Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 18/2021/QĐ-UBND Hòa Bình sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý các khu công nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 18/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 18/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 30/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
tải Quyết định 18/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2021/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong việc quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
__________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật số 62/2014/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư 12/2020/TT-BKHĐT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư 10/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 28/TTr-BQLCN ngày 31 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong việc quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi điểm a khoản 1 và sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 5 như sau:
“a) Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh xây dựng Kế hoạch, Chương trình xúc tiến đầu tư vào khu công nghiệp gửi Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
“a) Ban Quản lý chịu trách nhiệm hướng dẫn các nhà đầu tư, tiếp nhận hồ sơ đăng ký mới, cấp, điều chỉnh, chấm dứt hoạt động của các dự án đầu tư trong các khu công nghiệp (trừ trường hợp dự án thực hiện cả ở trong và ngoài khu công nghiệp hoặc dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Chính phủ); chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư, tổng hợp ý kiến và lập báo cáo thẩm định;
2. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Lĩnh vực quản lý môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp khu công nghiệp thực hiện pháp luật về môi trường;
2. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; đăng ký, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư trong khu công nghiệp khi được sự ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền;
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và sự ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Tổ chức lập, trình thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu các khu chức năng (bao gồm cả đồ án điều chỉnh) khi được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền theo quy định tại Điều 34 Luật Xây dựng; Tổ chức lập, trình thẩm định và trình phê duyệt nhiệm vụ và các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 các khu chức năng (bao gồm cả đồ án điều chỉnh) khi được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định tại Điều 34 Luật Xây dựng;
Đề xuất các điểm, các tuyến đấu nối hạ tầng kỹ thuật liên kết với khu công nghiệp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý quy hoạch khu công nghiệp theo phân cấp và quy định của pháp luật”.
4. Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 10 như sau:
“đ) Ban Quản lý chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy chế phối hợp về quản lý đất đai theo quy định của pháp luật.”
5. Sửa đổi điểm c, khoản 2 Điều 13 như sau:
“c) Phối hợp với lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và các cơ quan liên quan kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 21 như sau:
“1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật. Thẩm định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu các khu chức năng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phối hợp và có ý kiến thống nhất bằng văn bản về nhiệm vụ và các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 gửi cơ quan phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 các khu chức năng”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 28 như sau:
“2. Chỉ đạo các phòng, ban nghiệp vụ của Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố nơi có khu công nghiệp tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ môi trường; công tác quản lý cư trú, quản lý xuất, nhập cảnh, quản lý người nước ngoài; quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, chất cháy, chất độc hại, công tác đảm bảo an toàn giao thông, đôn đốc kiểm tra và kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật. Rà soát, lập danh sách lực lượng bảo vệ chuyên trách, định kỳ tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ các cơ quan doanh nghiệp trong khu công nghiệp”.
8. Bổ sung khoản 6 vào Điều 33 như sau:
“6. Tham gia ý kiến về quy hoạch phát triển các khu công nghiệp; quy hoạch chung; quy hoạch chi tiết xây dựng các khu công nghiệp; tổ chức công bố quy hoạch; quản lý mốc giới quy hoạch theo quy định”.
9. Bổ sung Điều 34b tại Chương III như sau:
“Điều 34b. Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
Phối hợp với Ban Quản lý giới thiệu, quảng bá và cung cấp thông tin liên quan đến các khu công nghiệp, các cơ chế, chính sách mời gọi đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tới nhà đầu tư. Phối hợp xây dựng các chương trình, hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư vào khu công nghiệp của tỉnh”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |