Quyết định 285/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 285/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 285/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Vận hành hồ thuỷ điện - Ngày 25/12/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 285/2006/QĐ-TTg về quy định nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện. Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác hồ chứa thủy điện, trừ trường hợp khai thác sử dụng nguồn nước cho thủy điện với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình... Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện phải nêu rõ nhiệm vụ của công trình thủy điện, các thông số chính, các quy định cụ thể trong Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện và trách nhiệm tổ chức vận hành hồ chứa thủy điện... Thủ tướng Chính phủ sẽ phê duyệt Quy trình vận hành đối với các hồ chứa thủy điện có tầm quan trọng đặc biệt mà chế độ điều tiết hồ chứa có tác động nghiêm trọng đến an toàn đê điều và các hoạt động kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc có ảnh hưởng đến các quốc gia láng giềng, Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan thẩm định và phê duyệt Quy trình vận hành đối với các hồ chứa thủy điện có quy mô dung tích 1.000.000 m3 trở lên. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão của địa phương thẩm định, phê duyệt Quy trình vận hành đối với các hồ chứa thủy điện trên địa bàn có dung tích nhỏ hơn 1.000.000 m3... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 285/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 285/2006/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 285/2006/QĐ-TTg NGÀY 25
THÁNG 12 NĂM 2006
VỀ NỘI DUNG THẨM QUYỀN BAN HÀNH VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tài nguyên
nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh
Phòng, chống lụt, bão ngày 08 tháng 3 năm 1993; Pháp
lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão
ngày 24 tháng 8 năm 2000; Pháp lệnh Đê điều ngày 24
tháng 8 năm 2000; Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Theo đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết
định này quy định về nội dung của Quy
trình vận hành hồ chứa thủy điện, thẩm
quyền ban hành và trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân trong việc lập, trình và tuân thủ Quy trình vận
hành hồ chứa thủy điện.
2. Quyết
định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia
đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác hồ
chứa thủy điện, trừ trường hợp
khai thác sử dụng nguồn nước cho thủy
điện với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
Điều 2. Nội dung của
Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện
1. Nhiệm vụ
của công trình thuỷ điện.
2. Các thông số chính
của công trình thủy điện:
a) Tên công trình,
địa điểm xây dựng công trình;
b) Các thông số chính
của hồ chứa và công trình;
c) Các thông số
về thiết bị có liên quan (số tổ máy, lưu
lượng đơn vị tổ máy, đặc tính
kỹ thuật của các thiết bị đóng mở).
3. Các quy định
cụ thể trong Quy trình vận hành hồ chứa
thủy điện:
a) Các quy định
về nhiệm vụ chống lũ:
- Thời kỳ
lũ sớm, lũ chính vụ, lũ muộn;
- Mực nước
hồ trong các thời kỳ: lũ sớm, lũ chính
vụ, lũ muộn;
- Vận hành cắt
lũ thường xuyên và cắt, giảm lũ lớn cho
hạ du (áp dụng đối với các công trình có
chức năng cắt lũ cho hạ du);
- Quy trình thao tác các
cửa van để đảm bảo vận hành an toàn,
phải đảm bảo giữ mức nước
hồ không được vượt quá mức
nước quy định trong mọi trường
hợp;
- Nguyên tắc
phối hợp giữa các công trình cắt giảm lũ và
phân lũ (nếu có).
b) Các quy định
về nhiệm vụ phát điện:
- Chế độ
làm việc của nhà máy thủy điện trong hệ
thống;
- Yêu cầu về
lưu lượng xả xuống hạ du để
đảm bảo dòng chảy sinh thái (nếu có);
- Yêu cầu về
dao động mức nước hạ du do chế
độ vận hành của nhà máy thủy điện
(nếu có);
- Nguyên tắc
phối hợp giữa nhiệm vụ phát điện và
các nhiệm vụ lợi dụng tổng hợp khác
(nếu có).
4. Trách nhiệm
tổ chức vận hành hồ chứa thuỷ
điện:
a) Trách nhiệm
của cơ quan, cá nhân phát lệnh;
b) Trách nhiệm
của cơ quan, cá nhân thực hiện lệnh;
c) Trách nhiệm thông
báo lệnh tới các nơi bị ảnh hưởng
bởi việc thao tác cửa van;
d) Trách nhiệm
về an toàn công trình;
đ) Nguyên tắc
xử lý sự cố trong vận hành công trình;
e) Trách nhiệm kiểm tra
công trình và hồ chứa trước và sau mùa lũ;
g) Trách nhiệm
xử lý các khiếm khuyết, hư hỏng liên quan
tới công trình, thiết bị đảm bảo khai thác,
vận hành an toàn công trình thuỷ công và hồ chứa trong
mùa lũ.
Điều
3. Thẩm quyền phê duyệt Quy trình vận hành
hồ chứa thủy điện
1. Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy trình vận hành đối với các hồ
chứa thủy điện có tầm quan trọng
đặc biệt mà chế độ điều tiết
hồ chứa có tác động nghiêm trọng đến an
toàn đê điều và các hoạt động kinh tế -
xã hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc có ảnh hưởng đến
các quốc gia láng giềng.
Bộ Công nghiệp tổ chức
thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt Quy trình vận hành nói trên.
2. Bộ Công nghiệp chủ trì,
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung
ương và các Bộ, ngành, địa phương có liên
quan thẩm định và phê duyệt Quy trình vận hành
đối với các hồ chứa thủy điện có
quy mô dung tích một triệu mét khối (1.000.000 m3)
trở lên, trừ các hồ chứa được quy
định tại khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, liên quan và
Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão của địa
phương thẩm định, phê duyệt Quy trình
vận hành đối với các hồ chứa thủy
điện trên địa bàn có dung tích nhỏ hơn
một triệu mét khối (1.000.000 m3). Quyết
định phê duyệt và Quy trình vận hành hồ chứa
thủy điện phải được gửi cho
Bộ Công nghiệp để tổng hợp, thống
nhất quản lý.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1.
Bộ
Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo phòng,
chống lụt, bão Trung ương và các Bộ, ngành,
địa phương có liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện Quyết định này và các Quy trình vận hành
hồ chứa thủy điện đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; giải
quyết các vướng mắc và kiến nghị Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Quyết định này khi cần thiết.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm tổ chức quán triệt, phổ biến,
chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này và các Quy trình vận hành hồ
chứa thủy điện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành tại địa
phương theo phân cấp; giải quyết các
vướng mắc và kiến nghị các cơ quan có
thẩm quyền bổ sung, sửa đổi khi cần
thiết.
3.
Trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân là chủ
đầu tư, chủ sử dụng, khai thác, vận
hành công trình thuỷ điện:
a) Chủ
đầu tư các công trình thủy điện xây dựng
mới có trách nhiệm lập Quy trình vận hành hồ
chứa thủy điện, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt đồng bộ với việc
thẩm định thiết kế cơ sở;
b) Chủ sử
dụng, khai thác, vận hành công trình thuỷ điện
đang vận hành có trách nhiệm xây dựng Quy trình
vận hành hồ chứa thủy điện, trình cấp
có thẩm quyền ban hành trong thời hạn ba tháng kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực;
c) Chủ
đầu tư, sử dụng, khai thác, vận hành công
trình thủy điện phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc tuân thủ quy trình
vận hành hồ chứa thủy điện.
4. Các Quy trình
vận hành hồ chứa thủy điện đã ban hành
trước ngày Quyết định này có hiệu lực
phải được sửa đổi bổ sung để
phù hợp với nội dung của Quyết định
này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn
Tấn Dũng