộ qua dao cách ly.

Để đấu cuộn kháng dập hồ quang, thông thường phải sử dụng máy biến áp có sơ đồ đấu dây “sao - tam giác”.

Cấm đấu các cuộn kháng dập hồ quang vào các máy biến áp lực được bảo vệ bằng cầu chảy.

Đang theo dõi

Điều 359. Bộ điều chỉnh cuộn kháng

Các thiết bị dập hồ quang phải có bộ chỉnh cộng hưởng.

Cho phép dùng bộ chỉnh có mức chỉnh sai số tới 5% khi thành phần phản kháng của dòng điện chạm đất không vượt quá 5A.

Nếu trong lưới 6-15 kV có đặt các thiết bị dập hồ quang có mức chênh lệch lớn về dòng điện ở các nhánh khác nhau thì cho phép bộ chỉnh cộng hưởng có thành phần phản kháng của dòng điện chạm đất tới 10A. Trong các lưới điện 35 kV trở lên khi dòng điện dung chạm đất nhỏ hơn 15A, cho phép mức sai số của bộ chỉnh không quá 10%.

Cho phép sử dụng bộ chỉnh không đạt mức bù ở lưới đường dây và cáp nếu xảy ra bất kỳ sự cố nào, điện dung không cân bằng phát sinh ở các pha trong lưới (ví dụ khi xảy ra đứt dây) không dẫn tới sự thay đổi điện áp của điểm trung tính vượt quá 7% điện áp pha.

Đang theo dõi

Điều 360. Độ lệch điện áp

Trong các lưới điện, vận hành có đặt bù dòng điện điện dung, khi không chạm đất, điện áp không đối xứng không được vượt quá 0,75% điện áp pha.

Trong khi lưới điện bị chạm đất, cho phép độ lệch điện áp ở điểm trung tính không vượt quá trị số sau đây:

Lâu dài 15% điện áp pha

Trong 1 giờ       30% - nt -

Hạ thấp mức chênh lệch điện áp và độ lệch điện áp của điểm trung tính tới trị số quy định phải thực hiện bằng cách làm cân bằng điện dung của các pha với đất trong lưới điện (thay đổi vị trí tương hỗ giữa các dây dẫn pha, cũng như bố trí tụ điện liên lạc cao tần giữa các pha trên đường dây).

Các tụ điện liên lạc cao tần và các tụ điện bảo vệ chống sét cho các máy điện quay khi đấu vào lưới phải kiểm tra mức độ không cân bằng điện dung cho phép của các pha nối với đất.

Không cho phép đóng cắt từng pha của đường dây và đường cáp để có thể gây ra độ thay đổi điện áp ở điểm trung tính vượt quá trị số cho phép.

Đang theo dõi

Điều 361. Kháng điện điều chỉnh bằng tay

Khi sử dụng cuộn kháng dập hồ quang có điều chỉnh dòng điện bằng tay thì việc xác định mức điều chỉnh phải thực hiện bằng thiết bị đo bù cộng hưởng. Nếu không có thiết bị này việc chọn mức điều chỉnh phải dựa trên kết quả đo dòng điện chạm đất, dòng điện dung, dòng điện bù có tính đến điện áp lệch của điểm trung tính.

Đang theo dõi

Điều 362. Thao tác đóng cắt

Trong các trạm biến áp 110-220 kV, để ngăn ngừa xảy ra quá điện áp do sự tự phát sinh lệch trung tính hoặc trong quá trình phát sinh cộng hưởng sắt từ nguy hiểm, thì việc thao tác phải bắt đầu từ nối đất điểm trung tính của máy biến áp mà những máy biến áp này được đóng vào hệ thống thanh cái không mang tải có đặt máy biến điện áp 110 kV và 220 kV kiểu cảm ứng.

Trước khi cắt ra khỏi lưới, các hệ thống thanh cái không tải có đặt các máy biến điện áp loại trên thì điểm trung tính của máy biến áp cấp điện phải được nối đất.

Ở lưới điện và ở những điểm đấu nối 6 - 35 kV trong trường hợp cần thiết phải có những biện pháp tránh được sự tự phát sinh độ lệch điểm trung tính.

Đang theo dõi

Điều 363. Bảo vệ xông điện áp

Máy biến áp phải có biện pháp để ngăn ngừa sự cố liên quan đến hai cấp điện áp khác nhau.

Đang theo dõi

Điều 364. Tiếp địa làm việc

Trong các lưới điện 110 kV và lớn hơn, việc cắt tiếp địa trung tính của các cuộn dây 110 - 220 kV của các máy biến áp, cũng như việc lựa chọn tác động của bảo vệ và hệ thống tự động, phải thực hiện sao cho khi có những thao tác khác nhau và ngắt tự động thì không tách phần lưới không có máy biến áp có tiếp địa trung tính.

Bảo vệ chống quá điện áp cho các điểm trung tính của máy biến áp có mức cách điện thấp hơn các sứ đầu vào của máy biến áp phải thực hiện bằng chống sét van.

Đang theo dõi
Điều 365. Quá điện áp Trong lưới điện 110 kV trở lên, khi thao tác đóng cắt điện và khi có sự cố, điện áp tần số công nghiệp (50 Hz) tăng cao tại thiết bị phụ thuộc vào thời gian không được vượt quá các giới hạn sau:

Điện áp danh định

(kV)

Thiết bị

Điện áp tăng cao cho phép với thời gian kéo dài (sec)

1200

20

1

0,1

110 tới 500

Máy biến áp lực và biến áp tự ngẫu

1,10/1,10

1,25/1,25

1,9/1,5

2,0/1,58

Điện kháng kiểu sun và máy biến điện áp điện từ

1,15/1,15

1,35/1,35

2,0/1,60

2,10/1,65

Trang bị chuyển mạch, máy biến điện áp kiểu điện dung. Máy biến dòng điện, tụ điện thông tin và thanh cái cứng

1,15/1,15

1,60/1,60

2,20/1,70

2,40/1,80

Các trị số ghi trong bảng trên đây, tử số dùng cho cách điện pha đất tính theo phần trăm của điện áp pha làm việc lớn nhất, còn mẫu số là cho cách điện pha - pha tính theo phần trăm của điện áp dây làm việc lớn nhất (đối với các thiết bị điện dùng điện 3 pha). Điện áp làm việc lớn nhất xác định theo các quy định hiện hành.
Đang theo dõi

Chương 12

TRANG BỊ ĐO LƯỜNG ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 366. Trách nhiệm quản lý

Các chủ sở hữu (nhà máy điện, công ty điện lực) chịu trách nhiệm quản lý và giám sát các trang bị và hệ thống đo lường điện. Việc quản lý và hiệu chỉnh do các nhà máy và công ty phân cấp cho từng cơ sở.

Đang theo dõi

Điều 367. Kiểm tra định kỳ

Thời hạn kiểm tra các trang bị đo lường điện thực hiện theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 368. Đóng điện làm việc

Tất cả các trang bị đo lường điện chỉ được đặt và đưa vào vận hành với điều kiện đáp ứng được các yêu cầu về theo quy định và hướng dẫn của nhà máy chế tạo, theo quy chuẩn hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 369. Kiểm tra

Tổ chức, phương pháp tiến hành và báo cáo khi kiểm tra các trang bị đo lường điện phải theo đúng quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 370. Lắp đặt mạch bảo vệ

Các trang bị đo lường điện cho các máy biến áp liên lạc và đường dây tải điện có điện áp từ 220 kV trở lên đặt ở các nhà máy điện và trạm biến áp có người trực nhật thường xuyên phải được đặt riêng biệt cho từng mạch đấu nối một. Không cho phép đặt chung 1 trang bị để đo kết hợp cho nhiều mạch nối.

Đối với các mạch đo khác cho phép đặt các trang bị đo lường kết hợp hoặc của các trang bị kiểm tra trung tâm.

Đang theo dõi

Điều 371. Nguyên tắc lắp đặt

Nên đặt trang bị đo đếm điện năng tự dùng cho các phần tử làm việc và dự phòng trong các nhà máy điện. Ngoài ra, ở các nhà máy nhiệt điện nên đặt trang bị đo đếm điện năng cho các động cơ điện chính trong dây chuyền sản xuất của mỗi lò và tua bin để có thể xác định được điện năng tiêu thụ cho từng phân đoạn dây chuyền công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 372. Công suất lắp đặt

Ở các trạm biến áp của hệ thống điện phải tính được điện năng tiêu thụ riêng biệt cho nhu cầu tự dùng của trạm.

Đang theo dõi

Điều 373.

Phải đặt trang bị đo đếm điện năng tác dụng tại các lộ đấu vào lưới ở các trạm biến áp có điện từ 35 kV trở lên để thực hiện tính toán cân bằng năng lượng với mục đích quản lý tổn thất của các phần tử trong lưới điện.

Đang theo dõi

Chương 13

CHIẾU SÁNG

Đang theo dõi

Điều 374. Quy định chung

Chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố trong tất cả các nhà, chỗ làm việc, ở ngoài trời phải đảm bảo độ rọi phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành

Các đèn chiếu sáng sự cố phải đánh dấu hoặc sơn màu phân biệt với các đèn chiếu sáng làm việc.

Chiếu sáng tín hiệu cho các ống khói và công trình cao khác phải phù hợp với các Quy chuẩn hiện hành.

Đang theo dõi

Chương 14

TRẠM ĐIỆN PHÂN

Đang theo dõi

Điều 375. Quy định chung

Các thiết bị và việc vận hành các trạm điện phân phải đáp ứng được yêu cầu về quy chuẩn an toàn hiện hành của Nhà nước đã ban hành.

Đang theo dõi

Điều 376. Kiểm tra

Khi trạm điện phân được đưa vào vận hành, phải kiểm tra tình trạng thiết bị như điện áp, dòng điện của thiết bị điện phân, áp lực khí hyđrô và ôxy và mức chất lỏng trong dụng cụ, chênh áp giữa hệ thống hyđrô và ôxy, nhiệt độ của chất điện phân và không khí trong thiết bị sấy, độ sạch của khí hyđrô và ôxy trong dụng cụ và nồng độ hyđrô trong trạm.

Giá trị bình thường và giới hạn của giá trị kiểm tra phải được xác định theo chỉ dẫn thí nghiệm của nhà chế tạo, ngoài ra, các giá trị đó phải được theo dõi chặt chẽ trong quá trình vận hành.

Đang theo dõi

Điều 377. Bảo vệ trạm

Các thiết bị bảo vệ công nghệ của trạm điện phân phải tác động để cắt môtơ - máy phát được đặt khi sự khác nhau giữa giá trị thực tế và giá trị thiết kế vượt quá giá trị được cài đặt.

Khi trạm điện phân tự động cắt, bảng điều khiển phải hiển thị tín hiệu báo động. Khi nhận được báo động, người vận hành phải có mặt tại trạm điện phân không muộn quá 15 phút.

Sau khi thiết bị bảo vệ công nghệ tác động, người vận hành không được khởi động lại trừ khi đã tìm và xử lý các nguyên nhân gây sự cố.

Đang theo dõi

Điều 378. Van an toàn

Các van an toàn trong các thiết bị áp lực của khí hyđrô và ôxy ở thiết bị điện phân phải được chuẩn độ tại giá trị thiết kế.

Đang theo dõi

Điều 379. Thông gió

Trước khi đưa thiết bị điện phân vào làm việc, tất cả các dụng cụ và các đường ống gió phải được thông thổi bằng khí như quy định của nhà chế tạo và an toàn.

Đang theo dõi

Điều 380. Triết nạp khí

Để lấy không khí hay hyđrô từ các bình, phải sử dụng loại khí (Cacbon hoặc Nitơ) do nhà chế tạo quy định.

Khi kiểm tra bên trong bình, chúng phải được hút ra bằng không khí trước cho tới khi hàm lượng ôxy trong không khí hút ra đạt xấp xỉ 20%.

Đang theo dõi

Điều 381. Đánh dấu, ký hiệu

Các đường ống dẫn của trạm điện phân phải được sơn màu quy định phù hợp với quy chuẩn Nhà nước đã ban hành, sơn màu các trang thiết bị - theo màu của khí tương ứng. Sơn màu các bình chứa - màu sáng có các vòng bao quanh cùng màu tương ứng với khí chứa trong đó.

Đang theo dõi

Chương 15

DẦU NĂNG LƯỢNG

Đang theo dõi

Điều 382. Hệ thống chứa dầu

Dầu dùng trong công nghiệp năng lượng gọi tắt là dầu năng lượng. Trong quá trình sử dụng phải đảm bảo: hệ thống dầu của các tổ máy và thiết bị có chứa dầu làm việc được ổn định.

Đang theo dõi

Điều 383. Kiểm tra dầu

Dầu cách điện cần được kiểm tra tuân theo những nội dung về kiểm tra được mô tả cho từng trang thiết bị trong Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Đang theo dõi

Điều 384. Xử lý dầu

Khi kiểm tra và xử lý dầu cách điện như mô tả trong QTĐ 5, nếu hàm lượng axit có xu hướng tăng, thì các chất hấp thụ sẽ được thay thế, làm khô hoặc tái sinh.

Đang theo dõi

Điều 385. Dầu tua bin thuỷ lực đang sử dụng phải đạt các Quy chuẩn sau đây:

- Hàm lượng axit: không quá 0,6 mg KOH

- Phản ứng axit - bazơ tan trong nước - trung tính.

- Nước, tro, tạp chất cơ khí - không có (xác định bằng mắt thường).

Đang theo dõi

Phần VII

CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ - THAO TÁC

Đang theo dõi

Chương 1

CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ

Đang theo dõi

Điều 386. Quy định chung

Trung tâm điều độ quốc gia, trung tâm điều độ miền và địa phương và tất cả các đơn vị vận hành trang thiết bị điện như các trạm biến áp, đường dây truyền tải, nhà máy điện, v.v..., sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo các vấn đề sau theo quy định hiện hành:

- Đảm bảo cung cấp điện đầy đủ;

- Đảm bảo cung cấp năng lượng liên tục cho khách hàng và đảm bảo hoạt động ổn định của toàn hệ thống;

- Đảm bảo chất lượng năng lượng theo các tiêu chuẩn quy định (tần số, điện áp của dòng điện).

- Đảm bảo cho hệ thống điện và các hệ thống năng lượng làm việc kinh tế, sử dụng hợp lý nguyên, nhiên liệu theo các biểu đồ phụ tải đã định.

Đang theo dõi

Điều 387. Phương tiện điều độ

Chỉ huy điều độ được thực hiện từ các trung tâm điều độ. Trung tâm điều độ phải được trang bị các phương tiện cần thiết để chỉ huy công việc điều độ, phù hợp với các quy chuẩn hiên hành.

LẬP KẾ HOẠCH

Đang theo dõi

Điều 388. Kế hoạch đại tu sửa chữa

Kế hoạch tổng thể hàng năm về đại tu và sửa chữa các nhà máy điện và lưới điện cần được đệ trình lên Trung tâm Điều độ quốc gia.

Trường hợp kế hoạch tổng thể về đại tu và sửa chữa có thay đổi phải được sự phê chuẩn của Trung tâm Điều độ quốc gia.

SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 389. Sơ đồ nối dây

Giới hạn phụ tải cho phép đối với các thiết bị điện và đường dây dẫn điện phải do phòng điều độ của hệ thống năng lượng, của hệ thống năng lượng liên kết (HNL) hoặc của hệ thống năng lượng thống nhất (HNT), phối hợp với các công ty điện lực và các nhà máy điện lập ra theo phương thức vận hành và trị số chỉnh định rơle và tự động, phải được xem lại ít nhất một lần trong một năm.

BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI TÁC DỤNG

Đang theo dõi

Điều 390. Lập biểu đồ phụ tải

Biểu đồ phụ tải các nhà máy thuỷ điện phải tính đến yêu cầu của các ngành kinh tế quốc dân khác (giao thông đường thuỷ, thuỷ lợi, hải sản, cung cấp nước…) phù hợp với quy định về sử dụng các nguồn nước hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 391. Vận hành theo biểu đồ

Các nhà máy điện phải hoàn thành các biểu độ phụ tải và dự phòng nóng đã giao. Nếu vì một lý do nào đó không thực hiện được biểu đồ phụ tải thì nhân viên trực nhật phải báo cáo ngay cho điều độ hệ thống năng lượng.

Điều độ viên hệ thống năng lượng có quyền trong trường hợp cần thiết, thay đổi biểu đồ phụ tải của nhà máy điện nhưng phải giữ nguyên biểu đồ phụ tải tổng của toàn hệ thống do trung tâm điều độ HNL lập. Việc thay đổi biểu đồ phụ tải tổng phải được điều độ viên HNL cho phép.

Chỉ có điều độ viên trung tâm HNT có quyền cho phép thay đổi biểu đồ truyền công suất giữa các hệ thống năng lượng liên kết (HNL).

Điều độ viên có quyền yêu cầu nhà máy điện tăng cường công suất hết mức hoặc giảm đến mức thấp nhất theo điều kiện kỹ thuật của thiết bị.

ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

Đang theo dõi

Điều 392. Điều chỉnh tần số

Tần số điện trong hệ thống điện phải luôn luôn duy trì theo quy định hiện hành.

ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP

Đang theo dõi

Điều 393. Điều chỉnh điện áp

Điện áp của hệ thống điện phải luôn được duy trì ở mức độ bình thường tương ứng với biểu đồ điện áp cho trước.

Đang theo dõi

Điều 394. Ngừng hệ thống rơ le bảo vệ

Muốn đưa các thiết bị cũng như hệ thống rơ le bảo vệ và tự động, các phương tiện điều độ và điều khiển công nghệ (PĐĐC) ra khỏi vận hành và dự phòng để sửa chữa hay thí nghiệm, trong bất kỳ trường hợp nào (nằm trong hoặc nằm ngoài kế hoạch), yêu cầu phải làm văn bản và được trung tâm điều độ phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 395. Sửa chữa ngoài kế hoạch

Trường hợp đặc biệt khi có yêu cầu sửa chữa thiết bị không theo kế hoạch hoặc xử lý sự cố, các yêu cầu này phải được đệ trình và được phê duyệt của Trung tâm Điều độ.

Đang theo dõi

Điều 396. Thời gian thao tác

Thời gian thực hiện các thao tác liên quan đến việc lắp đặt các thiết bị hoặc đưa dây chuyền vào hoạt động, thời gian cho việc đốt lò hơi hoặc khởi động tua bin cần được tính toán đạt thời gian cho phép theo yêu cầu của Trung tâm Điều độ.

Trường hợp thời gian này cần thay đổi, phải có sự phê duyệt của Trung tâm Điều độ.

Đang theo dõi

Điều 397. Dừng vận hành

Mặc dù các yêu cầu đã được chấp thuận, nhưng lúc đưa thiết bị ra khởi vận hành và dự phòng để sửa chữa hay thí nghiệm đều phải được điều độ viên trực nhật của Trung tâm Điều độ cho phép ngay trước lúc tiến hành.

QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ

Đang theo dõi

Điều 398. Xử lý sự cố

Ở mỗi trung tâm điều độ và mỗi thiết bị năng lượng có nhân viên trực phải có quy trình cụ thể về xử lý sự cố.

Khi xuất hiện sự cố, các Trung tâm Điều độ và nhân viên vận hành liên quan phải áp dụng mọi biện pháp để hạn chế sự lan rộng sự cố và khôi phục cung cấp điện cho khách hàng trong thời gian ngắn nhất.

Đang theo dõi

Chương 2

THAO TÁC ĐÓNG CẮT CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 399. Quy định chung

Tại các phòng điều khiển của các nhà máy điện và các trạm biến áp không phụ thuộc vào dạng điều khiển và tại các trung tâm điều độ phải có sơ đồ nổi (sơ đồ nối dây) của các thiết bị điện đặt ở nơi chỉ huy của nhân viên điều độ nhà máy điện, trạm biến áp và Trung tâm Điều độ đó.

Tất cả các thay đổi trong sơ đồ nối dây cũng như các thay đổi vị trí nối đất cần phải được chỉ rõ trên sơ đồ nổi ngay sau khi tiến hành thao tác.

Tại trung tâm Điều độ và các trạm biến áp nút có đặt sơ đồ nổi của hệ thống điện được điều khiển từ đó thì không nhất thiết cần phải có sơ đồ thao tác riêng từng thiết bị đó.

Đang theo dõi

Chương 3

NHÂN VIÊN VẬN HÀNH

Đang theo dõi

Điều 400. Quy định chung

Các nhà máy điện, công ty điện lực, các đơn vị cung cấp điện và vận hành lưới cần phân công người thích hợp đáp ứng các trình độ theo yêu cầu được quy định trong các tiêu chuẩn có liên quan với chức năng và nhiệm vụ người vận hành.

Ở đây, những người vận hành hệ thống điện, nhà máy điện, các mạng lưới và hệ thống hơi nước là:

a) Nhân viên trực nhật làm việc theo lịch của các bộ phận sản xuất;

b) Nhân viên thao tác và sửa chữa phục vụ vận hành và thao tác ở các bộ phận sản xuất;

c) Cán bộ trực nhật lãnh đạo trong ca vận hành, bao gồm:

- Điều độ viên trực nhật HNT;

- Điều độ viên trực nhật HNL;

- Điều độ viên trực nhật hệ thống năng lượng;

- Điều độ viên trực nhật của truyền tải, điện lực và chi nhánh điện hoặc nhiệt;

- Trưởng ca nhà máy điện.

Đang theo dõi

Điều 401. Bảo dưỡng vận hành

Việc bảo dưỡng thiết bị năng lượng do các nhân viên vận hành thực hiện thường xuyên hoặc định kỳ theo lịch quy định cho 1 hoặc 1 nhóm thiết bị.

Khối lượng thực hiện và số người trong ca hay đội do từng đơn vị phân công và quy định.

Đang theo dõi

Điều 402. An toàn vận hành

Các đơn vị cung cấp điện, các công ty điện lực cần yêu cầu và giám sát các đơn vị vận hành, đảm bảo máy móc vận hành tốt, không để xảy ra sự cố, sạch sẽ và ngăn nắp theo đúng quy định.

Đang theo dõi

Điều 403. Công tác kiểm tra

Nhân viên vận hành phải định kỳ kiểm tra theo đúng quy trình vận hành những thiết bị công nghệ, phòng chống cháy, tín hiệu báo sự cố, thông tin cũng như chuẩn lại đồng hồ thời gian tại chỗ làm việc.

Đang theo dõi

Chương 4

CÁC PHƯƠNG TIỆN CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ VÀ ĐIỀU CHỈNH CÔNG NGHỆ

Đang theo dõi

Điều 404. Quy định chung

Các cơ sở chỉ huy điều độ của các nhà máy điện, công ty điện lực, các đơn vị quản lý lưới điện phải được trang bị các phương tiện chỉ huy điều độ và điều khiển công nghệ (PĐĐC) theo đúng các tiêu chuẩn thiết kế công nghệ các Trung tâm Điều độ và các nút PĐĐC của hệ thống điện và các quy định về số lượng các thiết bị cơ khí từ xa và thông tin liên lạc trong hệ thống điện.

Các phương tiện điều khiển cần phải được duy trì thường xuyên ở trạng thái làm việc tốt.

Đang theo dõi

Điều 405. Trạm khách hàng

Các trạm biến áp khách hàng có điện áp 35 kV trở lên hoặc các phòng điều khiển các trạm đó trực thuộc hệ thống đường sắt chạy điện, đường ống dẫn dầu, dẫn hơi đốt và các xí nghiệp công nghiệp, cần được trang bị thông tin và điều khiển từ xa và làm việc ở trạng thái tốt. Số lượng điều khiển từ xa của các trạm khách hàng được xác định theo các yêu cầu về độ tin cậy của việc điều khiển thao tác bằng các kênh thông tin chuyển tiếp 35 kV trở lên và phải phù hợp với hệ thống điện.

Kết cấu và chế độ bảo dưỡng phương tiện thông tin và điều khiển từ xa của các trạm biến áp thuê bao phải thực hiện theo đúng quy định.

Đang theo dõi

Điều 406. Hệ thống thông tin ngành Điện

Việc vận hành mạng lưới viễn thông cho sản xuất điện, các hệ thống điều khiển từ xa và truyền thông tin do các đơn vị quản lý thông tin và điều khiển từ xa đảm nhận.

Đang theo dõi

Điều 407. Hồ sơ tài liệu

Các đơn vị quản lý và các chi nhánh sản xuất khác khi vận hành các thiết bị kỹ thuật điều độ và điều khiển công nghệ, kỹ thuật máy tính, các thiết bị ngoại vi và đầu cuối của máy tính phải có các tài liệu thiết kế, tài liệu của nhà máy chế tạo, các sơ đồ và quy trình vận hành cũng như phải có tài liệu kỹ thuật của thiết bị và biên bản kiểm tra vận hành.

Đang theo dõi

Điều 408. Bảo vệ thiết bị thông tin

Các thiết bị thông tin hữu tuyến phải được bảo vệ, tránh tác động nguy hiểm và nhiễu do các thiết bị điện cao áp gây ra phù hợp với quy định hiện hành về bảo vệ đường dây viễn thông hữu tuyến của hệ thống điện

Đang theo dõi

Điều 409. Nguồn dự phòng

Các thiết bị điều độ và điều khiển công nghệ cũng như các thiết bị kỹ thuật máy tính tham gia trực tiếp vào quá trình công nghệ điều khiển cần phải có nguồn điện dự phòng tự động đóng lại khi mất điện lưới.

Các nguồn dự phòng đó phải thực hiện theo đúng các yêu cầu hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 410. Bảo trì hệ thống

Các nhà máy điện, công ty điện lực, các đơn vị quản lý lưới điện phải định kỳ xem xét toàn bộ các thiết bị, đặc biệt chú ý tới vị trí của các khoá chuyển mạch, con nối mạch và tín hiệu báo sự cố./.

Đang theo dõi

CỘNG HOÀ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

B CÔNG THƯƠNG

QCVN QTĐ-7 : 2009/BCT

QUY CHUN K THUẬT QUỐC GIA

VỀ KỸ THUT ĐIỆN

Tp 7

THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN

National Technical Codes for Installation Power Network

NỘI - 2009

MỤC LỤC

Quyết định về việc ban hành Quy chuẩn quốc gia về kỹ thuật điện

Lời nói đầu

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Chương 2. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Công nghiệp hoá công tác xây lắp

Mục 3. Công tác chuẩn bị thi công

Mục 4. Các yêu cầu về công trình xây dựng để lắp đặt các thiết bị điện

Mục 5. Công nghệ và tự động hoá công tác lắp đặt điện

Chương 3. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP

Mục 1. Lắp đặt hệ thống phân phối điện

Mục 2. Các máy biến áp điện lực

Mục 3. Cơ cấu chuyển mạch cách điện bằng khí (GIS)

Mục 4. Các bảng và tủ điện

Mục 5. Các mạch thứ cấp

Mục 6. Hệ thống ắc qui đặt cố định

Mục 7. Bộ tụ điện để nâng cao hệ số công suất

Chương 4. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đèn chiếu sáng

Mục 3. Các thiết bị của hệ thống điện chiếu sáng

Mục 4. Các bảng điện phân phối

Chương 5. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đặt các dây nối đất

Mục 3. Nối đất các thiết bị phân phối

Mục 4. Nối đất thiết bị động lực

Mục 5. Nối đất ở mạch điện và đường cáp

Mục 6. Cách sơn và đánh dấu

Chương 6. CÁCH ĐẶT DÂY DẪN ĐIỆN

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đặt dây dẫn điện lên các vật đỡ cách điện (các puli, các cách điện, các kẹp dây ...)

Mục 3. Dây dẫn đặt treo

Mục 4. Đặt dây dẫn loại được bảo vệ và cáp cách điện bằng cao su

Mục 5. Đặt hở và đặt ngầm dây dẫn điện

Mục 6. Đặt ngầm dây dẫn trong các ống không phải là kim loại

Mục 7. Đặt dây ngầm trong ống thủy tinh

Mục 8. Đặt hở và ngầm dây dẫn trong ống thép

Mục 9. Dây dẫn đặt hở và có bao che (thanh cái) với điện áp dưới 1000V

Mục 10. Làm đầu dây và nối dây cho cáp

Mục 11. Đặt dây trong các gian dễ cháy, dễ nổ

Mục 12. Sơn và đánh dấu

Chương 7. CÁC ĐƯỜNG CÁP NGẦM

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đặt cáp trong rãnh

Mục 3. Các kích thước yêu cầu khi đặt cáp

Mục 4. Đặt cáp trong đường ống, mương và trong các gian sản xuất

Mục 5. Đặt cáp trong blốc và ống

Mục 6. Đặt cáp ở bãi lầy, bùn lầy và dưới nước

Mục 7. Nối cáp và làm đầu cáp

Mục 8. Đặt cáp trong các gian dễ nổ và ở các thiết trí ngoài trời dễ nổ

Mục 9. Cách sơn và ký hiệu

Chương 8. ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG (ĐDK) ĐIỆN ÁP TỚI 500 KV

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Công tác làm móng

Mục 3. Lắp và dựng cột

Mục 4. Lắp ráp cách điện và phụ kiện mắc dây

Mục 5. Lắp ráp dây dẫn và dây chống sét

Mục 6. Đánh số hiệu và sơn

Mục 7. Nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào khai thác

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mc đích

Quy chuẩn kỹ thuật này quy đnh các điu kiện cn thiết và các th tục v xây dng và lắp đặt của các công trình đin.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy đnh trong Quy chuẩn kỹ thuật này sẽ được áp dng cho công tác kỹ thuật như xây dng và sa cha các thiết bị đin của lưới đin. Quy đnh này đưc áp dụng để xây dng và lắp đặt cho các thiết bị đin có điện áp tới 500 kV.

Điều 3. Định nghĩa

Các đnh nghĩa sau đây áp dng trong tiêu chuẩn kỹ thuật này:

1. “Người thẩm quyền” đại diện cho Bộ chủ quản hoặc các tổ chc Bộ chủ qun uỷ quyền buộc tuân thủ trong xây dng hoặc sa chữa các phương tiện kỹ thut dân dụng hoặc thiết b điện đưc kết nối với lưới điện quốc gia.

2. “Ch s hu đại din cho c cơ quan, t chức, cá nhân hoặc liên doanh s hu các thiết b của h thng điện, ch s hu có nghĩa v pháp lý đ vn hành c thiết b đó.

3. “Tư vấn” đại din cho các quan, tchc, cá nhân hoặc liên doanh được chủ sở hu trao trách nhiệm thiết kế công việc xây dng hoặc sửa cha.

4. “Nhà thầu” đại din cho bất kỳ cho các quan, tổ chc, nhân hoặc liên doanh đã trúng thu các công việc xây dng hoặc sa cha và thưng gi vai trò trin khai thi công các công việc đó.

5. “Nhà thầu phụ” đại diện cho các cơ quan, tổ chc, nhân hoặc liên doanh được Nhà thầu trao trách nhiệm trin khai công việc xây dng hoặc sa cha.

6. “Tài liu thiết kế” các hồ thiết kế thiết yếu bao gm cả các chỉ dẫn công c xây dng hoặc sa cha Nhà thầu hoc Nhà thu phụ sử dụng để thc hiện chính xác công việc.

7. “Phương pháp lp sn” việc sử dụng các thiết bị điện được lắp tớc tại xưng.

8. “Đánh du, hiệu pha việc bố trí các màu của các pha. Trong quy đnh này, Pha A có màu vàng, pha B màu xanh lá cây, pha C màu đỏ.

9. “Cáp thí nghimlà cáp điu khin các đưng dây, thanh cái và các thiết bị phát đin... Chức năng cnh ca cáp này đ gi tín hiệu như đóng hoc mở ti máy ct và các thiết bị liên quan tới điu khiển hệ thng điện.

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 4. Phạm vi áp dụng

Quy định này được áp dụng để y dựng và lp đặt các công trình điện có điện áp ti 500 kV.

Điều 5. Quy đnh chung

Các quy đnh này văn bn pháp quy bắt buộc áp dụng. Các quan thiết kế điện, các cơ quan thi công và nghim thu c công trình xây lắp đin, ng như các quan cung cấp thiết bị, các nhà chế tạo thiết b phi nghiêm chnh chấp hành.

Điều 6. Các điều kiện và phương pháp k thuật thi công

Các điu kiện và phương pháp kỹ thuật thi công nêu trong quy chuẩn này không hn chế việc sử dng các pơng pháp, công nghệ thi công khác nếu đảm bảo an toàn và phù hợp các yêu cầu kỹ thuật.

Điều 7. Khi xây lắp các trang thiết bị điện phải thực hiện:

- Quy đnh này;

- Các tiêu chun và quy phạm xây dng hiện nh;

- Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dng, các quy đnh v bảo h lao đng và phòng chống cháy nổ;

- Hồ thiết kế được cấp có thm quyn phê duyệt, tài liu hướng dn của nchế tạo.

Điều 8. Điu kiện sử dụng thiết bị ngoài Quy chuẩn

Khi s dng các thiết bị đin các đặc tính của thiết bị có những điểm khác với những điu quy định trong quy chuẩn này thì theo s liệu của n máy chế tạo nếu c thông số này không vi phạm yêu cầu kỹ thuật và phải đưc chủ s hu phê duyệt.

dụ: Các khe h trong các trục, độ không đồng đu của các khe hở kng k trong các máy đin, các tr số lc nén ca các tiếp điểm…

Điều 9. Yêu cầu đối vi công việc liên quan:

Đối với các loại công việc như: Lắp đặt các bình ắc qui, ng tác hàn, ng tác chằng buộc, công tác xây lp s dng búa hơi, búa súng hoặc các dng cụ lp đặt khác v.v... chỉ cho phép nhng người đã đưc hun luyn và nắm vng các điều quy định của quy phm kỹ thuật, quy trình công nghệ và quy phm kỹ thuật an toàn liên quan, mới được làm việc.

Mục 2. CÔNG NGHIỆP HOÁ CÔNG TÁC XÂY LẮP

Điều 10. Áp dụng phương pháp công nghiệp hoá

Trong q trình xây lắp đin, cần áp dụng các phương pháp công nghiệp hoá đến mức cao nhất. Điều này nghĩa s dụng ti đa các phương pháp y dựng và chế tạo tổ hợp lắp sn: các thiết bị điện đưc lắp đặt thành bộ, thành khi, thành cụm xưng gia công trước khi lắp đặt.

Điều 11. Bản vẽ thiết kế thi công

Nhng bản thiết kế ca các trang thiết bị đin và bản thiết kế tổ chc thi công phải được lập thành từng phần, có khối lưng xây lắp cần sử dng ti đa thiết kế bằng máy tính.

Điều 12. Công tác xây lắp điện phải tiến hành theo 2 bưc:

Bước 1: Phải hoàn thành toàn bộ nhng kết cấu xây dng liên quan đến việc lp đt thiết bị đin sau này.

c 2: Phi tiến hành lp đt c thiết b điện đã đưc t hợp thành các cm và c khối. Vic lắp đặt c thiết b điện phi tiến hành theo bin pháp t chc thi công đã đưc duyt.

Điều 13. Đối vi công trình xây dựng kiểu lắp ghép

Đối với các công trình xây dng theo kiu lp ghép, thi công, việc chế tạo các kết cấu lắp ghép phải cha ra các rãnh, khe, hốc đ bắt các hộp đấu dây và l để đặt dây đin cho phù hợp với tài liệu thiết kế.

Điều 14. Lp đt dây dẫn

Việc lắp đặt các dây dẫn đin (cả đặt kín và đặt hở) nên áp dng tối đa phương pháp gia công sẵn tng cụm ti xưởng lắp ráp hay gia công.

Điều 15. Đối vi các trang thiết bị s ng ln

Toàn bộ vic xây lp, sản xuất các trang thiết bị với số lượng ln như dây dn, thanh dẫn, thanh cái và các thiết bị tủ, bảng đin phân phối phi được làm ti xưng.

Điều 16. Đối vi thiết bị đo, đếm

Phải thí nghim hiu chỉnh tng đồng hồ, thiết bị đo, đếm tại xưng sản xuất tại hiện trưng lp đặt.

Điều 17. Cọc nối đt và phụ kin

Các cọc nối đất và các ph kin của hệ thống nối đất cần chế tạo sẵn tại các xưởng gia công, chế tạo.

Điều 18. Cột điện

Các cột của ĐDK phải đưc chế tạo sn ở các xưởng gia công, chế tạo.

Mục 3. CÔNG TÁC CHUN BỊ THI CÔNG

Điều 19. Tài liệu thiết kế

Tài liệu thiết kế phi p hp với các quy định của Nhà nưc v việc thiết kế và dự toán các công trình xây dựng công nghiệp.

Điều 20. Bàn giao hồ thiết kế cho đơn vị xây lắp

Các tài liu thiết kế giao cho quan xây lp đều phải được quan có thẩm quyn phê duyệt. Tài liệu thiết kế nếu sử dụng thiết kế mẫu thì phải có đầy đủ các bn vẽ thiết kế mẫu kèm theo.

Điều 21. Điều kiện áp dụng tài liu thiết kế

Tài liệu thiết kế khi giao cho cơ quan xây lp phi được cơ quan thiết kế ghi rõ nhng điều kiện áp dng.

Điều 22. Quy định về nội dung, thủ tục hồ thiết kế

Nếu các chủ sở hu không làm các tài liệu thiết kế xây dng, họ phi thuê tư vấn, cơ quan chuyên môn kc. Các thành phần, và nội dung, thủ tục của h thiết kế xây dựng và đề án thi công phi tuân theo nhng quy đnh hin hành của Nhà nước.

Điều 23. Công tác tư vấn thiết kế

Các vấn lập tài liu thiết kế xây dng phải đảm bảo thời gian xây lắp không vượt quá quy định.

Cần nâng cao ti đa việc s dụng gii hoá, và áp dụng k thuật, công ngh mới vào trong tài liu thiết kế đ gim bớt khối lượng lao đng th công và h giá thành.

Điều 24. Bàn giao tài liệu

Các ch đầu mi thầu phải cung cấp cho Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ thng thu các tài liệu thiết kế của n chế tạo:

- Hồ kỹ thuật (lý lịch hoặc h chiếu) các trang thiết bị, phụ kin và các đồng h thuộc thiết bị trn bộ;

- Bản v lắp ráp các thiết bị điện và thiết b chọn bộ, các đồng hồ thuc thiết b chọn bộ, các sơ đ nguyên lý và các sơ đ lắp;

- Danh sách các hng mục thiết bị, phụ kiện đi kèm;

- Các tài liu hưng dẫn của nhà chế tạo và cách lp đặt và khởi động các thiết b đin;

- Các biên bản th nghiệm xuất ởng của nhà chế to và lắp ráp, kiểm tra cân bằng, chạy thí nghim và các biên bản nghiệm thu các thiết b điện lp đặt tại hiện trưng;

- Hồ ghi các dung sai chế to đạt đưc khi n chế tạo lắp ráp kiểm tra và thử nghiệm ở bản thử (giá th).

Điều 25. Thiết kế của c ngoài

Tài liu thiết kế của ớc ngoài (nếu có) phải được dịch ra tiếng Việt và chuyển giao cho đơn v trúng thầu theo s lượng quy đnh.

Các yêu cầu về cung cấp thiết bị

Điều 26. Tài liệu từ nhà chế tạo

Chủ đầu tư phi đm bảo các n thầu đã nhận đủ các tài liệu thiết kế từ nhà chế tạo.

Điều 27. Cung cấp thiết bị điện

Để hệ thống cấp điện trước khi thi công (máy biến áp, hệ thng p đin…), cn ưu tiên cung cấp trước các thiết bị đin và các vật liệu cần thiết.

Điều 28. Trình tự điều kiện tiếp nhận, bảo quản bàn giao các thiết bị điện các vật tư xây lắp.

Trình t, điều kiện tiếp nhn và bo quản các thiết b điện, các ph kiện cáp và các vật tư lưu kho phi theo đúng chỉ dẫn ca nhà chế to.

Điều 29. Thiết bị bốc d

Các kho trống và kho kín, các h đỡ, và các bãi đ bảo quản thiết bị đin phải có đầy đủ các phương tiện đ bc dỡ, sắp xếp, di chuyển trang thiết bị.

Điều 30. Kiểm tra khi bàn giao

Khi bàn giao, các thiết bị sẽ đưc kiểm tra theo các quy đnh v kiểm tra.

Điều 31. Thiết bị trong kho

Các thiết bị đin trong kho phải được gi v trí an toàn, thuận tiện cho vận chuyển và lắp ráp. Nếu các ký hiu hoặc mã hiệu bị mờ hoặc mất, phi kiểm tra li trước khi lắp ráp.

Điều 32. Phân loại thiết bị tại kho bãi

Tại nơi bảo qun phải treo biển ghi tên các nhóm chi tiết của thiết bị điện, nếu thiết bị để kho ngoài tri thì phải đóng cọc treo các biển nói trên. Các khối thiết bị lớn, nặng phải ghi rõ c khối lưng ca chúng (tính bằng tấn).

Điều 33. Kho bãi không có mái che

Tại các sàn và kho trống không mái che, thiết bị điện phi được đặt trên giá. Tránh không để tiếp xúc với mặt đất.

Điều 34. Đối vi các kho hở

các kho hở hoặc na hở, các thiết bị phi đưc bố trí được bảo v khỏi đọng nước và ẩm.

Các bphn, các thiết bị ln và nặng phải đưc bố trí sao cho tránh bị biến dạng, các thiết bị đưc cố đnh đ tránh rơi vỡ.

Điều 35. Bảo vệ thiết bị lưu kho

Các thiết b đin phải được gi sch, khô và đưc thông gió tốt. Thiết bị phải được bảo vệ tránh các loại khí đc hại và bụi than. Các b đỡ phải được chng gỉ.

Điều 36. Bảo quản tụ điện

Các tụ điện tĩnh, các tụ điện giấy tẩm du phải được bo qun trong nhà khô ráo nhiệt độ không q +35 oC. Không đưc bảo quản tụ điện trong các n kho chu nh hưởng của chấn động (như gần các máy đang làm việc). Khi bảo quản tụ đin trong nhà có sy phi được tránh đ chúng ở gn các ngun phát nhiệt và không đưc để ánh ng rọi trc tiếp vào. Các t điện đặt đng, sứ cách điện phi quay lên trên và kng đưc đặt chng cái này lên cái kia.

Điều 37. Bảo quản ắc qui

Các bản cc của ắc qui chì, phải bảo qun trong bao gói và đặt trong nhà khô ráo, các ắc qui kiềm phải bo qun trong nhà k ráo thông g (không s thay đi nhiệt độ qnhiều). Cm để ắc qui chì chung với ắc qui kiềm.

Điều 38. Bảo dưng thiết bị trong kho

Trưng hợp phải bảo qun lâu trong kho c chi tiết và các b phn của thiết bị đin phi đưc đnh kỳ xem xét, mở ra để bảo dưng và bôi mỡ theo thi hạn và điều kin kỹ thuật của nhà chế tạo, ít nht 9 tháng 1 lần tiến hành nhng phần việc đã nêu trên.

Nhng công việc trên tiến hành ở trong nhà không đ bi và ẩm bám vào.

Điều 39. Các đơn vị giao hàng

Các đơn v chịu trách nhim vận chuyn (giao hàng) có trách nhim báo cáo bng văn bản đối với các khiếm khuyết và hư hại.

Điều 40. Bảo quản kết cấu kim loại

Các kết cu kim loi của các cột ĐDK, cột thép, cột bê tông cốt thép, c ph kiện phải đưc bảo quản và sp xếp theo từng loi, tng khu riêng và phi được kê trên đà, g để tránh ẩm ướt.

Điều 41. Sp xếp theo chủng loại

Các vật rèn, bu ng và các phụ kiện của đường ĐDK phải đưc chia theo chủng loi và gi trong kho. Đi với các kho ngoài tri phải đảm bảo thoát nước tt, các ren của bu lông và các chi tiết rèn phải đưc bôi m công nghiệp.

Điều 42. Các thiết bị hại trong kho

Các chi tiết bị hư hi phải được tách riêng ra đ x và tránh cấp phát nhầm.

Điều 43. Dây dẫn và sứ

Dây dẫn và sứ cách điện phải được phân chia theo quy cách mã hiệu và bảo qun bãi có h thng thoát nước tốt.

Điều 44. Xi măng

Xi măng được giao phải có bao bì. Kho xi măng phải có mái và sàn, các sàn này phi rng gầm để thông gió. Không được phép đxi măng mác khác nhau và của các khác nhau vào cùng một ch với nhau.

Điều 45. Các chất nổ và đu đn phục vụ thi công

Bảo quản chất nổ và đầu đn ca các loi súng dùng cho xây lắp phải tuân th các quy đnh v bảo quản và vận chuyển chất nổ.

Mục 4. C YÊU CẦU VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DNG ĐLẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

Điều 46. Chuẩn bị mặt bằng trưc khi lắp đt thiết bị

Trước khi lắp đặt các thiết bị đin trên các công trình xây dng phải tiến hành các ng việc chun bị trên mặt bằng như sau:

a) Xây dựng các đưng cố đnh và đường tạm thời. Độ rộng của đưng nhánh và đưng tạm phải rộng đủ ln đvận chuyn thiết bđiện (bao gồm thiết bị siêu trường), các loi vật liu và các b phận để lắp tới đa điểm lắp và v trí lắp đặt;

b) Xây dựng các công trình tạm và các lều lán đ lắp đặt các thiết bị đin;

c) Lắp đặt các hệ thống k nén, nưc và điện tm thi và c định cũng như các thiết bị để đu ni với các máy thi công;

d) Xây dng các đưng cho xe cu ho, đt c ng và các thiết b cn thiết cho cu hoả;

đ) Lắp các thang và dàn giáo các v trí cần cẩu không thao tác được;

e) Đảm bảo cung cấp ớc uống.

Điều 47. Th tự ưu tiên xây lắp

Các công trình cung cấp điện (trạm biến áp, hầm cáp) và các máy trục phải được xây lắp trước khi xây dng các hạng mục khác.

Điều 48. Báo cáo kim tra và nghiệm thu công trình

Báo cáo kim tra và nghim thu các nhà và công trình t các công ty xây dng, Nhà thu hoặc N thầu phụ để lp đặt các thiết b điện phải được thc hiện theo quy đnh trong Tiêu chun này.

Điều 49. Cơ s nghiệm thu công trình

Khi nghiệm thu các công trình đã làm xong phi căn c tài liu thiết kế đã được duyệt.

Điều 50. Nghiệm thu chi tiết các hạng mục

Khi nghim thu phn y nhà, móng máy, móng thiết b ct, xà, rãnh cáp phải kim tra ch thưc gian nhà, nền móng, kích thưc các bu lông, cht ng ca các kết cu xây dựng.

Điều 51. Đối vi các hạng mục xây dựng đã có sẵn

Hạng mục xây dng các bung lắp đặt các thiết bị phân phi lắp sẵn, tủ điều khin, bảng đin, phòng đặt máy biến áp hầm ngm và các buồng điện khác phải tiến nh trước khi lắp đặt.

Hạng mục xây dng phải hoàn thành đến mc đủ đảm bảo an toàn và không gây trở ngi cho việc lp đặt các thiết bị điện. Việc bảo v cho các thiết bị đin trong thời gian lắp đặt sao cho tránh được mưa, nắng, nước ngm và không b bụi bẩn, tránh được các hư hng do việc tiếp tục hoàn chỉnh các công việc v xây dng gây ra.

Điều 52. Các hạng mục trên tưng nhà và hầm ngm

Kích thước ca các gian đặt máng và các lỗ cha nằm ở tưng nhà, trần dưới hầm ngm... phi thc hin theo đúng tài liu thiết kế và p hợp với pơng án lp đặt trang thiết bị sau này (thành khối hay tng chi tiết nhỏ).

Điều 53. Phần ngầm của ĐDK

Tt c kết cu bê ng ct thép lp ghép ca ĐDK, hay ca trạm biến áp, trưc khi lp đt vào v trí phi có đy đ s liu k thut, văn bn nghim thu k thut đúng vi tài liu thiết kế.

Điều 54. Các loại máy móc khác có liên quan

Khi lắp đặt các thiết bị đin liên quan đến việc lắp đặt các loi máy khác thì phi phối hợp các loại máy đó với lắp đặt thiết bị điện theo tiến độ php.

Điều 55. Các hạng mục khác trong h thiết kế

Nếu h thiết kế tiến hành lắp đặt các hộp đặt ống, các khong cha sẵn, các rãnh các hốc tường... để lp đặt dây dẫn, các thiết bị điện kể cả dây, thiết bị vin thông… thì các hng mục này phi được thc hin trong khi xây dng.

Điều 56. Bệ đt máy

c b máy đã làm xong đ đưa vào lắp máy phải đưc nghim thu bàn giao và lp thành biên bn có stham gia ca cơ quan giao thu và các cơ quan nhận thu và người đã lập.

Mục 5. CÔNG NGHỆ VÀ T ĐNG HOÁ CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ĐIN

Điều 57. Lp ráp tại phân xưng

Việc lắp ráp các cụm, các khi từ các phân ởng gia công nên tiến hành trên giá lắp ráp.

Điều 58. Th hàn

Thợ hàn các sàn lắp p, giá đỡ và các phương tin đ làm việc trên cao đu phi đủ tiêu chun ngh theo quy đnh.

Điều 59. Lp đt các thanh cái chính

Việc đặt các khối thanh cái chính lên v trí nên tiến hành bng cần trục và có các g đỡ chắc chắn.

Điều 60. Làm việc trên cao không có cần trc

Khi m việc trên cao không có cn trục thì cn s dng c n di đng có lan can bo v.

Điều 61. Khi kéo, rải dây điện

Khi kéo dây đin, đặc biệt dây tiết diện lớn nên s dụng bng tời chuyên ng hoc máy móc h trợ.

Điều 62. Vn chuyển thiết bị ln

Việc vận chuyển các khối thiết bị lớn ca các phòng điều khin, tủ ngăn, thiết b phân phi lắp sẵn, nên tiến hành bằng phương tin nâng chuyển chuyên dùng.

Điều 63. Lp bảng điện và tủ điện

Lắp các bng điện và tủ đin nên tiến hành bng cu, pa lăng, tời…

Điều 64. Vn chuyển và bảo quản cách điện cao áp cha dầu

Việc bốc d di chuyển và bảo qun các cách đin cao áp cha dầu của các máy cắt đin và máy biến áp, phải đảm bo cách đin luôn thế thng đng.

Điều 65. Lp đt thiết bị nối đt

Việc lắp trang bị nối đất nên dùng các máy và pơng tiện chuyên dùng trong đóng cọc và khi cần h nối đất sâu nên s dụng đu khoan thép xoáy.

Điều 66. Vn chuyển MBA

Với quãng đưng ngn thể vận chuyển các máy biến áp ng suất đnh mc đến 1.000 KVA bằng ô tô tải hay bng các phương tiện vận chuyển chuyên dùng (bàn trượt, rơ moóc…) kết hợp với thiết bị kéo.

Thông thường máy biến áp công suất định mc trên 1000 KVA phải vận chuyển bằng đưng sắt. Khi không có đưng sắt th dùng moóc kết hp với máy kéo. Phải dùng cần trục ti trọng thích hợp để nâng hạ và đặt máy lên bệ. Khi không máy trục phải ng kích, cũi tà vẹt và pa lăng hoặc tời kéo di chuyển máy lên bệ.

Điều 67. Lp đt thiết bị điện

Khi lp đặt trang thiết bị điện cn ng cần cẩu hay các phương tin ng hạ khác để lắp đặt. Trưng hợp không th sử dụng máy trục được cho phép dùng tời và kích kéo.

Điều 68. Bốc dỡ vận chuyển cáp

Việc bốc dvận chuyển các ru và rải p nên tiến nh bng các phương tiện vn chuyển chuyên dùng.

Việc bốc dỡ ru lô cáp nên dùng cn cẩu.

Điều 69. Cáp qua đưng sắt, đưng quốc lộ

Khi tuyến cáp chui đường sắt, đường quốc l nên dùng pơng pháp đào xuyên hay dùng máy khoan ngang (nếu có).

Điều 70. Thi công cáp ngầm

Mọi công việc thi công cáp nên cơ giới hoá: Bọc v c hay nhôm nên ng c dng cụ chuyên dùng.

- Ép các đu cốt và các ống ni phi dùng các phương tin chuyên dùng (kìm, máy ép thủy lc…);

- Kéo cáp vào các khối ng và các ng nên dùng các kh cáp chuyên dùng và ti;

- Cắt dây dn và cáp phải dùng cưa cắt và các hàm cắt chuyên ng.

Điều 71. Cơ gii hóa trong thi công đưng dây tải điện

Khi thi công các đường dây tải điện nên cơ giới h đến mc tối đa các công việc bốc dỡ, vận chuyn, làm đất, lp đặt và các công việc nặng nhọc khác.

Khi thi công căng dây điện nên s dụng dây lp đặt chuyên dùng.

Điều 72. Vn chuyển cột điện

Khi vận chuyển cột tông cốt thép đến các tuyến ĐDK phi dùng ô tải hoặc xe chuyên dùng. Bốc d cột nên dùng cần cu.

Điều 73. Thi công móng cột

Khi đào các hố móng cột nên ng phương pháp giới h như: máy khoan, máy xúc, máy i. Khi lấp h nên ng máy i hay máy kéo có hàn gạt, nhưng phải đầm kỹ.

Điều 74. Thi công móng cột ở các vùng núi đá

Khi thi công các vùng có đất nhiu đá nên ng búa hơi, khoan, n mìn…

Điều 75. Dựng cột điện

Khi dng cột nên dùng phương pháp cơ giới hoá. Cm buộc cáp vào xà để ng cột.

Điều 76. Kéo dây

Sau khi kéo dây, các cột ở các đầu phải đưc neo chặt phợp đtránh đổ sau khi dng.

Điều 77. Thi công cột sắt

Khi ghép ni các đoạn cột sắt nên dùng cần cu.

Điều 78. Rải dây dẫn và dây chng sét

Nên ng ô tô máy kéo hoặc tời máy để ri dây dẫn và dây chống sét.

Chương 3

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP

Mục 1. LẮP ĐẶT HỆ THNG PHÂN PHỐI ĐIỆN

Điều 79. Quy định chung

Các quy đnh trong chương trình này được áp dng để lắp đặt các thiết bị đin trong nhà và ngoài tri đin áp 1000 V đến 500 kV

Quy định chung

Điều 80. Lp đt thiết bị

Các thiết bị và thanh cái phi được cố đnh chắc chắn bng hàn, bu lông, ép…

Điều 81. Mức dầu trong thiết bị

Dầu ở trong các thiết b du phải đổ đến mc nhà chế tạo đã quy định.

Không được đ du g qua mi hàn, mt bích, ống nối van, vòi, gioăng, ng ch mc du…

Lắp thanh cái các thiết bị phân phối trong nhà:

Điều 82. Thanh cái dn điện

Thanh cái phi được nắn thng, không bị gấp, không đưc vết nt tại chỗ uốn của thanh cái.

Điều 83. Cố định thanh cái

Các thanh cái có th dãn n dc trục p hợp với sự thay đi nhiệt độ. Do đó phi cố định thanh cái trên sứ có tính đến s co, dãn n do nhiệt.

Điều 84. Hệ thống bắt, giữ thanh cái

Toàn bộ c cấu trúc và kẹp ca thanh cái không đưc tạo thành mạch từ xung quanh thanh cái. Do vậy, mt kẹp hoặc toàn bộ bu ng một phía ca thanh cái phi được làm bng vật liệu không nhim từ (đồng, nhôm và các hợp kim của chúng…) hoặc phi áp dụng các biện pháp bắt giữ thanh cái mà kng tạo thành mạch t kín.

Điều 85. Đầu nối của thanh cái

Đầu nối ca thanh cái phi độ bền thích hợp, chịu được dao đng từ các thiết bị nối vi chúng, chịu được trọng lc của dây dẫn, áp lc ca gió, lc đin từ tạo ra giữa các dây dẫn khi b sự cố ngắn mạch…

Các đầu nối của thanh cái phải được hàn, bắt bằng bu lông hoc ni bằng ép.

Đin trở các đầu nối kng được lớn hơn thanh cái.

LẮP THANH CÁI CỦA THIẾT BỊ PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI

Điều 86. Đ võng của thanh cái mm

Sai s v đ võng ca các thanh cái mn so với tài liệu thiết kế cho phép trong phm vi 5%.

Điều 87. Thanh cái mm

Trên toàn b chiều dài của thanh cái mềm không đưc chỗ vặn, xoắn, cóc hoặc b tở ra, hay 1 số sợi riêng b hỏng.

Điều 88. Nối thanh cái cứng vi cực ca thiết bị

Khi nối các thanh cái cng với các cc ca thiết bị, phi tính toán vấn đề dãn n nhiệt.

Điều 89. Nối thanh cái mềm vi cực ca thiết bị

Khi các thanh cái mềm hoặc các nnh được nối với nhau, và khi chúng đưc nối với các cc của thiết bị, kẹp hoặc các thiết b đầu cuối phải phù hợp với tiết din ngang ca dây và phù hợp với vật liu.

Điều 90. Nối các thanh cái

Khi nối các thanh cái, phi các bin pháp chống ăn mòn ti điểm ni bao gồm các bu lông, đai ốc vòng đệm cho p hp với môi trưng. Khi nối các kim loi khác nhau như thanh cái bằng nhôm với thanh cái bng đồng, phi có biện pháp chống ăn n điện hóa tại chỗ nối.

Các máy cắt điện trên 1000 V và các b truyền động của chúng.

Điều 91. Giao, nhận, nghiệm thu máy cắt

Các máy cắt phi được kim tra phù hợp với các mục v kiểm đnh giao hàng, thành, kim kiểm đnh nghiệm thu được mô t trong Quy chun Kỹ thuật đin - Tp 5.

Điều 92. Lp đt máy cắt

Khi lp đặt máy cắt điện và bộ truyền đng phải dùng qu giọi đ căn chỉnh. Các máy cắt nhiều đầu kiểu ba bình phi kim tra chính xác các đường trục.

Điều 93. Hệ thống truyền động của máy cắt

Các b phận truyền động của máy cắt điện (b phn đóng, cắt, hãm, nhả chỗ) và các cơ cấu bị truyn đng (tiếp điện động, xo cắt, bộ phn giảm xóc) phải làm việc đưc nhẹ nhàng, kng b kẹt, không bị xịt, không bị cong vênh và chắc chắn khi đóng cắt.

Điều 94. Các bộ phận liên kết trong máy cắt

Các chliên kết bng bu ng ca btruyền đng, cơ cấu bộ truyn động của các tiếp đim đng và tĩnh, của bộ phận dập hồ quang, đều phải được hãm chắc.

Điều 95. Cơ cấu vận hành của máy cắt

cu đóng của máy cắt phi được hiệu chỉnh sao cho khi đóng phần đng không b va đập mnh. Lc ép ca các bộ phn truyền đng phải đảm bảo hãm chắc chắn.

Khi đóng, các bộ phận truyền động bng đin phải làm việc chắc chắn. Đin áp thao tác có thể gim thấp hoặc tăng cao. Các bộ truyền đng bằng khí nén cũng phi làm việc chắc chắn với áp lc khi nén ng phải làm việc chắc chắn trong điều kin áp lc khi nén gim thp hoặc ng cao, phù hp với nhng quy đnh nêu trong Quy chun kỹ thuật điện (QTĐ) và tài liu hưng dẫn ca nhà chế tạo.

Các dao cách ly và bộ truyền đng của chúng

Điều 96. Dao cách ly

Hệ thng truyền của dao ch ly và của các hệ thống khác phải hoạt đng trơn tru và chính xác.

Dao ch ly và các thiết bị kèm theo phải đưc cố đnh chắc chn theo quy đnh Tp 7, Điu 80.

Điều 97. Thao tác dao cách ly

lăng hoặc tay quay của bộ truyền động kiểu đòn by khi đóng cắt dao cách ly và máy cắt phi có chiu chuyn động như chỉ dn ở Bảng 3.19.1.

Bảng 3.19.1. Chiều chuyển động của vô lăng hoặc tay quay bộ truyền động của dao cách ly và máy cắt

Thao tác

Chiều chuyển động

lăng

Cửa tay quay

Đóng

Theo chiều kim đồng hồ

Lên trên hoặc sang phải

Cắt

Ngưc chiều kim đồng hồ

Xuống dưi hoặc sang trái

Điều 98. Chốt truyền động

Bộ phn chốt ở bộ truyền động dao cách ly 3 pha phải hoạt động nhẹ nhàng và chắc chắn. các v trí tận cùng, b truyền đng phải được cht một cách tự đng.

Điều 99. Hiệu chỉnh dao cách ly

Trạng thái của các tiếp đim khi dao cách đóng phải được hiệu chỉnh theo s tay hướng dẫn của nhà chế tạo.

Điều 100. B báo tín hiệu và khóa liên động của dao cách ly

Góc cụm tiếp điểm ca bộ truyn động dùng để báo tín hiu và khoá liên đng, v trí dao cách ly, phải đảm bảo phát tín hiệu cắt sau khi lưi dao di được 75% hành trình và chỉ phát tín hiu đóng khi lưỡi chm vào hàn tiếp xúc cố đnh.

Điều 101. Khoá liên động

Cần có khoá liên đng gia dao cách ly và máy cắt cũng như gia lưỡi cắt chính và dao nối đất cách ly.

Các máy biến điện đo lưng.

Điều 102. Đấu tắt những đu dây chưa sử dụng

Nhng đu dây chưa s dng của các cun dây thứ cấp máy biến ng điện phải đưc đấu tắt. Trong mi trưng hp (trừ nhng tờng hợp đã ghi trong thiết kế) một trong các đầu dây cuộn dây th cấp máy biến dòng điện đặt trong mạch điện áp từ 500 V trở lên và của máy biến đin áp đều phi đưc tiếp đất.

Điều 103. Kết cấu thép của máy biến dòng

Các kết cấu bng thép để đặt máy biến ng đin hình xuyến từ 1000 A trở lên, không đưc tạo nên các mch t kín xung quanh 1 hay 2 pha.

Các thiết bị phân phối lắp ghép sẵn và các trạm biến áp trọn bộ

Điều 104. Cửa ca các vỏ tủ

Ca của các t phi thao tác nh nhàng và có khoá. Góc quay của ca phải ln hơn 90 độ. Các ngăn phải giữ đủ chìa khoá cho các tủ.

Điều 105. Đặc tính thiết bị của các tủ khóa chuyển loại

Đặc tính ca các thiết bị ca các tủ khoá chuyển loi gọn phải phù hợp với yêu cu kỹ thuật và sổ tay của n chế tạo.

Cách sơn và ghi nhãn

Điều 106. Sơn và lắp biển báo

ng việc sơn phải được triển khai phù hợp với mục đích chống gỉ do yếu tố môi trưng. Biển cảnh báo phi được đt những ch nguy him một cách phù hp đ đàm bo an toàn.

Biển đánh số thiết bị, màu của các pha… phải được trình bày phù hp để sdng cho bảo trì và trong vận nh…

Thứ tự các pha phi tuân theo nhận dạng pha và theo các yêu cầu sau:

- Đối với các thiết bị phân phi trong nhà s dụng dòng xoay chiu 3 pha

a) Nếu các thanh cái được bố trí theo hưng thẳng đứng: cao nhất pha A, giữa pha B và phía ới pha C.

b) Các nhánh của thanh cái chính: nhánh trái - A, nhánh gia - B, nhánh phải - C (nếu thanh cái được nhìn từ tiền sảnh. Nếu có 3 tin sảnh, cần nhìn tiền sảnh gia).

- Đối với các thiết bị phân phi ngoài trời sử dng dòng xoay chiều 3 pha.

a) Thanh cái gần máy biến thế: gần nhất - pha A, gia - pha B, xa nhất - pha C.

b) Các nnh của thanh cái chính: nnh bên trái - pha A, nhánh gia - pha B, nnh bên phi - pha C (Nếu máy biến thế được nhìn từ phía điện áp cao nhất).

- Đối với dòng 1 chiều, đánh dấu cho thanh cái đưc sử dụng như sau:

a) Thanh cái đưc bố trí theo phương thẳng đng: Cao nhất là trung tính, ở gia là thanh âm (-), phía dưới là thanh dương (+).

b) Thanh cái được bố trí theo phương nằm ngang: Xa nhất trung tính, gia âm (-) và gần nhất là dương (+) (thanh cái được nhìn từ tiền sảnh).

c) Các nhánh của thanh cái chính: nhánh trái (hoặc thanh trái) trung tính, nhánh gia là âm (-), phải là dương (+) (thanh cái được nhìn từ tin sảnh).

Mục 2. CÁC MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LC

Điều 107. Quy định chung

Các quy định trong mc này đưc ng để lp đặt các máy biến áp (k cả máy biến áp tự ngu và lắp cuộn kháng có du) điện áp đến 220 KV.

Điều 108. Sy máy biến áp

Việc có phải sấy máy hay không, phải căn c vào quy định của n chế tạo và tiêu chuẩn cách điện của máy biến áp và phải lp thành biên bản đại diện cơ quan lp và giao thầu tham gia.

Điều 109. Vệ sinh máy biến áp

Ngăn phòng n ca y biến áp phi đưc lau sch bi bn và ra bng du biến áp sạch. Ngăn phòng n đưc lắp đặt sao cho các đu cáp gần đó, các thanh dẫn và các thiết b ở gần kng bị bn vấy dầu khi có s cố xảy ra.

Điều 110. C định máy biến áp

Các bánh xe máy biến áp phải được chèn chắc v mọi phía.

Điều 111. Ký hiệu y biến áp

Máy biến áp và các thiết bị kèm theo phi được sơn và đánh ký hiệu theo quy đnh của Điu 106.

Mục 3. CẤU CHUYỂN MẠCH CÁCH ĐIỆN BẰNG KHÍ (GIS)

Điều 112. Quy định chung

Các quy định tại phần này phải được áp dụng cho công tác lắp đặt GIS.

Điều 113. Điều kiện lắp GIS

Để ngăn nga ngưng t hơi nước trong thiết bị, thâm nhập của các vật lạ vào trong thiết bị,… công việc lắp ghép GIS cho các trạm ngoài trời sẽ không được triển khai nếu trời mưa và gió mạnh.

Nếu che mưa và chn bụi được thực hiện tốt khu vc làm việc, nhiệt đ và độ ẩm đưc gi bằng không khí khô một cách phù hp, thể cho phép triển khai công tác tổ hợp bất kể thời tiết nào.

Ngoài ra, các điều kiện của khu vực làm việc đ tổ hợp phải tuân thủ như sau:

- Độ ẩm 80% hoặc thp hơn.

- Độ bi 20 CPM hoặc thấp hơn.

- Tốc độ g nhỏ hơn hoặc bằng 5 m/s.

Điều 114. Chống bụi khi lắp ghép

Trong q trình lắp ghép, tổ hp, các bin pháp chng bụi như vách ngăn bụi, lưới nn bụi, tấm ngăn bi phải đưc thc hin phù hp.

Điều 115. Trang thiết bị cho công nhân

ng nhân phi sử dng đng phục chng bụi, và giầy. Các trang bị này phải tính không dn đin để tránh bám dính sợi kim loại do tĩnh đin.

Điều 116. Kiểm tra trưc khi lắp ghép

Trước khi bắt đầu tổ hợp, đấu nối, bên cạnh việc làm sch bên trong bình chứa, các vấn đề sau phải được kiểm tra:

- Nt v mặt bích và tấm đệm;

- Rơi bu lông và đinh ghim vào trong bình cha;

- Bám dính các vật ngoại lai và vết bẩn vào y dẫn, các ch li trên dây dn;

- Vết xây xát, bóc lớp mạ… trên tiếp đim;

- Vết xây xát trên bề mt nơi lp vòng ch O.

Điều 117. Thi điểm đu nối

Vào thời điểm đấu nối, phải lấy trng tâm để dây dn n trong đưc ni thích hợp không bị quá tải.

Điều 118. Mỡ đu ni

Phải s dng mỡ dẫn đin cho c bộ phận đấu nối ca dây dn, sử dng mỡ chèn kín cho b mặt lắp vòng đm hình ch O và các b mặt làm kín không khí.

Điều 119. Xiết bu lông

Khi xiết bu lông, phải s dng cờ lê quay.

Điều 120. Thi gian tiếp xúc của chất hấp thụ vi không khí

Thời gian tiếp xúc của chất hấp thụ với không khí (từ thời điểm chèn kín bị hở tới thời đim tạo li chân không) không được q30 phút.

Bất cứ khi nào bđược tạo chân không hoặc bị mở, chất hp thụ phải được thay mới trước khi bơm khí SF6.

Điều 121. Bình chứa khí SF6

Trước khi bơm khí SF6, bình phi đưc hút chân kng.

Điều 122. Phân tích khí SF6

Một hoặc hai ngày sau khi bơm đầy khí SF6, phải phân tích khí SF6; các giá tr phân tích phi đáp ng các tiêu chun sau đây:

- Độ ẩm của khí;

+ Đối vi nhng thiết b không có khng gây phân tách k: đm không quá 500 ppm.

+ Đối với nhng thiết b có kh năng gây phân tách khí: độ ẩm kng quá 150 ppm.

- Độ tinh khiết của khí; 97% và cao hơn.

Điều 123. Kiểm tra đ lọt khí

Sau khi bơm đầy k SF6, phải t nghiệm kiểm tra khí. Độ lọt khí phải nhỏ hơn hoặc bằng 1% trong một năm.

Sau khi kim tra lọt khí bằng thí nghiệm th kín khí, phải tiến hành chống thm nưc cho các bộ phn chèn kín.

Điều 124. H thống van trong bình chứa khí SF6

Sau khi hút khí SF6 khỏi bình cha, các van chđược thao tác sau khi đã khẳng định ngăn cách khí với hệ thống phân phi khí sao cho khí kng b hút từ các bình khác.

Khi kết thúc công việc, các van phải được kim tra, phi tình trạng thích hợp với đồ phân phối khí.

Điều 125. Thu hồi khí SF6

Khi hút khí SF6 ra khi bình, phi sử dng thiết bị thu hi khí, không được đ k lọt ra ngoài.

Áp lc khí SF6 mi bình sau khi hút phải nh hơn hoặc bằng 0.015 MPa.

Điều 126. Kiểm tra b phận của GIS

Mọi bphn của GIS phi được kiểm tra theo các ni dung kiểm tra tại hiện trưng kiểm tra hoàn thành theo ni dung Quy chuẩn kỹ thuật đin,Tập 5.

Mục 4. C BNG VÀ TỦ ĐIỆN

Điều 127. Quy định chung

Các quy định trong mục này được áp dng đ lắp các tủ điện cùng các thiết bị đi kèm.

1 Lắp các hệ thống kết cấu, đồng hồ đo, thiết bị và hệ thống thanh cái.

Điều 128. Nối đt các h thống không cách điện vi vỏ tủ

Mọi chi tiết kim loi không ch điện với tủ bảng dùng đ cố đnh các thiết b và thanh cái đều phi bt cho dẫn điện với v tủ.

Điều 129. Đm cao su cho một số thiết bị

Các máy ct, các đồng hồ tự ghi và các rơ le có độ nhậy cao nên đặt trên các đm đàn hồi như cao su dày 3-4 mm.

Điều 130. Lắp đt cầu dao và cầu chy ng

Các hàm cầu dao và cầu chảy ng phải đặt sao cho các lưi dao tiếp xúc nhẹ nhàng và khít chặt, không có các khe hở, kng bị vênh bị kẹt.

Điều 131. Biển báo thiết bị mang điện

Khi các thiết bị đin, các kẹp đấu dây và các dây ngăn gần các trang thiết bị điện áp 380/220 V t các bộ phận mang đin phải được bảo v để tránh trưng hợp con người vô ý chạm vào. Nhng nơi đó phải có biển báo và phải sơn mầu khác nhau.

Điều 132. Lắp đt công tơ

Việc lp các công tắc tơ, khởi đng từ thanh dẫn của mạch nh thứ và nối đất các tủ, bảng điện phải theo đúng tài liu thiết kế.

Điều 133. Thiết bị và thanh cái trong tủ

Các thiết b và các thanh cái ca các t (cubicle) cũng n ca các dây dẫn cnh và các dây dẫn nhánh phi được đấu nối phù hợp với quy đnh tại Điều 85 và 90, Tập 7.

Điều 134. C định thiết bị đóng cắt

Các bu ng và chốt chẻ đ cố đnh các thiết bị đóng ct các ngăn tủ đều phải biện pháp ngăn nga tự nới lỏng.

2 Cách sơn và ghi ký hiệu

Điều 135. Sơn tủ c thiết bị kèm theo

Các t bảng và các thiết bị kèm theo phi được sơn và đặt hiệu theo quy đnh ti Điều 106, Tập 7.

Mục 5. C MCH THỨ CP

Điều 136. Quy định chung

Các quy định trong mục này áp dng rộng rãi đ lắp đặt các dây dn của mạch điều khiển, đo lưng bảo vệ, liên động tín hiu, nghĩa cho tất c các mạch thứ cấp đt trong các ngăn thiết bị phân phối, các tủ, bảng điều khin, và các tủ, bảng điu khin các tổ máy công ngh.

y dẫn điện

Điều 137. Dây dẫn đi qua tưng, tủ điện

Khi đặt các dây dẫn và cáp xuyên, vượt phải đảm bo các yêu cầu sau:

a) Đối với tường tông và tường đá, dây, cáp điện phải luồn trong ng thép hay ng cách đin hoặc qua các lỗ có hộp sắt.

b) Đối với các ngăn t bằng kim loại, phải đặt trong các ng cách điện hay thanh cách đin hình ng lược.

c) Đới với các ngăn tủ bằng vật liệu cách điện thì cho phép đặt trc tiếp.

Điều 138. Dây dẫn nối vi các thiết bị dầu

Các dây dn nối vào thiết b du (như đến rơle hơi) phải có lp ch đin chu dầu có sự bảo v để tránh các hư hỏng v học.

Điều 139. Đấu dây vào hàng kẹp

Các dây dn và cáp ruột đồng nhiều sợi nối - vào các hàng kẹp đu dây và thiết bị đều phi các đầu hay các vòng khuyên được ép chặt. Cho phép uốn các đu cáp thành hình vòng khuyên và hàn li.

Điều 140. Ghi chú

Các ruột y dẫn và cáp ni vào các kp đấu dây phi độ dài dự trữ cần thiết để khi bị đt có th nối li vào các đầu kp.

Điều 141. Dây dẫn qua các bộ phận thường xuyên đóng mở

Khi phi o dây dẫn qua nh ca hay các bộ phận thưng phi đóng m (ca t bảng đin…) phi là loại dây có ruột đng mềm.

Các hàng kẹp đu dây

Điều 142. Đối vi thiết bị phân phối 1000V tr lên

Phải s dng kẹp đấu dây cho c thiết bị phân phối từ 1000 V trở lên, các cm tiếp đim của máy ct điện và dao cách ly phải b trí đ kim tra, bảo dưng hoặc x vẫn không phi cắt điện mạch sơ cấp.

Điều 143. Quy định đối vi kẹp nối

Các kẹp ni dây không đưc để gỉ, bám bi và hi và phải đưc cố định chắc chắn. Các hàng kẹp ni dây của các tủ của thiết bị phân phi phải được đặt trong hp.

Các ký hiu

Điều 144. Mạch thứ cấp

Các dây dn ca mch thứ cấp phải đưc nối với ng kẹp, nối với các điểm tiếp xúc ca đồng hồ đo và các thiết bị theo như đồ nối cáp.

Điều 145. Biển ký hiu ở cuối đưng dây

Các biển ký hiệu ở cuối các dây dẫn và ống bọc đầu dây phi được làm bng vật liệu cách đin.

Mục 6. HỆ THNG ẮC QUY ĐẶT CỐ ĐỊNH

Điều 146. Quy định chung

Các quy định phần này được áp dụng cho việc lp đặt các ắc quy axít chì kín và các ác quy kiềm kín.

Hệ thống thanh dẫn

Điều 147. H thống thanh dẫn

Nên ng các thanh dn trần bng thép, đng, nhôm hoặc hợp kim.

Điều 148. C định thanh dẫn

Các thanh dẫn phi được c đnh chắc chắn với puly hoặc sứ cách đin.

Điều 149. Các ngăn của ắc quy

Các thanh dẫn, các thanh nnh và các ngăn ca ắc quy phi được nối chắc chn theo quy định ti Điu 85 và Điu 90.

Lắp đt hệ thống ắc quy (accu)

Điều 150. B cha của ắc quy

Các b của các ắc quy chì - axít và ắc quy kim không được để g dung dịch điện phân.

Điều 151. Nạp ắc quy

Quy trình nạp ắc quy c - axits và ắc quy kiềm phải tn theo yêu cầu của nhà chế tạo.

Ắc quy kng được nạp quá mc.

Điều 152. Cách sơn và ký hiệu

Ắc quy và các thiết b kèm theo phải được sơn và ghi ký hiu theo quy đnh tại Điu 106.

Mục 7. BỘ TỤ ĐIN ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT

Điều 153. Quy định chung

Các quy định trong mục này đưc áp dng để lp các bộ tụ điện hoặc tng bình tụ đin loi cách điện giấy du đ ng cao hệ số công suất của thiết trí đin xoay chiu tn số 50 Hz và điện áp đến 110 kV.

Các tụ đin

Điều 154. Tiếp địa của tụ điện

Công tác tiếp đa các tụ phi tuân theo quy định tại Chương V, Tập 7 “Hệ thống nối đất”. Đặc biệt, b phận che đậy các tụ phi được nối đất bằng ch nối vào giá ca tụ hoặc dây nối đất.

Các dây ni đất phi được bố trí thuận tiện cho việc thay tụ trong q trình vận hành.

Cách sơn và ký hiệu

Điều 155. Sơn tụ điện

Các tụ phải đưc sơn và ghi ký hiu theo quy đnh ở Tập 7, Điu 106.

Chương 4

CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Điều 156. Quy định đối vi hệ thống chiếu sáng

Lắp đặt thiết bị điện cho hệ thống chiếu sáng trong nhà và ngoài trời phi tuân theo quy đnh hiện hành.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 157. Dây dẫn để đu nối

Các đu dây ca cáp và dây dẫn ruột đng, nhôm ni o các thiết bị, t điện, đèn v.v... phi theo các quy đnh trong chương này và chương 6 (cách đặt dây dn đin). Các đu dây ni vào các thiết bị, t điện và đèn phải đ dài tha 1 đon d phòng để còn nối li khi dây bị đt.

Điều 158. Kết cấu ca thiết bị chiếu sáng

Các b phận kết cấu của thiết trí chiếu sáng như: giá đỡ, móc, hp, cần, các chi tiết cố đnh liên kết… đều phi được m hoặc sơn chống gỉ.

Mục 2. ĐÈN CHIẾU SÁNG

Điều 159. B trí đèn chiếu sáng

Phải kiểm tra việc bố trí các đèn chiếu sáng theo dây dn và theo đ cao quy định ca tài liu thiết kế. Khi lp đt các đèn chiếu sáng nơi công trình kiến trúc có hoa văn và các vật trang trí thẩm mỹ... thì phi theo đúng v trí quy định của tài liệu thiết kế.

Hướng chiếu sáng của đèn phải rọi thẳng xuống phía dưi nếu kng có quy đnh riêng của tài liu thiết kế.

Điều 160. Kết cấu cố định thiết bị chiếu sáng

Các kết cu cố đnh thiết b chiếu sáng phải tính toán sức chu gấp 5 ln khối lưng thiết bị, đng thời phải nh toán sc bền nếu người đứng trên nó thao tác lắp ráp và sửa cha. Đi với giá hoặc cột treo đèn chùm phc tạp phi tính cộng thêm 80 kg.

Điều 161. Đèn pha chiếu sáng

Mỗi đèn pha đu phải đưc điều chỉnh tiêu c cho đúng theo hình ng vùng sáng (hoa sáng) trên mặt phẳng đứng, nếu không mặt phng đng thì vùng ng đưc lấy theo mặt phng ngang khi thân đèn pha đặt nghiêng đến góc lớn nhất, sau đó điu chỉnh li góc nghiêng và đèn theo tài liệu thiết kế. Sai số góc quay và độ nghiêng ca đường tim đèn kng cho phép q2o Đèn pha phi được c đnh chắc chắn vào bộ phận quay.

Điều 162. Đèn kiểu kín, chống bụi

Đèn chiếu sáng kiu kín, kiểu phòng bụi và các kiu tương tự đều phải có ging, phi chèn kín lỗ đút dây vào đèn nếu đèn không có nắp đậy.

Điều 163. Đèn cho các gian nhà dễ nổ

Đèn chiếu sáng các gian nhà dễ nổ phải lắp chặt có gioăng n. Các đai ốc tai hồng phải vặn chặt, chỗ luồn dây dẫn vào đèn phi chèn chắc chắn phù hợp với cấu tạo của đèn.

Điều 164. Đấu nối đèn với dây dẫn

Khi nối đèn chiếu sáng với dây dn trong các nhà ở, n công cng sinh hoạt, các xưng sản xuất nên dùng các kẹp đấu dây.

Điều 165. Nối đt thân đèn

các lưới đin quy định phi ni đất thân đèn vào dây trung nh thì không được ni vào dây pha. Quy đnh này không quy đnh cho các đồ dùng di đng và đèn bàn (vì chúng đưc ni vào lưới điện bằng phích cắm).

Vi h thng ni đt trung tính, thì ni đt thân (v) đèn chiếu sáng được thc hin như sau:

- Khi dây dn đặt trên b mặt nối thì dây nối đt của đèn với dây trung tính phải dây mềm và đim nối đất ở v trí cố đnh đèn gần nhất.

- Khi dây dn bọc ch điện nằm trong ng thép lắp vào thân đèn qua ph kiện chuyên dùng thì thân đèn được nối dây trung tính tại ngay đèn.

Điều 166. Dây dẫn tại đui đèn

Không đưc làm hư hỏng dây dn chỗ lun vào đèn và các tiếp điểm của đui đèn phải không chịu lc cơ học.

Điều 167. Dây dẫn bên trong giá đỡ hoặc trong ống

Cấm nối dây dn bên trong g đỡ hay trong ống dùng đ lắp đặt đèn. Dây dn bọc chì phi được c đnh chắc chắn trên tưng hoặc đỡ đèn.

Điều 168. Cần treo đèn

Cần treo đèn thể làm bng ống thép với chiu dày thích hp để chu lc học và phải đưc c đnh chắc chắn vào giá đỡ đèn.

Điều 169. Dây dẫn cấp điện cho đèn chiếu sáng công cộng

Dây dẫn cung cp điện cho các đèn chiếu sáng công cộng phi dùng dây mm ruột đồng với mặt cắt không nh hơn 0,4 mm2 cho đèn trong nvà 1 mm2 cho đèn ngoài trời.

Điều 170. Dây dẫn cho các thiết bị chiếu sáng

Dây dẫn cung cp điện cho các thiết bị chiếu sáng phi có cách đin chịu đưc đin áp xoay chiu 500 V và điện áp 1 chiều 1000 V.

Điều 171. Dây dẫn cho thiết bị chiếu sáng cục bộ

Dây cung cấp đin cho thiết b chiếu sáng cc bộ nên dùng loại dây hai ruột đồng mềm, mặt cắt nh nhất 1 mm2 khi đèn đặt trên kết cấu, g đỡ cố đnh. Đồng thi phi tuân theo các u cầu sau:

a) Các dây dn phi đặt trong giá đỡ hoặc có bin pháp bảo v dây không b hư hng do lc tác dụng cơ học.

b) Dây dẫn ở bên trong các bộ phn có bn lề kng được bị căng hoc xoắn.

c) Các lỗ để luồn dây dn vào trong các giá đỡ phải có đưng kính tối thiu 8 mm, chỉ cho phép móp méo cục bộ còn lại 6 mm. Tại nhng chỗ luồn dây vào phải ng các ống ghen cách điện.

d) Các kết cấu, giá đ di động của thiết b chiếu ng phải loại tr kh năng làm thiết bị chiếu sáng xê dịch hoặc đu đưa.

Điều 172. Đèn và thiết bị ngoài trời

nhng chỗ luồn dây dẫn và cáp vào đèn và thiết bị đặt ngoài trời phải có gioăng kín.

Điều 173. Các thiết bị chiếu sáng chịu chấn động, rung

Thiết b chiếu sáng tn cần trục hay trên các thiết b chịu chấn động, chu rung phải treo bằng các ph kiện kiểu đàn hồi.

Điều 174. Đèn chiếu sáng phòng nổ

nhng nơi để các vật dễ cháy, nổ, nguy hiểm, (kể c trong nhà và ngoài trời) thì phải loi trừ kh ng ngưi vô ý chạm vào dây dn, đui đèn và bóng đèn.

Trong các phòng nhà ở, các b đèn chiếu sáng bằng kim loại treo vào móc c đnh bằng kim loại phi có vòng đệm cách điện.

Mục 3. CÁC THIẾT BỊ CA HỆ THNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Điều 175. Máy cắt hạ cáp và cu chy

Các máy ct hạ áp và cầu chy kiu nút vặn phải được đấu vàoi điện sao cho khi tháo nút vặn ra thì ở phía sau cầu chảy hoặc máy cắt hạ áp không còn đin na.

Điều 176. Công tắc đèn

V trí ng tc thưng đt li đi (phía trong hoc ngoài) sao cho chúng không b che khuất khi đóng-m cửa. c công tc buồng tắm, nhà v sinh cn b trí phía ngoài cửa.

Điều 177. Vị trí đt công tơ

Các máy đếm đin năng (công tơ) đặt trên bảng tủ tưng phi được cố đnh chắc chn.

Độ cao đặt máy đếm điện theo thiết kế quy định.

Điều 178. Khi dây dẫn đt nổi

Khi dây dn đin đặt nổi, các thiết bị đều phải đặt trên đệm cách đin dầy ít nhất 10 mm nếu cấu tạo của thiết b không có loại đế chuyên dùng đ lắp trc tiếp lên tường.

Mục 4. C BẢNG ĐIỆN PHÂN PHI

Điều 179. Yêu cầu lắp đt bảng điện

Phải đặt các bảng đin trong t thép ca bằng thép, tôn hoc ca thép ghép kính có khoá; đồng thời phải có l luồn dây bịt kín. Yêu cầu này áp dụng cho các đi tưng sau:

a) Các bảng điện đặt ở trong các gian điện và phòng thí nghiệm.

b) Các bng điện đặt đ cao t 2,5 m trở lên (trừ các bảng đin đặt trong bung thang máy ca nhà ở và nhà dân dụng).

c) Các bảng điện mà tủ thép là 1 phn kết cấu của bng đin đó. d)        Các bảng điện có máy đếm đin đặt cho nhà ở.

e) Các bảng điện đặt trong hốc tưng.

Điều 180. Lắp đt bảng điện gia các bộ phận mang điện

Khi đặt bảng điện gia các b phận mang điện hở và các b phn kim loại không mang đin thì phải đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất 20 mm tính theo bề mặt cách điện 12 mm tính theo khong cách hở kng khí.

đồ đu đin phải đảm bảo khoảng cách gia các bóng điện và chỗ nối với đưng dây cung cấp điện đ lớn đ không đin áp trên các b phn đng của các thiết b đóng ct (máy cắt h áp lưỡi dao của cu dao) khi chúng v trí cắt.

Điều 181. Vị trí đu ni dây dẫn với bảng điện

Vị trí các tiếp điểm để nối dây ra với bng phải đặt chỗ d kiểm tra, sa cha. Các bng có các tiếp điểm bố trí ở phía sau phải là bảng kiu bản lề hoặc phi đm bảo khong cách từ mặt sau của bng đến tưng theo quy đnh trong bảng 4.26.1.

Bảng 4.26.1. Khoảng cách nh nhất từ bảng điện đến tường

Kích thước của bảng điện tính theo chiều ngang (mm)

Khoảng cách nhỏ nhất từ mặt sau của bảng đến tường (mm)

400

500

800

1200

200

300

400

600

Điều 182. Các v trí luồn dây vào t điện

Các l để luồn dây dn vào các hộp thép (tủ) và các ngăn tủ bằng vật liệu dẫn đin phi có các ng ghen cách đin.

Điều 183. Ký hiệu và đánh số trên bảng điện

Các bng điện phi đánh hiệu chỉ rõ: Số hiệu, công dụng của bng và số liu của từng lộ ra. Khi trên cùng một bng nhiều pha khác nhau thì phải các hiệu rõ ng và sơn màu phân biệt cho tng pha.

Điều 184. Đấu nối thiết bị vi bng điện

Đầu ni c thiết bị với bng điện phi tuân theo tài liu thiết kế và phải cân bng ph tải phi gia các pha.

Chương 5

HỆ THỐNG NỐI ĐẤT

Điều 185. Quy định nối đt

Khi lắp đặt hệ thng ni đất các thiết b điện xoay chiều và một chiều phải tuân theo các quy định của chương này.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 186. Yêu cầu nối đt

Phải nối đt các bộ phận kim loại của các thiết bị điện có thể mang điện nếu cách điện bị hỏng

a) Đối với điện xoay chiu hoặc 1 chiu điện áp t500 V trở lên trong mi trưng hợp.

b) Đối với điện xoay chiu và 1 chiu đin áp trên 12 V các gian nhà nguy hiểm và đặt ở các thiết bị ngoài trời.

Không phải nối đất các thiết trí điện xoay chiu đến 12 V và thiết trí đin 1 chiều 110 V trừ trường hợp có quy đnh đặc biệt.

Điều 187. Các v trí dễ nổ, các thiết bị dễ n

Trong các gian d nổ và ở các thiết trí dễ nổ đặt ngoài trời, phải theo nhng yêu cầu riêng.

a) Các trang thiết b điện xoay chiu dưi 127 V và 1 chiều dưi 220 V đều phi ni đất.

b) Khi ni đất phi dùng dây dn trn hoặc dây bọc ch đin chun ng để nối đất hay các dây trung tính. Việc li dụng các kết cấu n ng dn vì kèo, v kim loại (trv nhôm ca cáp), v chì của cáp v.v… ch được coi là biện pháp phụ.

c) Các tuyến nối đất chính phi đưc đấu vào các vật nối đất ít nhất hai đim và nên nối ti các đầu hi ca nhà.

Điều 188. Các bộ phận phải nối đt

a) Vỏ máy đin, máy biến áp, các thiết bị, các đèn chiếu ng v.v…

b) Bộ truyn động của các khí cụ điện.

c) Các cuộn dây thứ cấp của máy biến điện đo lưng.

d) Khung ca tủ bảng điện phân phi, tủ điu khiển và các tủ, bảng đin khác.

đ) Các kết cu kim loại của trạm biến áp và các thiết bị pn phi ngoài trời, v kim loại các hp cáp, v kim loại ca cáp (kể cáp kim tra và dây dẫn) ống thép luồn dây dẫn đin v.v…

e) Các rào chắn, lưới chắn hay tấm chắn bằng kim loại để bảo vcác bộ phn mang đin, các dàn, các xà, các sàn thao tác bng kim loại và các bộ phn khác thể mang điện áp.

g) Các cột thép tông cốt thép ĐDK việc nối đất các kết cấu phải theo đúng quy đnh của tài liệu thiết kế.

Điều 189. Các bộ phận không phải nối đt:

a) Các ph kiện và các thiết bị lắp đặt trên cột gỗ ĐDK và trên các kết cấu bằng gỗ của trạm biến áp ngoài trời sau đây nếu không yêu cầu phải bảo v tránh quá đin áp khí quyn.

- Phụ kiện các cách đin treo.

- Chân cách đin đng (ty).

- Các giá đỡ, cần đèn có chp đèn.

b) Các thiết bị đặt trên các kết cấu kim loi đã được nối đất, nhưng bề mặt tiếp xúc gia thiết bị và kết cấu kim loại phi được đánh sch và không được sơn.

c) Vỏ của các đng hồ đo lưng điện, le đặt trên các bảng, t đin, thành tủ thiết bị phân phối.

d) Các đưng ray ở nhà máy điện, trạm biến áp và các xí nghip công nghiệp.

đ) Các bộ phn thưng phải tháo hoặc m ra các t thiết bị phân phối, các rào chắn các tủ, các ca các khung bằng kim loi v.v đã được nối đất.

e) Các dụng cụ sử dụng điện có cách đin cao gp đôi.

Điều 190. Thay thế nối đt của thiết bị

Cho phép thay thế ni đất của tng đng điện các thiết bị điện khác đặt trên các máy chính bằng cách trc tiếp nối đất thân bộ máy chính, nhưng phải đảm bảo tiếp xúc tốt gia các thân thiết bị với thân máy chính.

Điều 191. Nối đt các trang thiết bị

Nhng bộ phn cn nối đất của trang thiết b điện phi ng dây riêng để nối vào hệ nối đất chính. Cấm nối đt nối tiếp nhiều b phận cần ni đất bằng một dây dẫn vào hệ thng nối đất chính.

Điều 192. Tận dụng các vật nối đt tự nhiên

Khi thc hiện nối đất nên tận dng các vật nối đất t nhiên:

a) Các ống dn nước và ống kim loi khác chôn dưi đất, trừ ng dẫn nhiên liu lỏng, ống dẫn nhiên liệu khí dễ cháy n.

b) Các ng tưới nước.

c) Các kết cấu kim loại ca các công trình xây dng chôn đất 1 phn. d) Các tấm c bằng kim loại của các công trình thuỷ li…

đ) Các vỏ chì của cáp chôn trong đất (trừ vỏ nhôm ca cáp phi cách điện với đất). Trưng hp chỉ dùng v cáp làm vật nối đất thì ít nhất phải có 2 cáp.

Điều 193. Đấu nối hệ thống nối đt tự nhiên vi hệ thống nối đt chính

Các vật nối đất t nhn phải đưc ni với h thng ni đất chính ít nhất 2 đim khác nhau. Yêu cầu này không quy định cho trường hp các nối đất lặp lại ca dây trung tính và các v kim loi của cáp.

Điều 194. Đặt hệ thng nối đt khi xây dng công trình

Nên áp dụng c vt ni đt kiu chôn u, nhng vt ni đt y đưc thc hiện kết hp đt trong lúc thi công móng c công trình xây dng dân dng và công nghip cũng như ĐDK.

Mục 2. ĐẶT CÁC DÂY NI ĐẤT

Điều 195. Dây nối đt

Dây dn ni đất thông tng dùng bằng thép. Yêu cu này kng áp dụng cho các dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện di động, các đường cáp chiếu sáng thuộc hệ thng 3 pha 4 dây và nhng trưng hp dùng thép sẽ gặp khó khăn v mặt kết cấu.

Các dây dẫn ni đất bằng thép phải có mặt cắt không hơn các số liệu đã nêu trong bảng 5.11.1.

Cấm dùng các dây dẫn trần bng nhôm chôn trong đất đ làm các vật nối đất hay dây dẫn nối đất.

Bảng 5.11.1. Các kích thưc nhỏ nhất của các vt nối đt bằng thép và các dây nối đt

STT

Tên gọi

Đơn vị đo lường

Cách đặt dây dẫn

Trong nhà

các thiết bị ngoài trời

Chôn dưới đất

1

- Dây dn tròn

Đưng kính

(mm)

10

10

12

2

- Dây dn mặt cắt chữ nhật

Mặt cắt (mm2 ) Chiều dy

(mm)

64

3

64

4

64

4

3

- Thép góc

Chiều dy bản

(mm)

3

3

4

4

- Ống thép loại không hàn

Chiều dy thành ống

2.5

2.5

3.5

5

- Các ống thép thành mỏng hàn đin

Chiều dy

1.5

Không cho phép

Điều 196. Dây nối đt cho thiết bị i 1000 V

các thiết trí điện dưới 1000 V thì dây dẫn nối đất bằng đồng, hoặc nhôm phi có mặt cắt không bé hơn các s liệu trong bng 5.12.1

Bảng 5.12.1

STT

Tên gọi dân dẫn

Mặt cắt dây dẫn (mm2)

Bằng đồng

Bằng nhôm

1

Các dây dn trần khi đặt hở

4

6

2

Các dây dn cách điện

1,5

2,5

3

Các ruột để nối đất của cáp hoặc của dây dn nhiều ruột trong v bảo v chung với các dây pha

1

1,5

Điều 197. Dây nối đt cho thiết bị điện di động

Các dây ni đất cho nhng dụng c dùng điện di đng phải nằm chung v với các dây pha và bằng mt cắt của dây pha đó.

Ruột dây dẫn và cáp ng cho các dụng cụ ng đin di đng phải dây mềm, mặt cắt không nh hơn 1,5 mm2.

Điều 198. Bảo vệ dây nối đt

Các dây ni đất phi được bảo v để tránh các tác động học và hoá học. Tại các v trí dây nối đất giao chéo với các cáp, các đưng ống, đưng sắt và các chỗ khác có th gây ra các hư hỏng cơ học đều phi có phương pháp bo vệ.

Điều 199. Dây nối đt đi trong tưng

Dây ni đất nhng v trí đi xuyên tưng phi đặt trong hốc tường, trong ng hoặc trong các v bọc cng.

Điều 200. Nối dây ni đt vi nhau

Nối các dây đất với nhau phải đảm bảo tiếp xúc chắc chn, tốt nhất bng hàn cng. Chiều dài mối hàn phải bng 2 ln chiều rộng ca dây khi dây có tiết diện ch nhật hoc bằng 6 ln đưng kính dây khi dây có tiết din tròn.

Việc ni dây trung tính của các mạch điện và của ĐDK cho phép thc hin như phương pháp ni các dây pha.

Trong các gian n ẩm ướt và các hơi hay khí độc hi (ăn mòn) thì việc nối dây nối đt nên ni bằng phương pháp hàn, trưng hợp không th hàn được t cho pp ni bng bu lông, khi đó phần tiếp xúc của dây và khoá nối phi có lớp ph bo vệ.

Điều 201. Nối dây ni đt vi vt nối đt kéo dài

Việc nối y nối đất với vật nối đất kéo dài (đưng ng nước) thì phi thc hiện ở bên ngoài nhà và bng pơng pháp hàn. Nếu không th n được thì th dùng các côliê và mặt tiếp xúc của côliê với vật ni đất phải m thiếc và chỗ bắt côliê vào ng phải được đánh sạch.

Vị trí phương pháp nối phi lựa chn sao cho khi tháo các ng ra để sửa cha vẫn đảm bảo được đin trở nối đất cn thiết bằng các biện pháp kỹ thut tiện. Các đồng hồ đo nưc, các van v.v… phải có các đoạn ni đất.

Điều 202. Dây trần nối đt

Các dây trần ni đất trần lắp đặt hở th lắp đặt đng hoặc ngang hoặc song song vi các kết cu đặt xiên của nhà. Đi với dây ni đất mặt cắt chữ nhật phi đặt mặt dẹt của dây song song với b mặt của kết cấu. Trên các đoạn đặt thẳng của dây kng được có các chỗ un lượn và gấp khúc.

Điều 203. Dây nối đt trên mặt bê tông hay gạch

Các dây nối đất đặt trên tông hay trên gạch phải đưc bắt chặt trên các vật đỡ (puly s…) cách mặt ờng ít nhất 5 mm trong các gian n ẩm ướt hoặc 10 mm tại khu vc có hơi ăn mòn. Tại các phòng khô và môi trưng không có yếu tố ăn mòn thì cho phép đặt trc tiếp dây ni đất bằng thép dẹt lên mặt bê tông hay gang. Để c định thanh nối đất nên ng đinh gắn và dùng súng bắn chuyên dùng s có hiệu suất cao.

Trong các rãnh, các dây ni đất phi đặt cách mặt ới các tấm đan ít nhất 50 mm. Khong cách gia các vật đỡ dây nối đất t 600-1000 m.

Điều 204. Dây nối đt đt hở trong nhà

Dây nối đất đặt hở trong nhà khi giao chéo với các rãnh ( nhng ch tải trọng nặng di động qua li) phải đưc bảo v chắc chn để tránh b hư hỏng cơ hc.

Điều 205. Dây nối đt ngang qua khe nối giãn nở

Các dây ni đất khi đặt ngang qua các khe nối giãn nở của pha (khe co dãn) phải có vật đệm đàn hồi co giãn theo. Độ dẫn điện của vật đệm đó phải bng độ dẫn đin ca đoạn dây nối đất có cùng chiều dài.

Điều 206. Các tấm ni đất

c tm hay c đ ni y nối đất di đng tm thi, phi đưc m sch và ph lp bảo v. c tấm hay c góc này phải hàn vào các y nối đt hoc c kết cu kim loi đã đưc nối đt ca các h thng thanh cái trên các t phân phối, c trạm biến áp ngi trời.

Điều 207. Đất dùng lấp rãnh cáp có dây nối đt

Đất dùng đ lấp rãnh cáp có đặt dây ni đất phải kng có đá và rác rưi ln vào.

Điều 208.

Cấm ng các ng dn nước đến máng ăn gia súc và đến các thiết bị vắt sa trại chăn nuôi gia súc làm dây ni đất.

Điều 209. Nối dây ni đt vào hệ thống nối đt hoặc vỏ thiết bị

Nối các dây ni đất vào kết cấu đã đưc nối đất phải bằng hàn, còn khi nối vào vỏ các thiết bị, các máy đin… thể dùng hàn hoặc ng bu lông đ bt nối chắc chắn chỗ hay bị chấn động, hay bị rung phải bin pháp chng hin tưng tự tháo ca đai ốc ở chỗ tiếp xúc (dùng đai ốc hãm, vòng đệm hãm…). Khi nối đất các thiết bị tờng hay bị tháo ra hoc đặt trên các bộ phn chuyển đng phi dùng các dây mềm.

Điều 210. Các mối nối vi dây nối đt

Bề mặt tiếp xúc chỗ nối dây ni đt với kết cấu hoặc thiết bị… phải được đánh sạch và bôi lớp vadơlin mỏng.

Yêu cầu y ng phải thc hin đối với các mặt tiếp xúc gia v thiết bị, cần điều khiển, bộ truyền động với các bộ phận khác của thiết bị điện, đặt trên các kết cu thép, trên các ngăn tủ, trên các khung thép ca tủ thiết bị phân phối, trên các giá đỡ…

Ghi chú:

1) Để tránh lãng p kng nên s dụng các ng thép để làm các vật nối đất nhân to, chỉ nên dùng các ng thép không hợp cách phế liệu. Nên sử dng thép c hoặc thép tròn.

2) Đường nh nhỏ nhất của dây ni đất ghi trong bng V- 1 cũng áp dụng cho c dây trung tính của mạch điện và của ĐDK dùng để nối đất. Khi đó đưng kính ca dây trung tính 1 sợi phải bằng đưng kính của dây pha.

Mục 3. NI ĐẤT CÁC THIẾT BỊ PHÂN PHỐI

Điều 211. Nối đt ca máy biến điện đo lường

Các đu y ni đất ca cuộn dây thứ cấp máy biến điện đo lường được ni o bu lông nối đất trên v của máy biến đin ấy hoc được nối đất ng kẹp đấu dây theo chỉ dẫn của thiết kế.

Điều 212. Nối đt ca cuộn kháng điện

Các cun kng điện khi các pha b trí ngang phải đưc ni đất bằng ch nối trc tiếp dây nối đất vào các bu ng nối đất trên các cách điện đỡ. Khi các pha đặt theo phương thẳng đứng thì các cách đin đỡ của pha dưới ng phải được ni đất. Các dây nối đt bằng thép kng được tạo nên mch vòng kín bao quanh các cun kháng đin.

Mục 4. NI ĐẤT THIẾT BỊ ĐNG LC

Điều 213. Nối đt cho các máy điện đt trên giá trượt

Khi các máy điện đặt trên các giá trượt thì dây nối đất phải bắt vào cả 2 giá trượt. Các mt tiếp xúc giữa máy điện và giá tợt phải theo đúng điu 213.

Điều 214. Nối đt cho máy công c

Để ni đất các máy công cụ (các máy cái…) các dây nối đất hoặc các ống thép đã được nối đất ca các dây dẫn điện phải được ni vào v máy. Khi đó phải đảm bo sự thông đin thật tốt gia v thiết bị điện và v máy công c kể c các mi nối ống.

Thiết b điện đặt trên các bộ phn động của máy được cung cp điện bằng cáp mềm phải đưc ni đất bằng một ruột dành riêng ở trong cáp đó.

thể dùng đưng ray dm cầu trục trong n xưng đ làm dây nối đất cho các thiết bị đin của máy trục.

Điều 215. Nối đt cho cầu trục

Các đưng ray dm cầu trục được dùng làm dây nối đất các thiết bị điện của máy trục trong n hoặc ngoài trời (trừ các gian n dễ nổ) đu phi được nối chắc chắn với hệ thống ni đất 2 chỗ các chỗ giáp ni ca các ray dầm cầu trục phi dùng cầu nối mềm hàn p vào để đm bo cho mạch đin được liên thông. Thiết b điện đặt trên các máy trục và xe rùa trong các gian nh thường phải được ni đất theo đúng quy đnh ở các điu 204 và Điều 217.

Trong các gian có nhiều bụi không dẫn đin (xi măng, tro, đất làm khuôn…) t trước các bánh xe của cầu trục và xe rùa ca các máy trục phải đặt các chổi gạt bụi ra khỏi ray khi máy trục và xe rùa di chuyn.

Điều 216. Nối đt trong các thiết trí dễ nổ

Để nối đất các thiết bị đin của c máy trục ở các thiết trí dễ nổ phải dùng ruột thứ ca cáp cung cấp điện cho máy trục đó.

Mục 5. NI ĐẤT MẠCH ĐIỆN VÀ ĐƯNG CÁP

Điều 217. Nối đt cho cáp

Khi ni đất v kim loi của các cáp thì v kim loi và đai thép phi ni vi nhau và nối với vhp p, phu p, hp ni bằng dây đồng mm. Khi đó không u cầu phải ng các y ni đt có đ dn điện ln hơn đ dn đin  ca v cáp. Nng trong mi trưng hp phi đảm bo mt ct của chúng không đưc nh hơn 6 mm2 và không đưc ln hơn 25 mm2.

Điều 218. Vỏ nhôm của cáp làm dây trung tính

các thiết trí lợi dụng v nhôm của cáp 3 ruột đ làm dây trung tính, phải tuân theo quy định v cách lp dây trung tính.

Điều 219. Nối đt đu cột

Các đầu cột được lắp vào dây ni đất phải thực hin bng cách ép hoặc hàn.

Điều 220. Cầu nối mềm nối đt

Đối với cầu ni mềm đ nối đất thì một đầu ca cu phi ng dây thép cun chặt vào vvà đai thép của cáp ri hàn lại, còn đầu kia của cầu thì ng bu lông ni vào cáp và kết cấu kim loại được nối đất.

Chỗ nối các cu nối vào vỏ nhôm của cáp sau khi hàn xong phi bôi nha đưng (atsphan) hay sơn gơliptan hoặc sơn dầu. Trong các gian ẩm ướt, các tuynen và các rãnh, chỗ hàn phi quét bng bitum nóng. Mặt cắt cầu nối mm phải tương ng với mặt cắt các dây nối đất ở thiết trí điện đó.

Điều 221. Ống thép luồn dây dn làm dây nối đt

Các ống thép đ luồn dây dẫn điện được ng làm dây nối đất hay đ ni đất phải được nối chc chắn khi các ống trên đt hở thể ng ng nối có bôi bt chì hoặc một loại kết cấu khác có sự tiếp xúc chắc chắn.

Khi ng đặt ngm chỉ đưc dùng ống nối bôi bột chì. Để đảm bảo tính liên tục của mạch nối đất phi đảm bảo các u cầu sau:

a) Trong mọi trưng hp ống luồn y đặt ngầm và đối với trưng hợp có lưi trung tính nối đất ống lun dây thì đặt hở, các ch nối ống phải hàn thêm một hai đim về mỗi phía ống nối, cũng cho phép hàn cu ni bằng kim loại có đ độ dẫn đin.

b) Ở những chnối ống vào c hộp, c khí cvà vthiết bđiện phải dùng loại “Đai c ng nối (rắc co) đ nối đất hoặc c biện pháp khác bảo đảm tiếp xúc tt v điện hay nối vào hp (hòm, t, v) bằng cách n p c cầu nối kim loại có đủ đ dẫn đin.

Điều 222. Đối vi i điện chiếu sáng

các lưới đin chiếu sáng phân nhóm cấm ng v kim loại ca ống lun y dẫn hoc v chì của dây dẫn đ làm dây ni đất.

Trong các gian đòi hỏi phải nối đất các v đó thì chúng phải đưc nối đất chắc chắn trên toàn b chiều dài, các ống nối và hộp nối ống phải được nối vào v kim loại của ống luồn dây bằng cách hàn hay bng bu lông.

Điều 223. Nối đt cho các tủ nhóm, tủ cung cấp hay t phân phối

Vỏ kim loại của ng lun dây, v chì của cáp phi được nối đất với các t nhóm, t cung cấp hay t phân phối bằng dây đng bện nhiều sợi mặt cắt bằng 1,5 - 2,5 mm2 hay bng côliê thép phải đưc kp chặt vào v nối đất và phi hàn ốp vào vỏ.

Điều 224. Nối dây ni đt vào v kim loại

Để nối dây nối đất o v kim loi của hộp, tủ, bảng v.v phi hàn p hay dùng đinh vít. Trưng hp dùng đinh vít thì ch nối dây nối đất phải được đánh sch.

Mục 6. CÁCH SƠN VÀ ĐÁNH DẤU

Điều 225. Đánh dấu dây nối đất

chỗ các dây nối đất chui vào nhà phi có các du hiệu để dễ phân biệt.

Điều 226. Sơn hệ thống nối đt

Các dây nối đặt hở, các kết cấu, dây dẫn và thanh sắt dẹt của lưi nối đất đu phải sơn mầu đen, tr các dây trung tính.

Các dây ni đất đặt hđược phép sơn mu khác cho phù hp với mầu trang trí tường nhà, nhưng ở các chỗ nối và chỗ rẽ nhánh của chúng phi kẻ ít nhất hai sọc mầu đen cách nhau 150 mm.

Điều 227. Dùng dây trần nối đt đt hở

Trước khi lắp đặt các dây trn ni đất đặt hvà chi tiết cố đnh cng phải đưc đánh sạch và sơn hết mi mặt. Còn ch nối thì sơn sau khi hàn xong các mối nối.

Trong các gian m ưt và các khí ăn mòn phải sơn bằng loại sơn chịu đưc tác đng hoá học.

Điều 228. Tại nơi nối vi dây ni đt di động

chỗ dùng đ nối với dây nối đất lưu đng phi đánh dấu bng cách dùng sơn viết lên tưng và kẻ chữ nối đất ký hiu nối đất.

Điều 229. Vật nối đt và dây ni đất chôn dưi đt

Không nên sơn các vật nối đất và các dây nối đất chôn dưới đất. Sau khi nghiệm thu, các mối hàn đều phi quét bitum khắp mọi mặt.

Chương 6

CÁCH ĐẶT DÂY DẪN ĐIỆN

Điều 230. Các quy đnh đt dây dẫn điện

Các quy đnh trong chương trình này áp dụng để lp đặt các dây dẫn đin đng lc và chiếu sáng đin áp 1 chiu và xoay chiều đến 1000 V trong nhà và ngoài tri bằng dây dẫn cách điện và cáp không có vỏ thép mt cắt bé. Còn dây dn trần phải tuân theo chương 7 của quy đnh này.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 231. Dây dẫn do tài liệu thiết kế quy định

Kiểu, mặt cắt và loại dây dn do tài liệu thiết kế quy đnh theo ph ti và đặc đim nơi đặt.

Điều 232. Chỗ nối và phân nhánh dây dẫn và cáp

Chỗ ni và phân nhánh các dây dẫn và cáp không đưc chịu các ng suất cơ học. Chỗ nối và phân nhánh ruột cáp và dây dẫn phải được cách điện tương đương với cách điện ở nhng chỗ còn nguyên vẹn.

Điều 233. Nối và phân nhánh dây dẫn trong ống lồng

Phải ng các hp ni và hộp phân nhánh đ nối cũng như để phân nhánh c dây dn trong hộp kín, trong các ống và trong các ống lồng mềm bằng kim loại khi đặt h cũng như khi đặt ngm.

Cấu to ca các hộp nối và hp phân nhánh phải p hợp với cách đặt dây và điều kiện môi trưng.

Bên trong các hộp có nắp đóng m đưc và cáp nên ni và phân nhánh dây dn bằng các kẹp chuyên dùng có v cách điện đảm bảo.

Điều 234. Bảo vệ dây dẫn tại nơi dây dẫn chui ra khỏi hộp, máng...

ch dây dẫn chui ra khỏi hộp, máng, ng cng và ống lng mềm bằng kim loại đều phải đưc bo v để tránh hng. nhng chỗ dây dẫn giao chéo với các mối nối co dãn phi có vật bù trừ co dãn.

Điều 235. Độ cao lắp đt dây dn

Không quy định đ cao lp đặt cách nền nhà hoặc sàn n cho dây dn cách đin đưc bảo vệ, dây dẫn luồn trong ng cách đin v kim loại, dây dẫn và cáp luồn trong các ống thép và các ng lng mềm bằng kim loại, cáp mềm làm việc trong điu kin nặng. Ở nhng chỗ dây dẫn và cáp có thể bị hư hng do cơ học thì phi đưc bảo v thêm.

Điều 236. Dây dẫn tại nơi có nhiệt độ cao

Khi đặt gần các ng có nhiệt đ cao thì dây dn và cáp phải được bảo v chống tác hại do ng hoặc phi dùng loại dây dẫn và cáp thích hợp.

Điều 237. Dây dẫn trong hộp đặt thẳng đứng hoặc quay xuống dưi

Khi các hộp đặt dây b trí thẳng đứng hay đặt quay np xuống ới thì bắt buộc phải cố đnh chặt các dây dẫn.

Trong các gian đòi hi phi nối đất thì các hộp và các máng đặt dây dẫn nối với nhau phi tạo nên một mạch điện liên tục trên toàn bộ chiều dài ca chúng.

Điều 238. Dây dẫn đt hở

Các dây dn đặt hở phải phi hp với các đường nét kiến trúc của nhà và công trình để đảm bảo m thuật.

Điều 239. Dây dẫn tại những nơi ẩm ướt

Chiều dài các dây dn đt trong c gian m ưt (xí, tắm...) ng ngn càng tt. Các dây dn nên đt bên ngoài c gian y và đèn chiếu sáng nên đt gn dây dẫn trên tường.

Điều 240. Dây dẫn đt theo bề mặt kết cấu bị nung nóng

Dây dẫn đt theo bề mặt kết cấu b thưng xuyên nung nóng (đưng dẫn khói, đưng dẫn khí lò...) không cho phép đặt kín. Khi đặt hở trên b mặt đưng dẫn khói, đường dn khí lò... thì nhit độ của không kxung quanh y dẫn không được vưt quá 35oC.

Điều 241. Vòng kẹp cố định dây dẫn

nhng đoạn thng của tuyến dây, các vòng kẹp dùng để cố đnh dây dẫn, cáp và ống đưc đặt trc tiếp trên b mặt đó phải cách đều nhau. Trên các mặt đoạn thẳng và các chỗ vòng, các vòng kp phi đặt thẳng góc với đường tim đặt dây dẫn.

Điều 242. Đm cách điện

Khi ng các vòng đai và các vòng kp bng kim loi đ cố định dây dn thì phải lót c đệm cách điện.

Điều 243. C định dây dẫn và kết cấu

Các đinh dùng để cố đnh dây dn vào các kết cấu công trình thưng dùng ng chuyên dùng để thi công hoặc ng các biện pháp khác thích hp. Các đinh phi được la chọn và cố đnh lên các mặt đỡ theo đúng tài liu hưng dn.

Điều 244. Vòng kẹp kim loại

Các vòng kẹp bằng kim loại dùng để cđịnh dây dn, cáp và ng thép đều phải sơn chống gỉ.

Điều 245. Dây dẫn d phòng

Các dây dn đặt ngm phi 1 đon d phòng ít nhất 50 mm cạnh nhng chỗ nối trong các hộp phân nhánh và ở cnh ch ni với các đèn chiếu sáng công tác và ổ cắm.

Điều 246. Dây dn đt ngm trong c thiết trí

Khi y dn đặt ngm thì c hp nối, c hp đặt ng c, cm ng phi đt chìm trong kết cấu, xây dng sao cho mt hp (mt công tác, cắm) ngang bng vi mt tường.

Điều 247. Đi dây trong cấu kiện đúc sẵn

Trong các cấu kin đúc sn thành tấm ln và các khối lớn của các công trình n ca đưc sản xuất nhà máy, ng trưng thì cần làm sẵn các rãnh để đặt dây dẫn đin, các hốc đ đặt công tắc, cắm, các hộp phân nnh và các ng đin phù hợp với bản vẽ thiết kế các cấu kiện đó.

Các rãnh và các hốc cha lại phải bằng phng. Chiều dầy của lớp bảo v tim rãnh ng, hốc phải đm bảo ít nhất là 10 mm.

Mục 2. ĐẶT DÂY DẪN ĐIỆN LÊN CÁC VẬT Đ CÁCH ĐIỆN (CÁC PULI, CÁC CÁCH ĐIỆN, CÁC KẸP DÂY...)

Điều 248. Vị trí đt dây trong các thiết trí

Chiều cao đặt dây và khong cách gia các dây bọc cách điện phải tuân theo các quy đnh của tài liệu thiết kế.

Điều 249. C định các giá đỡ cách điện

Các chân cách điện kiểu cong, các giá đ cùng với ch điện phi cố đnh chắc vào vt liu chính của tưng. Các puli hoặc các kẹp dây dùng cho các dây dẫn mặt cắt 4 mm2 trở xuống có thể cố đnh lên lớp va trát hay lên gỗ lát mặt ờng.

Điều 250. C định dây dẫn cách điện một ruột

Các dây dn ch điện một ruột loại không được bo v phải ng y thép mềm để buộc chặt vào puli hay cách đin. các gian nhà m ướt ngoài trời thì dây thép buộc phải đưc quét sơn chống gỉ. Ch buộc dây dn phi được qun băng cách điện đ bảo v. thể dùng các vòng khuyên hay dây nha mềm (pôli -cơlovinhit) để c đnh dây dn loại không đưc bảo v vào puli hay cách điện (tr các v trí góc và các đầu cuối).

Các ch kp chặt dây dẫn phi đm lót để không hư hỏng cách điện.

Điều 251. Quy định đặt dây dẫn trên cách điện

Việc đặt dây trên cách đin phải theo quy đnh sau:

- Cách đin trung gian - đặt dây ở c hoc đnh cách điện;

- Cách đin góc: Đặt ở cổ cách đin;

- Cách đin néo cuối: Dùng khóa hãm.

Quy đnh ch nối dây rẽ nhánh phải thc hiện ngay tại puli hoặc cách đin.

Điều 252. C định dây dẫn tại một số vị trí

Đối với dây dn có ch đin v trí góc, cuối, r nhánh vòng qua xà… phi ng ng vải hoặc dây gai đ buộc vào puli.

Điều 253. Dây dẫn giao chéo với đưng ống

Khi các dây cắt với các đưng ng, khoảng cách gia chúng phải tn theo quy đnh của tài liệu thiết kế.

Khi cắt các đưng ống có nhiệt đ cao hơn mc bình thường, phi áp dng các bin pháp cách nhiệt thích hp.

Điều 254. Dây dẫn đi qua tưng, vách ngăn

Khi dây dẫn cách đin loại không được bảo v xuyên qua tường thì phải luồn y đó trong ống ch điện cứng và phi c đnh. phía trong n khô ráo phải dùng ng lót cách điện còn ẩm ướt và phía chui ra ngoài phi dùng phễu.

Đường dây xuyên qua vách ngầm và vách gỗ gia các n khô ráo cho phép luồn trong ống cách điện có v kim loi trong ống dây - kim loại.

Khi dây dn cách đin loại không bảo vxuyên qua từ gian nhà k ráo này sang gian khô ráo khác, cho phép tất cả các dây dẫn có cách điện ca cùng 1 đưng dây luồn chung trong 1 ống cách điện. Trong các trường hợp khác nhau thì cả 2 phía đều phải trát kín bằng nha ch đin. Khi dây dẫn chui t gian khô ráo sang gian m ướt hoặc chui ra ngoài trời mà phi ni dây thì chỗ nối phải đặt ở phía khô ráo.

Điều 255. Dây dẫn đi xuyên qua các tầng của tòa nhà

Dây dẫn cách đin và cáp đi xuyên t tầng này sang tng khác ca nhà phi luồn qua ng hoặc lỗ chừa sẵn trên cấu kiện. Cm dùng dây bện xuyên qua sàn nhà gia 2 tầng.

Điều 256. Dây dẫn đi xuyên qua sàn nhà

Khi y dn xuyên qua n nhà giữa 2 tng cho pp lun trong ng cách đin đt dưi lớp va trát ca tường, các ng cách đin phải đt liên tc có ống t và phi đt tới p ngoài.

Điều 257. Dây dẫn có 2 hoặc 3 ruột

Đối với loại dây bện có 2 hoặc 3 ruột khi đi vòng trong các gian nhà khô ráo nếu gặp chướng ngại thì cho phép lun chung trong 1 ống cách điện mà kng cần h ra.

Điều 258. Bán kính uốn của dây dẫn

Bán kính uốn của dây dẫn một ruột cách điện loi không bảo v ít nhất phải bằng 3 lần đưng kính ngoài ca dây dẫn.

Mục 3. Y DN ĐẶT TREO

Điều 259. Treo dây dn

Các loi y dẫn chuyên dùng loại cáp điện và các loại dây dẫn khác đưc lắp đặt treo vào cáp thép chu lc bằng loi kp riêng hoc bằng pơng pháp quấn buộc thích hợp.

Điều 260. Cáp gia cưng

Các cáp gia cưng bằng thép để treo dây cần được móc vào lõi thép mạ kẽm có đưng kính theo yêu cầu của thiết kế. La chọn cáp gia cường để treo dây phi tuân theo yêu cầu ca tài liệu thiết kế.

Điều 261. Treo dây cáp thép

Khi treo dây cáp thép phi căng tới đ võng nhỏ nhất, ng lc không được ợt quá 0,7 ng lc cho phép đi với loại cáp thép đó.

Chỉ chỗ đặt hp nối phân nhánh, hộp ni kiu cắm và đèn chiếu sáng thì mới treo dây thẳng đng. Dây treo đng nên dùng loi dây thép có đường kính t 2-3 mm đi với dây đin động lc và từ 1,5 - 2 mm đói với dây đin chiếu sáng. Tất c các bộ phận kim loại của dây điện đặt treo, k cả cáp chu lc đều phải nối đất.

Trong các gian sn xuất thông thường cho phép dùng y cáp làm dây trung nh làm vic trong lưi điện phân nhóm của hệ thống điện trung tính nối đất.

Cấm dùng cáp chu lc để làm dây nối đất - nên ng một dây dn riêng hoc một ruột riêng của dây dẫn (hoc cáp) để làm dây ni đất. Tất cả c loi bộ phận kim loại của dây đin đặt treo như:

- Bộ phn h trần ca cáp thép;

- c b phn khóa o p, kết cu néo cuối, kẹp treo dây v.v đu phi i du Silin.

Mục 4. ĐẶT DÂY DẪN LOẠI ĐƯC BO VỆ VÀ CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG CAO SU

Điều 262. Khoảng cách của dây bảo vệ cáp

các phn khong ch gia các điểm cố định ca dây bảo v và cáp phải tn theo yêu cầu ca tài liệu thiết kế.

Điều 263. Luồn dây dn vào hộp khí cụ điện

Phải dùng móc kẹp đ cố đnh dây dn và p nhng chỗ luồn dây vào hộp k cụ đin hoặc phu cáp và phi đặt cách mép ca chúng từ 50 - 70 mm.

Khong cách t chỗ dày bắt đầu uốn cong đến móc gần nhất phải t 10 - 15 mm.

Điều 264. Dây dẫn nằm ngang

Khi dây dn hoặc cáp đơn được đặt theo đường nằm ngang thì nhng điểm c đnh trung gian có th ng loại kẹp một tai và tai kẹp phải đặt thp hơn dây dn hoc cáp.

Khi dây dẫn hoc cáp đặt thẳng đứng theo tưng trần nhà, góc n phải dùng kp 2 tai hoặc đai có vòng huy đ cố đnh dây.

Điều 265. Kẹp cố định cho dây bọc chì

Đối với dây bọc chì phải lót kẹp bằng loại vật liệu mm, miếng lót phải n ra hai mép kẹp từ 1,5 - 2 mm. Các loại dây cáp khác thì không cần lót.

Điều 266. Bán kính uốn của dây dẫn

Bán kính un của dây phải lớn hơn quy đnh của nhà chế tạo.

Điều 267. Dây dẫn đi qua tưng

Khi cáp và dây cách điện loi được bo vệ đi qua tưng gạch, ờng tông phải đặt trong ng kim loi hay ống cách điện lỗ cha sẵn có trát va.

Cho phép đặt nhiều y dẫn ca cùng 1 mạch hay nhiu cáp trong cùng một ống.

Đối với dây cách đin và cáp cách đin bng cao su chui qua tưng gạch hoặc tông thì 2 đầu ống lun dây phi có ng lót.

Điều 268. Dây dẫn qua sàn, trn nhà

Khi dây xuyên qua sàn gác cũng phải luồn trong ng t đầu ng phải cách mặt sau 1,5 m. Khi chui qua trần nhà t đu dưi của ng luồn cũng phải cách trần 1,50 m nhng đoạn nào có th làm hng y cũng phi dùng bin pháp bo vệ.

Điều 269. Dây dẫn giao chéo nhau

Khi 2 tuyến cáp hoặc dây dẫn giao chéo nhau thì một trong hai tuyến phi được bo vệ bằng cách:

- Lun trong ống cách đin;

- Xây rãnh;

- Đặt trong ống kim loi.

Điều 270. Mối ghép của ống lun kim loại

Mối ghép của ng lun bng kim loi phải quay v phía mặt d ng. Khi ng đặt ngang theo tưng thì mối gp phi hưng xuống dưới tránh hơi ẩm lọt vào.

Điều 271. Ngăn ngừa cách điện hư hại

Tại chỗ cắt các đầu v kim loại phải ranh gii với bên ngoài để ngăn nga ch đin khỏi bị hi. Các dây dn có v kim loại trơn phi đai hoặc các đu mút đ tránh bị trượt.

Điều 272. Tránh lão hóa cách điện

Để tránh bị lão hóa cách điện của các si ăn mòn mnh thì phi dùng loại sơn thích hợp. Yêu cầu này không áp dụng cho các ruột dây dẫn và cáp đi vào trong hp ng luồn dây của máy điện hoặc khí cụ đin kiu kín, kiểu chống bi hoặc kiu chng nước.

Điều 273. Đặt cáp tại chỗ mi quét sơn, vôi

Cấm đặt cáp CPr lên các chỗ mới quét sơn hoặc quét vôi còn ướt. Nếu cần đặt ngay thì v cáp phi được quét bằng một loại sơn chóng khô trước khi đặt.

Điều 274. Nối và r nhánh dây dẫn

Việc nối y hoặc r nnh cáp và dây dẫn loại đưc bảo v phải thc hin trong hộp. Khi cho dây vào hộp, khí cụ, đồng hồ phi luồn c v bảo vệ.

Điều 275. Nối đt vỏ kim loại của cáp

Nếu v kim loi của p và của dây dẫn cũng như các hộp kim loi cần phải nối đất thì nối chung với dây trung tính ni đất phải bảo đảm tính chất liên tc v điện trên toàn bộ tuyến dây.

Tất cả cn nối liền mạch phải được quét sơn trên v kim loại không được có các vết hư hỏng.

Mục 5. ĐẶT HỞ ĐT NGẦM DÂY DẪN ĐIN

Điều 276. Quy định đặt dây điện trong nhà

Có th đặt các dây đin dẹt trong nhà, ngoi trừ những trưng hp sau đây:

1. B trí hở:

a) Trong các png d b cháy

b) Trên trần n

2. B trí hở và ngầm

a) Trong các png d n

b) Trong các png đặc biệt ẩm

c) Trong các png có môi tng ăn mòn cao

d) Trên các n gỗ ca nhà trẻ, bệnh viện, câu lc bộ, trường học và nhà tập thể

đ) Để cp điện cho các thiết bị chiếu sáng kiểu treo e)    Trên sân khấu và ghế ngồi của kn giả.

Điều 277. Đặt h dây dẫn dẹt

Có th đặt hở các dây dẫn dẹt:

a) Trc tiếp lên tường, vách ngăn, sàn có trát thch cao thô hoặc va ướt.

b) Lên tường bng vt liệu không cháy, vách nn có n lp bi (ngay trên mt lp bồi).

Điều 278. Đặt dây dẹt ngầm trong tưng nhà

Việc đặt dây dẹt ngầm trong tưng hoặc vách ngăn bng granitô hoặc trát vữa thường phi theo các điều kiện sau đây:

a) Nếu tưng hoặc vách ngăn bằng vật liệu không cháy thì đặt dây trong rãnh đã lót vữa hoặc dưới lớp va ướt.

b) Trong các rãnh và các kết cấu xây dng rng.

c) Đặt sẵn trong các kết cấu xây dựng đúc sn từ xưởng chế tạo (theo chỉ dẫn riêng).

Điều 279. Đặt ngm dây dẫn dẹt trên trần nhà

Đặt ngầm dây dn dẹt trần nhà phi theo một trong các phương pháp sau:

a) Đặt dưới lp va ướt của trần làm bằng các tm không cháy;

b) Đặt trong khe hở gia các tấm bê tông đúc sn, bên ngi trát va thạch cao mn;

c) Đặt trong các rãnh cha sn trong các tấm tông cốt thép cỡ ln, ngoài cùng trát va thạch cao mn;

d) Trong các tưng và c hc trng của các tm bê tông cốt sắt của panen và trong rãnh các tm đặc biệt của nhà kiểu tấm ln;

đ) Đặt sẵn trong các cấu kiện sẵn từ xưởng chế tạo (theo ch dẫn riêng);

e) Đặt trên nn sàn thô của mi tầng, trần nhà không cy của tầng cuối cùng (kể cả tầng hầm), dưi lp va xi ng cát hoặc thạch cao dầy 10 mm. Trưng hp này, nếu không áp dng được theo c điểm a, c, d thì dùng theo các điểm b, đ. Đối vi dây dẹt đặt ngm trn nhà yêu cầu chung phải đặt chỗ nào đó đảm bảo không bị hư hng v mặt cơ học.

Điều 280. Dây dẹt không chịu đưc ánh sáng

Các dây dt ch điện bng chất do không chu được ánh sáng (trong suốt - màu vàng nâu) ch cho phép đặt ngm.

Điều 281. Đặt ngm dây dẫn dẹt

Khi đặt ngm dây dẫn dẹt phải la chọn tuyến như sau:

a) Thông thường, khi đặt ngang theo tường thì phi đặt song song với các đường giao nhau qua tưng và trần và cách trần 100 - 200 mm hoc cách gờ, mái đua hoặc xà ngang từ 50 - 100 mm. Các cm đin nên đt thành hàng ngang.

b) Khi kéo đến các đèn chiếu sáng, các công tắc và cắm phải đặt dây theo chiều thẳng đứng. Trong các nhà lắp ghép tm lớn, cho phép kéo theo rãnh có sẵn.

c) Khi đặt dây treo trn (trong lp vữa, trong các khe, trong lp rng của tm n) nên kéo theo khoảng cách ngn nhất gia hp phân nhánh và đèn chiếu sáng.

Điều 282. Dây dẫn đi qua ống nhiên liệu khí hoặc lỏng

Khi bố trí các dây dẫn vượt các ống nhiên liệu khí hoc lỏng, phi lắp đặt dây dn ở khong cách theo quy đnh của tài liệu thiết kế.

Điều 283. Giao chéo dây dẫn dẹt

Cần tránh đặt dây dn dẹt giao chéo với nhau. Nếu thật cần thiết phi giao chéo thì tại đó phi cun tăng cưng 3 đến 4 lớp ng nha dính hoặc băng cao su.

Điều 284. Dây dẫn dẹt 3 ruột

Khi dùng dây dn dẹt 3 ruột trong i điện chiếu ng thì ng các ruột ngoài cùng làm dây pha còn ruột giữa làm dây trung tính.

Điều 285. Uốn cong dây dẫn dẹt

Khi cn phải un cong các dây dn dẹt tới góc lưn 90o trên mặt ờng và trần nhà phi theo một trong 3 phương pháp sau:

a) Nếu uốn dây theo bề dẹt một góc 90o thì không cần phải rạch di băng cách ly, kng

đưc để ruột này giáp với ruột kia.

b) Nếu uốn theo cạnh thì phi rạch dải băng ch ly dọc theo dây và một ruột đưc uốn vòng vào phía trong.

c) Nếu dây dn không có dải băng cách ly đưc uốn theo cạnh với bán nh un đảm bảo kng làm gẫy cách đin ch uốn.

Điều 286. Dây dẫn dẹt đi qua vách chắn và sàn

Dây dẫn dt hở đi qua các vách chắn và sàn phi luôn trong ng cách đin, 2 đầu ống phi lng ng lót bng cao su hoc sứ hay nha.

Điều 287. Dây dẫn đt ngầm khi chui ra khi tưng, sàn

Chỉ dây dn đặt ngm chui ra khi mặt tường hoặc sàn (t dụ để ni vào đèn, công tc) phi luồn dây trong ống cách đin hoặc dùng phu.

Điều 288. Chỗ nối, phân nhánh của dây dn dẹt

Tất cả các chỗ nối hoặc nhánh dây dn dẹt đều phi hàn hoặc dùng các kẹp dây trong hộp phân nnh.

Hộp phân nnh phải bằng chất cách điện hoc bằng kim loại trong đệm lót cách đin.

Khi y đt ngm thì cho pp phân nhánh dây c hp đu dây và công tc, cm hoc đèn, trong c gian khô o hoc m, các hộp pn nhánh, có th m bằng c hc trong tường hoc n, có thành phng cha sn khi xây dựng nhưng phi có np đy.

Khi nối và phân nhánh các dây dn dẹt đặt ngầm phải đ cha một đon dây d trữ dài ít nhất 50 mm.

Điều 289. Không cho phép treo trc tiếp các đèn lên dây dẫn dẹt.

Điều 290. Luồn dây dn dẹt vào hộp kim loại

Các hộp kim loi nhng nơi luồn dây dẫn dẹt vào đu phi ng lót cách điện hoặc qun tăng cường cách đin bng 3 đến 4 lớp băng nha dính hoặc cao su.

Điều 291. Nối dây vào các ổ cm, công tc...

Khi nối đu dây vào cắm, công tắc v.v t chỉ được rạch một đoạn tối thiểu cần thiết của dải băng cách ly gia các ruột.

Điều 292. C định dây dẫn dẹt

Việc cố đnh các dây dẫn dẹt đặt h đưc tiến hành như sau:

a) Với dây có dải băng ch ly t dùng bin pháp dán, đóng đinh dùng kp nha, kẹp cao su.

b) Với dây không có dải băng cách ly thì dán hay dùng kẹp.

c) Dùng các kim loi để kẹp dây và gắn vào mặt đỡ.

d) Đinh dùng để đóng trc tiếp dải băng cách ly của dây dn dẹt nên dùng loại có đưng kính 1,4 - 1,8 mm dài t 20 - 25 mm, với đường nh mũ đinh 3 mm, đinh phải đóng cách nhau 200 - 300 mm và đóng đúng gia băng cách ly.

Búa dùng đ đóng đinh phải loại nhỏ và dùng miếng đ để tránh búa đập vào dây.

Trong các gian n m thì dưới đinh nên có vòng đệm bằng cao su hay nhựa. Khi ng kẹp thì khoảng cách gia hai kẹp không đưc quá 400 mm.

Điều 293. Dùng dây dẫn dẹt đt ngầm trong tưng

Khi dùng dây dẹt đặt ngầm thì trước khi trát va nên dùng va thạch cao mn đ gắn tạm dây vào. Ngoài ra có thể ng kp hoặc đai bằng chất cách điện (cao su, nhựa…) để cố đnh dây dt.

Điều 294. Cấm ng đinh để c đnh dây dt đặt ngầm.

Điều 295. Bảo quản dây dẫn dẹt

Khi vận chuyển và bo qun dây dẫn dẹt phi tránh hư hng v cơ hc và tránh ánh nắng chiếu vào.

Mục 6. ĐẶT NGẦM DÂY DẪN TRONG CÁC NG KHÔNG PHẢI LÀ KIM LOẠI

Điều 296. Tuyến đt ống luồn dây dẫn

Tuyến đặt ống trong trưng hợp này kng đưc trùng hoặc giao chép sát với các ng dẫn khói và các b mặt kết cấu bị nung nóng.

Điều 297. Chọn tuyến đt ống

Tuyến đặt ống trên ờng nên b trí song song với vật kiến trúc nào đó (khung ca, gờ, mái đua).

Điều 298. Tuyến dây qua cng ngại vật

c đon tuyến đi ng qua các cng ngi vt đoạn đặt ngang không đưc đ t nước.

Điều 299. Ống luồn y đt trên ng

Ống luồn dây đặt trên tưng không cháy thì phải đặt trong rãnh trát va. Trước khi trát va thì nên ng va thạch cao mn gắn tm ng ở một số điểm đã đnh vị.

Điều 300. Đi dây i nền các phân xưng nóng

Cấm ng các loại ống không phải kim loại hay ng giấy kim loại dưới nn các phân xưởng nóng (đúc, hàn, rèn…)

Điều 301. i làm việc có nhiệt độ cao

Khi nhiệt đmôi trưng nơi đặt tuyến thường xuyên cao hơn + 350C thì cấm dùng ống bằng cao su bitum.

Điều 302. Sử dụng ống cao su dưi nền nhà

Khi ng ng cao su bitum dưới nền nhà thì phi đặt ng dưi 1 lớp va tông dầy ít nhất 50 mm. Nhưng không q400 mm.

Điều 303. Ống cao su giao chéo với đường vận chuyển

ch ng cao su bitum giao chéo với đưng vận chuyển nội bộ phân xưng thì phi luồn trong ng thép. Trưng hợp lp tông phía trên ng dầy hơn 100 mm thì không cần ng ống thép.

Điều 304. Bảo vệ ng cao su sau khi chui ra khỏi móng, tưng, nền nhà

nhng chỗ ng cao su bitum chui ra khi ng, tường và nn n thông thưng phi dùng nhng đoạn ng thép mỏng bọc bảo v phía ngoài và đu ng phi đưc chèn kín, ở ch ng cao su bitum chui ra khỏi móng và nn nhà để đi lên tường không cháy phải đưc bo vệ bằng thép hoặc sắt góc đến độ cao 1,5 m.

Điều 305. Nối ống cách điện

ng việc nối các đoạn ống cách điện với nhau phi dùng măng sông cùng loại vật liu với ống và 2 đầu ống nối phải áp khít nhau.

Điều 306. Nối ống bằng cao su bitum

Khi nối 2 đoạn ng bằng cao su bitum với nhau phải dùng măng sông cùng vật liệu đưng nh lớn hơn và dài 100 mm, hoặc bng kim loại. Các măng sông phi được chèn kín và dùng dây thép đ qun đai cho chắc.

Điều 307. Dùng ống thép nối ống cao su bitum

thdùng ống thép mỏng để nối các ng cao su bitum với nhau. Chỗ ni ng đó với ống thép phải chèn chặt như khi ni bằng măng sông.

Điều 308. Chỗ nối các ống giy - kim loại

Chỗ ni các ng giấy - kim loi với nhau dùng các măng sông chuyên dùng đưc chế tạo từ nhng đoạn ng mỏng và đặt ở trong hộp nối.

Điều 309. Nối, rẽ nhánh dây dẫn trong các ống phi kim loại và ống giy kim loại

Việc rẽ nnh và nối dây đin trong các ống không bằng kim loi và ng giấy - kim loại phi thc hiện các hộp nối, hộp rẽ nhánh. Cấu tạo của hp nói trên phi phù hp với phương pháp đặt dây và môi trưng xung quanh.

Điều 310. Các loại ống khác nhau

Cho phép đặt các loi ống cng va và ống cao su bitum dây dẫn đã lun sẵn trong ống với điều kin đảm bảo thay dây dẫn đưc.

Điều 311. Đưng kính của ống cách điện

Đưng nh trong ca ng cách đin phải đm bo vic thay d dàng dây đin đt trong ng phù hp vi s lượng và đường kính ca dây dn; đng thi không đưc bé hơn 11 mm.

Điều 312. Khoảng cách giữa các hộp nối

Để kéo dây dẫn và ống một cách d ng ng như để d thay thế, khong cách gia các hộp nối với nhau không được vượt quá giá trị thiết kế.

Điều 313. Khoảng cách giữa hai hộp nối ca ống giy

Đối với ng giấy thì khoảng cách gia hai hp không được dài quá 9 m.

Điều 314. Bán kính uốn cong của ống cách điện

Trưng hp do đặc điểm kết cu của ng trình ở đoạn tuyến có chiu dài dưới 20 m không th đặt các hp néo đưc (như đon gia các tầng thang máy ca n lp ghép tấm ln) thì cho phép bán nh uốn ng đến 15 lần đưng kính ngoài ca ng. Số lưng chỗ uốn không được q 2. Ngoài ra nên chn ng lớn hơn trưng hợp khoảng cách giữa các hp đạt quy đnh ở Bảng 6.85.1

Bảng 6.85.1

Đoạn tuyến giữa các hộp

Khoảng cách giữa hai hộp (m)

Ống cao su cứng vừa

Ống dây kim loại cao su bitum

Thẳng

10

12

Có 1 góc

7,5

8

Có 2 góc

5

5

Có 3 góc

5

3

Có 4 góc

5

3

Điều 315. Bán kính uốn cong của cao su cứng vừa và cao su bitum

Bán kính uốn ống cao su cng va và cao su bitum không được nhỏ hơn 10 lần đường kính trong của ống đi với giấy kim loại 6 ln.

Điều 316. Đối vi ng giy - kim loi

Kng cho pp uốn các ng giy - kim loi không xếp nếp. Ch thay đi hưng tuyến và c c phi đặt hp ni hay c đon ng bng cao su cứng va hoặc các loi tương t.

Điều 317. Bo v ch uốn ca ng cứng va và ng cng cao su bitum

Đi với loại ng cng va và ng cng cao su bitum chun ng phải ng dây thép 1,5 mm qun ngoài với bưc đai là 8-10 mm đ bo v khi ch un đó có th xy ra dập nát.

Điều 318. Ống để lun dây cách điện qua tưng, sàn

Ống cách điện và ng giấy - kim loại để luồn dây cách điện qua tưng, sàn gác phi liền và không được ni. Khi đặt ống trên bề mặt lát gỗ có trát va, kng cho phép dùng măng sông để nối các ống ch điện trên đoạn tuyến gia hai hp.

Điều 319. Ống lót hoặc phễu khi đưa ống vào hộp, tủ, bảng

Đối với ng không bng kim loại và ng giấy kim loi khi đưa vào hộp, tủ, bng, hộp bo v làm bng vật liệu kng ch đin, ng như khi đưa vào các hộp thì các đầu ng phải có ống lót hoặc phễu cách điện.

Điều 320. Đầu nối của ống cách điện

Khi các ng ch điện không đưa vào ống hộp hoặc v của k cụ đin, đng hồ thì đu nối phi có ống lót hay phu cách đin.

Mục 7. ĐẶT DÂY NGẦM TRONG NG THỦY TINH

Điều 321. Quy định về ống thy tinh

Ống thủy tinh phải đúng tiêu chun để d dàng lun dây dẫn khi đặt ngm.

Điều 322. Dây dẫn đt ngầm luồn trong ống thy tinh

Dây dn đt ngầm luồn trong ng thủy tinh được phép áp dng cho các lưới đin chiếu sáng và động lc với đin áp ới 500 V và các lưới đin thoại, truyền thanh đặt trong tưng hoặc sàn không cháy, các nhà cp phòng hỏa loi III, các nhà công cộng cấp phòng hỏa loại II kể cả tầng hầm và các loại n khác. Cũng cho phép đặt tng trn ca các loại nhà khác. Cũng cho pp đặt trn của các nhà nói tn khi trần làm bng vt liu không cháy.

Điều 323. Lắp đt tại khu vực không có rung động

Cho phép đặt dây theo điu 322 trong các nhà sinh hoạt, nhà văn hóa có cp png ha loi II và các xí nghiệp công nghiệp với điu kiện không b nh hưng rung và chấn động của các thiết bị sản xut.

Điều 324. Những nơi không áp dụng điều 322

Không cho phép đặt dây dẫn như điu 322 nhng nơi: gian nhà dễ nổ thuc mọi cấp, gian đặc biệt ẩm ướt, chỗ khán gi ngi (kể cả sân khấu) của rp hát, nhà triển lãm, câu lạc bộ, cung văn hóa v.v và các nhà vùng động đt t cấp 7 trở lên, vùng độ lún cấp II, III các mạch đin ngoài trời.

Điều 325. Dây dẫn trong cùng một ống

Không cho phép đặt chung dây dn của mạch dòng điện mạnh vào mạch ng đin yếu (thông tin) trong cùng một ng.

Điều 326. Ống đt trong sàn nhà hoặc đi trên tưng

Ống đặt trong sàn nhà nên đi theo đưng ngn nhất còn tường thì phải đặt thẳng đng hoặc nằm ngang. Ống phải đặt trên tấm lót và tấm lót phi nằm trong toàn b chiu dài ống. Chiều dày lp bo vệ (bê tông, xi ng, nha đường) bên trên ng dày ít nhất là 10 mm. Khi đặt ống trên các tấm có lót không cháy tầng trần thì phải dày ít nhất 20 mm.

Điều 327. Ống thy tinh đt trong tưng hoặc vách ngăn bê tông

Các ng thủy tinh đặt trong tưng gạch và vách ngăn bê tông x thch cao phi đặt trong các máng rãnh tông x thạch cao phải đặt trong các ng rãnh đã được vảy va ướt, ngay sau đó phải đ va thạch cao hay xi ng suốt toàn bộ chiều dài cho ngang với mặt ngoài ca tưng hoặc vách. Máng phải đ sâu ln hơn đưng kính ngoài ca ng đt là 10 mm, còn các tng hm, tầng trần là 20 mm.

Điều 328. Các ống đt song song

Các ng đặt song song phải cách nhau ít nhất 5 mm.

Điều 329. Cm dùng ống thy tinh

Không cho phép đặt trc tiếp ng thủy tinh trong đất, dưới nn n của tầng th nhất, nếu nhà có tầng hầm thì dưới nn tầng hầm.

Điều 330. Các đưng cung cấp điện chính

Khi đặt ống cho các đưng trục cung cp đin từ thiết b đu vào đến các tr của bung thang máy nhà có tầng hầm hay không đều nên đặt trên sàn ca tầng th nhất hoc đặt trc tiếp trong các tường chịu lc không cháy.

Điều 331. Thay đổi hướng tuyến của ống

Khi cần thay đi hướng tuyến của ng hay m các đoạn ng vòng qua xà, cột, phi dùng các đon ng cong bằng thủy tinh chế sẵn. Khi kng có loi trên thì cho phép ng ng gá làm bằng vật liệu cng va hoặc vật liệu tương t.

Điều 332. Nối ống thy tinh

Để nối ng thủy tinh với nhau hay với các ng bằng vật liệu cách đin khác, phi dùng măng sông bằng cao su cng va, bng chất do hoặc ng sông bc kim loại. Khi nối với ống kim loại thì nht thiết dùng măng sông bọc kim loi.

Điều 333. Các đầu ng phải có ống lót

Chỗ ng thủy tinh chui vào các hp đu vào, hộp phân nnh cũng như đồng h đu đin, bảng điện, đèn, công tắc và cắm đặt hở thì đầu ng phải lót một đon ng cao su. Chỗ ống chui ra khỏi hốc đặt bảng đin thì đầu ống cũng phi có ống lót.

Điều 334. Treo đèn chiếu sáng

Các móc để treo đèn chiếu sáng phi được cố định đc lập vào vách, để không có liên quan đến đầu ống thủy tinh và các đầu dây ra.

Điều 335. Giao chéo với khe giãn nở

Khi các ng thy tinh giao chéo với các khe giãn nở thì phi dùng đon ng chuyn tiếp bằng cao su hoc bng các ống mềm tương t.

Mục 8. ĐẶT HỞ VÀ NGẦM DÂY DẪN TRONG NG THÉP

+ Dùng ống thép có thành dy bình thường

Điều 336. Quy định chung

ng ng thép (ống nước, ng hơi) đ kéo dây dẫn đin chỉ được ng trong phm vi thiết kế quy định.

Phải tẩy sch các ba via trong ng và ống không được móp méo bẹp. Nếu ống chưa có lớp bảo v chống g (lớp mạ) t phải đánh sch ri sơn mặt trong ngoài, ng đặt trong bê tông ch cn sơn mặt trong.

Ống đặt trong nhà có hiện tưng ăn mòn thì phải sơn theo chỉ dẫn của thiết kế.

Điều 337. Bán kính uốn cong

Khi các ng cần được phân nhánh, phải uốn ng và bán kính un phải không nh hơn 10 lần đưng kính ống trong các trưng hp sau:

a) Khi đặt ng trong các khối bê tông (tng hợp ngoại l thì cho phép bán kính uốn bằng 6 ln đưng kính).

b) Khi trong ng đặt cáp v nhôm, vỏ chì hay nha, với mọi nh thc đi hở hay ngầm, không đưc bé hơn 6 lần đưng kính.

c) Trong các trưng hợp đặt ngầm còn lại, với điều kin việc đặt ngầm ống không gây nên các khó khăn đặc biệt.

d) Khi đặt hở các ống có đưng kính từ 0,9 m tr lên, tr các trưng hợp nêu ở mục (b), không đưc bé hơn 4 lần đưng kính.

đ) Khi đặt hở các ống có đưng kính đến 0,75 m trừ trưng hợp nêu ở (b).

Điều 338. Đầu cột

Các cốt không được bẹp méo hay có ba via.

Điều 339. Khoảng cách cố định ống

Khong cách cố đnh ng khi đặt h không được vượt quá 2,5 m - đối với đường ống có đưng kính dưới ¾ pút; 3 m đối với ng đưng nh dưới 1 pút ½ và 4 m - đối với ng đưng kính 2 pút trở lên.

Điều 340. C định ống thép h

Cố đnh ng thép đặt hở, th dùng móc, vòng đai v.v… các ng dẫn nưc k (không mạ km) thể hàn vào kết cu của n như cột đèn… nhưng không được làm cháy ng, phi hàn ống trước khi đặt dây.

Điều 341. Khoảng cách giữa các hộp néo

Khong cách gia hai hộp néo kng được lớn hơn các trị số sau:

Không quá 1 ch uốn    50 m

“ 1                            “ 40 m

 “ 3                           “ 20 m

Điều 342. Ống thép đt trong móng

Ống đặt trong móng của thiết b ng ngh phải c đnh vào kết cấu đỡ hay cốt thép trước khi đ bê tông.

Chỗ ng ra khi móng chui vào đất phải thực hiện theo thiết kế để tránh gãy ống khi đt hay móng bị lún.

Điều 343. Giao chéo với khe giãn nở

chỗ giao chéo với khe giãn n phải đặt ng trong các hộp đặc biệt b phận giãn nở, hoặc nối với bộ phận lèn giãn n mềm vào ống.

Điều 344. Nối ống trong môi trưng khô ráo

Việc nối ng với nhau trong gian khô ráo có bi (tr các gian dễ nổ, dễ cháy hay các gian dầu nước hoặc nhũ ơng có thể lọt vào ng) cho phép dùng ống bọc, măng ng không cn chèn kín ch nối.

Điều 345. Nối ống trong các điu kiện

Việc ni ng đặt các gian dễ n, dễ cháy, m ướt, mng, hơi hoặc khí làm hi cách đin của y nhng nơi dẫn ớc hoc nhũ tường thể chui vào ống và các thiết trí đin ngoài trời đều phải ng loại măng ng ren nh với đm n chỗ nối, các gian có bụi, chỗ ni ống phi chèn để chng bụi.

Điều 346. Nối ống đt ngầm

Trong mọi trưng hợp đặt ống ngầm và đặt trong bê tông, bắt buộc phải nối ống bng ng sông có ren và chèn kín ch nối.

Điều 347. Măng sông ống thép

Chất lưng phn ren ở răng đầu ống thép phải đm bảo việc vặn măng sông một cách bình thưng. Măng ng phải vặn chặt một trong hai đầu ng với nhau. Chiều dài đoạn ren phải bng chiều dài măng sông cộng với chiu dy đai ốc hãm.

Điều 348. Thi công đu ống

Các đầu ống phi tẩy sạch ba via và g sắc.

Điều 349. Đặt ống lót đu ống thép

Trước khi kéo dây trong ống thì ở đầu ng phải có ng lót để tránh hư hng dây.

Điều 350. Lắp đt thiết bị

Đặt các hộp, các tủ, các dụng cụ đo và khi lắp đặt phải áp dng các phương pháp thích hợp đ đm bảo s tiếp xúc tốt gia các thiết bị này.

Điều 351. Tại các nơi ẩm, ướt

các nơi n ẩm ướt, nóng, bụi hay hóa chất ăn mòn v.v nếu không đưa đưc đầu ống vào trong hp khí cụ v.v… phải dùng nha cách đin chèn kín gia ng và dây.

Điều 352. C định ống thép

Các dây dn đặt các ống thẳng đứng phi đưc cố đnh chắc chắn. Khoảng cách gia các điểm cố đnh của dây dn phải không lớn hơn quy định trong thiết kế.

Điều 353. Các loại y dẫn đt trong ống thép

Tất cả mọi dây trong cùng một mạch xoay chiều, kể c dây trung nh phải đặt chung trong một ống.

Trong mch xoay chiu, cho phép đặt các dây dẫn ca cùng một pha chung trong một ng thép nếu chúng đưc bảo v để dòng điện danh đnh không vượt quá 25 A.

+ Dùng ống thép.

Điều 354. Loại ống thép này chỉ dùng đưc những nơi do thiết kế quy đnh.

a) Đặt hở, không cần chèn kín chỗ nối ng và chỗ đưa ng vào hộp đối với những gian khô ráo, bình tng.

b) Đặt h và đặt ngầm có chèn kín ch ng nối và ch đưa ông vào hp đặt trong tưng sàn, trong lớp va chèn hay lp lót của n, trong ng và trong các kết cu xây dng khác của công trình đối với các gian nh thưng, m, nóng, bi, dễ cháy, rng đối với những gian bình tng cho phép đặt trong đất.

Không cho phép dùng loại ng này ở:

a) Các gian m hoặc đặc biệt ẩm;

b) Các gian dễ nổ, gian có hóa chất ăn mòn;

c) Thiết bị đin ngoài tri;

d) Chôn dưới đất ngoài trời.

Ghi chú: các thiết trí dễ nổ, cho phép dùng các ng thép hàn mỏng thành, chiu dày nhỏ hơn so với ng bình thưng 0,5 mm với điu kiện phi dùng măng sông ren răng để nối ống.

Điều 355. Ống thép mỏng

Không cho phép dùng hàn đin để cố đnh ống thép thành mng vào kết cấu kim loại.

Điều 356. Mối nối

Khi ch ni không cn chèn kín thì phải ng măng sông tiêu chun có ren.

Điều 357. Nối đt ống thép

Khi ni đất các ống mỏng thành hay dùng chúng đ làm dây nối đất phi thc hin đúng theo yêu cu kỹ thuật chỉ dn ở chương V (hệ thống nối đất).

Mục 9. Y DN ĐẶT HỞ VÀ CÓ BAO CHE (THANH CÁI) VI ĐIỆN ÁP DƯI 1000 V

Điều 358. Nối dây dẫn

Nhng chỗ nối dây dẫn không cần tháo mở thì thông tng ng biện pháp hàn. Ở nhng chỗ nối dây bằng kim loi khác nhau phải có biện pháp chng hỏng do ăn mòn phn dn điện.

Điều 359. Quy định khoảng cách dây dẫn trần trong n

Trong nhà, khong cách gia các phn của dây dẫn trn và các ống không đưc nhỏ hơn quy định trong tài liu thiết kế.

Điều 360. Khoảng cách an toàn khi đi dây

Khong cách gia các vật dẫn điện của các pha khác nhau hay khác nhau trong b dẫn đin cc tính, t các vật dẫn đó đến tưng nhà và đến các kết cấu được nối đt, không đưc nh hơn các trị s bảng 6.5.

Bảng 6.131.1

STT

Tên góc b dẫn điện

Các khoản cách nhỏ nhất (mm)

1

Các b dẫn điện trần

50

2

Các bộ dn điện gồm nhiều dây dẫn với khoảng cách giữa hai điểm c định dây:

Đến 2 m

Trên 2 m đến 4 m Trên 1 m đến 6 m Trên 6 m

50

100

150

200

3

Các b dẫn điện loại được bảo v bao che, chống bụi

 

 

- Tính theo bề mặt cách điện

20

 

- Tính theo không khí

12

4

Các b dẫn điện loại chng nưc bắn vào

 

 

- Tính theo bề mặt cách điện

70

 

- Tính theo không khí

50

Điều 361. Dây dẫn trong các phân xưng

Các dây dẫn đặt trong các phân xưởng nơi nhiều ngưi (không nhim vụ) lui tới phi được đặt độ cao quy đnh trong tài liu thiết kế. Các thiết bị trong n trong tng hợp có lớp bảo vvà không các quy đnh nào khi chúng đưc phủ bng vật liu an toàn ch đin. Các cấu trúc bằng nha tổng hợp đ lp dây dn phi vật liệu không bắt la.

Điều 362. B trí các khí c điện

Các khí cụ đặt trên bộ dẫn điện cung cấp hay phân phối phi đặt ngay cạnh các điểm rẽ nhánh ở các ch th đến gần đ kiểm tra và sửa chữa. Chúng phải đưc b trí hay che chắn để người làm vic vô ý không chạm phi các bộ phận mang điện.

Cho phép đặt khí cụ đin dưi thấp, nếu đặt trên cao khó khăn cho người thao tác vận hành.

Để điều khiển các k cụ đóng ct đặt cao q tầm người, thì cn phi các trang bị thích hp đ tiến hành thao tác, các khí c đó ng phi các hiu ch v trí đóng cắt mà người đng ở sau có th nhìn ra.

Điều 363. B dẫn điện loại kín

Bộ dn đin loại bao che phi được đặt hoặc treo cùng độ cao. Trụ và giá đỡ b dn đin phải chắc chắn. Khong cách gia các đim cố định của b dn đnh phải theo đúng chỉ dẫn ca tài liu thiết kế.

Mục 10. LÀM ĐU Y VÀ NỐI DÂY CHO CÁP

Điều 364. Quy định chung

Khi đu nối, rẽ nhánh và làm đầu dây cho các dây dẫn hoặc các ruột nhôm hay đồng thì có th dùng một trong các cách sau: hàn, ép, hàn thiếc, kp chuyên dùng.

Điều 365. Mối nối và r nhánh

Tại chnối hay rẽ nnh dây dẫn phi quấn băng cách đin cao su hoặc nhựa (polilovinhit) nhng gian ẩm còn phi quét sơn hay vadơlin ng nghiệp trước khi quấn ng.

Điều 366. Đầu cốt, ng nối dây dẫn

Đầu cốt, ống nối phi chọn phợp với mặt cắt của dây.

Điều 367. Ép cốt dây dẫn

Đưng nh l ca tai đu ct phi phù hp với đường kính ca ng ni hay đoạn ng ca đu ct. t ép phải giữa đon ng và nằm v phía chính diện ca đu ct. Phi kim tra độ u vết ép so với u cu ca nhà chế tạo, s ng vết ép phi kiểm tra ly theo t l %.

Điều 368. Ép cốt trong môi trưng ẩm ướt

môi trường ẩm ướt, sau khi ép xong dầu cốt, phải dùng băng ch điện qun chùm lên cả vết ép.

Điều 369. Đầu cáp

Khi các phu cáp đặt các đ cao khác nhau, kh năng chy dầu đu cáp, phi bt kín li bằng cách dùng băng dính cách điện quấn lên rut cáp và đoạn hình tr của đầu cốt ở chỗ lồng ruột cáp vào đầu cốt.

Điều 370. Ép cốt đu cáp

Phải ng thiếc hàn hay đồ nha hoặc Egxi để bịt n mối ghép gia các thành b ép dẹt của tai đầu cốt hình ống được cố đnh với ruột cáp bằng cách ép.

Điều 371. Nối dây nhôm lõi thép

Khi đu ni hoặc rẽ nhánh dây nhôm 1 sợi hoặc nhiu sợi mặt cắt 20 mm2 thì phi ng phương pháp hàn nm hoặc hàn ép.

Điều 372. Hàn dây nhôm lõi thép

Mối hàn làm đầu cốt cho ruột nhôm nhiều sợi của dây dẫn và cáp bằng cách hàn phi thc hiện sao cho tất cả các si dây bên ngoài ca ruột đưc bọc kín trong kim loại chảy lỏng đvào ruột, nng kng được làm cho ruột dây co loại và trên bmặt ruột dây không có vết nt, chảy và cháy.

Để tránh cho dây cách đin của ruột cáp q ng, bắt buộc phải đt vật làm mát lên rut cáp hàn vào đầu cốt.

Khi hàn phải dùng chất trợ dung (thuốc hàn) sau khi hàn, chỗ nối chỗ làm đu cốt phi đưc tẩy sạch hết thuốc hàn và xi hàn, ra bằng xăng (không dùng ớc) ra sạch, bôi nha chng ẩm và quấn băng cách điện. Khi làm đầu cốt cho ruột cáp thì dùng băng ch đin phải quấn phủ kín phần ng của đu cốt quấn trùm lên c cách điện ca ruột cáp. Trừ phần tiếp xúc ra, đầu cốt ca cáp phải bôi nha.

Điều 373. Đấu nối với khí cụ điện

Nếu đng hồ, khí cụ đin sẵn tiếp điểm hoặc ni trc tiếp với nhôm thì cho phép nối trc tiếp dây dẫn hoặc cáp ruột nhôm với chúng.

Điều 374. Làm đu cốt trong môi trưng dễ nổ

các thiết bị đin ngoài tri d n và các gian d nổ, dễ cháy thuộc mọi cp, việc nối và làm đầu cốt cho dây dẫn và cáp ruột nhôm phi thc hiện bằng cách hàn hoc ép (trừ nhng nơi cấm dùng cáp ruột nhôm).

Điều 375. Nối dây đng

Đối với dây đng mặt cắt đến 10 mm2, nếu nối bng cách ép ng ng nối hoc lá đồng mng. Trưng hợp ngoi l cho phép ng đng thau. Chiều dày của lá, số lớp, khong ch và độ u vết ép phi theo tài liu hưng dn cụ thể. mối nối không đưc có kẽ hở gia lá đng và ruột dây.

Điều 376. Nối dây đng nhiều si

Khi nối dây đồng nhiu sợi mặt cắt đến 10 mm2 vào c khí cụ đin thì phi ép vào đầu cốt hoặc un đầu dây theo hình vòng khuyên.

Điều 377. Làm đu cốt vi dây đng nhiều si

Với dây hoc p ruột đồng mặt cắt lớnn 10 mm2 phi dùng cách ép khc hoc ép lin (liên tục) đ ni và m đu cốt. Trong trường hp cn thiết có thng phương pháp hàn thiếc.

Mục 11. ĐẶT DÂY TRONG CÁC GIAN DỄ CHÁY, DỄ NỔ

Điều 378. Quy định chung

Khi đặt dây dn các thiết trí d nổ, phi lun dây trong ng thép và tuân theo các yêu cầu riêng: Chỗ ni ng phải ít nhất 5 đưng ren nguyên vẹn, chỗ nối chèn bằng sợi gai tẩm dầu n pha bột chì, cấm không được n.

Các hộp phân nhánh các giai cp B-I, B-II phải là kiểu chống nổ, còn cp khác thể dùng kiu chống bi hoặc chng nổ.

Trên đường ng luồn dây, phi có ch x nước đng khi luồn dây dẫn đặt trong ống vào v động cơ, khí cụ, đồng hồ, vào các b phn để ni dây và đưa dây dẫn ra ngoài gian dễ nổ, hoặc đưa dây dn từ gian d nổ này sang gian d nổ khác đu phải luôn trong ng. Khi đó các ống phi được chèn kín tng đon. Cấm lợi dụng các b phn ni cầu được chèn kín để đầu nối hoặc rẽ nhánh dây dn.

Cao su và nhng vật liệu khác dùng đ chèn kín, hoặc để cách đin không được để tiếp xúc với nhng chất lỏng có th làm hỏng chúng.

Chỗ nối ng phi đưc thử chịu áp lc: 2,5at đối với các gian cp B-I, 0,5al đối với các gian cấp B-Ia, B-II, B-Ila. Sau 3 phút, áp lc th không được gim quá 50%.

Chỗ đường ống xuyên qua tưng phi chèn chặt bng vật liệu không cháy.

Điều 379. Dây dẫn đi trong môi trưng dễ nổ

Khi đặt các bộ dẫn điện trần bng đồng hoặc nhôm trong các gian d n cấp B-Ia, B-Ib và các gian d cháy thuộc mọi cp, phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Chỗ nói thanh dn kng cn tháo rời thì phi hàn.

- Nhng ch nối thanh cái vào khí c điện bằng bu lông phải nối chắc chắn và phải có bin pháp thích hp để chống đai ốc tự tháo.

- Thanh dn phi có hộp bảo vệ, có l khoan thông g đường kính không quá 6 mm.

- Trong các gian d nổ, hp bảo v phi làm bng kim loi và ch đưc tháo m bng khóa.

- Trong các gian d cháy cấp n-I, n-II thì các hộp bảo v phi thuộc loi chống bi.

Điều 380. Hộp nối và hộp phân nhánh

Hộp ni và phân nhánh đặt các nhà dễ cháy phải loại chống bi làm bng thép hoặc loi vật liệu bền chắc, kích thưc thích hợp đ việc nối dây được chắc chn và dễ thấy, nếu hộp làm bằng thép thì trong phi lp lót ch điện, nếu hộp làm bng nha (chất dẻo) thì phi là loại nhựa không cháy.

Trong các gian cp n-II và n-IIa, cho phép ng các loại hộp ni, hp rẽ nhánh loi hộp kiểu kín.

Điều 381. Nối đt

Khi lắp đặt hệ thng nối đất phải thc hiện theo quy đnh của chương nối đất (V).

Điều 382. Đặt ngm dây dẫn

Khi đặt dây ngm các gian d cháy việc nối dây dẫn không có hộp đấu dây, phải nối qua hộp chuyền tiếp đặt ở trần nhà.

Mục 12. SƠN VÀ ĐÁNH DẤU

Điều 383. Sơn chống gỉ

Tất cả các bộ phận kim loi đu phi được bảo v chng gỉ thích hợp với điu kin môi trưng.

a) Trong n môi trưng bình thưng thì sơn dầu, sơn nha đưng.

b) Trong ncó môi trưng hóa chất ăn mòn thì phi dùng sơn thích hp.

c) Ngoài tri dùng sơn nha đưng và loi tương đương.

Điều 384. Các bộ phận dẫn điện đt hở

Các b dn điện đặt h loại được bo v trừ các hộ dn điện làm bằng dây dẫn thì đều phi sơn.Thủ tục này tuân thủ vic xác đnh pha được tả trong điu khoản chung của tiêu chun này.

Các b phn mang đin của bộ dn điện loi bọc kín đu phi sơn màu đỏ - chỗ dây đi ra khi hp bọc phải n màu các pha khác nhau 1 đon dài 0,3 m.

Các mặt hp đặt ngoài trời thì sơn mầu xám khi dòng đin đến 1500 A, sơn ngân nhũ nếu lớn hơn 1500 A.

Điều 385. Đánh dấu nhận biết

các đ phc tạp, các ng và dây dẫn điện đều phi đánh số theo nhật cáp, đồng thời đánh dấu dây các hộp nhánh, chỗ đấu vào khí cụ hay thiết bị dùng đin. Còn các ống thì đánh dấu ở đu ống.

Điều 386. Đánh dấu dây và cáp

Các dây dn điện và các cáp đin đặt trong các hộp và máng (k c hay đặt riêng tng sợi) cũng đều đánh dấu.

Chương 7

CÁC ĐƯỜNG CÁP NGẦM

Điều 387. Phạm vi áp dụng

Quy đnh trong Chương này được áp dụng cho cáp điện ngm đến 500 kV và cho cáp thí nghiệm.

Đối với các đưng dây của các thiết trí đặc biệt (xe điện ngầm, đưng hầm…) thì theo các quy định riêng.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 388. Quy định về cáp

Kiểu cáp, mặt cắt và số lưng ruột cáp, tuyến cáp và phương pháp đặt p phải theo đúng tài liu thiết kế. Trong trưng hợp cần thiết muốn thay đi phi được s đồng ý của quan thiết kế và tuân theo quy phm trang bị điện.

Điều 389. Kiểm tra trưc khi lắp đt

Trước khi đặt cáp, phi xem xét tình trạng p còn qun ru lô, Không được lắp đặt cáp đã hng.

Điều 390. Vỏ cáp

v chì ca cáp không cho phép vết nt, lõm, xước rách v.v Nếu phi x lý do các khuyết tật k trên thì chiu dầy v cáp sau khi x tại đó không được nh hơn trị số quy đnh của nhà chế tạo.

Điều 391. Lắp đt cáp

p phi đưc lắp đặt đ tránh dãn cơ khí hoc hư hi khi cng được đưa vào vn hành.

a) Cáp được lắp tự treo trên ờng, sàn phải được c định các đim cui, các điểm uốn và các đim đấu nối. Cáp phi được cố định đim gia của phần dây un cong hoặc đim cuối của phần dây un. Đim cố đnh cáp phải thuân theo tài liệu thiết kế.

b) Khi cáp được lp thẳng đứng dọc theo kết cấu hoặc theo tường, cáp phải được lp sao cho trng lưng bản thân của nó không gây hư hại cho điểm nối hoặc v cáp.

c) Các sai sót v điều kin ni cáp có thể là nguyên nhân gây hi cho cáp. vậy, số lưng cn thiết ca các dụng c định như cọc dây, giá đỡ và các điều kiện c đnh phi được kiểm tra khi cáp được lp đặt.

d) Phải có tm đm khi lp đặt cáp. Nếu p đưc lp đt ở những ch có th b hư hai do vn tải, c vt cứng và con người, cáp phi đưc bo v đ cao 2 m tính t mt đất.

đ) Nếu cáp đi từ các ống cáp vào trong nhà, đưng hầm… hoặc đi dưới n, trong tưng, phải đưc đặt vào trong ống hoặc trong các b phn chuyên dụng. Khi kết thúc công tác lắp cáp, phải sdụng vật liệu chng thấm để tránh nưc chảy vào trong các l, ca ngưi chui…

Điều 392. C định cáp

Đim cố đnh cáp phi cách hộp cáp và phu cáp không quá 0,5 m.

Điều 393. Cáp đt h

Cáp đặt hở phi được bảo v không để các bc x nhiệt tác động trc tiếp vào cáp.

Điều 394. Bán kính uốn

Bán nh uốn trong ca cáp so với đường nh ngoài phải tuân theo các quy định của nhà chế tạo v kiểm tra.

Điều 395. Cáp dầu

Hệ thng cấp du để cung cấp dầu cho h thống cáp đ gi áp lc thích hp (lớn hơn áp suất không khí và nhỏ hơn áp suất quy đnh) bên trong cáp. kng được tạo ra các khong trống và tránh được s ion hoá dầu ch điện.

vậy, bể cáp dầu phải có đ kh năng để đáp ng s thay đổi th tích dầu do s thay đổi nhiệt độ dây dẫn do sự thay đổi ph ti và do s thay đổi nhiệt độ hàng năm. Ngoài ra, bể cp du phi có biên dự phòng để tránh rò g khi hư hỏng.

Đường cáp phi đưc thiết kế để gi áp lc dầu trong phạm vi thích hợp da trên độ dãn cơ khí của cáp và ph tùng ca cáp. Áp lc dầu cho pp được thể hin trong bảng.

Trong trường hợp cn thay đi, nhng thay đổi đó phải được chủ đầu chp thuận và phù hợp với các quy chuẩn thiết bị đin.

Bảng 7.9.1

Loại cáp

Áp suất dầu tối đa

Trạng thái bình thường

Trạng thái b hỏng (ngắn hạn)

Cáp bọc chì

29.4 Pa

58.9 Pa

Cáp bọc nhôm

58.9 Pa

107.9 Pa

Điều 396. Hộp đu cáp, hộp nối và hộp phân nhánh

Việc lắp hp du cáp, hộp nối, hộp phân nhánh ca cáp 3 ruột vỏ nhôm được làm dây trung tính công tác, phải thc hiện theo quy đnh riêng.

Khi đó việc nối v cáp trong các hộp ni và hộp phân nnh ng như nối dây trung tính bên ngoài vào v cáp trong hp dầu cáp, phải thc hin bằng cầu nối. Cu ni làm bng các dây đng mm nhiều sợi phi hàn thuộc chắc vào vỏ cáp, chỗ hàn thiếc phi được cách đin tốt để không bị ăn mòn.

Điều 397. Mương cáp

Các mương cáp phải được hoàn thin trưc khi đặt cáp. Đáy mương phi sạch sẽ và phải đưc ph một lớp đất mềm. Phi đặt các ng để cáp đi qua các v trí cắt công trình ngm hoặc đường (theo tài liệu thiết kế). Tấm đậy hoặc tm bảo v phi đáp ng u cầu của Tài liệu thiết kế.

Điều 398. Giếng và hầm cáp

Ca của giếng và hầm cáp phải có nh và khoá. Khi thiết kế hầm cáp, phải s dụng các thiết b ngm để lp đặt các bộ phận giá đỡ cáp. Phải có thang và lưới chắn rác. Hầm giếng cáp phải thoát ớc hoàn toàn.

Trước khi lắp, các quan lắp đặt và các cơ quan có trách nhiệm chuyển hàng phi có báo cáo kiểm tra và nghim thu thiết bị. Phi thc hin các công việc sau đây:

- Kiểm tra các ống đã đặt

- Kiểm tra các công việc nối ng và h thng chèn kín nước

- Các ng dẫn cáp phải sạch và khô. Đầu các ống phi xiên để tránh thông khi nối ống.

Mục 2. ĐẶT CÁP TRONG RÃNH

Điều 399. Cáp chôn trực tiếp

Khi cáp được đặt trc tiếp trên đy, cáp phải đưc lót phía dưới và phủ một lp đất mn, mềm và xốp. Phi ng cnh báo trên c h thng cáp để ngăn nga hư hại cáp do tác động bên ngoài n các máy hạng nng.

Điều 400. Trong vùng có ăn mòn hóa chất

Không đưc đặt cáp trong các vùng đất ăn mòn hoá chất (đất có muỗi, đm lầy, đt bồi, xỉ, rác rưởi) và dòng đin tản. Nếu khi thật cần thiết thì phải ng loại cáp vỏ chì hay nhôm bọc chất do bo vệ. Trưng hợp không lớp chất dẻo bảo v thì phải đặt cáp trong ống cách đin.

Điều 401. Bản vẽ hoàn công

Phải đặt cáp theo đúng tuyến thiết kế quy đnh. Tại chỗ giao chéo nhau quan trng phải có cọc đánh dấu. Khi làm xong phi có bản v hoàn công.

Mục 3. CÁC KÍCH THƯC YÊU CẦU KHI ĐẶT CÁP

Điều 402. Độ sâu chôn cáp

Độ sâu chôn cáp nh tng đối với cáp tới 500 kV 0,7 m. Còn khi vượt qua đưng phố hoặc quảng trưởng là 1 m.

Trong phm vi 5 m trước khi dẫn vào nhà cho phép đ sâu chôn cáp còn 0,5 m. chỗ giao chéo cũng đưc thc hin như trên nhưng cáp phi đưc chôn luôn vào trong ống. Khi đặt cáp dọc theo nhà thì khong cách t cáp tới móng nhà phải 0,6 m.

Điều 403. Các đưng cáp song song

Khi đặt các đưng cáp song song với nhau thì khong cách gia 2 cáp phải là:

a) Với cáp kim tra không quy đnh.

b) Đối với cáp đin lc với nhau ti 10 kV và cáp đin lc với cáp kim tra là 100 mm.

c) Đi vi cáp điện lc ni vi nhau 10-35 kV và gia p điện lc vi cáp khác là 250 mm.

d) Đối với cáp điện ln hơn 35 kV, khong ch được t trong tài liệu thiết kế hoặc đưc nhà chế tạo cam kết phi đm bảo an toàn.

e) Giữa các cáp do các tổ chc khác nhau quản lý, gia cáp điện với cáp thông tin là 500 mm.

Trưng hp địa hình chật hẹp và được các quan quản thống nhất thì thể gim tiêu chun mc c, e xuống còn 100 mm gia p đin lc 10 kV với cáp thông tin còn 250 mm (trừ cáp thông tin cao tầng) với điều kin phi bo v chống cháy khi cáp điện lc b ngắn mạch (bằng cách lun trong ống hoặc có vách chắn).

Điều 404. Phát quang cây

Phát quang cây trong vườn cây phải tuân theo quy đnh của tài liu thiết kế.

Điều 405. Trưng hp đc biệt

Trong trường hợp đặc biệt, cho phép lp cáp độ sâu va phải khoảng cách ngn hơn nhưng cáp phi được đặt trong ng. Để điện khí hoá đường sắt, các ng này phi được cách ly bng xi măng.

Điều 406. Hành lang tuyến cáp

Khong trng giữa cáp và c cấu trúc khác ưng st, đưng nhựa, đưng u điện, toà nhà, các đưng ống dẫn du, khí…), cây ci phi tn theo quy đnh trong i liu thiết kế.

Điều 407. Giao chéo nhau

Các đưng cáp cắt nhau, khong cách gia các cáp phải tuân theo tài liệu thiết kế.

Điều 408. Cấm lắp p song song trên hoặc dưi các ng trên cùng mặt thẳng đng.

Mục 4. ĐẶT CÁP TRONG ĐƯNG NG, MƯƠNG VÀ TRONG CÁC GIAN SN XUẤT

Điều 409. Quy định chung

Đặt cáp trong đường cống, mương ng như trong các gian sn xuất không đưc ng loi có v gai bọc ngoài. Trừ trưng hợp cho phép đặt loại p đi trong các gian m ưt, đặc biệt ẩm ướt và có môi trưng ăn mòn hoá học v kim loi của cáp.

Điều 410. Khoảng cách giữa các giá đỡ cáp

Thông thường trên các đon thng đặt ngang ca các khong cách gia các giá đ cáp phi là 0,8-1 m hoc theo quy đnh của thiết kế đối với mọi loại cáp.

Điều 411. Đm mm lót cáp

Nếu cáp không có đai thép dù là vỏ nhôm hay chì, ch đt lên giá phải có đệm tốt mềm.

Điều 412. Cáp đi theo sát tưng

Nếu cáp v nhôm trn đi mem theo đưng gạch trát va hoặc tưng bê tông thì phi có khong hở cách gia tưng và cáp. Trường hợp tưng đưc sơn dầu thì cho phép cáp đi sát tưng.

Điều 413. Cáp đi trên nền nhà

Khi đặt cáp trong nn nhà hay trong sàn gác phi đặt cáp trong ng hay mương rãnh. Cấm chôn cáp trc tiếp trong các kết cấu xây dng.

Điều 414. Cáp đi trên nền gỗ

Khi đặt cáp lên các nn hoặc kết cấu bng g không có trát ng thì gia cáp và nn phi khong trống ít nhất 50 mm. Trong các gian có tầng trn bng gỗ, cáp không đai thép phải đặt trong ng hoặc hộp bằng chất không cháy.

Điều 415. Cáp đi xuyên tưng

Khi cáp xuyên qua tường sàn bng gỗ, cáp phải đặt trong ng và đu ng phải nhô ra mi bên ít nhất 50 mm, gia cáp và ng phải chèn chặt bằng vật liu không cháy như tông, va v.v Nếu đoạn ng nhô ra khi mép tưng hoc sàn t100 mm trở lên thì không cn chèn, nhưng cáp không được gn tường dưới 50 mm.

Điều 416. Đặt cáp trong mương cáp

Trong mương cáp thì cáp cũng phải đặt trên giá đỡ nếu mương không sâu q 0,5 m thì cho đặtp xuống đáy mương.

a) Nếu hai bên thành đường cng và mương đều g cáp, thì cáp kiểm tra và cáp đin lc ới 1 kV nên đặt v một bên, còn bên kia đặt cáp trên 1 kV.

b) Cáp trên 1 kV làm việc và dự phòng ca máy phát đin, máy biến áp v.v cung cấp đin cho c hộ tiêu thụ cấp 1 nên đặt ở 2 hàng giá khác nhau.

Điều 417. Nhiều cáp đi trong mương cáp

Nếu tất cả cáp cùng đặt đáy mương thì khoảng cách gia nhóm cáp đin lc trên 1 kV với nhóm cáp kiểm tra ít nhất phi 100 mm hoặc giữa cng phải phân ch nhau bằng một vách chắn kng cháy.

Khong cách nh nhất cho phép gia từng si cáp riêng r nêu trong bng 7. 31.1 sau đây:

Bảng 7.31.1. Khoảng cách nhỏ nhất đối vi công trình cáp

Tên gọi kích thước

Kích thước nhỏ nhất khi đặt cáp (mm)

- Trong ống

- Tương ng trong dàn cáp

Trong ơng cáp

- Chiều cao

1800

Không quy đnh

Khoảng cách nằm ngang giữa hai gối khi đặt chúng thành 2 hàng (giữa có lối đi lại)

1000

100

Khoảng cách t giá đến tưng

Khi đặt 1 hàng (có chừa lối đi lại)

+ Đối với cáp điện lực, s ng cáp trên giá

2-1 và khi điện áp của cáp

900

300

- Đến 10 kV

- 20-35 kV

200

250

150

200

Khoảng cách giữa cáp kim tra và p thông tin

Không quy đnh

Ghi chú: Các khoảng trên cũng được áp dụng cho cáp đặt trong hầm cáp.

Điu 418. Cm ng cát đ lấp c tuyến p đin lực đặt trong mương, trc gian d n.

Điều 419. Yêu cầu đt cáp

Việc đặt cáp trong đường ống, trong mương cũng như trong các gian khác phải đạt các yêu cu sau:

Thông thưng cáp kiểm tra phải đặt dưi p điện lc, riêng cáp điện lc dưi 1 kV cho phép đặt ngang hàng với cáp kim tra.

Điều 420. Công trình đt cáp

Kích thưc của công trình đặt p, chiều cao công tnh, chiu rộng hành lang và khoảng cách giữa cáp đến c kết cu khác không đưc nh n c tr s u trong bng 7. 31.1.

nơi chật hẹp cho phép gim chiều rng của hành lang xuống còn 0,6 m trên 1 đoạn dài 0,5 m.

Mục 5. ĐẶT CÁP TRONG BLC VÀ NG

Điều 421. Nghiệm thu lắp đt

Trước khi lấp đất các Blốc luồn cáp thì bên xây lắp và bên qun khai thác sau này phi tiến hành nghiệm thu cẩn thn.

Khi nghiệm thu phải kiểm tra như sau:

- Tuyến cáp theo thiết kế;

- Độ sâu chôn cáp;

- Công việc chống thấm cho cáp;

- Khong cách từ b mặt Blốc cáp đến cao đ mặt bằng.

Điều 422. Gia công mối nối

Tại các ch nối Blc hay nối ng với nhau thì các đầu ng và đầu Blốc phải gia công nhn để khỏi làm hỏng cáp khi kéo cáp và khi khai thác cáp.

Điều 423. Ống cáp

Đường kính ngoài ca cáp tối thiu phi nh hơn 85% đưng kính trong của ống cáp.

Điều 424. Chôn cáp đt trong ống cáp

Khi đặt cáp trong ng chôn dưi đất, khoảng cách gia ống luồn cáp với các công trình ging n khi chôn cáp trực tiếp trong đất.

Điều 425. Đặt cáp trong giếng cáp

Trong giếng cáp thì cáp và hộp cáp phải kê trên giá có bệ đỡ.

Điều 426. Luồn cáp

Trước khi luồn cáp vào Blốc hay ống thì cáp nên bôi m vazơlin trung tính.

Điều 427. Kiểm tra khi lắp đt cáp

Trước khi lắp đặt cáp, phi chc chắn đu kéo cáp. Đi qua ống p một cách trơn tru. Chiều dài hoạt động ca đầu kéo cáp, 600 mm, được xác đnh da trên các điu kiện bán kính un tối thiểu ca ng cáp 10 m và góc uốn cho phép 2o. Do vậy, cần nhng nghiên cu nếu áp dụng cho bán kính un ống nhỏ hơn 8 m.

(Regular Size of Mandrill) (Kích tớc thông tng của đầu kéo cáp)

< kích="">c thông tờng ca đu kéo cáp phụ thuộc vào kích cỡ của đu ống>

Đưng kính trong của ống (mm)

Ф 100

Ф 125

Ф 150

Ф 175

Ф 200

Kích thưc ngoài của đầu kéo cáp: D (mm)

90

115

140

165

190

Chiều dài làm việc của đầu kéo: L (mm)

600

300

300

300

300

Điều 428. Kiểm tra ng dẫn

Khi các đu kéo cáp không qua đưc ng cáp một cách trơn tru trước khi lắp cáp, cn kiểm tra hình nh bằng các Video Camera để tránh hư hại cáp mới do khiếm khuyết ca ống dn. Khi phát hin g nhiều nước t trong hp cáp, nhiều khả ng hp cáp bị hư hại. Trong trưng hp này, kiểm tra bằng hình ảnh qua đu Video Camera. Sự kiểm tra này nhm ngăn nga sự cố thứ cấp như các hốc trên đưng gần chỗ ng cáp có khuyết tật. Mục đích nhằm dò tìm khuyết tật và khôi phục sớm.

Mục 6. ĐẶT CÁP BÃI LY, BÙN LY VÀ DƯI NƯC

Điều 429. Quy định chung

Khi cáp giao chéo với suối, bãi cát bồi, máng c… thì cáp phải được lun trong ống.

Điều 430. Yêu cầu chỗ đt cáp

Đáy kênh, sông chỗ đặt cáp phi bng phng không chỗ mấp sắc nhn làm hỏng p hoặc làm p phải chịu lc cơ hc. Nếu ớng chướng ngại vật (như đá tảng…) thì tuyến cáp phải đi vòng hoặc dọn sạch chưng ngại vật hoặc chôn xuyên cáp qua chúng.

Điều 431. Độ sâu khi chôn cáp

Khi tuyến cáp giao chéo với sông, kênh… cáp phi được chôn sâu ới đáy như sau:

a) Ít nhất là 0,8 m ở đoạn ven bờ và chỗ nước nông.

b) Ít nhất là 0,5 m ở các đoạn có tầu bè qua li.

c) Ở đoạn có tầu bè qua lại lòng ng, thưng xuyên no vét thì độ sâu chôn cáp phải thoả thun với quan quản đưng thuỷ khong ch ga 2 cáp chôn dưới đáy sông không được nhỏ hơn 0,25 m.

Điều 432. Khoảng cách giữa các hàng cáp

Khong ch giữa các ng cáp kng nhỏ hơn 10% chiều rộng ca sông, nhưng không đưc nhỏ hơn 20 m. Chỗ cáp ra khi mặt nước phải chôn sâu xuống đất hoặc cho vào trong ng đ bảo vệ.

Điều 433. Đặt cáp tại nơi thưng sạt lở

Tại các chỗ b suối, bờ sông thưng bị sạt lở t bo v đưng cáp bằng ch xây kè, đắp đê quai, cừ v.v…

Điều 434. Cm không cho các đưng cáp giao chéo với nhau ở i nước.

Điều 435. Biển báo hiệu

Tại chỗ cáp giao chéo với sông, kênh phi biển báo hiệu theo quy đnh ca nnh giao thông đường thuỷ.

Mục 7. NI CÁP VÀ LÀM ĐẦU CÁP

Điều 436. Làm đu cáp

Làm đu p loi có cách điện bằng giy tm du đin áp đến 10 kV có th không dùng phu p (lun rut p qua các ống chì, cao su nhựa) hoặc có th ng phễu bng tôn (thép).

Trưng hp cần thiết nếu thiết kế quy đnh thì phải ng hp cáp đặc biệt bằng gang, bằng kim loại mu, có cách đin s.

Điều 437. Cáp có v chì hoặc nhôm

Đối với cáp điện từ 3 kV trở lên v chì hay nhôm, phải dùng các hộp nối bằng nhựa epoxit bng chì, bằng đồng đ hoặc đồng thau.

Với cáp đin áp dưới 1 kV b c hoặc nhôm, nếu chn trc tiếp trong đất, cũng thể dùng hộp nối bng gang. Khi cáp đặt hở thì cho phép ni trong hộp nối bằng nha epôxit hoặc chì.

Điều 438. Cáp chôn trực tiếp có mối nối

Nếu cáp chôn trc tiếp xuống đất mối nối thì khong ch từ mép thân hộp ni tới cáp đi cnh ít nhất phi 250 mm. Nếu khong trên không đảm bo thì phải có bin pháp bo v các hp nối đất đặt gần cáp khác (xây gạch, chôn sâu thêm hộp nối cáp).

Hộp nối phải sắp đặt sao cho ruột cáp không gây ra lc căng học cho ng nối và làm hỏng mi nối (bằng ch chèn cát, làm cân bằng lc căng của cáp).

Không cho pp có hộp ni những ch tuyến p đặt dc đng và ch mương c xói. Nếu cn đt tại những ch đó thì bt buc phải to ra mặt phng ngang ch hp nối.

Điều 439. Nối cáp đt trong Blốc

Việc nối cáp đặt trong các Blc nhất thiết phải thc hiện trong hộp nối đặt trong giếng cáp.

Điều 440. Nối cáp có v bằng cao su

Đối với các đường p điện áp từ 2 kV tr lên vỏ bằng cao su và đi trong ng mềm bằng cao su thì chỗ ni phi tiến hành bằng cách lưu h nóng rồi quét nha chống ẩm.

Điều 441. Nhựa nối cáp

Nhiệt đcủa nha cáp bi tum hay nha thông khi đvào hộp cáp không đưc vưt quá các trị số sau đây.

+ 190 oC đi với cáp cách điện bng giy.

+ 110 oC đi với cáp cách điện bng cao su.

+ 130 oC đi với cáo có v bằng chất dẻo.

các hộp cáp s, nhiệt độ nha đ vào không đưc quá 130 oC - 110 oC. Trước khi đổ, hp cáp và s phải đưc sấy nóng đến 60 oC.

Điều 442. Đầu cáp

Phần đu cáp loi ch điện bng cao su có thể ng phn thép hay phu nha đổ đy paraphin. Nếu đầu cáp để trong n có thể dùng đu cáp khô quấn băng nha hay băng vải.

Điều 443. Nối, phân nhánh cáp cách điện bằng cao su

Việc ni, phân nhánh cáp cách điện bng cao su thì phải dùng hộp nối bằng chì hoc gang đổ đy paraphin. Còn ở trong n cho phép ni k bằng băng cách đin, sau đó quét sơn mà không phải đặt trong hộp nối, nếu không có khả năng hư hng do cơ học.

Điều 444. Cáp có rut cách điện bằng giy

Các ruột p cách điện bng giấy, đầu phễu phải được qun băng bng nha hoặc ng vải quét sơn chống m, hoặc ống cao su chu dầu hay ống nha chu nhiệt và ánh sáng.

Điều 445. Cáp có rut cách điện bằng cao su

Các ruột cáp ch đin bng cao su cũng phi thc hiện cách qun đu ra như điu trên, ngoài ra có th quét lớp nha sơn Mairiô.

Mục 8. ĐẶT CÁP TRONG CÁC GIAN DỄ NỔ CÁC THIẾT TRÍ NGOÀI TRI DỄ NỔ

Điều 446. Yêu cầu chung

Các yêu cu ca mục này được áp dụng để lắp đặt mọi loại cáp đin lc 1 chiu và xoay chiu trong các gian d nổ và ở các thiết trí ngoài tri dễ nổ.

Điều 447. Hộp nối và hộp rẽ nhánh

Cấm đặt hộp ni cáp và hộp rẽ nhánh cáp trong các gian dnổ, ở sát gn các thiết bị công ngh của các thiết trí ngoài trời dễ nổ.

Điều 448. i có thiết bị ngưng tụ

Cáp phải đặt xa các van, các bình ngưng tụ các thiết b công nghệ khác theo đúng tài liu thiết kế ch dẫn nhưng không đưc nhỏ hơn 100 mm.

Cáp không đưc có lp bọc bằng chất dễ cháy (sợi gai, bi tum…).

Điều 449. Giao chéo với đưng ống hóa chất

Tại ch đường cáp giao chéo với đưng ống hoá chất tính ăn n, cáp phi đưc luồn trong ng thép (loại thanh mng) và c đnh chắc chắn.

Điều 450. Cáp đi trong nền nhà

Các l trong nn nhà để luồn cáp qua và các ống phải bt kín bằng vật liu không cháy,

Điều 451. Trong các gian nhà dễ nổ

Trong các gian cp B- I B- cha hơi và khí nóng trng ợng riêng lớn hơn 0,8 so với không khí trong các gian cp B- II, các mương cáp phải lấp đy.

Nếu cáp đt trong mương đi sát tưng của các gian d nổ cấp B- I, B nhất thiết phải ng cát để lấp mương trên 1 đoạn dài 1,5 m k từ chỗ p chui vào ơng.

Điều 452. Bảo vệ chng ăn mòn

Đon cáp đi từ các b phn của n đến các thiết bị công ngh tĩnh tại khi làm việc có thể m bn h chất ăn mòn vào cáp thì phải bao che đoạn cáp đó bằng vật liu không cháy. Kích tc của hộp sao cho phi đm bảo thay cáp dễ dàng đon cáp đi tới thiết bị và đảm bảo ni cáp dễ dàng ở đon đi tới tưng.

Điều 453. Đấu nối cáp vào máy điện

Chỗ cáp đi vào các máy điện, các khí cụ điện nhất thiết phải dùng hộp đấu cáp, có chèn giữ chắc chắn, khe hở giữa cáp và hộp không phải chèn kín.

Điều 454. Cho phép dùng phễu và hộp đu cáp khô

Trong các nhà cấp B- IA B- Ha, đối với máy công suất lớn không hộp dầu vào (như động tốc độ chm và độ phòng nổ cao) thì th ng phễu cáp hay hp đu cáp kiểu khô, đặt trong các hộp chng bụi đặt ở ch chỉ nhân viên qun lý được phép đến.

Điều 455. Đặt cáp ngoài tri

các thiết trí ngoài tri cp B- I, các ng thép luồn dây dẫn và cáp có quấn đai thép, đt trên cáp ni đi chung với đưng ng công ngh khác, cho phép đặt trong nhng trưng hợp sau:

1. Về phía các ống công ngh dẫn chất không cháy.

2. Dưới các đưng ống dẫn khí hoặc hơi nóng có tỷ trọng tiêng bé hơn 0,8.

3. Trên đưng ống dầu khí hoặc hơi nóng có tỷ trọng lớn n 0,8.

Mục 9. CÁCH SƠN VÀ KÝ HIỆU

Điều 456. Sơn bảo vệ

Khi đặt h cáp v chì hoặc v nhôm không có đai thép, hoặc có đai thép nhưng không có lớp bọc ngoài, các kết cấu cáp, hộp cáp, phu cáp đều phải sơn.

a) Sơn du hoặc nha- khi đặt trong nhà có môi trưng bình thưng.

b) Dùng sơn chống tác động h học thích hp- Khi đặt trong môi trưng có tính ăn mòn nhôm, chì, thép.

c) Bằng nha đưng hoc loi tương tự khi đặt ở ngoài nhà.

Các hộp nối cáp và các kết cấu của cáp chèn trong đất hoặc đặt dưi nước phi quét nha đưng hoc bi tum ng.

Điều 457. Ghi số hiệu cáp

Mỗi đưng cáp điện t 2 kV trở lên phi s hiu riêng hay tên gọi riêng. Nếu đưng cáp gm nhiều cáp song song với nhau thì mi si cáp phải có cùng số hiu như nhau, có thêm chữ A, B, C…

Nhng cáp đặt hở và tất cả các hộp cáp, phu cáp đều phi biển nhỏ ghi rõ: Đin áp, mặt cắt, số hiu hay tên gọi.

Riêng hộp nối cáp và phu phải ghi rõ: số hiu, ngày tng thi công, tên người thi công.

Riêng tấm bin hp đấu cáp phải số hiu, hiu của các đim đã kéo cáp đi và dn tới. Biển phải chống được hư hỏng vì điều kiện môi trường xung quanh.

Điều 458. Vị trí đt biển báo

Các biển của cáp đặt trong mương, trong cống dưới đất hoặc trong nhà, phải đặt chỗ cáp chuyển hưng c 2 phía ch cáp xuyên qua sàn, tường, ch cáp đi vào mương, ở các giếng trên hp ni, phu cáp v.v

Các bin phải làm bng vật liệu sau:

a) Bằng chất dẻo, nhôm, tôn có quét sơn nếu đặt trong nhà có cấu kiện bình thưng.

b) Chất dẻo, nhôm hoặc tôn sơn k nếu đặt trong nhà ẩm ưt hoặc ngoài trời.

c) Bằng chất dẻo: Nếu đặt trong nhà có tính ăn mòn thép và khi đặt dưi đất.

Ch s hiu ghi trên biển trong điều kiện bình thưng có th viết bằng sơn tốt - ở các chỗ đặc biệt thì phi dập hoc đúc.

Điều 459. Biển ký hiu

Biển ký hiệu phi buộc vào dây thép m km đưng kính t 1-2 mm trừ trưng hợp đặc biệt có quy định riêng.

Việc buộc dây thép, phải làm chc chắn, sau khi buộc phi quét bi tum chng gỉ.

Điều 460. Biển cáp đt trong đt

Biển của cáp và hộp ni đặt trong đất phải quấn hai ba lớp băng nha để tránh khỏi bị hư hỏng.

Chương 8

ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG (ĐDK) ĐIỆN ÁP TỚI 500 KV

Mục 1. UY ĐỊNH CHUNG

Điều 461. Phạm vi áp dụng

Khi xây lp ĐDK đin áp tới 500 kV phi nhất thiết tuân theo quy đnh này. H thống đin khí hoà giao thông và các dng hệ thng điện chuyên dùng khác phi theo quy phm riêng.

Điều 462. Yêu cầu xây lắp

Nhng công vic xây lp ĐDK phi thc hin theo đúng i liệu thiết kế, theo tiêu chun xây dựng nhà c, quy phm trang b điện (QTĐ) và quy phm k thut an toàn hin hành.

Nhng công việc phát sinh ngoài thiết kế, trong từng tờng hợp cụ thể được s đồng ý của ch đu tư và cơ quan quản lý.

Điều 463. Tổ chức thi công

Để thc hiện hiệu quả nhng công việc ch yếu của công trình ĐDK, quan xây lp phi đm bảo thc hiện các yêu cầu sau:

- Lập thiết kế tổ chc thi công (TCTC);

- Chuẩn b chu đáo vật tư, kỹ thuật và nhân lc;

- Nâng cao mật độ giới thi công và ng dng tiến b kỹ thuật trong thi công;

- Nghiên cu tổ chc thi công hợp lý.

Điều 464. Kế hoạch thực hiện

Bố trí kế hoạch thc hin đối với đưng dây truyn ti trên không phải có c ni dung liên quan ti qun lý kế hoạch thc hin, chất lưng và an toàn.

Điều 465. ĐDK điện áp đến 35 kV

Đối với ĐDK đin áp 35 kV nếu kng đc đim kỹ thuật phc tạp thì cho phép thc hin đơn giản ngắn gn, nhưng phải có đy đủ tài liu cần thiết để tiến hành chỉ đạo tổ chc thi công có hiu quả.

Điều 466. Cung cấp hồ sơ, tài liệu

Chủ dự án cần cp cho các đơn v xây lắp các hồ sau:

- Tài liệu thiết kế đã được phê duyệt (bao gồm thiết kế và kế hoạch thc hiện);

- Giấy phép sử dng đất;

- Các h pháp lý khác có s chấp nhận của các cơ quan có thm quyn liên quan;

- Sử dng diện tích đất để thc hiện tại đa điểm;

- Các giấy phép liên quan khác tới các công việc hoặc chặt cây tại địa đim.

Điều 467. Bàn giao của hồ

Chủ d án phi bàn giao tim, mốc của h thống truyn tải điện trên không cho các đơn vxây lắp cùng với các hồ sơ kỹ thuật về nền ng không ít hơn 1 tng trước khi khi công. Các đơn v xây lắp sẽ phi kho sát các công vic hỗ tr cho công tác xây lắp và đnh v móng.

Điều 468. Kiểm tra cột

Phải kim tra các cột bê tông, trụ và các cột gia cưng đáp ng các yêu cầu k thuật da trên các đc tính kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc tài liu mua hàng hoặc số liệu kỹ thuật ti xưởng chế tạo.

Điều 469. Sơn hoặc m các chi tiết kim loại

Tất cả những chi tiết kim loại của cột gỗ và cột tông cốt thép phải sơn hoc mạ chng gỉ theo quy đnh của tài liệu thiết kế.

Điều 470. Thi công cấu kiện

Việc chế tạo và lắp đt các cấu kiện dng thanh phi tuân thủ các yêu cu ca thiết kế theo đúng trình t.

Điều 471. Kiểm tra s và phụ kiện

Trên sở tiếp nhận các sứ cách đin và phụ tùng của đưng dây, phi kim tra sự đáp ng yêu cu kỹ thuật bằng cách kiểm tra bên ngoài hoặc tài liu kiểm tra dựa trên các thông s mua hàng, các thông s của n chế tạo hoặc tài liệu v thí nghiệm kiểm tra chất lưng cho tng lô s cách điện do nhà chế to phát hành.

Điều 472. Bảo quản tại kho bãi

Tất cả các kết cấu của cột thép, cột tông cốt thép, tr móng và cọc móng bê tông cốt thép đ kho bãi phải có biện pháp bảo qun chất lưng tốt.

Điều 473. Thi công cạnh đưng dây mang điện

Trong trưng hp phi thi ng bên cạnh đường dây đang mang điện, các khong vưt sông, vượt đưng dây đin lc và thông tin, vượt đường sắt, đưng b… thì các bên (QLCT) nhận thu (xây lp) và các quan có liên quan phi lập các văn bản thoả thuận bao gồm có nội dung sau:

- Ngày và giờ thi công, ngày và gi cấm c u thuyền xe cộ hoạt động v.v ngày và gi cắt điện, biện pháp bảo v những công trình nm kề ĐDK để tránh hư hng, bin pháp kỹ thuật an toàn cho tng phần việc thi công ch yếu, họ tên người chỉ huy thi công ca bên cơ quan xây lắp. Họ tên ngưi đi din cho cơ quan giám sát, biện pháp tổ chức thc hiện các công việc cụ thể từ khởi công đến khi hoàn thành;

- Khi xây lp ĐDK ng núi đa hình phức tạp ng như khu y lắp các khong vượt đặc biệt thì lúc bt đầu các công vic bản phải làm đưng đ đm bảo cung cấp vật tư, thiết b và cơ gii thi công cho tng v trí;

- Công tác đào đúc móng, lắp dng cột phải tiến hành theo đ công nghệ đã đưc lập trong thiết kế t chc thi công. Đi với tng khong néo phải đ công nghệ rải và căng dây cho phù hợp với địa hình cụ th của tng khu vc.

Mục 2. CÔNG TÁC LÀM NG

Điều 474. Đào hố móng

Đào đất hố móng ĐDK phi thc hiện theo quy đnh v đào đất đồ công nghệ đưc lập trong thiết kế tổ chc thi công. Trước khi đào phải giác móng chính xác.

Điều 475. Kiểm tra h móng

Đáy hố móng sau khi đào phải dọn sạch sẽ, bằng phẳng và phải kiểm tra độ cao tương đối của đáy hố móng so với trụ. Sa phng đáy hố móng bng pơng pháp cắt phng đất để không làm hư hỏng kết cấu nguyên th đáy móng. Ch cho phép đp đất làm phng mặt bằng đáy h móng khi có đ cnh dưới 100 mm và sau đó phải tiến hành đầm kỹ.

Điều 476. Đáy hố móng

Đáy hố ng phải làm sạch và phng theo tài liệu thiết kế. Nếu sai về độ nghiêng thì không đưc vượt quá 10%

Điều 477. Kích thước hố móng

H hình trdùng cho cột ly m chôn trực tiếp phải đào bằng y khoan, trường hợp đào bằng th công thì kích thước h móng và biện pháp gia c phi theo đúng thiết kế quy định.

Điều 478. N mìn tạo hố móng

Khi tiến nh nổ mìn tạo hố móng kể trên phải được phép và phải chu s giám sát cht chẽ ca cơ quan hu quan.

Điều 479. N mìn sa hố móng

Cho phép hoàn chnh h móng, nơi đất đá bằng phương pháp nổ mìn, giới hạn an toàn của vùng n mìn phải tuân theo quy phạm an toàn v nổ mìn.

Điều 480. Quy định an toàn v nổ mìn

ng nhân viên làm việc nổ mìn phi đưc sát hạch kiểm tra kỹ thuật đánh mìn và quy phm an toàn v công tác n mìn, đồng thời phải có sổ nhật ký nổ n.

Điều 481. u cu khi n mìn

Chỉ cho phép nổ mìn khi trời còn sáng, cấm n mìn khi tri tối và khi có giông bão.

Điều 482. Chỉ huy nổ mìn

ng việc nổ mìn phi tiến hành thận trng trong một phương án kỹ thuật chính xác thống nhất dưi sự chỉ huy của 1 người chịu trách nhiệm chính.

Điều 483. Thi công hố móng

Nếu trong h móng nưc, trưc khi lp đt móng hoc đúc móng hay lp đất hố ng phi tiến hành bơm nước ra ngoài.

Điều 484. Độ sâu hố móng

Độ sâu đáy hố móng phải theo đúng thiết kế. Trưng hợp đào hố móng k thc hin độ sâu thiết kế thì phải được cơ quan thiết kế đng ý.

Điều 485. Thi công móng, trụ móng

Khi thi công trụ ng và cọc móng tông cốt thép phải tuân theo quy phạm xây dng nền và móng. Các mối hàn hoặc bu lông liên kết của các trụ móng lắp ghép phải đưc bảo v chng gỉ. Trước khi hàn thì phi cạo sạch gỉ các chi tiết hàn. Đối với móng bê tông cốt thép đúc sn nếu b dy của lp bê tông bảo v nhỏ hơn 30 mm và tất cả các móng đặt ở môi trường xâm thc phải có biện pháp bo vệ.

Điều 486. Bê tông móng

Trong trưng hp bị vi phm, tông phải được quan khảo sát thăm địa chất xác đnh bằng phân tích hoá học. Vị trí cột trên tuyến ĐDK môi trường xâm thực phải được chỉ dẫn trong tài liệu thiết kế.

Điều 487. Nghiệm thu sau khi đúc móng

Sau khi đúc móng hoặc lắp đặt móng đúng yêu cầu kỹ thuật và đúng tài liệu thiết kế thì tiến hành lp văn bản nghiệm thu và lấp móng.

Điều 488. Lấp hố móng

Đất lp móng phải p hợp với tài liu thiết kế và được đm nén cẩn thận theo tng lp.

Điều 489. Lắp đt trụ móng

Để lắp đặt trụ móng lp ghép chỉ được tháo sau khi đã lấp đất đến đ cao ½ ng.

Điều 490. Đắp lốc ct

Chiều cao lắp đặt sau đầm nén còn phi tính tới khả ng lún ca đất đắp.

Điều 491. Công tác đúc móng

Khi đúc móng tông tại chỗ phải thc hiện theo quy phm xây dng kết cấu tông cốt thép.

Sai lệch kích tc ca bu lông móng chôn cột không được vượt quá:

- Khong cách theo chiều ngang gia các trục bu lông chân cột là  10 mm;

- Chênh lnh độ cao trên đnh bu lông chân cột 20 mm;

Mục 3. LẮP VÀ DỰNG CỘT

Điều 492. Mặt bằng lắp cột

Mặt bng lắp ráp mỗi v trí cột phải đảm bo thuận li cho vic rải các chi tiết. Ngoài ra còn phải tính tới đưng qua lại phc v lắp, dng cột ca các phương tiện cơ giới, vận tải.

Lắp ráp cột phải tiến hành theo đúng trình t và đồ công ngh đã được lp trong thiết kế tổ chc thi công.

Điều 493. Lắp cột gỗ

Lắp ráp cột gỗ phi phù hp với bản v thiết kế. Chất ợng liên kết bu lông lp ráp cột phi đm bảo theo yêu cầu sau:

Kích thước quy cách bu lông, phải đúng thiết kế không cho phép lắp bu ng đưng kính nh hơn vào l liên kết không trùng tâm gia 2 chi tiết ghép. Bu ng phải đi suốt và chật lỗ khoan liên kết. Trục bu lông phải thẳng góc với mặt phng liên kết phần ren bu lông không đưc quá sâu vào phía trong hơn 1 mm.

Đầu bu ng và đai ốc phi tiếp xúc chặt với mặt phẳng chi tiết liên kết và vòng đệm, phần nhô ra của bu lông không được nh hớn 40 mm và không lớn hơn 100 mm.

Đai ốc phi xiết chặt phi p ren có độ sâu không lớn hơn 3 mm hoặc phải xiết thêm 1 đai ốc để chống tự tháo. Tại tất c các đai c đ cao lớn 3 m kể từ mặt đất phi dùng phương pháp phá ren để chống t tháo.

Vòng đệm phi đặt ới đai ốc từ một tới hai cái. Cm không được xẻ rãnh dưới vòng đệm. Trưng hp phần ren bu ng không đ dài để xiết chặt liên kết bu lông thì cho phép đặt thêm 1 vòng đệm ở đầu bu lông.

Điều 494. Kiểm tra cột trước khi lắp đt

Trước khi lắp đặt các cột tông cốt thép, các cột phi đưc kim tra kỹ lưỡng để chc chắn không có nt v và không có nứt v quá gii hn.

Điều 495. Kiểm tra cột thép

Kiểm tra chất lưng các mối hàn nối của các cột thép tại đa điểm, thông thưng kiểm tra bằng mắt hoặc đánh g mối hàn nối bng cách hoặc kim tra bằng siêu âm. Sai số cho phép trong q trình lp đặt các cột thép phi tham kho tiêu chuẩn về nghiệm thu chế tạo, lắp đặt các kết cấu thép.

Điều 496. Dây néo cột

Cáp thép dùng làm dây néo cột, phi lớp bảo v chống gỉ, p phi được chế tạo và ghi s hiệu cho tng v trí tương ng.

Điều 497. Cáp thép dùng để thi công

Các cáp thép dùng đ thi công, các đầu cáp phi làm tròn và được tính toán phù hợp với yêu cu kỹ thuật.

Điều 498. Bê tông chèn cột

Chèn chân cột vào hố hình trụ cho cột ly tâm chôn trc tiếp được tiến hành sau khi đã dng cột điều chỉnh đúng v trí thiết kế. Lớp chèn ct phi làm đúng theo yếu cu ca tài liu thiết kế quy định và đầm chặt bằng công cụ chuyên dùng. Việc chèn chân cột tông cốt thép, gỗ, thép và l móng hình cốc phải tiến hành sau khi dng cột vào đúng v trí thiết kế và kiểm tra cố đnh cột bằng nhng nền tông đúc sẵn, lớp va chèn chân cột phi theo quy đnh ca tài liu thiết kế và phải làm trong cùng ngày dựng cột.

Điều 499. Chuẩn bị trưc khi dựng cột

Trước khi dng cột theo phương pháp bản lề xoay thì trụ móng kiểu nm và cọc móng phi b trí thanh chống lc đẩy ca bản lề vào móng khi dng cột. Cấm dng cột khi chưa hoàn thin công việc làm móng, lp móng và thanh chng kể trên.

Điều 500. Dựng cột

Khi nhật công trình thi ng móng và lắp ráp đã đm bảo yêu cầu kỹ thuật, phần móng đã biên bản nghiệm thu, thì nời phụ trách thi công đưc phép ra lnh dng cột vào móng. Trước khi ra lnh dng cột, người ph trách thi công phi cho tiến nh kiểm tra các hng mục như sau:

- Kiểm tra móng, đo li kích thước v trí bu ng móng cn cột xem có sai lệnh so với tài liệu thiết kế kng; phn ran bu lông móng sạch và st v không; đai ốc dễ vặn và tháo ra kng;

- Kiểm tra chất lưng lắp ráp cột, chất lưng, mối hàn và độ xiết chặt bu lông, p ren bu lông đ chống t tháo… nếu có thanh cột cong vênh phi nn thẳng.

Điều 501. Phương án dựng cột

Các phương án kỹ thuật lp dng cột phi tính toán khả ng chịu lc của cột và các chi tiết kết cấu thi công theo lc thi công để đm bo an toàn trong suốt quá trình lp dựng cột không làm biến dạng hư hng cột.

Điều 502. C định cột

Nhng cột đặt trên móng bê ng cốt thép hoặc cọc móng phải đưc cố định chặt bng bu lông móng chân cột, đai ốc bu lông chân cột phi xíết chặt tới đ trượt đột phá ren để chống hiện tưng t tháo nhng đ sâu không quá 3 mm.

Tại bu lông chân các cột phải đặt 2 đai ốc sau khi dng cột, xiết chặt đai c phải được bao bê tông theo yêu cu tài liệu thiết kế.

Khi c định chặt cột o móng thì ch cho phép đặt giữa đế chân cột và mặt phẳng tr móng sai lệch đcao không quá 4 tn. Đệm có chiều dầy tng cộng không quá 10 mm. Kích thước và hình dáng bên ngoài ca tm đệm phải xác định theo thiết kế kết cấu đế cột.

Điều 503. Kiểm tra cột sau khi dựng

Tiến hành kiểm tra cột theo chiều thẳng đng nếu cột kng dây néo và cột hình ** thì thông thưng dùng qu dọi, còn đối với cột thép hình tháp phi dùng máy kinh vĩ.

Điều 504. Chống sét và tiếp địa cột

Thiết bị chống sét, tiếp đa phải được thc hiện theo yêu cầu lp đặt thiết bị chống sét của quy phạm này.

Mục 4. LẮP RÁP CÁCH ĐIN VÀ PH KIỆN MẮC DÂY

Điều 505. Lắp xà, s

Thông thưng, các xà đưc lp khi lp dng cột và cách đin sẽ được lắp trong thời gian dng cột hoặc căng dây.

Sứ đng phải được lp chắc chắn vào xà và cột để đm bảo toàn bộ s đng trên xà dầm và cột sẽ thẳng đứng và được bắt phù hợp.

Mục 5. LẮP RÁP DÂY DN DÂY CHỐNG SÉT

Điều 506. Lắp dây dẫn

Khi lắp cáp khoá đ hoc khoá néo căng (khoá bu lông hoặc chi tiết đỡ), trong trường hợp dây nhôm hoặc dây nhôm có lõi thép, phi sdụng các chi tiết làm bằng nhôm để bảo v hoặc bằng đồng đối với y đồng.

Cần phải bắt chặt dây với sứ đứng phù hợp với đặc đim công ngh v lp đặt tài liệu thiết kế.

Điều 507. Nối dây dẫn

hiệu và mặt cắt dây dẫn và dây chống sét phi theo đúng tài liệu thiết kế. Khi tiến hành nối dây dẫn phải thc hiện như sau:

a) Dây lèo của cột néo: Dùng khoá néo bu lông, khoá nêm, khoá néo ép, đầu cót ép, pin hàn nhiệt

- Khi dây nm i thép mặt cắt t 95-210 mm2 thì nối dây trong o ng pin hàn nhiệt.

- Khi dây nm lõi thép mặt cắt t 300 mm2 trở lên dùng đu cốt ép.

b) Trong khong cột: bằng ống nối kiểu xoắn, kiểu ép khác và ép toàn thân

- Đối với dây nhôm mặt cắt t 95 mm2. Dây nhôm lõi thép mặt cắt tới 180 mm2 dây cáp thép mặt cắp tới 500 mm2 bằng ống nối ôvan kiểu xoắn.

- Đối với dây nhôm mặt cắt t120-180 mm2 và dây dẫn bng tp mặt cắt từ 70-95 mm2 bằng ống nối ô van xoắn hoặc ép khác và hàn pin nhiệt bổ sung.

- Dây nhôm và dây nhôm lõi thép mặt cắp từ 210 mm2 trở lên bng khoá nối ép toàn thân.

Điều 508. Mối nối dây dẫn

Trong mỗi khong cột chỉ cho phép không nhiu hơn 1 mối nối

Không cho phép nối y dẫy và chống sét trong nhng khong vượt giao chéo đưng phố đông đúc ni qua lại, đưng dây không ln hơn 1.000 V, đường dây thông tin, đưng ô tô, đường sắt, đường cáp v.v… cho các loại dây dn mặt cắt nhỏ hơn 240 mm2.

Khong cách nh nht t mi nối đến kh dỡ kiểu tợt phi không nhỏ hơn 25 m. Độ bền kẹp chặt dây dẫn trong ống nối và khoá néo không đưc nh hơn 90% độ bền giới hạn của y dẫn và dây chng sét đưc ni. Sai lệch kích thước ống nối không được vượt quá sai số cho phép ca nhà chế tạo, sau khi ép hoặc xoắn nếu ng ni xuất hiện vết nt thì phải loi bỏ.

Điều 509. Ống nối dây

Các ng nối và các bu lông căng cũng như các ng lng nối phải đáp ng các quy đnh đối với dây dẫn. Các đầu của 2 ống ni phải cùng tiêu chuẩn, đường kính của ng lng nối phi tuân theo các quy định v thay đổi dây dẫn, các giá trị sai s cho phép th áp dụng cho các ống bọc không đưc vượt quá các thông s của nchế tạo.

Điều 510. Hàn pin nhiệt nối dây

Hàn pin nhiệt nối dây phi thc hiện theo đúng quy trình kỹ thuật. Khi thc hiện mi hàn pin nhiệt phải tuân theo các yêu cầu sau đây:

Không đưc làm đốt cháy các si dây, rỗ ở chỗ hàn kng được có độ sâu bằng 1/3 đưng kính của sợi y dn, ngoài ra kng được làm cho dây bị uốn cong chỗ hàn. Nếu mối n không đạt yêu cầu k trên thì phi loi bỏ và làm li.

Điều 511. Công tác rải dây dẫn

Khi ri dây dẫn phải đặt dây trên các ròng rọc trên cột, phải dùng bin pháp chống hư hỏng dây theo b mặt tiếp xúc với đất đá có vật cản khác trên đa nh.

Rải dây qua đưng phải đặt dây nằm trên dàn giáo độ cao quy định. Trong tng hợp cần thiết nhng chỗ khả năng gây hư hỏng dây thì phải có biện pháp thích hợp bo v dây.

Điều 512. Lắp đặt dây dẫn và dây chống sét

Việc lắp đặt các dây dn và dây chống sét phi tuân theo Tài liệu thiết kế. Sự sai khác của chui sứ dc theo đưng dây theo chiu thẳng đứng phi được theo dõi nghiêm ngặt.

Điều 513. Độ cao ca dây so vi mặt đt

Khong cách t dây dẫn ti mặt đất và các công trình xây dng phải thoả mãn các u cầu ca quy phạm trang bị điện (QTD).

Khong cách gia dây dn và cột đin cũng như khoảng cách giữa các dây dẫn trên cột khi chúng giao nhau chỗ pha rẽ nhánh hoặc chuyn đi v trí không được nh hơn ch thước thiết kế 10%.

Mục 6. ĐÁNH SỐ HIỆU VÀ N

Điều 514. Bảo vệ chng gỉ

Nhng cột sắt, sắt và các chi tiết kim loại của móng cột trụ móng bê ng cốt thép phi thc hiện chng gỉ chủ yếu tại nhà máy chế tạo. Trên tuyến ch cho phép sơn li ở nhng chỗ hỏng.

Chỗ hàn ni lắp ráp ca cột thép phải sơn li sau khi hàn.

Không đưc sơn chỗ nối cột với h thống nối đất. Không đưc sơn các chi tiết chôn ngm trong kết cấu ng để liên kết lắp ghép. Trên bề mặt tiếp xúc liên kết lắp ráp gia các đon cột không đưc sơn.

Cấm sơn li nhng ch hỏng lớp bo v chống gỉ của kết cấu và chi tiết kim loại trên tuyến trong thời gian mưa và b mặt kim loại b ẩm ướt bi bẩn.

Mục 7. NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO KHAI THÁC

Điều 515. Nghiệm thu bàn giao

Việc kim tra các công việc của đường dây trên không phải được tiến hành theo quy định v kiểm tra./.

[1] EB-OS: Hộp đầu cáp nm dầu (kiểu trưt).

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 40/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 40/2009/TT-BCT

01

Luật Điện lực số 28/2004/QH11 của Quốc hội

02

Thông tư 23/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật

03

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

04

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

05

Quyết định 19/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy phạm trang bị điện

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×