Thông tư 40/2009/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ CÔNG THƯƠNG ------------------- Số: 40/2009/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUY ĐỊNH:
- Tập 5 Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện
Ký hiệu: QCVN QTĐ-5: 2009/BCT
- Tập 6 Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện
Ký hiệu: QCVN QTĐ-6: 2009/BCT
- Tập 7 Thi công các công trình điện
Ký hiệu: QCVN QTĐ-7: 2009/BCT
(Các tập 1, 2, 3, 4 đã được ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy phạm trang bị điện).
Nơi nhận: - Như Điều 3; - TANDTC, Viện KSNDTC; - Bộ KHCN; - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - VCCI, EVN; - Công báo; - Website Bộ; - Lưu: VT, KHCN, PC. |
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ CÔNG THƯƠNG
QCVN QTĐ-5 : 2009/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KỸ THUẬT ĐIỆN
Tập 5
KIỂM ĐỊNH TRANG THIẾT BỊ HỆ THỐNG ĐIỆN
National Technical Codes for Testing, Acceptance Test for Power Facility
MỤC LỤC
Quyết định về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện
Lời nói đầu
PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG
PHẦN II. TRẠM BIẾN ÁP, ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN
Chương 1. Quy định chung
Chương 2. Tổ chức và quản lý vận hành và bảo dưỡng
Chương 3. Kiểm tra bàn giao
Chương 4. Kiểm tra trong khi lắp đặt
Mục 1. Quy định chung
Mục 2. Đường dây tải điện trên không
Mục 3. Đường cáp ngầm
Mục 4. Thiết bị của trạm biến áp
Chương 5. Kiểm tra hoàn thành
Mục 1. Quy định chung
Mục 2. Đường dây trên không
Mục 3. Đường dây cáp ngầm
Mục 4. Thiết bị trạm biến áp
Chương 6. Kiểm tra định kỳ
Mục 1. Quy định chung
Mục 2. Đường dây trên không
Mục 3. Đường dây cáp ngầm
Mục 4. Thiết bị trạm biến áp
PHẦN III. CÁC NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
Chương 1. Quy định chung
Chương 2. Tổ chức, quản lý vận hành và bảo dưỡng
Chương 3. Kiểm tra trong quá trình lắp đặt
Chương 4. Kiểm tra hoàn thành
Chương 5. Kiểm tra định kỳ
Mục 1. Tổng quan
Mục 2. Đập
Mục 3. Tuyến năng lượng
Mục 4. Các công trình phụ trợ của tuyến năng lượng
Mục 5. Nhà máy điện
Mục 6. Thiết bị cơ khí thủy lực
Mục 7. Hồ chứa và môi trường sông ở hạ lưu đập
Mục 8. Các thiết bị đo
Mục 9. Các thiết bị điện
PHẦN IV. NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Chương 1. Quy định chung
Chương 2. Tổ chức và tài liệu
Chương 3. Kiểm định hoàn thành
Mục 1. Quy định chung
Mục 2. Thiết bị cơ nhiệt
Mục 3. Các thiết bị điện
Chương 4. Kiểm định định kỳ
Mục 1. Quy định chung
Mục 2. Thiết bị cơ nhiệt
Mục 3. Thiết bị điện
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các vấn đề cần thiết liên quan đến hoạt động kiểm tra trong quá trình lắp đặt, kiểm định hoàn thành và kiểm định định kỳ đối với trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện.
Kiểm tra trong khi lắp đặt đối với các nhà máy nhiệt điện và các công trình thuỷ công của thuỷ điện, kiểm định hoàn thành đối với các công trình thuỷ công của thuỷ điện không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng đối với hoạt động kiểm tra các trang thiết bị của lưới điện, các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
Trong quy chuẩn này, các trang thiết bị có nghĩa là tất cả các phần nối với lưới điện quốc gia Việt Nam. Phạm vi áp dụng đối với từng trang thiết bị quy định như sau:
1. Trang thiết bị lưới điện
Các điều khoản liên quan đến trang thiết bị lưới điện được quy định trong Phần II, được áp dụng cho việc kiểm tra kỹ thuật các trang thiết bị điện của đường dây truyền tải và phân phối, các trạm biến áp có điện áp tới 500 kV.
Việc kiểm tra hoàn thành về các kết cấu như cột điện và móng nằm ngoài phạm vi của quy chuẩn này.
2. Các nhà máy thuỷ điện
Các điều khoản liên quan đến nhà máy thuỷ điện được quy định trong Phần III, được áp dụng cho các công trình thuỷ công và các thiết bị điện của các nhà máy thuỷ điện cụ thể như sau:
a) Các công trình thuỷ công của tất cả các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam và nối với lưới điện của Việt Nam, trừ các nhà máy thuỷ điện có đập đặc biệt được quy định tại Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
b) Các thiết bị điện của các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc gia Việt Nam, có công suất bằng hoặc lớn hơn 30 MW.
3. Các nhà máy nhiệt điện
Các điều khoản liên quan đến nhà máy nhiệt điện được quy định trong Phần IV, được áp dụng cho việc kiểm tra các thiết bị cơ khí và điện như lò hơi, tua bin hơi, tua bin khí và máy phát điện của các nhà máy nhiệt điện ở Việt Nam và nối với lưới điện quốc gia Việt Nam, có công suất bằng hoặc lớn hơn 1 MW.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cơ quan có thẩm quyền là Bộ Công Thương hoặc các cơ quan được giao quyền tổ chức thực hiện việc kiểm tra trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện.
2. Chủ sở hữu là tổ chức hoặc cá nhân làm chủ trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện, có trách nhiệm pháp lý về vận hành trang thiết bị lưới điện và các nhà máy điện này.
3. Kiểm tra viên là người thuộc Bộ Công Thương hoặc do Bộ Công Thương uỷ nhiệm để thực hiện công việc kiểm tra theo Luật Điện lực, Nghị định số 105/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Điện lực và quy chuẩn kỹ thuật này.
4. Kiểm tra trong khi lắp đặt là kiểm tra để xác nhận việc thực hiện từng giai đoạn các công việc thi công tại công trường bao gồm cả công việc sửa chữa, đại tu đối với mỗi loại thiết bị (ví dụ máy biến thế, máy cắt, máy phát điện...) hoặc từng loại công việc (như việc đấu nối dây điện, việc đấu nối cáp ngầm...).
5. Kiểm tra hoàn thành sau lắp đặt là kiểm tra thực hiện khi hoàn thành công việc kỹ thuật để xác nhận chất lượng hoàn thành tổng hợp công trình trước khi bắt đầu vận hành.
6. Kiểm tra định kỳ là kiểm tra thực hiện bằng quan sát và đo nếu cần thiết để duy trì tính năng hoạt động bình thường và để phòng tránh sự cố trong khoảng thời gian quy định.
Điều 4. Hình thức kiểm tra
1. Chủ sở hữu phải thực hiện tất cả các đợt kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật này. Nguyên tắc là chủ sở hữu phải tự thực hiện các nội dung kiểm tra. Chủ sở hữu có thể thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện kiểm tra với điều kiện là chủ sở hữu chịu trách nhiệm, trong trường hợp đó, việc kiểm tra vẫn phải tuân thủ Quy chuẩn chuẩn kỹ thuật này. Chủ sở hữu phải quan sát việc kiểm tra, yêu cầu nộp báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm tra báo cáo về các nội dung như mục đích, nội dung, phương pháp và kết quả kiểm tra.
Cơ quan chịu trách nhiệm tiến hành kiểm tra không kể chủ sở hữu được nêu trong các điều khoản áp dụng. Để tiến hành kiểm tra, chủ sở hữu phải nắm được mục đích, nội dung, phương pháp, kết quả và giữ tài liệu theo dõi cần thiết.
2. Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra về sự tuân thủ của Đơn vị thực hiện bao gồm kiểm tra tại chỗ và thẩm tra tài liệu, và Cơ quan có thẩm quyền lựa chọn phương pháp kiểm tra theo tình trạng thực tế của trang thiết bị. Trong trường hợp phát hiện có sự vi phạm hoặc không tuân thủ đúng quy chuẩn kỹ thuật thì Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu Chủ sở hữu khắc phục hoặc áp dụng các biện pháp theo quy định.
3. Quy chuẩn kỹ thuật này chỉ quy định những yêu cầu tối thiểu cho các công trình và thiết bị chính về mặt phòng tránh hiểm hoạ cho cộng đồng và sự cố lớn của hệ thống điện. Nếu thấy cần thiết, Chủ sở hữu phải thực hiện các kiểm tra và điều tra để phát hiện sự cố tiềm ẩn và phải áp dụng các biện pháp cần thiết, nếu cần, nếu không mâu thuẫn với các điều khoản quy định trong quy chuẩn kỹ thuật này.
4. Quy chuẩn kỹ thuật này quy định khung cho các kiểm tra. Chủ sở hữu sẽ quyết định phương pháp và quy trình chi tiết dựa vào tình trạng thực tế của từng trang thiết bị.
5. Quy chuẩn kỹ thuật này không quy định về kiểm tra thường xuyên trong vận hành và kiểm tra bất thường sau các sự kiện bất khả kháng như thiên tai.
Phần II
TRẠM BIẾN ÁP, ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 5. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn kỹ thuật, các từ dưới đây được hiểu như sau:
1. Yêu cầu kỹ thuật là các yêu cầu về mặt kỹ thuật của thiết bị hoặc vật liệu được mô tả chi tiết tại các tài liệu. Chủ sở hữu đưa yêu cầu kỹ thuật cho nhà chế tạo khi đặt hàng thiết bị hoặc vật liệu.
2. Công tác rải dây là công tác căng dây trên cột.
3. Trạm biến áp là các công trình biến đổi điện năng. Trạm biến áp bao gồm các thiết bị trên cột.
4. Đường dây tải điện trên không là đường dây hoặc các thiết bị dẫn điện trên không.
5. Cột là các kết cấu phụ trợ cho các thiết bị dẫn điện, bao gồm cột gỗ, cột thép, hoặc cột bê tông...
6. Các yêu cầu kỹ thuật đối với công tác lắp đặt là các yêu cầu phải đạt được về mặt kỹ thuật đối với công tác lắp đặt được mô tả cụ thể trong các tài liệu. Chủ sở hữu đưa ra các yêu cầu này trong hợp đồng với bên xây lắp.
7. Dây chống sét là dây nối đất hoặc gần như không cách điện, thường được lắp đặt phía trên dây pha của của đường dây hoặc trạm biến áp để bảo vệ tránh bị sét đánh.
8. OPGW là dây chống sét cáp quang.
9. Kiểm tra xuất xưởng là kiểm tra được tiến hành bởi nhà chế tạo trước khi chuyển thiết bị hoặc vật liệu cho chủ sở hữu để đảm bảo tính năng theo trách nhiệm của nhà sản xuất.
10. Kiểm tra bằng mắt là kiểm tra bằng cách nhìn bên ngoài của đối tượng.
11. Kiểm tra dọc tuyến là kiểm tra bên ngoài của thiết bị và hoàn cảnh xung quanh dọc theo tuyến đường dây.
Chương 2
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
Điều 6. Cơ cấu tổ chức
Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tổ chức quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật điện Tập 6 Phần 2, phải được thực hiện trong các đợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.
Điều 7. Tài liệu
Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về tài liệu theo quy định tại Tập 6 Quy chuẩn kỹ thuật điện về vận hành, sửa chữa trang thiết bị, công trình nhà máy điện và lưới điện.
Các quy định Chương 1 Phần VI Tập 6 phải được thực hiện trong các đợt kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.
Chương 3
KIỂM TRA BÀN GIAO
Điều 8. Quy định chung
Chủ sở hữu (hoặc Nhà thầu của chủ sở hữu) và nhà chế tạo phải tiến hành các biện pháp kiểm tra vào các thời điểm bàn giao thích hợp giữa các bên để khẳng định số lượng và chủng loại cũng như việc vận chuyển nhằm đảm bảo không có bị bất kỳ hư hỏng nào đối với vật liệu, thiết bị điện trước khi vận hành hoà vào lưới điện. Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm pháp lý trong việc xác nhận nội dung này dựa trên biên bản kiểm tra của nhà thầu.
Điều 9. Chi tiết của công tác kiểm tra
Phải kiểm tra sản phẩm được chuyển đến về số lượng và chủng loại để đảm bảo sự phù hợp với các điều khoản chi tiết trong đơn đặt hàng và đảm bảo việc vận chuyển không gây bất kỳ hư hỏng nào. Dựa trên các kết quả kiểm tra xuất xưởng, bên nhận phải kiểm tra để đảm bảo kết cấu, thông số và các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm tuân thủ theo các điều khoản chi tiết trong đơn hàng.
Chương 4
KIỂM TRA TRONG KHI LẮP ĐẶT
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 10. Quy định chung
Kiểm tra trong khi lắp được thực hiện để xác nhận việc hoàn thành của mỗi giai đoạn thi công tại hiện trường kể cả việc sửa chữa và đại tu mỗi thiết bị (ví dụ, máy biến áp, máy cắt,…) hoặc mỗi công đoạn (ví dụ, công tác lắp đặt đường dây, thi công cáp ngầm,…). Chủ sở hữu công trình phải giám sát quá trình kiểm tra. Chủ sở hữu có thể yêu cầu nhà chế tạo hoặc nhà thầu xây lắp trình báo cáo kiểm tra. Chủ sở hữu phải kiểm tra và rà soát toàn bộ công việc dựa trên báo cáo này.
Mục 2. ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
Điều 11. Điện trở nối đất của các cột, xà, giá đỡ và hệ thống nối đất
Phải kiểm tra điện trở nối đất của các cột, xà, giá đỡ đối với đường dây tải điện trên không và trạng thái các dây nối đất.
1. Điện trở nối đất
Điện trở nối đất phải được đo theo các quy định sau đây:
Đối với cột thép, điện trở tổng cộng của 4 chân phải được đo bằng máy đo điện trở nối đất khi hoàn thành công tác đắp móng cột. Đối với các cột bê tông, các công tác đo đạc phải được thực hiện sau khi cột đươc lắp đặt và các hệ thống nối đất đã chôn. Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo các điện trở nối đất thấp hơn các giá trị quy định trong Quy chuẩn Kỹ thuật.
2. Trạng thái của hệ thống nối đất
Phải kiểm tra về chủng loại, độ dầy, đường kính, tình trạng của các dây nối đất và bất kỳ hiện tượng khác thường của các mối nối dây. Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo điện trở nối đất không quá các giá trị quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 12. Kiểm tra dây dẫn trên không
Chủng loại, kích thước, tình trạng của dây dẫn trên không và dây chống sét phải được kiểm tra khi hoàn thành công tác lắp đặt. Các hạng mục sau đây phải được kiểm tra bằng mắt.
1. Các dây dẫn trên không và các dây chống sét (số lượng, độ bện chặt, các hư hỏng...)
2. Phụ kiện
Chủ sở hữu phải kiểm tra tổng thể để đảm bảo rằng không có sự bện lỏng hay hư hỏng nào đối với dây dẫn và dây chống sét và mô men xoắn tại các điểm nối đạt giá trị quy định trong yêu cầu kỹ thuật thi công.
Điều 13. Kiểm tra mối nối dây dẫn
Phải kiểm tra điều kiện ép của các ống nối được sử dụng để nối dây dẫn và dây nối đất. Chủ sở hữu phải kiểm tra tất cả các mối nối theo các tiêu chí sau đây:
1. Chiều dài đoạn nối so với đường kính dây dẫn phải phù hợp với lực ép và không có bất thường.
2. Đối với dây dẫn nhôm lõi thép, các ống nối không bị lệch tâm.
Điều 14. Kiểm tra dây chống sét có cáp quang (OPGW)
Phải kiểm tra tình trạng của dây chống sét có cáp quang. Trong quá trình thi công và khi hoàn thành, chủ sở hữu phải kiểm tra bằng mắt và đo các mục sau:
1. OPGW không có hư hỏng.
2. Momen xoắn tại các bu lông nối nhỏ hơn quy định của nhà sản xuất hoặc các đặc tính kỹ thuật.
3. Bán kính cong phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
4. Tổn thất truyền tín hiệu không lớn hơn tiêu chuẩn quy định. Nếu các trị số khác biệt lớn, cần thực hiện các biện pháp xử lý.
Điều 15. Kiểm tra khoảng trống cách điện
Khoảng trống cách điện giữa dây và xà đỡ hoặc giữa các dây cần phải kiểm tra sau khi hoàn thành việc rải dây và đấu nối.
Chủ sở hữu phải kiểm tra đảm bảo rằng khoảng trống không nhỏ hơn so với giá trị cho phép được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 16. Kiểm tra sứ cách điện
Quy cách và các điều kiện của sứ cách điện, số lượng bát cách điện trong chuỗi cần được kiểm tra sau khi lắp đặt.
Chủ sở hữu phải kiểm tra bằng mắt hoặc cách khác cho các hạng mục sau đây:
- Quy cách, đường kính, phụ kiện, số lượng, cách lắp theo yêu cầu kỹ thuật.
- Không có bị nứt, hỏng, nhiễm bẩn trên bát sứ cách điện, mức độ khiếm khuyết bên ngoài, phù hợp với Tiêu chuẩn IEC 60383-1(1993) “Cách điện của đường dây trên không cấp điện áp trên 1000 V- phần 1 cách điện gốm hoặc thủy tinh cho hệ thống điện áp xoay chiều - định nghĩa, phương pháp thử nghiệm và quy chuẩn áp dụng”
- Kẹp cách điện không được biến dạng hay có hiện tượng bất thường và phải được lắp đặt theo quy trình lắp đặt sứ.
- Chốt chẻ mở lớn hơn 45 độ.
- Không có hiện tượng bất thường đối với mặt ngoài sứ (đường rãnh, nứt, gồ ghề)
Điều 17. Khoảng vượt, góc ngang và độ cao tối thiểu so với mặt đất
Khoảng vượt, góc nằm ngang và độ cao tối thiểu thực tế so với mặt đất cần được kiểm tra sau khi căng dây.
Chủ sở hữu phải kiểm tra vị trí tâm cột thép và các cột bê tông để phát hiện sai lệch so với vị trí thiết kế, khoảng vượt và góc nằm ngang.
Mục 3. ĐƯỜNG CÁP NGẦM
Điều 18. Kiểm tra hộp nối cáp
Cần kiểm tra các hộp nối cáp được xây lắp tại hiện trường có tuân theo phương pháp xây lắp và các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
1. Điện trở cách điện
Cần kiểm tra mỗi lõi cáp có được cách điện với đất không. (Với các loại cáp nhiều lõi, cần kiểm tra những lõi này có được cách điện với nhau). Các phép đo cần được thực hiện bằng mêgômmet có điện áp 1000 V hoặc 2500 V. Điện trở cách điện này cần được đo sau khi đặt một điện áp thử nghiệm trong thời gian 1 phút. Trường hợp cáp ngầm dài có điện dung lớn đến mức kim hiển thị của máy đo điện trở không ổn định trong một khoảng thời gian ngắn, điện trở cách điện của những loại cáp như vậy cần được đo sau khi kim hiển thị đã ổn định. Nhiệt độ và độ ẩm cần được ghi chép tại mỗi lần đo. Các mức điện trở cách điện phải đủ lớn theo quy định.
2. Các phương pháp xây lắp và kích thước của các hộp nối cáp
Dựa trên chất lượng và các bản ghi chép xây lắp do đơn vị xây dựng công trình thực hiện, cần kiểm tra các hộp nối cáp được xây lắp theo đúng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo, và kích thước của các hộp tuân theo các yêu cầu này (sơ đồ xây lắp) trong đó tất cả các hạng mục liên quan bao gồm độ dài đoạn loại bỏ áo cáp, độ dài của các lớp bọc kim bị lộ ra ngoài và độ dài của phần đánh dấu trên các vật liệu cách điện cần được kiểm tra để đáp ứng các mức dung sai theo yêu cầu của nhà chế tạo.
3. Độ thẳng của cáp
Nếu có các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo, cáp cần được làm thẳng bằng nhiệt. Độ thẳng của cáp cần được đo để đảm bảo rằng độ cong của cáp đáp ứng các yêu cầu. Nối ghép các dây dẫn (chỉ đối với đầu cáp loại EB-GS, EB-OS[1])
Hình 2-14-1. Cấu trúc của đầu cáp kiểu trượt (Bản vẽ tham khảo)
Khi thực hiện công đoạn lắp hộp đầu cáp vào ngăn thiết bị GIS, phải lưu ý nếu lắp đặt không đúng sẽ gây ra tình trạng tiếp xúc kém và quá nhiệt sau lắp đặt, dẫn tới hư hỏng đầu cáp và tiếp điểm của thiết bị GIS, cũng như làm hư hỏng thiết bị GIS. Sau khi những điều kiện của việc ghép nối được kiểm tra bằng thính giác và xúc giác, khoảng cách từ mặt đáy của GIS tới phần đánh dấu cần được đo và kiểm tra có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Điều 19. Kiểm tra Pha
Khi hoàn thành công trình xây dựng cáp, việc kiểm tra pha cuối cùng cần được thực hiện ở cả hai đầu cáp nhằm ngăn ngừa việc nối cáp sai. Việc đo các cực và cực nối đất cần phải được xem xét. Với mỗi pha, tại cực nối đất phải nối đất lặp lại, điện trở cách điện giữa dây dẫn với đất tại cực đo lường phải được đo. Khi giá trị đo là 0 M-ohm sẽ chứng tỏ pha này được nối đất, khi giá trị đo khác 0 sẽ chứng tỏ pha này được cách ly.
Điều 20. Nối đất
Cần kiểm tra các vỏ kim loại và bộ bảo vệ của cáp ngầm được nối đất đúng quy cách.
1. Các điều kiện của nối đất
Nối đất cần được kiểm tra để tuân thủ theo thiết kế kỹ thuật của công trình.
2. Điện trở nối đất
Giá trị điện trở nối đất cần được kiểm tra phải nhỏ hơn 100Ω.
Điều 21. Các điều kiện của các giá đỡ cáp
Các điều kiện của giá đỡ cáp cần được kiểm tra tuân theo các yêu cầu kỹ thuật về thi công. Số lượng, biểu hiện bên ngoài (hư hỏng bề mặt), vị trí và các liên kết bằng bulông của các giá đỡ cáp cần được kiểm tra bằng mắt.
Điều 22. Lắp đặt cáp
Cần kiểm tra để đảm bảo không có vật nặng đè trên cáp, không có hư hỏng có hại trên cáp và cáp không bị uốn cong nhỏ hơn bán kính cong cho phép.
1. Sức căng cáp
Sức căng cáp cho phép sau cần được kiểm tra bảo đảm không có biến dạng hoặc dịch chuyển lõi cáp.
Sức căng cáp cho phép = 70 × N × A (N) N: Số lõi, A: tiết diện cáp (mm2)
2. Ngoại lực cho phép xung quanh cáp
Cần kiểm tra để đảm bảo không có sự thay đổi trên bề mặt về cường độ hoặc mức độ chống mài mòn của áo cáp và không có méo cáp do ngoại lực gây ra.
3. Bán kính uốn cong của cáp
Bán kính cong trong bảng sau cần được kiểm tra sao cho các đặc tính cơ và điện của cáp không bị suy giảm.
Bảng 2-18-1. Bán kính cong cho phép đối với Cáp
Loại cáp |
Bán kính cong |
|
CV (vỏ nhựa tổng hợp) |
Một lõi |
11 × Đường kính ngoài của cáp |
Ba lõi |
8 × Đường kính ngoài của cáp |
|
OF (vỏ bọc nhôm) |
Một lõi |
15 × Đường kính ngoài trung bình của vỏ bọc nhôm |
Ba lõi |
12 × Đường kính ngoài của cáp |
|
OF (vỏ bọc chì) |
Ba lõi |
10 × Đường kính ngoài trung bình của vỏ bọc chì |
CV (vỏ bọc thép không gỉ) |
Một lõi |
17,5 × Đường kính ngoài trung bình của vỏ bọc thép không gỉ |
(Bán kính cong cho phép trong quá trình lắp đặt) = (Bán kính cong cho phép) × 1,5 |
Ghi chú: Nếu nhà chế tạo cáp có tiêu chuẩn quy định khác quy định trên, thì theo quy chuẩn của nhà chế tạo.
Điều 23. Điện trở cách điện vỏ cáp
Điện trở cách điện giữa vỏ cáp và đất cần được đo để đảm bảo không có sự bất thường trong lớp cách điện này. Phép đo cần được thực hiện bằng mêgômmet có điện áp 1000 V và điện trở cách điện phải lớn hơn các tiêu chí sau.
Bảng 2-19-1. Điện trở cách điện cho phép của vỏ cáp
Loại cáp |
Điện trở cách điện |
Cáp có các lớp bọc chống nước |
Không thấp hơn 10 MΩ/km |
Cáp có lớp chống cháy |
Không thấp hơn 1 MΩ/km |
Cáp dầu (OF) |
Không thấp hơn 1 MΩ/km |
Điều 24. Độ uốn khúc của cáp
Cần kiểm tra cáp được lắp đặt theo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật. Các nhịp và khoảng uốn khúc cần được đo và kiểm tra để đáp ứng các giá trị cho phép. Vị trí và số lượng các đệm hãm cần được kiểm tra để tuân theo đúng yêu cầu thiết kế kỹ thuật.
Điều 25. Các điểm nối đất
Những đoạn cáp ngắn loại cáp một lõi, một đầu cáp được nối đất để ngăn chặn các dòng điện vòng do cảm ứng điện từ. Việc tiếp đất cần được kiểm tra để tuân thủ các yêu cầu thiết kế kỹ thuật.
Điều 26. Sự lưu không với các cáp, đường ống khác, v.v...
Cần đảm bảo sự lưu không giữa cáp lắp đặt và các đường dẫn khác (chiếu sáng, hạ áp, cao áp, đường ống ga…) đáp ứng yêu cầu bằng kiểm tra trực quan, hoặc là có biện pháp an toàn nhằm đảm bảo yêu cầu.
Mục 4. THIẾT BỊ CỦA TRẠM BIẾN ÁP
Điều 27. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp lực
1. Đo tình trạng cách điện
(1) Đo điện trở cách điện các cuộn dây R60
Để đảm bảo kết quả đo được chích xác cần tuân theo các điều kiện sau:
a) Thao tác đo chỉ tiến hành ở nhiệt độ cuộn dây từ 10oC trở lên đối với các máy biến áp từ 150 kV trở xuống và từ 30oC trở lên đối với các máy biến áp từ 220 kV trở lên;
b) Đối với các máy biến áp 110 kV, công suất 80.000 kVA trở lên hoặc điện áp 220 kV trở lên, nên đo cách điện ở nhiệt độ sai khác không quá + 5oC so với nhiệt độ khi nhà chế tạo đo. Đối với các máy biến áp dưới 150 kV, công suất dưới 80.000 kVA sai khác nhiệt độ trên không quá ±10oC;
Nếu nhiệt độ đo tại hiện trường sai khác so với nhà chế tạo thì cần quy đổi kết quả về cùng một nhiệt độ theo hệ số K1 trong bảng 2-23-1;
Bảng 2-23-1. Hệ số quy đổi K1
Chênh lệch nhiệt độ (oC) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
Hệ số quy đổi K1 |
1,04 |
1,08 |
1,13 |
1,17 |
1,22 |
1,50 |
1,84 |
2,25 |
2,75 |
3,40 |
Trong trường hợp chênh lệch nhiệt độ không có trong bảng trên thì ta có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số tương ứng;
Ví dụ: Chênh lệch nhiệt độ là 9oC không có trong bảng 2-23-1;
K9 = K5K4 = 1,22. 1,17 = 1,42
c) Nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp từ 35 kV trở xuống được coi là bằng nhiệt độ lớp dầu trên cùng, nhiệt độ cuộn dây đối với các máy biến áp trên 35 kV được coi là nhiệt độ cuộn dây cao áp pha “B” xác định bằng phương pháp điện trở một chiều theo công thức sau:
tx = Rx / R0 (235 + t0 ) - 235
R0 - Điện trở cuộn dây đo ở nhà chế tạo ở nhiệt độ t0
Rx - Điện trở cuộn dây đo ở nhiệt độ tx
d) Đối với các máy biến áp 110 kV trở lên trước khi đo điện trở cách điện cần tiếp địa cuộn dây cần đo không dưới 120 giây. Nếu kết quả cần kiểm tra lại thì trước khi đo lần tiếp theo cần tiếp địa lại cuộn dây cần đo không dưới 300 giây.
Nếu không có số liệu của nhà chế tạo để so sánh thì có thể tham khảo giá trị tối thiểu cho phép của điện trở cách điện theo bảng 2-23-2.
Bảng 2-23-2. Giá trị điện trở cách điện (MΩ)
Cấp điện áp cuộn cao áp |
Nhiệt độ cuộn dây (oC) |
||||||
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
70 |
|
Từ 35 kV trở xuống có công suất dưới 10.000 kVA |
450 |
300 |
200 |
130 |
90 |
60 |
40 |
Từ 35 kV có công suất 10.000 kVA trở lên và 110 kV trở lên không phụ thuộc công suất |
900 |
600 |
400 |
260 |
180 |
120 |
80 |
Nếu máy chưa đổ đầy dầu thì cho phép tiến hành đo R khi mức dầu cách mặt máy 150 - 200 mm, với điều kiện các phần cách điện chính của máy đã ngâm hoàn toàn trong dầu.
(2) Điện trở cách điện của các mạch điều khiển
Điện trở cách điện của các mạch điều khiển với đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V. Quy chuẩn của các điện trở cách điện phải lớn hơn 2 MΩ
(3) Đo tgδ
Đo tang góc tổn thất điện môi (tgδ) bắt buộc đối với máy biến áp từ 110 kV trở lên và máy biến áp từ 35 kV trở lên có công suất từ 10000 kVA trở lên.
Để đảm bảo kết quả chính xác cần theo các lưu ý a, b, c của mục (1). Cũng giống như R60 trị số của tgδ không tiêu chuẩn hóa mà so sánh với số liệu xuất xưởng hoặc so với lần thí nghiệm trước. Tuy nhiên khi không có các số liệu này có thể tham khảo giá trị tối đa cho phép của tgδ %, cuộn dây máy biến áp tại bảng 2-23-3.
Bảng 2-23-3. Giá trị tgδ % cuộn dây máy biến áp
Cấp điện áp cuộn cao áp |
Nhiệt độ cuộn dây (oC) |
||||||
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
70 |
|
Từ 35 kV trở xuống có công suất dưới 10.000 kVA |
1,2 |
1,5 |
2,0 |
2,6 |
3,4 |
4,5 |
6,0 |
Trên 35 kV có công suất 10.000 kVA trở lên và trên 110 kV không phụ thuộc công suất |
0,8 |
1,0 |
1,3 |
1,7 |
2,3 |
3,0 |
4,0 |
Trường hợp nhiệt độ khi đo sai khác với nhiệt độ nhà chế tạo đo lúc xuất xưởng, ta cần quy đổi về cùng một nhiệt độ theo hệ số K2 trong bảng 2-23-4:
Bảng 2-23-4. Hệ số quy đổi K2
Chênh lệch nhiệt độ (oC) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
10 |
15 |
16 |
Hệ số quy đổi K2 |
1,05 |
1,10 |
1,15 |
1,20 |
1,25 |
1,55 |
1,95 |
2,4 |
Nếu chênh lệch nằm ngoài bảng trên ta có thể tính ra bằng cách nhân các hệ số tương ứng như trong trường hợp với R60 ở mục (1) phần b).
Đo tgδ cách điện cuộn dây chịu ảnh hưởng của dầu cách điện trong máy, nên để đánh giá đúng mức cách điện cuộn dây so sánh với nhà chế tạo cần loại trừ ảnh hưởng của dầu cách điện.
tgδ cuộn dây = tgδ đo - K3 (tgδ dầu 2 - tgδ dầu 1)
tgδ cuộn dây là tgδ thực tế của cuộn dây máy biến áp lực
tgδ đo là giá trị đo được trong quá trình thí nghiệm
tgδ dầu 1 là tgδ dầu cách điện trong máy khi xuất xưởng được quy đổi về nhiệt độ đo
tgδ dầu 2 là dầu được đổ vào máy tại hiện trường được quy đổi về nhiệt độ đo
K3 - Hệ số quy đổi phụ thuộc vào kết cấu máy có giá trị gần bằng hệ số trong bảng 2-23-5. Việc quy đổi giá trị tgδ dầu theo nhiệt độ thực hiện nhờ hệ số K3
Bảng 2-23-5. Hệ số quy đổi K3
Chênh lệch nhiệt độ (oC) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
10 |
15 |
20 |
30 |
Hệ số quy đổi K3 |
1,03 |
1,06 |
1,09 |
1,12 |
1,15 |
1,31 |
1,51 |
2,0 |
2,3 |
Bất kể tgδ các cuộn dây đo được khi xuất xưởng là bao nhiêu nếu tgδ đo tại hiện trường nhỏ hơn hoặc bằng 1% đều được coi là đạt tiêu chuẩn.
2. Đo tỷ số biến đổi
Phải kiểm tra tỷ số biến đổi ở từng đầu phân áp của các máy biến áp. Sự chênh lệch giữa kết quả đo và của nhà sản xuất phải nhỏ hơn 0,5%.
3. Kiểm tra cực tính và thứ tự pha
Phải kiểm tra cực tính, tổ đấu dây và thứ tự pha của các máy biến áp. Đối với các máy biến áp một pha, tất cả các cuộn dây phải được kiểm tra cực tính. Đối với các máy biến áp ba pha, tất cả các cuộn dây phải được kiểm tra tổ đấu dây và thứ tự pha để đảm bảo không có sự khác biệt nào với các thông số của nhà chế tạo.
4. Đo điện trở một chiều cuộn dây
Điện trở cuộn dây của các máy biến áp phải được đo bằng dòng điện một chiều. Sự chênh lệch giữa kết quả đo và các thông số của nhà chế tạo phải nhỏ hơn 2%.
5. Đo dòng không tải và tổn thất có tải
Dòng không tải và tổn thất có tải phải được kiểm tra để đảm bảo như các thông số của nhà chế tạo.
6. Kiểm tra dầu cách điện
Các đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp phải được kiểm tra trước và sau khi đổ dầu để đảm bảo các đặc tính phù hợp với tiêu chuẩn trong bảng 2-23-6.
Bảng 2-23-6. Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp
|
Độ bền điện môi |
Độ ẩm trong dầu |
Khí trong dầu |
Tổng lượng axit |
Điện trở suất |
500 kV |
Lớn hơn 70 kV/2,5 mm |
Nhỏ hơn 10ppm. |
Nhỏ hơn 0,5% thể tích |
Nhỏ hơn 0,02 mgKOH/g |
Nhỏ hơn 1×1012 Ω.cm (tại 500C) |
110 ~ 220 kV |
Lớn hơn 60 kV/2,5 mm |
Nhỏ hơn 1,0% thể tích |
|||
Nhỏ hơn 110 kV |
Lớn hơn 45 kV/2,5 mm |
Nhỏ hơn 2,0% thể tích |
|||
15 ~ 35 kV |
Lớn hơn 35 kV/2,5 mm |
||||
Nhỏ hơn 15 kV |
Lớn hơn 30 kV/2,5 mm |
7. Kiểm tra độ kín dầu
Phải kiểm tra độ kín dầu sao cho không có dầu rò rỉ dưới các điều kiện sau đây: Áp lực: lớn hơn 0,02 Mpa
Thời gian chịu áp lực: lớn hơn 24 giờ
8. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải
(1) Kiểm tra thao tác chuyển mạch
Phải kiểm tra Bộ điều áp dưới tải (OLTC) có thể chuyển mạch mà không cần bất cứ tác động bất thường cả bằng tay lẫn bằng điều khiển điện.
(2) Đo dòng điều khiển động cơ điện
Phải đo dòng của môtơ điện sao cho OLTC đóng ngắt chuyển mạch nhẹ nhàng không cần bất cứ tác động bất thường lên cơ cấu truyền động điện. Trị số dòng đo được phải đảm bảo nằm trong khoảng dung sai cho phép theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
(3) Kiểm tra đồ thị vòng và nấc chỉ thị trên OLTC, trên bộ truyền động và tại bảng điều khiển phải giống nhau.
9. Kiểm tra biến dòng (CT) sứ xuyên
Phải tiến hành kiểm tra Máy biến dòng kiểu sứ xuyên phù hợp với các hạng mục kiểm tra quy định cụ thể trong Điều 29.
10. Kiểm tra hệ thống làm mát
Phải kiểm tra các hệ thống làm mát của máy biến áp để đảm bảo các bơm và quạt vận hành bình thường. Phải đo và kiểm tra dòng điện của hệ thống làm mát để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Kiểm tra chiều quay của động cơ.
11. Kiểm tra silicagen
Silicagen được sử dụng để làm giảm độ ẩm trong dầu máy biến áp, phải được kiểm tra xem có bị đổi màu không.
Điều 28. Các hạng mục kiểm tra máy biến điện áp (PT)
1. Đo điện trở cách điện
(1) Đo điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp
Các điện trở cách điện giữa cuộn dây với đất, và giữa các cuộn dây phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1.000 V. Các tiêu chuẩn đối với các điện trở theo từng loại được quy định như sau:
a) Loại cuộn dây
Bảng 2-24-1. Các tiêu chuẩn cách điện cho các cuộn dây của PT (MΩ)
Nhiệt độ dầu Điện áp danh định (kV) |
20oC |
30oC |
40oC |
50oC |
60oC |
Cao hơn 66 |
1200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
20~35 |
1000 |
500 |
250 |
125 |
65 |
10~15 |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
Thấp hơn 10 |
400 |
200 |
100 |
50 |
25 |
b) Loại tụ điện và loại cuộn dây cách điện khô
Điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp phải lớn hơn 50 MΩ.
c) Loại cách điện bằng khí SF6
Điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp phải không thấp hơn các đặc tính của nhà sản xuất.
(2) Đo các điện trở cách điện của mạch thứ cấp và mạch điều khiển
Các điện trở cách điện giữa các mạch thứ cấp và mạch điều khiển với đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V để đảm bảo rằng các giá trị lớn hơn 2 MΩ.
2. Đo tỷ số biến đổi
Phải đo tỷ số biến đổi đối với từng cực của các máy biến điện áp. Các phép đo phải được thực hiện đối với các máy biến điện áp đang kết nối với các bảng điều khiển. Bằng cách đặt điện áp thí nghiệm vào mạch sơ cấp của máy biến điện áp, phải đo điện áp của mạch thứ cấp tại điểm kiểm tra đầu vào trên bảng điều khiển để khẳng định chắc chắn về tỷ số biến đổi và dây nối là thích hợp.
3. Kiểm tra cực tính
Phải kiểm tra cực tính của máy biến điện áp. Mạch sơ cấp của các máy biến điện áp phải được kết nối với thiết bị đo và sau đó phải kiểm tra cực tính của mạch thứ cấp.
Điều 29. Các hạng mục kiểm tra máy biến dòng điện (CT)
1. Đo điện trở cách điện
(1) Đo điện trở cách điện của các cuộn dây sơ cấp
Các điện trở cách điện giữa cuộn dây và đất, và giữa các cuộn dây phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1000 V. Các tiêu chuẩn đối với các điện trở theo loại CT được quy định như sau.
a) Kiểu sứ
Bảng 2-25-1. Tiêu chuẩn điện trở cách điện đối CT kiểu sứ (MΩ)
Nhiệt độ dầu
Điện áp danh định (kV) |
20oC |
30oC |
40oC |
50oC |
60oC |
Cao hơn 66 |
1200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
20~35 |
1000 |
500 |
250 |
125 |
65 |
10~15 |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
Thấp hơn 10 |
400 |
200 |
100 |
50 |
25 |
b) Kiểu sứ xuyên
Không cần thiết phải đo điện trở cách điện của các cuộn dây.
(2) Các điện trở cách điện của các mạch thứ cấp và mạch điều khiển
Các điện trở cách điện của các mạch thứ cấp và mạch điều khiển phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V. Điện trở phải không thấp hơn 2 MΩ.
(3) Đo tgδ
Tổn hao điện môi (tgδ) phải được đo cho máy biến dòng làm việc với điện áp 110 kV hoặc lớn hơn. Giá trị tgδ đo được tại nhiệt độ 20oC không được vượt quá các giá trị quy định như Bảng 2-25-2.
Bảng 2-25-2. Tiêu chuẩn đối với tgδ của CT
Hạng mục kiểm tra |
Giá trị tổn thất điện môi tgδ% tại điện áp danh định (kV) |
||
35 |
110 |
150-220 |
|
Máy biến dòng có dầu (cách điện giấy dầu) |
2,5 |
2 |
1,5 |
2. Đo tỷ số biến đổi
Phải đo tỷ số biến đổi đối với từng đầu nối của các máy biến dòng. Các phép đo phải được thực hiện đối với các máy biến dòng đang kết nối với các bảng điều khiển. Bằng cách đặt dòng điện thí nghiệm vào mạch sơ cấp của máy biến dòng, phải đo điện áp của mạch thứ cấp tại cực kiểm tra trên bảng điều khiển để khẳng định chắc chắn về tỷ số biến đổi và dây nối là thích hợp.
3. Đo cực tính
Phải kiểm tra cực tính của máy biến dòng điện. Mạch sơ cấp của các máy biến dòng phải được kết nối với thiết bị đo và sau đó phải kiểm tra cực tính của mạch thứ cấp.
4. Đo đặc tính từ hóa
Phải đo đặc tính từ hóa của các máy biến dòng để phát hiện thay đổi đặc tính do sự dịch chuyển lõi hoặc khe hở của lõi. Quy định này chỉ áp dụng cho các loại máy biến dòng có loại lõi tách phân chia. Các kết quả đo đạc phải được so sánh với các số liệu kiểm tra ở nhà máy chế tạo để đảm bảo không có sự chênh lệch.
Điều 30. Các hạng mục kiểm tra máy cắt cách điện khí (GCB)
1. Đo điện trở cách điện
(1) Đo điện trở cách điện của đường dẫn sơ cấp
Điện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, và giữa các tiếp điểm phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 1000 V để đảm bảo các điện trở cách điện không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển
Điện trở cách điện của giữa mạch điều khiển và đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V để đảm bảo các giá trị không thấp hơn 2 MΩ.
2. Đo điện trở tiếp xúc tiếp điểm bằng dòng điện một chiều
(1) Đo điện trở tiếp xúc đối với mạch sơ cấp của GCB
Phải đo đạc và kiểm tra điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp để đảm bảo các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Về nguyên tắc, phải tiến hành đo đối với từng tiếp điểm. Tuy nhiên, có thể tiến hành đo đối với tất cả các tiếp điểm trong khối nếu không thể đo từng tiếp điểm riêng biệt do cấu tạo của GCB.
(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
3. Kiểm tra độ kín của các hệ thống khí nén
Chỉ áp dụng đối với các GCB truyền động bằng khí nén. Sau khi bộ truyền động được tích đầy không khí tại áp lực định mức, phải đo đạc và kiểm tra sự rò khí đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc thấp hơn 3% trong 12 giờ.
4. Kiểm tra rò rỉ của hệ thống dầu áp lực
Điều này chỉ áp dụng đối với các GCB có các cơ chế truyền động bằng dầu áp lực. Phải đo đạc và kiểm tra thời gian rò rỉ của hệ thống áp lực dầu, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Thời gian rò rỉ là thời gian từ lúc khởi động lại bơm do rò dầu tới khi bơm dừng do trị số áp suất dầu được cài đặt để dừng bơm dầu.
5. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí
Phải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:
- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB.
- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB được cài đặt lại.
6. Phân tích khí SF6
Chỉ được phân tích khí SF6 trong GCB sau một ngày tính từ khi khí được nạp đầy. Độ ẩm của SF6 đối với từng ngăn khí phải được đo đạc và kiểm tra, đảm bảo không quá các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
7. Kiểm tra vận hành đóng cắt
(1) Vận hành đóng cắt bằng tay
Phải đảm bảo rằng không có bất thường nào trong GCB khi đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc ấn nút tại hiện trường.
(2) Kiểm tra vận hành cắt và đóng
Phải đảm bảo rằng không có bất thường nào trong GCB khi đóng cắt ba lần tại điện áp (áp suất) định mức.
(3) Kiểm tra cơ chế tự động cắt sự cố
Phải đảm bảo rằng GCB được cắt ngay lập tức và không đóng lại khi có tín hiệu cắt sự cố trong suốt quá trình phát lệnh đóng.
Sau đó, phải đảm bảo rằng GCB có thể đóng khi cả lệnh đóng và lệnh cắt cùng được gửi đến.
Điều này không áp dụng cho các GCB không có cơ chế hủy lệnh tự động cắt.
8. Kiểm tra đặc tính đóng cắt
(1) Thời gian đóng và mở của máy cắt
Phải đo và kiểm tra thời gian đóng, mở của máy cắt đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
(2) Thao tác máy cắt ở điện áp (áp suất) tối thiểu
Khi điện áp không đặt vào mạch sơ cấp, phải kiểm tra khả năng thực hiện thao tác máy cắt ở điện áp của cuộn dây điện từ hoặc áp suất của khí nén từ giá trị định mức đến điện áp (áp suất) tối thiểu. Khi đó, đặc tính tốc độ đóng-mở của GCB không nhất thiết phải thoả mãn các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo.
Giá trị điện áp (áp suất) thao tác tối thiểu theo giá trị nêu trong Bảng 2-26-1.
Bảng 2-26-1. Điện áp (áp suất) thao tác tối thiểu của GCB
Hạng mục |
Tiêu chí |
Điện áp đóng tối thiểu |
75% điện áp điều khiển định mức |
Điện áp mở tối thiểu |
70% điện áp điều khiển định mức |
Áp lực đóng tối thiểu (chỉ áp dụng cho truyền động khí áp lực) |
85% áp suất định mức |
Áp lực mở tối thiểu (chỉ áp dụng cho truyền động khí áp lực) |
85% áp suất định mức |
(3) Ba pha không đồng thời
Thời gian đóng và mở ba pha không đồng thời phải được đo đạc và kiểm tra để đáp ứng các quy chuẩn trong Bảng 2-26-2.
Bảng 2-26-2. Tiêu chuẩn đối với ba pha không đồng thời của GCB
Điện áp danh định |
Tiêu chuẩn |
Nhỏ hơn 110 kV |
nhỏ hơn 0,006 giây. |
110 kV và lớn hơn |
nhỏ hơn 0,004 giây. |
(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo đạc và kiểm tra để đáp
ứng các tiêu chuẩn của thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra để đáp ứng các Tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
9. Kiểm tra máy đo thời gian thiếu pha
Điều này chỉ áp dụng đối với GCB vận hành pha độc lập. Sau khi một pha mở từ trạng thái của ba pha đóng, thời gian trước khi hai pha tác động sẽ được đo và kiểm tra theo hồ sơ kỹ thuật.
10. Kiểm tra thùng chứa dầu hoặc khí thao tác
Chỉ thực hiện đối với GCB truyền động bằng chất khí hoặc dầu áp lực. Cần khẳng định là GCB có thể đóng mở liên tục (hơn 2 lần trong trường hợp đóng lặp lại) khi thùng chứa không nối với nguồn (có áp lực khí hoặc nguồn cấp).
11. Kiểm tra hệ thống liên động
(1) Khóa bằng áp lực khí SF6
Cần xác định là hệ thống GCB không đóng mở khi áp lực khí thấp hơn áp lực vận hành của hệ thống.
(2) Khóa bằng áp lực dầu
Chỉ áp dụng với GCB truyền động bằng dầu áp lực. Cần đảm bảo là GCB không đóng/ mở khi áp lực dầu nhỏ hơn mức quy định.
(3) Khóa bằng áp lực khí
Chỉ áp dụng với GCB truyền động bằng khí áp lực. Cần xác định là GCB không đóng mở khi áp lực khí nhỏ hơn mức quy định.
12. Kiểm tra vận hành của van an toàn
Chỉ áp dụng với GCB truyền động bằng dầu hoặc khí áp lực. Cần đảm bảo là van an toàn sẽ hoạt động khi áp lực dầu hoặc khí sinh ra trong thùng vượt quá áp suất cho phép.
Điều 31. Các hạng mục kiểm tra hệ thống cách điện khí (GIS)
Phải quy định cụ thể quá trình kiểm tra tại hiện trường khi lắp đặt GIS. (GIS ở đây không bao gồm GCB).
1. Đo điện trở cách điện
(1) Đo điện trở cách điện của các đường dẫn sơ cấp
Phải sử dụng mêgôm met có điện áp 1000 V để đo điện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, giữa các pha, các điện trở cách điện không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển
Điện trở giữa các mạch điều khiển và đất phải được đo bằng mêgôm met có điện áp 500 V để đảm bảo rằng các giá trị không thấp hơn 2 MΩ.
2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
(1) Đo điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp của GIS
Phải đo đạc và kiểm tra các điện trở tiếp xúc của mạch sơ cấp để đảm bảm các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. Về nguyên tắc, phải tiến hành đo đối với từng tiếp điểm. Tuy nhiên, trong trường hợp không thể đo từng tiếp điểm độc lập do cấu tạo của GIS, có thể thực hiện đo tất cả tiếp điểm trong một mạch.
(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
3. Kiểm tra độ kín của hệ thống khí nén
Điều này chỉ áp dụng đối với các GIS có cơ chế truyền động bằng khí nén.
Phải đo, kiểm tra để đảm bảo độ rò khí theo quy định của nhà chế tạo hoặc nhỏ hơn 3% sau 12 giờ kể từ khi cơ chế truyền động được nạp khí tại áp suất định mức.
4. Kiểm tra thiết bị dò mật độ khí
Phải đo và kiểm tra áp suất sau đây theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:
- Áp suất khí SF6 khi máy dò khởi động cảnh báo và khoá vận hành GCB.
- Áp suất khí SF6 khi cảnh báo và khoá vận hành GCB được cài đặt lại.
5. Phân tích khí SF6
Chỉ phân tích khí SF6 ít nhất một ngày sau khi nạp khí. Phải đo, kiểm tra độ ẩm khí SF6 đối với từng ngăn khí để đảm bảo thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
6. Kiểm tra vận hành đóng mở dao cách ly
(1) Kiểm tra đóng mở bằng tay
Phải kiểm tra chắc chắn không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách mở và đóng ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện trường.
(2) Kiểm tra vận hành đóng mở
Phải kiểm tra chắc chắn không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách mở và đóng ba lần tại điện áp (áp suất) định mức bằng điều khiển từ xa.
7. Kiểm tra các thiết bị chống sét
Phải tiến hành kiểm tra các thiết bị chống sét theo các mục kiểm tra được quy định riêng trong Điều 38.
8. Kiểm tra biến điện áp (PT)
Phải tiến hành kiểm tra PT theo các mục kiểm tra được quy định riêng trong Điều 28
9. Kiểm tra biến dòng điện (CT)
Phải tiến hành kiểm tra biến dòng điện theo các mục kiểm tra được quy định riêng trong Điều 29.
10. Kiểm tra trình tự hoạt động và khóa liên động
Phải kiểm tra các mạch điều khiển của những bảng điều khiển GIS.
(1) Kiểm tra trình tự hoạt động của bảng điều khiển GIS
Phải tiến hành các kiểm tra khoá liên động để đảm bảo các mạch điều khiển phù hợp với các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo
(2) Kiểm tra khoá liên động của bảng điều khiển GIS
Phải tiến hành kiểm tra riêng biệt khóa liên động đối với GIS để đảm bảo các khóa điện và cơ khí phù hợp với các thông số trong hồ sơ kỹ thuật.
11. Kiểm tra pha
Phải thực hiện kiểm tra đối với từng đầu ra của GIS để đảm bảo các liên kết mạch sơ cấp phù hợp với thiết kế và đồng vị pha với lưới liên kết.
Điều 32. Các hạng mục kiểm tra máy cắt điện chân không (VCB)
1. Đo điện trở cách điện
(1) Đo điện trở cách điện của các đường dẫn điện sơ cấp
Phải sử dụng mêgômmet có điện áp 1000 V để đo điện trở cách điện giữa sơ cấp với đất, giữa các pha và giá trị điện trở cách điện phải không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Điện trở cách điện của các mạch điều khiển
Điện trở cách điện của mạch điều khiển và đất phải được đo bằng đồng hồ đo điện trở có điện áp 500V, giá trị điện trở cách điện không thấp hơn 2 MΩ.
2. Kiểm tra vận hành đóng cắt
(1) Kiểm tra đóng cắt bằng tay
Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong VCB bằng cách đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện trường.
(2) Kiểm tra vận hành đóng cắt
Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong VCB bằng cách đóng cắt ba lần tại điện áp định mức bằng điều khiển từ xa.
(3) Kiểm tra cơ chế tự động ngắt
Phải xác nhận rằng VCB được mở ngay lập tức và không bị đóng lại nếu lệnh cắt được đưa ra trong quá trình tác động đóng máy cắt.
Sau đó, phải xác nhận rằng VCB có thể đóng trở lại nếu cả lệnh đóng và cắt được huỷ bỏ.
Điều này không áp dụng cho các VCB không có cơ chế hủy lệnh tự động cắt.
3. Đo các thông số kỹ thuật đóng mở
(1) Thời gian đóng mở tiếp điểm
Phải đo đạc, kiểm tra thời gian đóng mở tiếp điểm, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
(2) Điện áp vận hành tối thiểu
Khi không đặt điện áp vào mạch sơ cấp, phải thay đổi điện áp của cuộn dây điện từ và đo điện áp nhỏ nhất khi VCB hoàn thành quá trình đóng cắt. Khi đó, đặc tính tốc độ đóng - cắt của VCB không cần thoả mãn đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo. Phải kiểm tra để đảm bảo rằng giá trị điện áp đóng cắt nhỏ nhất đo được không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây. Phải đo, kiểm tra điện áp đóng cắt tối thiểu để đáp ứng được các tiêu chuẩn trong Bảng 2-28-1 sau đây.
Bảng 2-28-1. Điện áp tối thiểu của VCB
Hạng mục |
Tiêu chuẩn |
Điện áp đóng tối thiểu |
75% điện áp điều khiển định mức |
Điện áp cắt tối thiểu |
70% điện áp điều khiển định mức |
(3) Không đồng thời ba pha
Phải đo, kiểm tra thời gian đóng mở không đồng thời ba pha để đảm bảo thoả mãn theo thiết kế hoặc các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-28-2 sau đây:
Bảng 2-28-2. Tiêu chuẩn không đồng thời ba pha của VCB
Điện áp danh định |
Tiêu chuẩn |
Nhỏ hơn 110 kV |
Nhỏ hơn 0,006 sec. |
Lớn hơn hoặc bằng 110 kV |
Nhỏ hơn 0,004 sec. |
(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
Điều 33. Các hạng mục kiểm tra máy cắt điện dầu (OCB)
1. Đo điện trở cách điện
(1) Điện trở cách điện của các đường dẫn điện sơ cấp
Điện trở cách điện giữa đường dẫn sơ cấp với đất, và giữa các pha phải được đo bằng mêgôm met điện áp 1000 V, giá trị điện trở cách điện là không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Điện trở cách điện của các mạch điện điều khiển
Điện trở cách điện giữa mạch điều khiển với đất phải được đo bằng mêgôm met điện áp 500 V, giá trị điện trở cách điện không thấp hơn 2 MΩ.
2. Điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
(1) Điện trở tiếp điểm chính (sơ cấp) OCB
Phải đo, kiểm tra các điện trở tiếp điểm sơ cấp OCB để đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo. Phải đo từng pha.
(2) Điện trở tiếp điểm phụ
Phải đo, kiểm tra các điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
3. Kiểm tra vận hành đóng cắt
(1) Kiểm tra vận hành đóng cắt bằng tay
Phải kiểm tra chắc chắn không có bất thường trong OCB bằng cách cắt và đóng ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại hiện trường.
(2) Kiểm tra vận hành đóng cắt
Phải kiểm tra chắc chắn không có bất thường trong OCB bằng cách cắt và đóng ba lần ở điện áp (áp suất) định mức bằng điều khiển từ xa.
(3) Cơ chế tự động cắt
Phải kiểm tra chắc chắn OCB cắt ngay lập tức và không đóng trở lại nếu lệnh cắt được đưa ra trong quá trình đóng máy cắt.
Đảm bảo OCB có thể đóng trở lại khi nhận đồng thời lệnh đóng và cắt đã bị huỷ bỏ. Các OCB không có cơ chế tự cắt không cần làm.
4. Xác định thông số đóng cắt
(1) Thời gian đóng và mở tiếp điểm, và tốc độ đóng - cắt
Phải đo thời gian đóng mở tiếp điểm đối với OCB cho tất cả các cấp điện áp. Phải đo tốc độ đóng mở cho tất cả OCB cao hơn 35 kV. Cả hai phép đo phải được kiểm tra, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
(2) Điện áp (áp suất) vận hành tối thiểu
Trong trường hợp khi không đặt điện áp vào mạch sơ cấp, cả điện áp của cuộn dây điện từ (hay áp suất của khí nén) phải được duy trì tại giá trị định mức và điện áp (hay áp suất) tối thiểu khi OCB hoàn tất thao tác phải được đo bằng cách thay đổi thông số (áp suất hoặc điện áp). Lúc này, đặc tính tốc độ đóng - mở của OCB không nhất thiết phải thoả mãn các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo.
Phải kiểm tra các giá trị đo của điện áp vận hành tối thiểu (áp suất) không vượt quá giá trị nêu trong Bảng 2-29-1.
Bảng 2-29-1. Chỉ tiêu điện áp (áp suất) vận hành tối thiểu của OCB
Hạng mục |
Chỉ tiêu |
Điện áp đóng tối thiểu |
75% của điện áp điều khiển định mức |
Điện áp mở tối thiểu |
70% của điện áp điều khiển định mức |
Áp suất đóng tối thiểu (chỉ cho động cơ khí nén) |
85% của áp suất định mức |
Áp suất mở tối thiểu (chỉ cho động cơ khí nén) |
85% của áp suất định mức |
(3) Thời gian đóng và mở không đồng thời ba pha phải được đo và kiểm tra để đảm bảo thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 2-29-2.
Bảng 2-29-2. Tiêu chuẩn không đồng thời ba pha của OCB
Điện áp thường |
Chỉ tiêu |
Nhỏ hơn 110 kV |
Nhỏ hơn 0,006 sec. |
Lớn hơn hoặc bằng 110 kV |
Nhỏ hơn 0,004 sec. |
(4) Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo đạc và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
5. Kiểm tra dầu cách điện
Phải kiểm tra dầu cách điện trước khi và sau khi đổ vào OCB. Các nội dung kiểm tra phải phù hợp với quy định đối với dầu máy biến áp.
6. Kiểm tra máy biến dòng điện kiểu sứ xuyên
Biến dòng kiểu sứ xuyên phải phù hợp đúng các mục kiểm tra biến dòng điện xác định theo Điều 29.
Điều 34. Các hạng mục kiểm tra dao cách ly
1. Đo điện trở cách điện
(1) Đo điện trở cách điện của phần dẫn điện sơ cấp
Điện trở cách điện giữa phần dẫn điện sơ cấp với đất, giữa các cực cần được đo bằng mêgôm met 1000 V để kiểm tra giá trị điện trở cách điện không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Đo điện trở cách điện các mạch điều khiển
Phải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển với đất bằng mêgôm met có điện áp 500 V, giá trị điện trở cách điện đo được không thấp hơn 2 MΩ.
2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
Điện trở tiếp xúc của các tiếp điểm mạch sơ cấp cần được đo và kiểm tra có đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
3. Kiểm tra thao tác đóng cắt
(1) Kiểm tra thao tác đóng cắt bằng tay
Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách đóng cắt ba lần bằng tay thao tác hoặc nút bấm tại chỗ.
(2) Kiểm tra thao tác đóng mở từ xa
Phải kiểm tra chắc chắn rằng không có sự bất thường nào trong dao cách ly bằng cách cắt và đóng ba lần tại điện áp (áp suất) định mức bằng điều khiển từ xa.
4. Thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ
Các thời điểm tác động của các tiếp điểm phụ phải được đo và kiểm tra để đáp ứng các tiêu chuẩn của thiết kế. Trong trường hợp thiết kế không quy định tiêu chuẩn thì kiểm tra theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
5. Kiểm tra khóa liên động
Khóa liên động giữa lưỡi chính của dao cách ly và lưỡi của dao nối đất cần được kiểm tra để đảm bảo khóa liên động hoạt động theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Điều 35. Các hạng mục kiểm tra máy nén khí
1. Kiểm tra đồng hồ đo áp suất
Cần kiểm tra độ chính xác của các đồng hồ đo áp suất để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2. Kiểm tra van an toàn
Cần đảm bảo các van an toàn tác động khi áp suất khí hay áp suất dầu tăng tới mức áp suất cho phép tối đa của bình chứa.
3. Kiểm tra khởi động và dừng tự động
Cần đảm bảo các máy nén sẽ khởi động tự động tại áp suất khởi động và dừng hoạt động tại áp suất dừng.
Điều 36. Các hạng mục kiểm tra tủ bảng điện
1. Đo điện trở cách điện
Cần đo điện trở cách điện của các tủ phân phối
(1) Đo điện trở cách điện của các mạch chính
Điện trở cách điện cần được đo bằng mêgôm met 1000 V. Các tiêu chuẩn điện trở cách điện như sau:
a) Đối với từng thiết bị
Điện trở cách điện của từng thiết bị phải không thấp hơn 1000 MΩ.
b) Đối với tổng các thiết bị
Điện trở cách điện của tổng các thiết bị phải không thấp hơn
10 x Điện áp danh định (V) |
(MΩ) |
N (số lượng các sứ cách điện) x 1,000 |
(2) Đo điện trở cách điện của các mạch điều khiển
Phải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển với đất bằng mêgôm met 500 V đảm bảo các giá trị đo không thấp hơn 2 MΩ.
2. Kiểm tra liên động và kiểm tra khoá liên động
Các mạch điều khiển của tủ phân phối cần được kiểm tra.
(1) Kiểm tra trình tự liên động của các bảng mạch điều khiển của tủ phân phối
Kiểm tra liên động cần được thực hiện đảm bảo các mạch điều khiển này tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
(2) Kiểm tra khoá liên động của các bảng mạch điều khiển của tủ phân phối
Kiểm tra khoá liên động cần được thực hiện đảm bảo cả khoá liên động điện và cơ tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
3. Kiểm tra pha
Kiểm tra pha cần được thực hiện đối với các tủ phân phối để đảm bảo kết nối mạch sơ cấp và thứ cấp tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và thiết kế.
Điều 37. Các hạng mục kiểm tra tụ công suất
1. Điện trở cách điện
Các điện trở cách điện của các tụ công suất cần được đo.
(1) Đo điện trở cách điện của mạch chính
Điện trở cách điện phải được đo bằng mêgôm met 1000 V. Giá trị điện trở phải không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Đo điện trở cách điện của mạch điều khiển
Phải đo điện trở cách điện giữa các mạch điều khiển với đất bằng mêgôm met 500 V đảm bảo giá trị đo không thấp hơn 2 MΩ.
2. Kiểm tra sự thông mạch của điện trở phóng
Kiểm tra sự thông mạch tại các đầu cuối của điện trở phóng được đo bằng một thiết bị kiểm tra mạch.
3. Kiểm tra trình tự hoạt động
Kiểm tra trình tự hoạt động các mạch điều khiển (như mạch cảnh báo) đảm bảo tuân theo các yêu cầu của nhà sản xuất.
Điều 38. Các hạng mục kiểm tra thiết bị chống sét
1. Đo điện trở cách điện
Phải đo điện trở cách điện của chống sét van.
(1) Đo điện trở cách điện của mạch chính
Phải đo điện trở cách điện bằng mêgôm met 1000 V. Các điện trở này không thấp hơn 1000 MΩ.
(2) Đo điện trở cách điện của phần đế cách điện
Phải đo điện trở cách điện của phần đế cách điện bằng mêgôm met 500 V theo điều kiện các đầu thiết bị dòng rò được tháo ra. Điện trở này không thấp hơn 2 MΩ.
Điều 39. Các hạng mục kiểm tra ắc quy
1. Đo điện áp
Phải kiểm tra điện áp của mỗi phần tử ắc quy. Mức điện áp của phần tử ắc quy cạn kiệt không chệch nhiều hơn 1~1,5% so với điện áp trung bình của các phần tử ắc quy còn lại. Số lượng các phần tử ắc quy cạn kiệt không vượt quá 5% tổng số phần tử ắc quy.
Dải điện áp cho phép của mỗi phần tử ắc quy theo Bảng 2-35-1.
Bảng 2-35-1. Dải điện áp cho phép đối với phần tử ắc quy
Điện áp nạp (V) |
2,15; 2,18 |
2,26; 2,30; 2,34 |
2,40; 2,45; 2,50 |
Dải cho phép (V) |
± 0,05 |
± 0,10 |
± 0,15 |
2. Kiểm tra nạp cân bằng
Kiểm tra nạp cân bằng cần được thực hiện để hiệu chỉnh điện áp không cân bằng và tỷ trọng và đồng nhất các lớp trên và lớp dưới của các chất điện phân. Thủ tục kiểm tra cần tuân theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Điều 40. Các hạng mục kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và điều khiển
1. Thí nghiệm đơn chiếc
Đối với các đồng hồ đo và rơle bảo vệ phải thực hành các thí nghiệm chức năng và đặc tính, và kiểm tra trị số chỉnh định rơle bảo vệ. Khi thực hành thí nghiệm đơn chiếc này, phải tách hoàn toàn các mạch đóng cắt của rơle bảo vệ, mạch máy biến dòng điện và mạch máy biến điện áp.
- Kiểm tra sai số đồng hồ đo.
- Kiểm tra điểm tác động rơle bảo vệ.
- Kiểm tra đặc tính điện áp và dòng điện.
- Kiểm tra đặc tính góc pha.
- Đo thời gian tác động.
2. Thí nghiệm mạch một chiều
Đối với mạch một chiều phải thực hành các thí nghiệm như sau:
- Kiểm tra trình tự tác động trong mạch một chiều.
- Đo điện trở cách điện.
- Đo công suất mang tải.
3. Thí nghiệm mạch xoay chiều
(1) Thí nghiệm mạch thứ cấp
- Đo điện trở cách điện:
Đóng điện mạch xoay chiều trong bảng điều khiển (mạch máy biến dòng điện và mạch máy biến điện áp) và kiểm tra
- Hoạt động của đồng hồ đo và rơle bảo vệ.
- Đo công suất mang tải.
- Trình tự tác động trong mạch xoay chiều.
(2) Thí nghiệm mạch xoay chiều (Thí nghiệm mô phỏng)
Phải xác nhận đặc tính hoạt động của rơle bảo vệ khi tạo sự cố mô phỏng bằng cách thay đổi nhanh mức dòng điện xoay chiều hoặc dòng điện một chiều đặt vào. Và phải kiểm tra hoạt động của thiết bị thao tác tự động thông qua thí nghiệm mô phỏng về các loại hoạt động.
- Kiểm tra sự cố mô phỏng.
- Kiểm tra thao tác mô phỏng.
4. Thí nghiệm ghép nối
Đối với các thiết bị được lắp đặt tại nhiều trạm biến áp có liên kết thông tin với nhau, phải thực hành thí nghiệm vận hành tổng hợp kể cả kênh truyền thông tin.
5. Thí nghiệm mạch tổng hợp
(1) Đo điện trở cách điện
Phải đo điện trở cách điện tổng hợp của cả thiết bị chính lẫn thiết bị liên quan được nối qua cáp điều khiển kể cả phần đầu kẹp.
(2) Kiểm tra thao tác đóng cắt
Phải kiểm tra tín hiệu đóng cắt được chỉ thị ở hệ thống điều khiển đúng theo thiết bị đóng cắt hoạt động mà không gây ra hiện tượng bất thường nào.
(3) Kiểm tra khóa liên động
Phải kiểm tra thiết bị đóng cắt hoạt động theo đúng điều kiện khóa liên động.
(4) Kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và kiểm tra tín hiệu cảnh báo
Phải kiểm tra thiết bị rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển được đấu nối đúng với thiết bị sơ cấp, và phải kiểm tra tác động của tín hiệu và cảnh báo về sự cố phù hợp với tác động của thiết bị rơle bảo vệ hoặc thiết bị điều khiển.
6. Thí nghiệm tổng hợp mạch máy biến điện áp
(1) Đo điện trở cách điện
Phải kiểm tra cách điện của cáp điều khiển và bảng điều khiển có đủ cách điện (không có ngắn mạch và chạm đất) với điều kiện mạch nối đất được tách ra.
(2) Kiểm tra cực tính
Phải kiểm tra các mạch thứ cấp của máy biến điện áp được nối với cáp điều khiển đúng theo thiết kế.
(3) Kiểm tra tỷ số biến đổi
Đặt điện áp trên mạch sơ cấp của máy biến điện áp, đo điện áp và góc pha tại đầu kẹp thử nghiệm trên bảng điều khiển nối với mạch thứ cấp để kiểm tra tỷ số biến đổi và cách nối giữa máy biến điện áp và bảng điều khiển là đúng.
(4) Đo công suất mang tải
Phải đo công suất mang tải tổng hợp bao gồm bảng điều khiển và cáp điều khiển bằng cách đặt điện áp định mức lên mạch thứ cấp của máy biến điện áp đúng theo trị số thiết kế.
(5) Kiểm tra hoạt động đồng thời.
Trong trường hợp thực hành kiểm tra tỷ số biến đổi của nhiều máy biến điện áp đồng thời, phải kiểm tra các mạch thứ cấp của từng máy biến điện áp được nối đúng với bảng điều khiển bằng cách lần lượt thao tác cắt cầu dao hoặc aptomát.
7. Thí nghiệm tổng thể mạch máy biến dòng điện
(1) Đo điện trở cách điện
Phải kiểm tra mạch tổng thể cáp điều khiển và bảng điều khiển có đủ cách điện (không có ngắn mạch và chạm đất) với điều kiện mạch nối đất được tách ra.
(2) Kiểm tra cực tính
Phải kiểm tra các mạch thứ cấp của máy biến dòng điện được nối với cáp điều khiển đúng theo thiết kế.
(3) Kiểm tra tỷ số biến đổi
Đặt dòng điện vào mạch sơ cấp của máy biến dòng điện, đo dòng điện và góc pha tại đầu kẹp thử trên bảng điều khiển được nối với mạch thứ cấp để kiểm tra tỷ số biến đổi và cách nối giữa máy biến dòng điện và bảng điều khiển là đúng.
(4) Đo công suất mang tải
Phải đo công suất mang tải tổng hợp bao gồm bảng điều khiển và cáp điều khiển khi đưa dòng điện định mức (5A hoặc 1A) vào mạch thứ cấp của máy biến dòng điện để kiểm tra công suất mang tải tổng hợp đúng theo trị số thiết kế.
(5) Kiểm tra đấu nối
Trong khi thực hành kiểm tra tỷ số biến đổi mạch thứ cấp của máy biến dòng điện được ngắn mạch tại đầu kẹp ở phía máy biến dòng điện, cho dòng điện vào mạch sơ cấp của máy biến dòng điện và phải xác nhận chỉ thị của ampe kế trên bảng điều khiển giảm về không, để kiểm tra đấu nối máy biến dòng.
Chương 5
KIỂM TRA HOÀN THÀNH
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 41. Quy định chung
Kiểm tra hoàn thành phải được thực hiện khi hoàn thành công việc lắp đặt để xác nhận chất lượng của công trình trước khi bắt đầu vận hành trong điều kiện mỗi thiết bị được kết nối trong toàn bộ hệ thống. Phải tiến hành riêng biệt với trạm biến áp, đường dây trên không và cáp ngầm. Chủ sở hữu của công trình phải giám sát việc kiểm tra.
Mục 2. ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG
Điều 42. Đo điện trở cách điện
Cần kiểm tra để đảm bảo đường dây được cách điện tốt bằng cách đo điện trở cách điện của: pha với đất; và pha với pha. Các tiêu chí cách điện cho phép đo này như sau:
1. Không nhỏ hơn 4 [MΩ] pha so với đất;
2. Không nhỏ hơn 8 [MΩ] pha so với pha.
Điều 43. Kiểm tra Pha
Phải kiểm tra thứ tự và đồng vị pha của đường dây.
Điều 44. Kiểm tra điện áp chịu đựng tần số công nghiệp
Cần kiểm tra cách điện của đường dây bằng cách đặt điện áp làm việc thông thường trong thời gian 10 phút.
Mục 3. ĐƯỜNG DÂY CÁP NGẦM
Điều 45. Kiểm tra bằng mắt (kiểm tra tuyến)
Cần kiểm tra công trình xây dựng được hoàn thành tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế kỹ thuật và các quy chuẩn kỹ thuật.
Các hạng mục sau cần được kiểm tra bằng mắt (những phần thấy được) xem có tuân theo đúng các yêu cầu thiết kế kỹ thuật không:
- Số lượng và phương pháp lắp đặt cáp.
- Vị trí các đầu cáp.
- Các điều kiện về đỡ cáp, hộp đầu cáp và hộp nối cáp, các điều kiện của dây nối đất.
Điều 46. Điện trở cách điện
Cần kiểm tra mỗi lõi cáp được cách điện với đất (và với các lõi khác với trường hợp cáp nhiều lõi trừ trường hợp các loại cáp được bọc kín). Phép đo thường được thực hiện bằng mêgôm met quy định trong quy chuẩn IEC 61557-1: "An toàn điện trong các hệ thống phân phối hạ áp tới 1000 V A.C. và 1500 V D.C.- Thiết bị kiểm tra, đo lường hay giám sát các biện pháp bảo vệ" sau thời gian 1 phút đặt điện áp kiểm tra. Nếu cáp quá dài thì dung kháng của cáp lớn quá mức sẽ khiến cho kim chỉ thị của máy đo không ổn định trong khoảng thời gian ngắn, chỉ được đọc khi kim ổn định. Điện trở cách điện cần đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Điều 47. Kiểm tra pha
Phải kiểm tra theo các thủ tục được mô tả trong Điều 19.
Điều 48. Kiểm tra độ bền điện môi
Điệp áp kiểm tra được quy định theo Phụ lục của Tập này trong 10 phút khi cáp có hộp nối. Không cần kiểm tra độ bền điện môi khi cáp đã có chứng chỉ xuất xưởng và không có hộp nối. Phép kiểm tra mang điện áp làm việc với đất thông thường sẽ không được phép thay thế kiểm tra độ bền điện môi được đề cập ở trên.
Trong trường hợp dùng điện áp một chiều để kiểm tra, điện áp một chiều này sẽ phải lớn gấp đôi điện áp kiểm tra xoay chiều tương ứng.
Điều 49. Khoảng cách giữa phần mang điện với hàng rào, tường chắn
Phải kiểm tra để đảm bảo khoảng cách giữa phần mang điện với hàng rào hay tường chắn thoả mãn các yêu cầu đã được quy định trong Mục 3 Điều 50.
Mục 4. THIẾT BỊ TRẠM BIẾN ÁP
Điều 50. Kiểm tra bằng mắt
1. Trạng thái lắp đặt của thiết bị có thể tạo ra hồ quang điện
Cần kiểm tra khoảng cách an toàn giữa các thiết bị có thể phát sinh hồ quang điện như máy cắt và dao cách ly với các vật dễ bắt lửa.
2. Kiểm tra trạng thái lắp đặt của phần mang điện
Cần kiểm tra khoảng cách an toàn các phần được mang điện (ngoại trừ thiết bị kín có nối đất, ví dụ GIS). Ở đây, phần được mang điện gồm cả bộ sứ đỡ cách điện không được vây chắn bằng hàng rào.
Các khoảng cách cách điện giữa phần mang điện với hàng rào, tường phải thoả mãn các quy định trong QTĐ-2006.
3. Kiểm tra hàng rào, tường
Cần kiểm tra trạm biến áp được vây chắn bằng hàng rào, tường và được trang bị khoá sao cho những người không có thẩm quyền không thể vào sân của trạm biến áp. Chiều cao của hàng rào, tường cần được kiểm tra không thấp hơn 1,8 [m].
Các khoảng cách cách điện giữa phần mang điện với hàng rào, tường phải thoả mãn các quy định trong QTĐ-2006.
Điều 51. Đo điện trở nối đất
Điện trở nối đất của trạm biến thế cần được đo và kiểm tra để không vượt quá giá trị quy định QTĐ-2006.
Điều 52. Kiểm tra hệ thống giám sát và điều khiển
1. Kiểm tra đóng cắt
Khi thao tác máy cắt và dao cách ly từ phòng điều khiển, cần kiểm tra rằng mỗi thiết bị làm việc thích hợp và những tín hiệu chỉ thị trong phòng điều khiển thay đổi tương ứng. Ngoài ra, cũng cần kiểm tra bộ phận chỉ thị chuyển mạch của các thiết bị xem có làm việc đúng hay chưa.
2. Kiểm tra bộ điều chỉnh điện áp dưới tải máy biến áp
Bằng cách đưa lệnh thay đổi điều chỉnh nấc từ phòng điều khiển tới máy biến áp, cần kiểm tra bộ điều chỉnh điện áp dưới tải có thay đổi nấc tương ứng với lệnh đưa ra hay không.
3. Kiểm tra thiết bị bảo vệ, kiểm tra chỉ thị cảnh báo
Bằng cách kích hoạt cưỡng bức rơle với mọi thiết bị bảo vệ hay thiết bị cảnh báo, cần kiểm tra hoạt động của các thiết bị có liên quan và các tín hiệu chỉ thị trong phòng điều khiển hoạt động theo đúng như sơ đồ thiết kế.
4. Kiểm tra rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển mang tải thực
Khi kiểm tra cuối cùng, bằng điện áp và dòng điện của hệ thống điện thực, cần tiến hành các thí nghiệm sau đây:
- Kiểm tra điện áp và thứ tự pha.
- Đo điện áp, dòng điện và góc pha.
- Kiểm tra hướng.
- Đo dòng điện và điện áp dư.
- Kiểm tra dòng điện không cân bằng của mạch so lệch.
Điều 53. Kiểm tra khóa liên động
Cần kiểm tra khoá liên động giữa máy cắt và dao cách ly liên quan để đảm bảo rằng đối tượng của khóa liên động hoạt động đúng như mô tả trong yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất và thiết kế.
Điều 54. Kiểm tra độ bền điện môi
Độ bền điện môi của từng thiết bị cần được kiểm tra bằng cách đặt điện áp kiểm tra như trong Phụ lục trong thời gian 10 phút.
Điều 55. Kiểm tra sự hoạt động tổng hợp toàn hệ thống
Nhằm kiểm tra độ ổn định của GCB, GIS cần đặt điện áp hệ thống trong thời gian 72 [giờ] để thực hiện những kiểm tra sau:
1. Đo phân bố nhiệt độ
Cần kiểm tra để đảm bảo không có quá nhiệt nội bộ bất thường tồn tại bằng cách đo phân bố nhiệt độ trên bề mặt, tại đầu ra của GCB, GIS.
2. Đo khí phân rã khí SF6
Hàm lượng khí SO2 không vượt quá 2 [ppm].
Điều 56. Đo độ ồn và độ rung
Mức độ ồn và rung ở vùng biên ngoài khu vực trạm biến áp cần được kiểm tra không vượt quá các tiêu chuẩn cho phép theo quy định hiện hành.
Chương 6
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 57. Quy định chung
Việc kiểm tra này phải được thực hiện định kỳ bằng mắt và đo lường nếu cần thiết, để duy trì sự làm việc bình thường đồng thời ngăn chặn các rủi ro có thể xảy ra với lưới điện.
Điều 58. Tần suất của kiểm tra định kỳ
Tần suất kiểm tra phải được ấn định theo quyết định của người có trách nhiệm quản lý thiết bị, nhưng chu kỳ ngắn nhất phải được giới hạn trong vòng ba năm. Việc kéo dài hay rút ngắn chu kỳ kiểm tra phải được xem xét và ấn định bởi người có trách nhiệm quản lý thiết bị dựa trên biểu đồ các sự cố thực xảy ra với thiết bị. Chu kỳ kiểm tra này phải được quyết định bởi người có trách nhiệm quản lý thiết bị.
Mục 2. ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG
Điều 59. Các hạng mục kiểm tra
Hạng mục và nội dụng kiểm tra định kỳ được trình bày trong bảng sau.
Bảng 2-55-1. Hạng mục kiểm tra định kỳ của Đường dây trên không
Hạng mục kiểm tra |
Các nội dung kiểm tra |
Thân cột thép |
Cần kiểm tra không có bất thường nào, ví dụ như sự thay đổi hình dạng, nứt gãy, gỉ, cấu kiện của cột thép, bằng cách quan sát từ mặt đất. Cũng cần kiểm tra xem bulông hay vít có bị rơi, lỏng, gỉ không. |
Cột bê tông |
Cần kiểm tra không có bất thường nào, ví dụ như nứt gãy và hư hỏng, trên thân cột bê tông. Cũng cần kiểm tra thân cột bê tông không bị nghiêng từ mặt đất. |
Móng |
Cần kiểm tra không có những bất thường, ví dụ như hư hỏng bê tông móng, bị xói lở/vùi lấp do sụt đất cát. |
Dây néo |
Cần kiểm tra không có những bất thường của dây néo, như chùng dây, gỉ, đứt sợt cáp. |
Thiết bị nối đất |
Cần kiểm tra không có những bất thường, như gỉ, hư hỏng và đứt. Đo điện trở tiếp đất giá trị quy định cần được đảm bảo. |
Sứ cách điện |
Cần kiểm tra không có những bất thường, như nứt gãy, vết ố gỉ đáng kể trên phần cách điện, dấu vết đáng kể về hồ quang điện trên phần cách điện, gỉ trên đầu chỏm và chốt. Cần kiểm tra không có tiếng ồn bất thường như tiếng ồn do rò điện. |
Dây dẫn điện, dây tiếp đất |
Cần kiểm tra không có những bất thường, như hư hỏng, chảy dây, đứt sợi, xoắn dây và lỏng dây. Cũng cần kiểm tra dây lèo được giữ tách biệt với khoảng cách thích hợp so với thân cột điện bằng cách kiểm tra trạng thái thay đổi hình dạng của dây lèo và độ nghiêng của chuỗi cách điện. |
Phụ kiện đường dây trên không |
Cần kiểm tra không có những bất thường đáng kể, như nứt gãy, thay đổi hình dạng bất thường, gỉ trong phụ kiện. Với đường dây có lắp đặt vành đẳng thế, mỏ phóng điện cũng cần kiểm tra không có những bất thường như hư hỏng và gỉ trên vành đẳng thế và mỏ phóng điện. |
Hàng rào, lưới bảo vệ |
Cần kiểm tra không có những bất thường, như gỉ và gãy của lưới chắn, cọc, v.v... của hàng rào bảo vệ, hàng rào này được xây dựng để ngăn chặn sự thâm nhập của người vào các trang thiết bị của đường dây. |
Bộ chống rung |
Cần kiểm tra không có những bất thường như mất, lỏng, gỉ, vị trí bị dịch chuyển và gãy dây. |
Mục 3. ĐƯỜNG DÂY CÁP NGẦM
Điều 60. Các hạng mục kiểm tra cáp ngầm
Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như tình trạng phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dạng, ăn mòn, phần cố định bị lỏng, rò rỉ dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng của quá trình kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-56-1. Hạng mục kiểm tra đối với cáp
Đối tượng kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
(1) Cáp (bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc) |
(1) Rò dầu. (2) Nứt, giãn nở, thay đổi hình dáng. (3) Tình trạng cong của cáp. (4) Thay đổi hình dáng của cáp chỗ gấp khúc. (5) Khoảng cách với các cáp khác. |
(2) Đầu ống |
(1) Tình trạng của thiết bị ngăn nước. (2) Nứt, gỉ sắt. (3) Tình trạng lắp đặt. (4) Rò nước. |
(3) Giá đỡ cáp và phần đỡ phụ trợ |
(1) Nứt, gỉ. (2) Bulông, đai ốc bị lỏng. (3) Tình trạng lắp đặt. |
(4) Giằng và công xon |
(1) Nứt, gỉ và tình trạng của vật liệu làm đệm. (2) Bulông, đai ốc bị lỏng. |
(5) Phần đỡ phụ trợ và cách điện cho cáp |
(1) Nứt, gỉ. (2) Vị trí lắp đặt, tình trạng lắp đặt (3) Bulông, đai ốc bị lỏng |
(6) Ống bảo vệ |
(1) Nứt, gỉ, vỡ, thay đổi hình dáng. (2) Bulông, đai ốc bị lỏng. |
(7) Dây nối đất |
(1) Không bị đứt. (2) Dây không nối đất (cục bộ). (3) Gỉ. |
(8) Vách ngăn các động vật nhỏ |
(1) Vỡ, gỉ, thay đổi hình dáng. (2) Tình trạng lắp đặt. (3) Bulông, đai ốc bị lỏng. |
(9) Bảng nhãn hiệu |
(1) Rơi. (2) Nứt, thay đổi hình dáng. (3) Tình trạng lắp đặt. |
Điều 61. Các hạng mục kiểm tra đầu cáp
Phải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, vỡ, phần cứng giữ cố định bị lỏng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-57-1. Hạng mục kiểm tra đối với đầu cáp
Đối tượng kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
(1) Đầu cáp (bao gồm cả đĩa kim loại mỏng gắn cùng) |
(1) Lỏng đầu cốt. (2) Nứt, vỡ, gỉ. (3) Thay đổi hình dáng. (4) Bulông lỏng. (5) Rơi hoặc rời hoặc bạc màu băng phát hiện nhiệt. |
(2) Vỏ chống nước |
(1) Nứt, gỉ. (2) Thay đổi hình dáng. (3) Tình trạng tốt. (4) Rò rỉ hợp chất hoặc dầu. |
(3) Sứ cách điện |
(1) Bẩn. (2) Nứt, vỡ. (3) Có xuất hiện dấu vết hồ quang. (4) Rò rỉ hợp chất hoặc dầu. |
(4) Phụ kiện cách điện |
(1) Bẩn. (2) Nứt, vỡ. (3) Có xuất hiện dấu vết hồ quang. |
(5) Đế cách điện |
(1) Nứt (2) Đo điện trở cách điện |
(6) Vỏ bảo vệ |
(1) Rò dầu. (2) Nứt, vỡ. (3) Thay đổi hình dáng. |
(7) Phụ kiện gắn với GIS |
(1) Gỉ, thay đổi hình dáng. (2) Bulông đúng vị trí. |
(8) Hộp nối |
(1) Rò dầu. (2) Nứt, gỉ. (3) Bulông lỏng. |
(9) Ống đồng ở hộp nối, vỏ bảo vệ |
(1) Rò dầu. (2) Vỡ, giãn nở, thay đổi hình dáng. (3) Rời hoặc bạc màu của băng chống gỉ. |
(10) Giá đỡ |
(1) Nứt, gỉ, tình trạng của vật liệu đệm. (2) Bulông lỏng. |
(11) Đầu nối và van sơmi-stop |
(1) Rò dầu. (2) Có nắp hay không. |
(12) Ống cách điện |
(1) Bẩn. (2) Nứt. (3) Thay đổi hình dáng. |
(13) Cáp (Bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc) |
(1) Rò dầu. (2) Nứt, giãn nở, thay đổi hình dáng. (3) Tình trạng cong của cáp. (4) Kiểm tra độ võng. (5) Rời hoặc bạc màu băng hiển thị pha. |
(14) Thanh giằng |
(1) Nứt, vỡ, gỉ. (2) Bulông lỏng. |
(15) Ống bảo vệ |
(1) Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng, gỉ. |
(16) Đế thép |
(1) Thay đổi hình dáng, vỡ. (2) Gỉ. (3) Bulông lỏng. |
(17) Nối đất |
(1) Không bị đứt. (2) Lỏng tiếp xúc. (3) Gỉ. |
(18) Bảng nhãn |
(1) Rơi, mất. (2) Nứt, bạc màu. (3) Tình trạng lắp đặt. |
(19) Thiết bị bảo vệ vỏ cáp |
(1) Rơi. (2) Bulông, đai ốc lỏng. (3) Tình trạng lắp đặt. (4) Phát nóng. (5) Rò điện. |
Điều 62. Các hạng mục kiểm tra hộp nối cáp
Phải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng để giữ cố định bị lỏng, rò dầu (cho cáp OF), các hỏng hóc với thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-58-1. Hạng mục kiểm tra đối với hộp nối cáp
Đối tượng kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
(1) Hộp nối cáp |
(1) Rò hợp chất hoặc dầu. (2) Nứt, vỡ, giãn nở, thay đổi hình dáng. (3) Khiếm khuyết phần được bảo vệ bằng chì. (4) Tiếng động bất thường, quá nhiệt. (5) Khiếm khuyết ở đầu nối và van semi-stop. (6) Tiếp xúc. (7) Dịch chuyển. (8) Độ sạch. |
(2) Cáp (bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc) |
(1) Rò dầu. (2) Nứt, giãn nở thay đổi hình dáng. (3) Thay đổi hình dáng chỗ gấp khúc. (4) Khoảng cách với các cáp khác. |
(3) Phần giá đỡ và cách điện cho cáp |
(1) Nứt, gỉ. (2) Vị trí lắp đặt, tình trạng lắp đặt. (3) Bulông lỏng. |
(4) Thiết bị chống võng |
(1) Nứt, gỉ. (2) Tình trạng cố định. |
(5) Kẹp nối (chỉ đối với cáp OF) |
(1) Nứt, gỉ. (2) Tình trạng lắp đặt. (3) Bulông lỏng. |
(6) Vật dẫn |
(1) Lỏng, đứt một số sợi. (2) Đứt hoàn toàn. (3) Gỉ. (4) Tình trạng nối. |
(7) Dây nối đất |
(1) Đứt một số sợi. (2) Đứt hoàn toàn. (3) Gỉ. |
(8) Bảng nhãn |
(1) Rơi, mất. (2) Nứt, bạc màu. (3) Mất chữ, tình trạng lắp đặt. |
(9) Thiết bị bảo vệ cho vỏ cáp |
(1) Rơi. (2) Tình trạng lắp đặt. (3) Bulông, đai ốc lỏng. (4) Phát nóng. (5) Rò điện. |
Điều 63. Các hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu
Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như tình trạng phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng giữ cố định bị lỏng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-59-1. Hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu
Đối tượng kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
(1) Thùng chứa dầu |
(1) Rò dầu, rò khí. (2) Nứt, gỉ. |
(2) Đồng hồ đo dầu, đồng hồ đo khí |
(1) Rò dầu, rò khí. (2) Nứt hoặc vỡ mặt kính. (3) Có đọng sương không. (4) Tình trạng van. (5) Giá trị hiển thị chính xác. (6) Đo điện trở cách điện. |
(3) Ống thở |
(1) Nứt, vỡ. (2) Thay đổi đặc tính của dầu, dầu đổi màu. (3) Chất hút ẩm đổi màu. |
(4) Tấm thép đế |
(1) Nứt, bẩn. (2) Thay đổi hình dáng. (3) Bulông lỏng. |
(5) Con nối cách điện |
(1) Rò dầu. (2) Nứt, thay đổi hình dáng. (3) Băng quấn cách điện đổi màu hoặc rời ra. |
(6) Van, panel |
(1) Rò dầu. (2) Nứt, gãy. (3) Tình trạng van. (4) Tình trạng kín. |
(7) Ống chì, con nối |
(1) Rò dầu. (2) Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng. (3) Tình trạng lắp đặt. |
(8) Cáp điều khiển |
(1) Nứt, gãy. (2) Có băng quấn nhận dạng không. (3) Đo điện trở cách điện. |
(9) Hộp điều khiển |
(1) Nứt, gỉ. (2) Tình trạng kín. (3) Bulông lỏng. (4) Đo điện trở cách điện. |
(10) Hệ thống cảnh báo |
(1) Tình trạng hoạt động. (2) Đèn hiển thị và còi. (3) Đo điện trở cách điện. |
(11) Dây nối đất |
(1) Lỏng, đứt cục bộ. (2) Đứt hoàn toàn. (3) Mòn. |
(12) Bảng nhãn |
(1) Rơi, mất. (2) Nứt, bạc màu. (3) Tình trạng lắp đặt. |
Điều 64. Các hạng mục kiểm tra thiết bị phân tích dầu cách điện của cáp dầu (OF)
Mục đích của việc phân tích này là nhằm duy trì chức năng của các thiết bị của cáp dầu và ngăn chặn các hư hỏng có thể xảy ra. Quá trình phân tích bao gồm việc phân tích khí bị phân hủy, phân tích độ ẩm trong dầu, và phân tích các đặc tính điện.
1. Phân tích khí bị phân huỷ
Khi dầu cách điện hay giấy cách điện bị nhiệt phân, các khí dễ cháy sẽ được sinh ra và khả năng cách điện do đó bị suy giảm. Mục đích của việc phân tích này nhằm xác định sự suy giảm khả năng cách điện. Các khí có sự tương quan với các hiện tượng bất thường sau đây được áp dụng như những tiêu chuẩn để đánh giá.
Bảng 2-60-1. Loại khí phân tích và nguyên nhân sinh ra
Khí được phân tích |
Nguyên nhân chính của sự bất thường |
||
Khí để đánh giá sự bất thường |
* Hydro |
H2 |
Sự nóng lên của dầu cách điện, phóng điện vầng quang |
* Mêtan |
CH4 |
Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhiệt độ thấp |
|
* Etan |
C2H6 |
Phóng điện vầng quang với năng lượng phóng điện thấp |
|
* Etylen |
C2H4 |
Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhiệt độ cao, phóng điện vầng quang |
|
* Axetylen |
C2H2 |
Năng lượng phóng điện cao |
|
* Cacbon monoxyt |
CO |
Sự nóng lên của giấy cách điện, phóng điện vầng quang |
|
[Tổng lượng khí dễ cháy] |
TCG |
Ước lượng chung của tổng lượng khí bất thường sinh ra |
TCG: Là tổng lượng khí của các khí được đánh dấu * kể trên
Việc đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện có thể được tiến hành căn cứ vào lượng khí Axetylen (C2H2) và tổng lượng khí dễ cháy.
Bảng 2-60-2. Đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện căn cứ vào lượng khí sinh ra
Đánh giá |
Danh mục quản lý và giá trị tiêu chuẩn |
Biện pháp xử lý |
|
Axetylen (C2H2) [ppm] |
Tổng lượng khí dễ cháy (TCG) [ppm] |
||
Tình trạng nguy hiểm đối với khả năng cách điện |
50<C2H2 |
--- |
Cần phải sửa chữa ngay lập tức |
10<C2H2<50 |
2 000<TCG |
||
Có ảnh hưởng lớn đến khả năng cách điện |
10<C2H2<50 |
TCG<2 000 |
Cần tiếp tục giám sát và có kế hoạch sửa chữa thích hợp tuỳ theo kết quả thu được |
0<C2H2<10 |
10 000<TCG |
||
Có ảnh hưởng đến khả năng cách điện |
0<C2H2<10 |
100<TCG<10 000 |
Cần tiếp tục giám sát và đề xuất kế hoạch sửa chữa nếu thấy cần thiết |
0 |
1 000<TCG<10 000 |
||
Có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng cách điện |
0<C2H2<10 |
TCG<100 |
Thực hiện việc kiểm tra liên tục |
0 |
TCG<1 000 |
2. Phân tích độ ẩm của dầu
Hơi ẩm xâm nhập vào chất cách điện ngâm trong dầu chủ yếu bám vào giấy cách điện và gây ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cách điện. Mục đích của phân tích là để đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện. Phải tiến hành đánh giá sự suy giảm dựa trên độ ẩm trong dầu cách điện như mô tả trong bảng dưới đây:
Bảng 2-60-3. Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ vào lượng hơi ẩm sinh ra
Mức độ khác thường |
Không ảnh hưởng đến khả năng cách điện |
Gây ảnh hưởng đến khả năng cách điện |
Tình trạng nguy hiểm cho khả năng cách điện |
Giá trị |
Nhỏ hơn 1% |
Lớn hơn hoặc bằng 1% ~ nhỏ hơn 3% |
Lớn hơn hoặc bằng 3% |
Biện pháp |
Tiến hành kiểm tra liên tục |
Cần tìm nguyên nhân xâm nhập của hơi ẩm và xử lý (đổ thêm dầu mới hoặc hút ẩm) |
Cần khắc phục ngay lập tức |
3. Phân tích đặc tính về điện
Điện trở suất khối và góc tổn thất điện môi được lựa chọn để phân tích đặc tính điện của dầu cách điện.
Điện trở suất khối được sử dụng để đánh giá khả năng cách điện của dầu cách điện, và giá trị suy giảm được xem xét tới khi dầu cách điện không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của hơi ẩm và vật chất từ bên ngoài trong quá trình thi công. Góc tổn thất điện môi tăng lên khi có sự xâm nhập của hơi ẩm làm cho độ ẩm của giấy tăng cao. Góc tổn thất điện môi cũng tăng lên khi dầu cách điện không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của vật chất từ bên ngoài trong quá trình thi công. Mục đích của việc phân tích này nhằm đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện. Phải tiến hành việc đánh giá sự suy giảm dựa trên đặc tính điện như mô tả trong bảng dưới đây.
Bảng 2-60-4. Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ theo phân tích đặc tính về điện
Danh mục |
Giá trị |
Điện trở suất khối |
1 x 1013 Ohm-cm (ở 80oC) |
Góc tổn thất điện môi |
2% (ở 80oC) |
Mục 4. THIẾT BỊ TRẠM BIẾN ÁP
Điều 65. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp
1. Kiểm tra bằng mắt
Cần kiểm tra xem máy biến áp có các bất thường như rò rỉ dầu, gỉ, nứt gãy, lỏng các bộ phận vít ren,...
2. Đo điện trở cách điện các cuộn dây
Phải tiến hành theo đúng như Điều 27.
3. Thí nghiệm dầu cách điện
Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp phải được kiểm tra để đảm bảo tuân theo các tiêu chí được nêu trong Bảng 2-61-1.
Bảng 2-61-1. Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp
Điện áp Danh định |
Độ bền điện môi |
Hơi ẩm trong dầu |
Khí trong dầu |
Tổng lượng aixit |
Điện trở suất thể tích |
500 kV |
Lớn hơn 60 kV/2,5 mm |
Nhỏ hơn 25 ppm.wt |
Nhỏ hơn 2,0% thể tích |
Nhỏ hơn 0,25 mgKOH/g |
Không nhỏ hơn 1×1012Ω.cm (ở 50oC) |
110~220 kV |
Lớn hơn 55 kV/2,5 mm |
||||
Nhỏ hơn 110 kV |
Lớn hơn 40 kV/2,5 mm |
||||
15~35 kV |
Lớn hơn 30 kV/2,5 mm |
||||
Nhỏ hơn 15 kV |
Lớn hơn 25 kV/2,5 mm |
4. Phân tích khí hoà tan
Những bất thường bên trong máy biến áp ngâm dầu thường do những nguyên nhân quá nhiệt bên trong, và nhiệt độ này gây ra sự phân rã nhiệt của vật liệu cách điện và các loại khí dễ cháy được tạo ra. Mục đích của phân tích này là nhằm chuẩn đoán những bất thường của máy biến áp bằng cách phân tích loại và hàm lượng khí bị hoà tan trong dầu cách điện. Lượng khí được phát hiện, áp dụng theo tiêu chuẩn của của IEC 60599 (1999-03), "Thiết bị điện tẩm dầu khoáng đang hoạt động - Hướng dẫn diễn giải phân tích các khí hoà tan và tự do"
Bảng 2-61-2. Tiêu chí phân tích khí bị hoà tan trong máy biến áp ngâm dầu [ppm]
Loại khí |
H2 (Hydrogen) |
C2H2 (Acetylene) |
C2H4 (Ethylene) |
CO (Carbon Monoxide) |
Hàm lượng |
60 |
3 |
40 |
540 |
5. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải
(1) Kiểm tra cơ chế điều khiển bằng động cơ
a) Kiểm tra mạch điều khiển
- Sửa chữa tiếp xúc của công tắc từ.
- Kiểm tra chỗ vít ren của đầu cực.
b) Kiểm tra cơ chế điều khiển.
- Kiểm tra hoạt động xử lý bằng tay.
- Kiểm tra hoạt động của động cơ điều khiển.
- Kiểm tra các hộp số và ổ trục.
- Kiểm tra các bulông và chốt.
- Kiểm tra phanh hãm.
(2) Kiểm tra điện áp chịu đựng của dầu cách điện
Điện áp chịu đựng của dầu cách điện cần được kiểm tra đảm bảo tiêu chuẩn nhà chế tạo và không nhỏ hơn 20 kV/2,5mm.
6. Kiểm tra máy biến dòng điện và thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của biến dòng điện kiểu sứ xuyên (BCT)
(1) Kiểm tra BCT
Điện trở cách điện cần được đo bằng mêgôm met 500 [V], giá trị đo không nhỏ hơn 2 [MΩ].
(2) Kiểm tra thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của BCT
Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của BCT.