Quyết định 104/1999/QĐ-BVGCP của Ban Vật giá Chính phủ về việc ban hành Giá giới hạn tối đa sản phẩm xi măng thông dụng tại các thị trường chính
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 104/1999/QĐ-BVGCP
Cơ quan ban hành: | Ban Vật giá Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 104/1999/QĐ-BVGCP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Văn Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/11/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 104/1999/QĐ-BVGCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 104/1999/QĐ-BVGCP NGÀY 3 THÁNG 11 NĂM 1999
BAN HÀNH GIÁ GIỚI HẠN TỐI ĐA
SẢN PHẨM XI MĂNG THÔNG DỤNG TẠI CÁC THỊ TRƯỜNG CHÍNH
TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
- Căn cứ Nghị định số
01/CP, ngày 05/01/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Ban Vật giá Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư Liên
tịch số 03/1999/TTLT-BVGCP-BTM-BXD, ngày 19/4/1999 của Ban Vật giá Chính phủ -
Bộ Thương mại - Bộ Xây dựng về cơ chế kinh doanh và quản lý giá xi măng;
- Sau khi trao đổi
thống nhất với Bộ Xây dựng và Bộ Thương mại.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành giá giới hạn tối đa sản phẩm xi măng thông dụng tại các thị trường chính như sau:
- Xi măng bao PC30 theo TCVN 2682 - 1992 hoặc xi măng bao PCB30 theo TCVN 6260 - 1997 bán tại Hà Nội là: 800.000 đ/tấn
- Xi măng bao PC30 theo TCVN 2682 - 1992 hoặc xi măng bao PCB30 theo TCVN 6260 -1997 bán tại Đà Nẵng là: 830.000 đ/tấn
- Xi măng bao PC30 theo TCVN 2682 - 1992 hoặc xi măng bao PCB30 theo TCVN 6260 - 1997 bán tại T.P Hồ Chí Minh là: 900.000 đ/tấn
Căn cứ vào tình hình thị trường xi măng trong nước và thế giới, Tổng Công ty Xi măng Việt Nam, các Công ty sản xuất, kinh doanh xi măng của địa phương, các ngành và của Liên doanh, được quyền quyết định mức giá bán lẻ cụ thể hoặc uỷ quyền để các Công ty trực thuộc quy định giá bán lẻ theo thời vụ (mùa mưa, mùa xây dựng) cho phù hợp nhưng không được vượt mức giá giới hạn tối đa đã quy định nói trên.
Điều 2. Tổng Công ty Xi măng Việt Nam, các Công ty sản xuất, kinh doanh xi măng của địa phương, của các ngành và của Liên doanh căn cứ vào mức giá giới hạn tối đa quy định ở Điều 1 để quyết định hoặc hướng dẫn các Công ty trực thuộc quy định giá bán lẻ cụ thể cho tất cả các chủng loại xi măng có bán ở từng thị trường theo Thông tư Liên tịch số 03/1999/TTLT-BVGCP-BTM-BXD, ngày 19/4/1999 của Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Thương mại - Bộ Xây dựng.
Điều 3. Mức giá giới hạn tối đa quy định tại Điều 1 đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 45/1999/QĐ-BVGCP ngày 15/6/1999 của Ban Vật giá Chính phủ và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các quyết định về giá bán xi măng ở các thị trường của Tổng công ty xi măng Việt Nam, các Công ty trực thuộc Tổng công ty, và của các Công ty sản xuất, kinh doanh xi măng địa phương, các ngành và các Liên doanh đều phải gửi về Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ Thương mại.