- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 2365/QĐ-BCT 2023 về việc chỉ định tổ chức chứng nhận
| Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 2365/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
11/09/2023 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Công nghiệp, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2365/QĐ-BCT
Ngày 11/9/2023, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 2365/QĐ-BCT về việc chỉ định tổ chức chứng nhận. Cụ thể:
1. Bộ Công Thương chỉ định Viện Thuốc phóng Thuốc nổ thực hiện hoạt động chứng nhận đối với sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
2. Viện Thuốc phóng Thuốc nổ thực hiện hoạt động chứng nhận đối với 38 sản phẩm chứng nhận bao gồm:
- Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ;
- Các loại thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ;
- Amoni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO;…
3. Viện Thuốc phóng Thuốc nổ có trách nhiệm thực hiện hoạt động chứng nhận sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ phục vụ quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương khi có yêu cầu, phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả đánh giá sự phù hợp do đơn vị mình thực hiện.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2365/QĐ-BCT có hiệu lực kể từ ngày 11/09/2023
Tải Quyết định 2365/QĐ-BCT
| BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 2365/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức chứng nhận
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Biên bản đánh giá tổ chức chứng nhận sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ ngày 16 tháng 8 năm 2023;
Xét đề nghị của Viện Thuốc phóng Thuốc nổ tại hồ sơ đăng ký chỉ định hoạt động chứng nhận sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ ngày 17 tháng 7 năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định Viện Thuốc phóng Thuốc nổ; địa chỉ: số 192 đường Đức Giang, quận Long Biên, thành phố Hà Nội thực hiện hoạt động chứng nhận đối với sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Chi tiết danh mục sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và phương thức chứng nhận được chỉ định chứng nhận tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Mã số chỉ định: 02.23 .N2-VLNCN.
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 03 năm kể từ ngày ký.
Điều 3. Viện Thuốc phóng Thuốc nổ có trách nhiệm thực hiện hoạt động chứng nhận sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ phục vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương khi có yêu cầu, phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả đánh giá sự phù hợp do đơn vị mình thực hiện.
Điều 4. Tổ chức nêu tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - Bộ trưởng (để báo cáo); - Bộ KH&CN (để biết); - Các Cục: ATMT, HC; - Văn phòng Bộ (để đăng thông báo); - Lưu: VT, KHCN. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Phụ lục
DANH MỤC SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP VÀ TIỀN
CHẤT THUỐC NỔ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Quyết định số 2365/QĐ-BCT ngày 11 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
| TT | Tên sản phẩm chứng nhận | Quy chuẩn, Tài liệu phục vụ chứng nhận | Phương thức chứng nhận |
| 1 | Thuốc nổ ANFO | QT.15* | Phương thức 5, 7 |
| 2 | Thuốc nổ ANFO chịu nước | QCVN 12-9:2022/BCT; QT.16 | Phương thức 5, 7 |
| 3 | Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ | QT.17 | Phương thức 5, 7 |
| 4 | Thuốc nổ Amonit AD1 | QT.18 | Phương thức 7 |
| 5 | Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT) | QT.19 | Phương thức 7 |
| 6 | Thuốc nổ Pentrit (TEN) | QT.20 | Phương thức 5, 7 |
| 7 | Các loại thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ | QT.21 | Phương thức 5, 7 |
| 8 | Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng | QT.22 | Phương thức 5, 7 |
| 9 | Các loại thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ lộ thiên | QT.23 | Phương thức 5, 7 |
| 10 | Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho mỏ lộ thiên | QT.24 | Phương thức 5, 7 |
| 11 | Thuốc nổ TNP-1 | QCVN 12-1:2021/BCT; QT.25 | Phương thức 5, 7 |
| 12 | Thuốc nổ nhũ tương rời | QCVN 12-10:2022/BCT; QT.27 | Phương thức 5, 7 |
| 13 | Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói | QCVN 12-2:2021/BCT; QT.28 | Phương thức 5, 7 |
| 14 | Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp | QT.29 | Phương thức 7 |
| 15 | Các loại kíp nổ điện: kíp nổ điện số 8, kíp nổ điện vi sai, kíp nổ điện vi sai an toàn | QT.30 | Phương thức 7 |
| 16 | Kíp nổ đốt số 8 | QT.31 | Phương thức 7 |
| 17 | Các loại kíp nổ vi sai phi điện: Loại tiêu chuẩn (số vi sai từ 1 đến 30); Loại đặc biệt (kíp trên mặt và kíp xuống lỗ) | QT.32 | Phương thức 5, 7 |
| 18 | Các loại dây nổ chịu nước: Loại 10g/m và Loại 12 g/m | QT.33 | Phương thức 7 |
| 19 | Dây cháy chậm công nghiệp | QT.34 | Phương thức 7 |
| 20 | Amoni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO | QT.35 | Phương thức 5, 7 |
| 21 | Amoni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương | QT.36 | Phương thức 7 |
| 22 | Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong hầm lò có khí metan | QT.37 | Phương thức 5, 7 |
| 23 | Thuốc nổ Hexogen | QT.40 | Phương thức 5, 7 |
| 24 | Thuốc nổ Octogen | Phụ lục 1 Thông tư số 31/2020/TT-BCT; QT.41 | Phương thức 5, 7 |
| 25 | Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên | QCVN 12-4:2021/BCT; QT.42 | Phương thức 5, 7 |
| 26 | Thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ | Phụ lục 1 Thông tư số 31/2020/TT-BCT; QT.43 | Phương thức 5, 7 |
| 27 | Mìn phá đá quá cỡ | QCVN 12-3:2021/BCT; QT.44 | Phương thức 5, 7 |
| 28 | Mồi nổ tăng cường | QT.45 | Phương thức 5, 7 |
| 29 | Kíp nổ vi sai an toàn Carrick-8 | Phụ lục 1 Thông tư số 31/2020/TT-BCT; QT.46 | Phương thức 5, 7 |
| 30 | Kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ | Phụ lục 1 Thông tư số 31/2020/TT-BCT; QT.47 | Phương thức 5, 7 |
| 31 | Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có bụi khí nổ | Phụ lục 1 - Thông tư số 31/2020/TT-BCT; QT.48 | Phương thức 5, 7 |
| 32 | Kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/công trình ngầm không có bụi khí nổ | Phụ lục 1 Thông tư số 31/2020/TT-BCT; QT.49 | Phương thức 5, 7 |
| 33 | Kíp vi sai phi điện MS | QCVN 12-5:2022/BCT; QT.50 | Phương thức 5, 7 |
| 34 | Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP | QCVN 12-6:2022/BCT; QT.51 | Phương thức 5, 7 |
| 35 | Dây dẫn tín hiệu nổ | QT.53 | Phương thức 5, 7 |
| 36 | Dây nổ thường | QCVN 12-7:2022/BCT; QT.54 | Phương thức 5, 7 |
| 37 | Kíp khởi nổ phi điện (cuộn dây LIL) | QCVN 12-8:2022/BCT; QT.55 | Phương thức 5, 7 |
| 38 | Tiền chất nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp: Natri nitrat, Natri clorat, Kali nitrat, Kali clorat, Kali perclorat | QT.56 | Phương thức 5, 7 |
* QT.xx: Quy trình chứng nhận của Viện Thuốc phóng Thuốc nổ
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!