- Tổng quan
- Nội dung
- Tải về
Dự thảo Thông tư về chế độ và biểu mẫu báo cáo cho dự án công nghiệp hỗ trợ
| Lĩnh vực: | Công nghiệp | Loại dự thảo: | Thông tư |
| Cơ quan chủ trì dự thảo: | Đang cập nhật | Trạng thái: | Chưa thông qua |
Phạm vi điều chỉnh
Dự thảo Thông tư quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo thực hiện dự án được xác nhận ưu đãi, hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
| BỘ CÔNG THƯƠNG
Số: /2025/TT-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 2025 |
DỰ THẢO
THÔNG TƯ
Quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo thực hiện dự án được xác nhận ưu đãi, hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và Nghị định số 205/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về biểu mẫu báo cáo thực hiện dự án được xác nhận ưu đãi, hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo thực hiện dự án được xác nhận ưu đãi, hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp có Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại Nghị định số 205/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi.
Điều 3. Điều chỉnh, cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi
1. Thông tư này quy định mẫu kết quả điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi (theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Thông tư này quy định mẫu kết quả cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi (theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 4. Các loại báo cáo
1. Báo cáo định kỳ về việc thực hiện dự án đầu tư: là báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi, được thực hiện định kỳ trước ngày 15 tháng 4 hằng năm, tính từ năm tiếp theo sau khi được cấp Giấy xác nhận ưu đãi và các ưu đãi được hưởng.
2. Báo cáo phục vụ công tác kiểm tra hậu kiểm ưu đãi: là báo cáo về việc tuân thủ các quy định, điều kiện để được xem xét xác nhận hưởng ưu đãi, được thực hiện khi nhận được thông báo kiểm tra hậu kiểm ưu đãi từ cơ quan có thẩm quyền.
3. Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung báo cáo tại Báo cáo định kỳ và Báo cáo hậu kiểm ưu đãi.
4. Biểu mẫu Báo cáo định kỳ và Báo cáo hậu kiểm ưu đãi được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2025.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển và Thông tư số 19/2021/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 55/2015/TT-BCT.
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
Các Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi trước ngày Thông tư này có hiệu lục thi hành thì tiếp tục thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và hậu kiểm ưu đãi theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Thông tư số 55/2015/TT-BCT./.
| Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng thông tin của Chính phủ; Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, CN. | BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Thông tư số …./TT-BCT ngày tháng năm 2025 của Bộ Công Thương)
| STT | BIỂU MẪU | TÊN BIỂU MẪU |
| 1 | Mẫu số 01 | Văn bản trả lời về việc điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi |
| 2 | Mẫu số 02 | Văn bản trả lời về việc cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi |
| 3 | Mẫu số 03 | Báo cáo định kỳ về việc thực hiện dự án đầu tư |
| 4 | Mẫu số 04 | Báo cáo phục vụ công tác kiểm tra hậu kiểm ưu đãi |
Mẫu số 01
| CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số:....... V/v điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi | ....., ngày..... tháng..... năm..... |
Kính gửi: (doanh nghiệp đề nghị).
Trả lời Công văn số … ngày … tháng … năm … của (doanh nghiệp) về việc đề nghị điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi số … ngày … tháng … năm … của (cơ quan có thẩm quyền), trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận:
(cơ quan có thẩm quyền) đã cấp Giấy xác nhận ưu đãi số … ngày … tháng … năm … cho Dự án “…” sản xuất sản phẩm … thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và Nghị định số 205/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015.
(cơ quan có thẩm quyền) điều chỉnh thông tin Giấy xác nhận ưu đãi số … ngày … tháng … năm …, như sau:
- Thông tin cũ: …
- Thông tin mới: …
(cơ quan có thẩm quyền) đề nghị (doanh nghiệp):
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác và hợp lệ, hợp pháp và các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về dự án và sản phẩm xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.
- Báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 4 năm tiếp theo) tình hình sản xuất, kinh doanh của các sản phẩm được hưởng ưu đãi và các ưu đãi được hưởng.
Văn bản này là một bộ phận không thể tách rời của Giấy xác nhận ưu đãi số … ngày … tháng … năm … của (cơ quan có thẩm quyền).
Đề nghị (tổ chức, doanh nghiệp) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ tục hưởng các ưu đãi nêu trên.
| Nơi nhận: | Đại diện cơ quan có thẩm quyền |
Mẫu số 02
| CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số:....... V/v cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi | ....., ngày..... tháng..... năm..... |
Kính gửi: (doanh nghiệp đề nghị).
Trả lời Công văn số … ngày … tháng … năm … của (doanh nghiệp) về việc cấp lại Giấy xác nhận ưu đãi số … ngày … tháng … năm … của … đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) gửi kèm Giấy xác nhận ưu đãi số … đã phát hành ngày … tháng … năm …
Đề nghị (doanh nghiệp) có trách nhiệm bảo quản và lưu trữ Giấy xác nhận ưu đãi, tránh trường hợp hư hỏng, mất mát lần 02./.
| Nơi nhận: | Đại diện cơ quan có thẩm quyền |
Mẫu số 03
| TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (TÊN TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
| Số hiệu Công văn
| ..., ngày… tháng… năm … |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Kính gửi: [Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận ưu đãi]
Căn cứ Giấy xác nhận ưu đãi số ......... ngày ......./......./.......... do [Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận ưu đãi] cấp;
Căn cứ Nghị định số 205/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp: .............................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
4. Địa chỉ nhà máy sản xuất được cấp ưu đãi…………………………………….
5. Giấy xác nhận ưu đãi số ......... ngày ......./......./.......... do ............. cấp.
6. Thời gian dự án bắt đầu hoạt động:
7. Thời gian dự án mở rộng (nếu có):
8. Ngành nghề sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được hưởng ưu đãi: ................................................................................................................................
II. HỒ SƠ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
Liệt kê các Văn bản pháp lý thay đổi so với thời điểm được cấp Giấy xác nhận ưu đãi số ......... ngày ......./......./.......... do ............. cấp.
III. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
1. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đang sản xuất: ....................................................
2. Sản lượng/năng lực sản xuất: .............................................................................
3. Doanh thu từ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được ưu đãi (năm .......):……………………………………………………………..................
4. Tỷ trọng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục ưu tiên phát triển được ưu đãi trong tổng doanh thu: ……………………..…………………….......
5. Khách hàng chính (doanh nghiệp lắp ráp, FDI…): ............................................
6. Hoạt động liên quan đến hướng dẫn đào tạo, chuyển giao kiến thức, công nghệ của dự án.
7. Hoạt động nghiên cứu và phát triển của dự án.
8. Tình hình sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng và thiết bị có trong nước phục vụ cho dự án (nội địa hóa).
10. Tình hình duy trì hoạt động Quản lý chất lượng.
IV. TUÂN THỦ QUY ĐỊNH
1. Việc duy trì điều kiện để được cấp Giấy xác nhận ưu đãi công nghiệp hỗ trợ:
- Sản xuất đúng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục ưu tiên phát triển: Có/Không
- Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng: Có/Không.
- Báo cáo định kỳ gửi cơ quan quản lý: Đã thực hiện/Chưa thực hiện.
- Tình hình tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường; An toàn vệ sinh lao động; phòng chống cháy nổ…trong quá trình thực hiện dự án.
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
- Các khó khăn, vướng mắc (nếu có): ...........................................................
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có)………………………….………………….…..
(Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh) kính báo (đơn vị cấp giấy xác nhận) để theo dõi, quản lý./.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu số 04
| TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
| Số hiệu Công văn
| ..., ngày… tháng… năm … |
BÁO CÁO PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM TRA HẬU KIỂM ƯU ĐÃI
Kính gửi: [Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận ưu đãi]
Căn cứ Giấy xác nhận ưu đãi số ......... ngày ......./......./.......... do [Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận ưu đãi] cấp;
Căn cứ Công văn số......... ngày ......./......./.......... của [Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận ưu đãi] về việc thông báo kế hoạch kiểm tra hậu kiểm ưu đãi các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp: .............................................................................................
2. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................
4. Địa chỉ nhà máy sản xuất được cấp ưu đãi…………………………………….
4. Giấy xác nhận ưu đãi số ......... ngày ......./......./.......... do ............. cấp.
5. Ngành nghề sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được hưởng ưu đãi: ................................................................................................................................
II. HỒ SƠ PHÁP LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
Liệt kê các Văn bản pháp lý thay đổi so với thời điểm được cấp Giấy xác nhận ưu đãi số ......... ngày ......./......./.......... do ............. cấp.
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đang sản xuất: ....................................................
2. Sản lượng/năng lực sản xuất: .............................................................................
3. Doanh thu từ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được ưu đãi (năm .......):……………………………………………………………..................
4. Tỷ trọng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục ưu tiên phát triển được ưu đãi trong tổng doanh thu: ……………………..…………………….......
5. Khách hàng chính (doanh nghiệp lắp ráp, FDI…): ............................................
IV. VIỆC THỰC HIỆN CÁC ƯU ĐÃI
1. Các loại ưu đãi đã được áp dụng (nêu rõ giá trị theo từng năm):
- Ưu đãi về thuế TNDN: ......................................................................................
- Ưu đãi về thuế nhập khẩu: ................................................................................
- Ưu đãi về tín dụng/đất đai: ...............................................................................
- Khác (nếu có): ...................................................................................................
2. Kết quả đạt được từ việc hưởng ưu đãi:
- Giảm chi phí sản xuất .......................................................................................
- Tăng khả năng cạnh tranh .................................................................................
- Đầu tư, mở rộng sản xuất ..................................................................................
- Kết quả khác (nếu có)........................................................................................
V. TUÂN THỦ QUY ĐỊNH
1. Việc duy trì điều kiện để được cấp Giấy xác nhận ưu đãi công nghiệp hỗ trợ:
- Sản xuất đúng sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục ưu tiên phát triển: Có/Không
- Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng: Có/Không
- Báo cáo định kỳ gửi cơ quan quản lý: Đã thực hiện/Chưa thực hiện
2. Các khó khăn, vướng mắc (nếu có): .............................................................
VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!