Thông tư 28/2013/TT-BCA kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2013/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 28/2013/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/05/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 28/2013/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 28/2013/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA ĐIỀU LỆNH CÔNG AN NHÂN DÂN
__________________
Căn cứ Luật Công an nhân dân năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về Giấy kiểm tra điều lệnh, thẩm quyền cấp, đối tượng được cấp, thủ tục cấp, quản lý và sử dụng Giấy kiểm tra điều lệnh; nhiệm vụ, quyền hạn, trang phục, trang bị, bố trí lực lượng, phân công nhiệm vụ và phương pháp kiểm tra điều lệnh; quy trình kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân.
Thông tư này áp dụng đối với:
GIẤY KIỂM TRA ĐIỀU LỆNH CÔNG AN NHÂN DÂN
- Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân ký cấp, cấp đổi và cấp lại Giấy kiểm tra điều lệnh cho lãnh đạo Cục Công tác chính trị phụ trách công tác điều lệnh và cán bộ, chiến sĩ Phòng Điều lệnh, quân sự, võ thuật thuộc Cục Công tác chính trị, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân.
- Tổng cục trưởng ký cấp, cấp đổi và cấp lại Giấy kiểm tra điều lệnh cho lãnh đạo cục, lãnh đạo phòng phụ trách và cán bộ, chiến sĩ làm công tác kiểm tra điều lệnh cấp tổng cục; tư lệnh bộ tư lệnh, giám đốc học viện, hiệu trưởng trường Công an nhân dân; giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; giám đốc sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ký cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy kiểm tra điều lệnh cho lãnh đạo phòng phụ trách và cán bộ, chiến sĩ làm công tác kiểm tra điều lệnh thuộc cấp mình.
- Cấp Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân khi có công văn đề nghị của đơn vị quản lý cán bộ; quyết định điều động hoặc văn bản phân công nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh; 3 (ba) ảnh màu cỡ 20mm x 27mm, chụp kiểu chân dung, nền ảnh màu xanh, mặc trang phục thu đông và đội mũ kêpi Công an nhân dân.
- Đổi Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân khi hết thời hạn sử dụng hoặc Giấy kiểm tra điều lệnh bị rách, mờ, hỏng, cấp đổi Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân khi có công văn đề nghị của đơn vị quản lý cán bộ; 3 (ba) ảnh màu cỡ 20mm x 27mm, chụp kiểu chân dung, nền ảnh màu xanh, mặc trang phục thu đông và đội mũ kêpi Công an nhân dân; Giấy kiểm tra điều lệnh đã hết hạn hoặc bị rách, mờ, hỏng.
- Cấp lại khi bị mất Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân. Cấp lại Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân khi có công văn đề nghị của đơn vị quản lý cán bộ; 3 (ba) ảnh màu cỡ 20mm x 27mm, chụp kiểu chân dung, nền ảnh màu xanh, mặc trang phục thu đông và đội mũ kêpi Công an nhân dân; báo cáo nêu rõ lý do bị mất Giấy kiểm tra điều lệnh của cán bộ, chiến sĩ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị.
Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân chỉ sử dụng khi làm nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh. Cán bộ, chiến sĩ khi tiến hành kiểm tra điều lệnh phải mang theo và xuất trình Giấy kiểm tra điều lệnh khi có yêu cầu.
- Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân phải được quản lý chặt chẽ, có sổ giao nhận và được bảo quản, giữ gìn cẩn thận; nếu sử dụng Giấy kiểm tra sai mục đích hoặc làm mất mà không có lý do chính đáng sẽ bị xử lý kỷ luật như đối với các vi phạm về quản lý, sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân.
- Đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ và cán bộ kiểm tra điều lệnh chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân.
- Thủ trưởng Công an các đơn vị, địa phương định kỳ hằng năm và đột xuất kiểm tra việc quản lý, sử dụng Giấy kiểm tra điều lệnh ở đơn vị, địa phương mình.
- Cục Công tác chính trị, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân định kỳ hằng năm và đột xuất kiểm tra việc cấp, quản lý và sử dụng Giấy kiểm tra điều lệnh của Công an các đơn vị, địa phương.
Đơn vi trực tiếp quản lý cán bộ có trách nhiệm thu hồi và nộp về cho đơn vị cấp Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân, khi cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang lĩnh vực công tác khác hoặc không được giao nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRANG PHỤC, TRANG BỊ, BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG, PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐIỀU LỆNH CÔNG AN NHÂN DÂN
Cán bộ kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân của Bộ thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Công an, lãnh đạo Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân và lãnh đạo Cục Công tác chính trị; Cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra điều lệnh của Công an đơn vị, địa phương thực hiện sự chỉ đạo của Bộ và sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương về công tác kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân.
- Chấn chỉnh hoặc lập biên bản đối với đơn vị, cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh Công an nhân dân thuộc đơn vị, địa phương quản lý;
- Chấn chỉnh hoặc lập biên bản cán bộ, chiến sĩ của đơn vị, địa phương khác đến công tác, học tập, sinh hoạt tại đơn vị, địa phương nếu có vi phạm điều lệnh;
- Chấn chỉnh hoặc lập biên bản đối với những cán bộ, chiến sĩ của các đơn vị, cơ quan, nhà trường đóng quân tại địa phương mình khi những cán bộ, chiến sĩ đó vi phạm điều lệnh ngoài phạm vi cơ quan, doanh trại đóng quân; thông báo cho đơn vị, địa phương quản lý cán bộ vi phạm điều lệnh biết để xử lý; đồng thời gửi thông báo về Cục Công tác chính trị, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân để theo dõi chung.
Khi tiến hành kiểm tra, cán bộ kiểm tra điều lệnh mặc trang phục Công an nhân dân, tư thế, lễ tiết tác phong nghiêm túc, đeo băng kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân theo quy định (trừ trường hợp kiểm tra bí mật).
Căn cứ tình hình, đặc điểm, yêu cầu nhiệm vụ công tác, mỗi tổ kiểm tra có từ 2 đến 4 đồng chí, do 01 đồng chí làm tổ trưởng.
Căn cứ kế hoạch kiểm tra hoặc lịch kiểm tra, Tổ trưởng tổ kiểm tra điều lệnh trực tiếp làm việc hoặc thông báo với đơn vị, địa phương được kiểm tra về nội dung, chương trình, thời gian kiểm tra và đề nghị đơn vị, địa phương phối hợp thực hiện.
Tổ kiểm tra điều lệnh căn cứ ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo cấp trên và kế hoạch kiểm tra điều lệnh để tổ chức kiểm tra độc lập, không thông báo trước với đơn vị, địa phương được kiểm tra. Sau khi kiểm tra xong phải thông báo cho lãnh đạo đơn vị, địa phương đó biết kết quả.
QUY TRÌNH KIỂM TRA ĐIỀU LỆNH CÔNG AN NHÂN DÂN
Tổ kiểm tra phải thông báo kế hoạch cho đơn vị, địa phương ít nhất trước 3 (ba) ngày. Đơn vị, địa phương được kiểm tra phải chuẩn bị nội dung bằng văn bản để báo cáo với tổ kiểm tra.
- Các văn bản chỉ đạo, kế hoạch và các báo cáo kết quả thực hiện quy định, chỉ đạo của lãnh đạo Bộ và đơn vị nghiệp vụ cấp trên về công tác điều lệnh;
- Kế hoạch tập huấn và báo cáo kết quả tập huấn điều lệnh Công an nhân dân;
- Kế hoạch kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra việc chấp hành điều lệnh của các đơn vị và cán bộ, chiến sĩ. Kết quả xử lý vi phạm điều lệnh Công an nhân dân;
- Việc lưu giữ hồ sơ, tài liệu về công tác điều lệnh Công an nhân dân.
Thư ký tổ kiểm tra có trách nhiệm lập biên bản kiểm tra. Biên bản kiểm tra phải thể hiện đầy đủ nội dung kiểm tra; những kiến nghị, đề xuất (nếu có).
- Thư ký tổ kiểm tra thông qua biên bản. Tổ trưởng Tổ kiểm tra, đại diện lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương được kiểm tra và thư ký ký biên bản kiểm tra. Đại điện Công an đơn vị, địa phương có thể kiến nghị về những đánh giá của Tổ kiểm tra và phải được thể hiện trong biên bản.
- Biên bản kiểm tra lập thành hai bản, Tổ kiểm tra giữ một bản và Công an đơn vị, địa phương giữ một bản.
- Kiểm tra việc chấp hành điều lệnh đối với đơn vị:
+ Tổ kiểm tra thông báo mục đích, yêu cầu, nội dung và chương trình làm việc với đơn vị được kiểm tra;
+ Kiểm tra các nội dung theo kế hoạch đề ra;
+ Thông báo công khai kết quả kiểm tra, nhận xét, đánh giá của Tổ kiểm tra để đơn vị được kiểm tra biết;
+ Lập biên bản kiểm tra. Biên bản phải ghi rõ ưu điểm, khuyết điểm việc chấp hành điều lệnh; kiến nghị đề xuất những vấn đề cần rút kinh nghiệm;
+ Thông qua nội dung và ký biên bản kiểm tra.
- Kiểm tra việc chấp hành điều lệnh đối với cán bộ, chiến sĩ:
+ Cán bộ kiểm tra điều lệnh thực hiện động tác chào, giới thiệu cấp bậc, họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu cần thiết);
+ Kiểm tra Giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc các giấy tờ khác để xác định nhân thân của người được kiểm tra (nếu thấy cần thiết);
+ Kiểm tra việc chấp hành điều lệnh Công an nhân dân;
+ Thông báo cho cán bộ, chiến sĩ được kiểm tra biết về lỗi vi phạm;
+ Chụp ảnh, ghi hình, ghi âm về vi phạm điều lệnh (nếu thấy cần thiết);
+ Lập biên bản vi phạm điều lệnh (nếu có) theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp sau khi lập biên bản, cán bộ, chiến sĩ vi phạm điều lệnh không ký biên bản, thì Tổ trưởng kiểm tra mời người làm chứng ký vào biên bản xác nhận sự việc để làm cơ sở xử lý.
Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
- Cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm tra sử dụng các phương tiện kỹ thuật như: Máy ghi hình (camera), máy ảnh, máy ghi âm, bí mật ghi lại hình ảnh, âm thanh về hành vi vi phạm điều lệnh của đơn vị, tổ công tác hoặc của cán bộ, chiến sĩ. Trên cơ sở tài liệu, hình ảnh, âm thanh thu được, Tổ kiểm tra xác định và ghi vào văn bản báo cáo với cấp trên về các lỗi vi phạm của tập thể và cá nhân để làm cơ sở xử lý.
- Trường hợp có vi phạm đặc biệt nghiêm trọng về điều lệnh, Tổ trưởng Tổ kiểm tra phải báo cáo ngay với cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo; xuất trình Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân cho người được kiểm tra biết; lập biên bản về hành vi vi phạm điều lệnh, ngăn chặn hậu quả gây ra; đưa người vi phạm về trụ sở cơ quan hoặc đơn vị Công an nơi gần nhất để giải quyết; đồng thời thông báo cho đơn vị quản lý tập thể, cá nhân có vi phạm biết để tiếp nhận và xử lý theo quy định.
Kết thúc kiểm tra, Tổ kiểm tra điều lệnh họp rút kinh nghiệm, đánh giá nhũng ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra; đồng thời bàn giao các giấy tờ, tài liệu có liên quan; bảo dưỡng và bàn giao các phương tiện phục vụ công tác kiểm tra cho cán bộ có trách nhiệm của đơn vị để quản lý.
- Sau 02 ngày kết thúc đợt kiểm tra, Tổ trưởng tổ kiểm tra chỉ đạo dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, xin ý kiến các thành viên, báo cáo lãnh đạo cấp trên. Nội dung báo cáo phải nêu rõ tình hình triển khai kế hoạch, kết quả kiểm tra, những ưu điểm, tồn tại; những kiến nghị, đề xuất của Tổ kiểm tra và của đơn vị, địa phương, cá nhân được kiểm tra (nếu có).
- Trường hợp cấp trên yêu cầu báo cáo vượt cấp thì Tổ trưởng tổ kiểm tra điều lệnh thực hiện báo cáo theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
Kèm theo Thông tư số 28/2013/TT-BCA ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công an
MẪU GIẤY KIỂM TRA ĐIỀU LỆNH CÔNG AN NHÂN DÂN
- Hình dáng, kích thước: Hình chữ nhật, chiều dài 90 mm, chiều rộng 65 mm. Chất liệu: Giấy Cuche.
- Mặt trước:
Nền màu vàng nhạt, ở giữa là hình Công an hiệu in chìm màu trắng, có đường gạch chéo màu đỏ, rộng 5mm từ mép trên bên trái xuống mép dưới bên phải giấy kiểm tra; dán ảnh màu kiểu chân dung, đóng dấu nổi góc dưới bên trái ảnh; phía trên bên trái ghi BỘ CÔNG AN, phía dưới là tên đơn vị, địa phương cấp Giấy kiểm tra điều lệnh; trên cùng bên phải là Quốc hiệu và tiêu ngữ, dưới là hai dòng chữ màu đỏ, dòng trên là “GIẤY KIỂM TRA” và dòng dưới là “ĐIỀU LỆNH CÔNG AN NHÂN DÂN”; dưới hai dòng chữ là thông tin cá nhân về họ, tên, cấp bậc, chức vụ; dưới cùng bên phải là địa danh và ngày, tháng, năm cấp Giấy kiểm tra; chức danh, chữ ký, dấu, cấp bậc, họ và tên người cấp Giấy kiểm tra.
- Mặt sau:
Nền màu vàng nhạt, ở giữa là hình Công an hiệu in chìm màu trắng; quy định quyền hạn đối với cán bộ kiểm tra điều lệnh và trách nhiệm của các đơn vị và cán bộ, chiến sĩ; thời hạn sử dụng Giấy kiểm tra điều lệnh Công an nhân dân.
- Màng dán bảo vệ: Kích thước 75mm x 100mm, độ dày 0,37mm, in dòng chữ: CANDVN * CANDVN.
Mẫu số 2
Ban hành kèm theo Thông tư số: 28/2013/TT-BCA ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công an
(1) Tên đơn vị cấp trên … Số: ……../BB- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
KIỂM TRA ĐIỀU LỆNH CAND
Hôm nay hồi…….giờ……ngày….tháng….năm
Thực hiện Kế hoạch kiểm tra điều lệnh CAND số: / ngày tháng năm của (3) Tên đơn vị ký kế hoạch…………….., Tổ kiểm tra điều lệnh CAND gồm:
1. Đ/c............... Cấp bậc................................... Chức vụ:..................................
2. Đ/c............... Cấp bậc................................... Chức vụ:..................................
3. Đ/c............... Cấp bậc................................... Chức vụ:..................................
4. Đ/c............... Cấp bậc................................... Chức vụ:..................................
Đã tiến hành kiểm tra việc chấp hành điều lệnh CAND
Tại:...................................................................................................................
Do đồng chí:.......... Cấp bậc:............................ Chức vụ: .................................
Trực tiếp làm việc với tổ kiểm tra và thống nhất đánh giá, nhận xét như sau:
1. Ưu điểm:......................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
2. Tồn tại .........................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Kiến nghị, đề xuất:........................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Biên bản kết thúc hồi……giờ……ngày…../……./ đã đọc cho mọi người cùng nghe, nhất trí ký tên dưới đây./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
|
THƯ KÝ |
Mẫu số 3
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2013/TT-BCA ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công an
(1) Tên đơn vị cấp trên … Số: ……../BB- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
VI PHẠM ĐIỀU LỆNH CAND
Hôm nay hồi giờ ngày tháng năm
Thực hiện Kế hoạch kiểm tra điều lệnh CAND số: ngày tháng năm
của………………………., Tổ kiểm tra điều lệnh CAND gồm:
1. Đ/c............... Cấp bậc................................... Chức vụ...................................
2. Đ/c............... Cấp bậc................................... Chức vụ...................................
3. Đ/c............... Cấp bậc................................... Chức vụ...................................
4. Đ/c............... Cấp bậc................................... Chức vụ...................................
Đã tiến hành kiểm tra việc chấp hành điều lệnh CAND
tại:...................................................................................................................
Lập biên bản đồng chí:......................................................................................
Chức vụ:……………… Số hiệu:………………. Đơn vị:.........................................
Nội dung vi phạm:.............................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ý kiến tiếp thu của người bị lập biên bản:..........................................................
........................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi giờ ngày tháng năm , đã đọc cho mọi người cùng nghe nhất trí ký tên dưới đây./.
NGƯỜI VI PHẠM |
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA ĐIỀU LỆNH
|
Mẫu số 4
Ban hành kèm theo Thông tu số 28/2013/TT-BCA ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công an
Đơn vị:
Bảng thống kê kết quả kiểm tra và kết quả xử lý vi phạm điều lệnh CAND
Số thứ tự |
Kế hoạch kiểm tra số ngày tháng năm |
Nội dung kiểm tra, số lượng đơn vị, cá nhân được kiểm tra |
Nội dung lỗi vi phạm |
Kết quả xử lý |
||||||
Phê bình |
Cắt danh hiệu thi đua |
Khiển trách |
Cảnh cáo |
Hạ bậc lương, giáng cấp |
Cách chức |
Thôi việc |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo đơn vị |
Cán bộ thống kê
|