Dự thảo Thông tư quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa giai đoạn 2025-2030
Lĩnh vực: Công nghiệp Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Công ThươngTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa giai đoạn 2025-2030.

Tải Thông tư

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Du-thao-tt-dinh-muc-nganh-nhua-2024 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

B CÔNG THƯƠNG
-------

Số:    /2024/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày tháng năm 2024

DỰ THẢO

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH NHỰA GIAI ĐOẠN 2025-2030

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa như sau.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa trong giai đoạn đến hết năm 2025 và giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030 đối với các nhóm sản phẩm sau:

a) Nhựa bao gói gồm: Túi nhựa, chai nhựa, nhựa bao bì;

b) Nhưa vật liệu xây dựng;

c) Nhựa gia dụng;

d) Nhựa kỹ thuật

2. Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm nhựa khác không nằm trong 4 nhóm trên tự xây dựng định mức sử dụng năng lượng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa có công suất sản xuất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên thuộc phạm vi quy định tại Điều 1 (sau đây gọi là Cơ sở) và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Mức sử dụng năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng sử dụng để sản xuất một đơn vị khối lượng sản phẩm.

2. Định mức sử dụng năng lượng là mức sử dụng năng lượng (SEC) áp dụng cho từng loại sản phẩm theo giai đoạn cụ thể quy định tại Thông tư này.

3. Túi nhựa: là túi nylon sản xuất theo công nghệ ép đùn thổi màng.

4. Chai nhựa: là các loại chai sản xuất từ nhựa PET (Polyethylene Terephthalate) theo công nghệ thổi khuôn và chai khác sản xuất theo công nghệ đùn thổi.

5. Nhựa bao bì: là các sản phẩm màng nhựa (màng co PE (Polyethylene), màng bọc thực phẩm, màng bảo vệ), bao bì bọt (xốp EPS (Expanded Polystyrene), xốp EPE (Expanded Polythene Foam), bao bì nhiều lớp, băng dính dân dụng, tấm nhựa bao bì.

6. Nhựa vật liệu xây dựng: là các loại ống nhựa sử dụng trong xây dựng được sản xuất thông qua quá trình đùn tạo hình bằng vật liệu nhựa PVC (Polyvinylchloride) và nhựa HDPE (High Density Polyethylene) và nhựa PPR (Polypropylene Random Copolymers)

7. Nhựa gia dụng: là các sản phẩm nhựa gia dụng sản xuất thông qua quá trình phun tạo hình như đồ dùng nhà bếp, đồ dùng phòng tắm, đồ dùng dọn dẹp, hộp đựng đồ, kệ đựng đồ, giỏ nhựa, đồ chơi nhựa, ghế ngồi, xe đẩy trẻ em, ghế, bàn nhựa, chậu cây, bình tưới nước, kính mắt, khung tranh.

8. Nhựa kỹ thuật: là các sản phẩm nhựa kỹ thuật sản xuất thông qua quá trình phun tạo hình, trong đóbao gồm sản phẩm nhựa kỹ thuật là linh kiện trong thiết bị điện - điện tử. 

Chương II

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH NHỰA

Điều 4. Phương pháp xác định mức sử dụng năng lượng

Mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa được xác định theo phương pháp được quy định tại Phụ lục I Thông tư này.

Điều 5. Định mức sử dụng năng lượng

1. Định mức sử dụng năng lượng áp dụng cho các sản phẩm nhựa giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030
 

Nhựa bao gói (kWh/kg)

Nhựa vật liệu xây dựng (kWh/kg)

Nhựa gia dụng /kỹ thuật(kWh/kg)

Túi

Chai

Nha bao bì

PVC

HDPE&PPR

0,50

1,31

0,59

0,34

0,56

0,95

2. Định mức sử dụng năng lượng giai đoạn 2026-2030 được tiếp tục áp dụng cho giai đoạn sau năm 2030 cho đến khi có quy định mới thay thế.

Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức sử dụng năng lượng

1. Cơ sở phải đảm bảo mức sử dụng năng lượng không vượt quá định mức sử dụng năng lượng theo quy định tại  khoản 1Điều 5 Thông tư này.

2. Trường hợp cơ sở đang hoạt động có mức sử dụng năng lượng cao hơn định mức sử dụng năng lượng quy định tại Khoản 1Điều 5 Thông tư này thì cơ sở đó có  trách nhiệm thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để tuân thủ định mức sử dụng năng lượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các nội dung của Thông tư này.

2. Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Công Thương

1. Hàng năm, chủ trì thực hiện hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra việc tuân thủ quy định về định mức sử dụng năng lượng của các cơ sở thuộc phạm vi, đối tượng điều chỉnh tại Thông tư này ở địa phương và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

2. Chịu trách nhiệm lập và cung cấp tài khoản trên Trang thông tin điện tử cho cơ sở thuộc phạm vi của Thông tư này.

3 Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhân được báo cáo của cơ sở trên trang thông tin điện tử, Sở Công Thương có trách nhiệm có ý kiến phản hồi. Trong trường hợp thông tin chưa đầy đủ và chính xác Sở Công Thương có trách nhiệm yêu cầu các cơ sở bổ sụng điều chỉnh báo cáo.

4. Hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện định mức năng lượng trong ngành nhựa tại địa phương và báo cáo Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương trước ngày 31 tháng 01 năm sau theo quy định tại Phụ lục II Thông tư này.

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ sở, tổ chức, cá nhân

1. Các cơ sở, tổ chức, cá nhân hoạt động trong ngành nhựa phải lắp đặt thiết bị đo đếm các dạng năng lượng đã tiêu thụ trong quá trình sản xuất, triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để tuân thủ địnhmức sử dụng năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư này.

2. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, các cơ sở có trách nhiệm lập báo cáo gửi Sở Công Thương địa phương trên Trang thông tin điện tử về tình hình thực hiện định mức năng lượng năm trước của đơn vị theo quy định tại Phụ lục III Thông tư này.

3. Việc lập và nộp báo cáo về tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng năm trước của cơ sở thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

a) Cơ sở truy cập vào Trang thông tin điện tử, thực hiện nhập dữ liệu theo các bước và trình tự hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử.

b)Thực hiện việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong vòng 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của Sở Công Thương trên Trang thông tin điện tử.

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

Các sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 Thông tư này tuân thủ quy định định mức sử dụng năng lượng giai đoạn đến năm 2025 trong Thông tư số 38/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa. Riêng đối với ống nhựa vật liệu xây dựng bằng nhựa HDPE hoặc nhựa PPR, áp dụng mức định mức sử dụng năng lượng giai đoạn đến năm 2025 bằng 0,58 kWh/kg sản phẩm.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …… tháng …… năm ……

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 38/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành nhựa.

3. Bãi bỏ điều 5 thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các thông tư do bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, Vụ TKNL&PTBV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 


 

PHỤ LỤC I

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT SẢN PHẨM NHỰA
Ban hành kèm theo Thông tư số    /2024/TT-BCT ngày     tháng     năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản phẩm nhựa, không bao gồm các khu vực khác như hành chính hay khu vực sản xuất các sản phẩm khác.

2. Thời gian xác định mức sử dụng năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31 tháng 12. Trong trường hợp cần kiểm định mức sử dụng năng lượng, thời gian kiểm định được quyết định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.

3. Các thông số để xác định mức sử dụng năng lượng trong các cơ sở sản xuất sản phẩm nhựa:

Thông s

Ý nghĩa (tính theo năm)

Đơn vị

Psx

Tổng điện năng sản xuất

kWh

Ptt

Điện năng sử dụng phục vụ trực tiếp sản xuất

kWh

Ppt

Điện năng tiêu thụ của các hệ thống phụ trợ sản xuất

kWh

P

Sản lượng sản xuất hàng năm của sản phẩm

Tn

4. Mức sử dụng năng lượng (SEC) cho từng sản phẩm của các cơ sở sản xuất ngành nhựa được xác định theo công thức dưới đây:

 (kWh/kg)

Trong đó:

-           Psxi: tổng điện năng phục vụ sản xuất

-           Pi: sản lượng của sản phẩm xác định mức sử dụng năng lượng

Xác định tổng điện năng sản xuất Psx:

Đối với cơ sở sản xuất sản xuất đồng thời nhiều loại sản phẩm: cơ sở sản xuất phải có đồng hồ đo điện tại từng bộ phận trực tiếp sản xuất và tại các bộ phận phụ trợ sản xuất. Điện năng sản xuất của sản phẩm i:

Psxi = Ptti + Ppti

§  Điện năng trực tiếp sản xuất Ptti: được xác định thông qua hệ thống đồng hồ đo tại bộ phận trực tiếp sản xuất.

-        Trường hợp sản phẩm sản xuất là chai nhựa PET sản xuất từ phôi nhựa:

Psxi = 1,505xPtti + Ppti

§  Điện năng phụ trợ sản xuất Ppti: được xác định dưới đây.

-        Trường hợp có thể tách được điện năng của hệ thống phụ trợ sản xuất từng sản phẩm:

Ppti: điện năng phụ trợ sử dụng để sản xuất sản phẩm i được xác định từ hệ thống đo tương ứng.

-        Trường hợp hệ thống phụ trợ sử dụng để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau, có hệ thống đo điện tổng và không tách được điện năng phụ trợ cho từng loại sản phẩm thông qua hệ thống đo:


Ppti: được tính trên cơ sở tỷ lệ sản lượng của sản phẩm i trên tổng sản lượng các sản phẩm cùng sử dụng năng lượng phụ trợ, trong đó: các cơ sở sản xuất tự tách điện năng phụ trợ để sản xuất sản phẩm tương ứng và tổng điện năng phụ trợ để sản xuất các sản phẩm i phải bằng điện năng tổng đo tại hệ thống năng lượng phụ trợ.

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH NHỰA
Ban hành kèm theo Thông tư số       /2024/TT-BCT ngày      tháng       năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

(Dùng cho S Công Thương)

UBND
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …..

……., ngày      tháng      năm ……

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH NHỰA

năm ...

Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương

Thực hiện quy định của Thông tư số .../ .../TT-BCT ngày.... tháng .... năm 2024của Bộ Công Thương quy định về thực hiện định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa, Sở Công Thương .... báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa thuộc địa bàn quản lý như sau:

I. Tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng trong ngành nhựa:

- Số cơ sở báo cáo:

- Số cơ sở không báo cáo:

TT

Tên cơ sở

1

 

2

 

3

 

 

- Số cơ sở đạt định mức sử dụng năng lượng:

TT

Tên cơ sở

Mức sử dụng năng lượng (kWh/kg)

1

 

 

2

 

 

3

 

 

 

 

- Số cơ sở chưa đạt định mức sử dụng năng lượng:

TT

Tên cơ sở

Mức sử dụng năng lượng (kWh/kg)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
-
-

GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC III

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
Ban hành kèm theo Thông tư số       /2024/TT-BCT ngày      tháng       năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

(Dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành nhựa)

Tên cơ sở sản xuất
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …..

……., ngày      tháng      năm …..

 

BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG

Kính gửi: - Sở Công Thương tỉnh/thành phố

[Tên cơ sở sản xuất] báo cáo tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng năm [xxxx]

 

Ngày tháng năm nhận báo cáo

[Dành cho Sở Công Thương ghi]

Ngày tháng năm xử lý, xác nhận

[Dành cho Sở Công Thương ghi]

Phân ngành: ……………………………………………………………………………

Tên cơ sở: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………..     [Tên Huyện ....]     [Tên Tỉnh ……]

Điện thoại: …………………… Fax: ………………….., Email: …………………….

Trực thuộc (tên công ty mẹ): ……………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………. [Tên Huyện ....]   [Tên Tỉnh …….]

Điện thoại: …………….. Fax: …………………………, Email: ……………………

Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh tế khác)

I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm

Năm đưa cơ sở vào hoạt động

 

Năng lực sản xuất của cơ sở

Năng lực SX

Tên sản phẩm

Đơn vị đo (Tấn/năm)

Sản lượng theo thiết kế

Sản lượng năm báo cáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)

Loi năng lượng

Khi lượng

Đơn vị

Mục đích sử dụng

Đin

 

kWh

 

II. Tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng năm 20…… [xxxx]

a) Mức sử dụng năng lượng (SEC): (tính toán theo công thức trong Phụ lục I).

b) Tỷ lệ cải thiện mức sử dụng năng lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện tại)/ SECnăm trước] x 100%).

c) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo:..................................................................................................

d) Khả năng đạt được định mức sử dụng năng lượng theo kế hoạch:.................................................

e) Đề xuất giải pháp (nếu cần thiết) và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức sử dụng năng lượng:   

Người lập báo cáo
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Thông tư DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
×
×
×
Vui lòng đợi