- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 7190/BCT-KH của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn Ban quản lý – các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
| Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 7190/BCT-KH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
15/08/2008 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 7190/BCT-KH
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 7190/BCT-KH | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2008 |
| Kính gửi: | Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất và Khu Kinh tế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương |
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế,
Bộ Công Thương hướng dẫn thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trong phạm vi các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế quy định tại tiết c, khoản 2, Điều 37 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP như sau:
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trong phạm vi các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế theo điều kiện, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
2. Trường hợp Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài thay đổi địa điểm đặt trụ sở từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến phạm vi các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và ngược lại; thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục xóa và cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Ban quản lý phải làm thủ tục xóa và cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trình tự thủ tục xóa và cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp này tương tự như đối với trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
3. Mẫu Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được ghi theo Mẫu GP-1 nêu tại Phụ lục II Thông tư số 11/2006/TT-BTM. Trong đó:
- Cụm từ “SỞ THƯƠNG MẠI/SỞ THƯƠNG MẠI-DU LỊCH TỈNH/THÀNH PHỐ …-” được thay bằng cụm từ “BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CHẾ XUẤT/BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH/THÀNH PHỐ…”
- Cụm từ “GIÁM ĐỐC SỞ THƯƠNG MẠI/SỞ THƯƠNG MẠI-DU LỊCH TỈNH/THÀNH PHỐ …” được thay bằng cụm từ “TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CHẾ XUẤT/BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH/THÀNH PHỐ…”
4. Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài do Ban quản lý cấp gồm 3 nhóm ký tự:
- Nhóm 1: cụm từ “BQL”.
- Nhóm 2: mã số tỉnh gồm 2 ký tự (hướng dẫn tại Phụ lục VII Thông tư số 11/2006/TT-BTM).
- Nhóm 3: mã số thứ tự Văn phòng đại diện do Ban quản lý cấp gồm 6 ký tự từ 000001 đến 999999.
Các nhóm ký tự được viết cách nhau bằng một dấu gạch ngang.
Ví dụ: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do Ban quản lý các khu công nghiệp và khu chế xuất Hà Nội cấp được ghi như sau: BQL-01-000001.
5. Ban Quản lý có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài trong phạm vi quản lý; thanh tra, kiểm tra và tổng hợp báo cáo định kỳ về Bộ Công Thương theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM.
Ban quản lý cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài theo hướng dẫn tại văn bản này và Nghị định 72/2006/NĐ-CP, Thông tư số 11/2006/TT-BTM. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các Ban quản lý gửi văn bản về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý.
| Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!