Thông tư 101/2006/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 26/2006/NĐ-CP ngày 21/3/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quốc phòng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 101/2006/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 101/2006/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 101/2006/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THễNG TƯ
CỦA BỘ QUỐC PHềNG SỐ 101/2006/TT-BQP NGÀY 31 THÁNG 5 NĂM 2006 HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2006/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA QUỐC PHềNG
Thực hiện khoản 1 Điều 27 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP ngày 21 thỏng 3 năm 2006 của Chớnh phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quốc phũng (sau đõy viết gọn là Nghị định số 26/2006/NĐ-CP), Bộ Quốc phũng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 26/2006/NĐ-CP như sau:
1. Hệ thống của Thanh tra quốc phũng quy định tại Điều 1 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1.1. Thanh tra quốc phũng thuộc hệ thống Thanh tra Nhà nước được tổ chức thành hệ thống, thống nhất trong quõn đội. Hoạt động của Thanh tra quốc phũng theo cỏc quy định của phỏp luật về Thanh tra và Thanh tra quốc phũng.
1.2. Quan hệ giữa cơ quan Thanh tra Bộ Quốc phũng và cơ quan Thanh tra quốc phũng cỏc cấp là quan hệ giữa cơ quan chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cấp trờn với cơ quan nghiệp vụ cấp dưới.
1.3. Cơ quan Thanh tra Bộ Quốc phũng là cơ quan đầu ngành Thanh tra quốc phũng cú trỏch nhiệm: Chủ trỡ trong xõy dựng kế hoạch, quy hoạch, kiểm tra về tổ chức, biờn chế và hoạt động của ngành Thanh tra quốc phũng trong toàn quõn; nghiờn cứu, biờn soạn tài liệu, chỉ đạo bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho Thanh tra viờn toàn ngành; hàng năm lập dự trự và phõn bổ ngõn sỏch, kinh phớ nghiệp vụ cho Thanh tra quốc phũng cỏc cấp; phối hợp với Ban Cụng đoàn quốc phũng thuộc Tổng cục Chớnh trị hướng dẫn Ban thanh tra nhõn dõn trong cỏc cơ quan, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước trong quõn đội hoạt động theo quy định của phỏp luật về thanh tra nhõn dõn.
1.4. Thanh tra cỏc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc nhũng cú trỏch nhiệm bỏo cỏo kết quả tổ chức và hoạt động của cơ quan mỡnh về Thanh tra Bộ Quốc phũng theo quy định.
2. Đối tượng của Thanh tra quốc phũng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
2.1. Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP quy định về đối tượng trong thanh tra chấp hành phỏp luật Việt Nam về quốc phũng và thực hiện nhiệm vụ quốc phũng đối với tổ chức, cỏ nhõn Việt Nam, cụ thể như sau:
a) Thanh tra Bộ Quốc phũng tiến hành thanh tra đối với cỏc Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chớnh phủ, cỏc tổ chức kinh tế, cỏc cơ quan đoàn thể ở Trung ương và Ủy ban nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh).
b) Thanh tra quốc phũng quõn khu tiến hành thanh tra đối với Ủy ban nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cỏc sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xó, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cỏc tổ chức kinh tế và cơ quan, đoàn thể địa phương và Trung ương trờn địa bàn quõn khu.
c) Thanh tra quốc phũng cấp tỉnh tiến hành thanh tra đối với Ủy ban nhõn dõn quận, huyện, thị xó, thành phố thuộc tỉnh và cỏc ban, ngành, xó, phường, thị trấn thuộc quận, huyện, thị xó, thành phố thuộc tỉnh; cỏc tổ chức kinh tế và cỏc cơ quan, đoàn thể của địa phương và Trung ương trờn địa bàn tỉnh.
d) Bộ Tổng tham mưu; Tổng cục Chớnh trị và cỏc tổng cục; quõn chủng; Bộ đội biờn phũng đang được Bộ Quốc phũng giao nhiệm vụ giỳp Bộ Quốc phũng quản lý nhà nước chuyờn ngành trờn một số lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Quốc phũng. Khi Thanh tra Bộ Quốc phũng yờu cầu thỡ Thanh tra Bộ Tổng tham mưu; Tổng cục Chớnh trị và cỏc tổng cục; quõn chủng; Bộ đội biờn phũng tiến hành thanh tra đối với cỏc cơ quan, tổ chức và cỏ nhõn theo chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực liờn quan dưới sự chỉ đạo của Thanh tra Bộ Quốc phũng.
2.2. Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
a) Đối tượng là tổ chức và cỏ nhõn nước ngoài tại Việt
b) Chỉ cú Thanh tra Bộ Quốc phũng mới được tiến hành thanh tra chấp hành phỏp luật về quốc phũng của Việt Nam đối với tổ chức, cỏ nhõn nước ngoài cú hoạt động liờn quan đến phỏp luật về quốc phũng Việt Nam.
c) Khi được Thanh tra Bộ Quốc phũng giao, Thanh tra Bộ đội biờn phũng được tiến hành thanh tra tổ chức và cỏ nhõn nước ngoài trong phạm vi quản lý, bảo vệ biờn giới quốc gia thuộc nhiệm vụ của Bộ đội biờn phũng.
3. Trỏch nhiệm người chỉ huy cỏc cấp trong tổ chức và hoạt động Thanh tra quốc phũng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
3.1. Chỉ đạo hoạt động thanh tra, chịu trỏch nhiệm trước người chỉ huy cấp trờn về cụng tỏc thanh tra trong phạm vi quản lý của mỡnh.
3.2. Kiện toàn tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cỏch chức hoặc đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cỏch chức cỏc chức danh của cơ quan thanh tra cựng cấp. Bố trớ cỏn bộ cú năng lực và phẩm chất tốt làm cụng tỏc thanh tra.
3.3. Căn cứ vào định hướng chương trỡnh cụng tỏc của cơ quan thanh tra cấp trờn, chỉ đạo việc xõy dựng và phờ duyệt chương trỡnh, kế hoạch thanh tra của cơ quan thanh tra thuộc quyền quản lý.
3.4. Định kỳ nghe cơ quan thanh tra thuộc quyền quản lý bỏo cỏo và bỏo cỏo với cơ quan thanh tra cấp trờn về hoạt động thanh tra cấp mỡnh. Giải quyết kịp thời những khú khăn vướng mắc về cụng tỏc thanh tra.
3.5. Giải quyết khiếu nại, tố cỏo, tiếp cụng dõn theo quy định của phỏp luật.
3.6. Bảo đảm kinh phớ, vật chất, điều kiện làm việc cho cơ quan thanh tra hoạt động theo quy định của Bộ Quốc phũng.
4. Hoạt động thanh tra ở cỏc cơ quan, đơn vị khụng cú cơ quan Thanh tra quốc phũng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
4.1. Cỏc cơ quan, đơn vị tương đương cấp trung đoàn trở lờn khụng cú cơ quan thanh tra được quy định như sau:
a) Cỏc cơ quan và cỏc cục trực thuộc Bộ Quốc phũng; Bộ Tổng tham mưu; Tổng cục Chớnh trị và cỏc tổng cục.
b) Cỏc cơ quan cấp cục thuộc quõn khu, quõn chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội biờn phũng, quõn đoàn, binh chủng; cấp trung đoàn, Hải đoàn Bộ đội biờn phũng, lữ đoàn, sư đoàn, vựng Hải quõn.
c) Cỏc Ban chỉ huy quõn sự quận, huyện, thị xó thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Trường quõn sự của quõn đoàn, quõn khu, cỏc học viện, nhà trường thuộc tổng cục, quõn chủng, Bộ đội biờn phũng.
4.2. Nhiệm vụ của cỏn bộ kiờm nhiệm làm cụng tỏc thanh tra:
a) Tiếp nhận, đăng ký, phõn loại đơn thư khiếu nại, tố cỏo. Làm tham mưu giỳp chỉ huy cựng cấp giải quyết khiếu nại, tố cỏo theo quy định của phỏp luật về khiếu nại, tố cỏo tiếp cụng dõn. Thực hiện nhiệm vụ phũng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của phỏp luật và của Bộ Quốc phũng.
b) Kiểm tra, đụn đốc, theo dừi bỏo cỏo kết quả thực hiện cỏc kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra do thanh tra cấp trờn tiến hành tại cơ quan, đơn vị mỡnh. Bỏo cỏo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định, tham gia cỏc lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do thanh tra cấp trờn tổ chức.
5. Hệ thống tổ chức Thanh tra quốc phũng quy định tại điểm g khoản 1 Điều 7 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
5.1. Cỏc cơ quan, đơn vị tương đương với quõn đoàn, binh chủng cú thanh tra gồm:
a) Học viện, nhà trường, trung tõm, bệnh viện trực thuộc Bộ Quốc phũng.
b) Tổng cụng ty, binh đoàn trực thuộc Bộ Quốc phũng.
c) Một số cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phũng; tổng cục hiện đang cú thanh tra chuyờn ngành.
5.2. Căn cứ vào quy hoạch tổ chức lực lượng của Quõn đội trong từng thời kỳ. Để bảo đảm tổ chức, biờn chế và trang bị thống nhất trong toàn ngành Thanh tra quốc phũng, Thanh tra quốc phũng cỏc cấp cú trỏch nhiệm xõy dựng tổ chức, biờn chế, trang bị cụ thể bỏo cỏo với Đảng ủy, chỉ huy cựng cấp và Thanh tra quốc phũng cấp trờn. Thanh tra Bộ Quốc phũng cú trỏch nhiệm tổng hợp, xõy dựng và thống nhất với cỏc cơ quan chức năng cú liờn quan của Bộ Quốc phũng về tổ chức biờn chế, trang bị của toàn ngành Thanh tra quốc phũng trước khi trỡnh Đảng ủy quõn sự Trung ương và Bộ trưởng Bộ Quốc phũng quyết định
a) Tổ chức cỏc cơ quan thanh tra:
- Thanh tra Bộ quốc phũng cú Chỏnh Thanh tra, cỏc Phú Chỏnh Thanh tra; cỏc cơ quan: Thanh tra Lục quõn, Thanh tra Quõn chủng, Thanh tra Hậu cần - Kỹ thuật, Thanh tra Xột khiếu tố, Văn phũng Thanh tra Bộ Quốc phũng, Ban Khoa học - Tổng kết, Ban Chuyờn viờn thường trực chống tham nhũng, Ban Tài chớnh và Ban Chớnh trị.
- Thanh tra quốc phũng quõn khu, Thanh tra quốc phũng cấp tỉnh; Thanh tra quõn chủng, Bộ đội biờn phũng, Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chớnh trị và cỏc tổng cục cú Chỏnh Thanh tra, Phú Chỏnh Thanh tra, Thanh tra viờn và cỏn bộ tiếp cụng dõn.
- Thanh tra quõn đoàn, binh chủng và tương đương cú Chỏnh Thanh tra, Thanh tra viờn và cỏn bộ tiếp cụng dõn.
- Thanh tra cỏc bệnh viện trực thuộc Bộ Quốc phũng cú Thanh tra viờn.
b) Biờn chế cụ thể của hệ thống Thanh tra quốc phũng, nhúm chức vụ, trần quõn hàm của cỏn bộ thanh tra toàn quõn do Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chớnh trị quyết định sau khi thống nhất với Chỏnh Thanh tra Bộ Quốc phũng.
5.3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cỏch chức Chỏnh Thanh tra, Phú Chỏnh Thanh tra và cỏc chức danh khỏc thuộc cơ quan Thanh tra Bộ Quốc phũng và thanh tra cỏc cấp thực hiện theo quy định của Luật Sĩ quan Quõn đội nhõn dõn Việt Nam và Luật Thanh tra.
Việc bổ nhiệm, thu hồi thẻ Thanh tra viờn thực hiện theo Luật Thanh tra và cỏc quy định của Chớnh phủ về Thanh tra viờn.
5.4. Cỏc cơ quan Thanh tra quốc phũng cú con dấu riờng gồm:
a) Thanh tra Bộ Quốc phũng, Văn phũng Thanh tra Bộ Quốc phũng;
b) Thanh tra quốc phũng quõn khu;
c) Thanh tra quốc phũng cấp tỉnh;
d) Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chớnh trị và cỏc tổng cục;
đ) Thanh tra quõn chủng;
e) Thanh tra Bộ đội biờn phũng.
6. Chức năng thanh tra hành chớnh và thanh tra chuyờn ngành của Thanh tra Bộ Quốc phũng, Thanh tra quốc phũng quõn khu và Thanh tra quốc phũng cấp tỉnh và nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ Quốc phũng đối với thanh tra chuyờn ngành quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thế như sau:
6.1. Chức năng thanh tra hành chớnh là: Thanh tra việc thực hiện chớnh sỏch, phỏp luật, nhiệm vụ, chỉ thị, mệnh lệnh, quyết định của người chỉ huy cựng cấp đối với cơ quan, đơn vị, cỏ nhõn thuộc quyền.
6.2. Chức năng thanh tra chuyờn ngành là:
a) Thanh tra thực hiện nhiệm vụ quốc phũng: Thanh tra hoặc phối hợp với Thanh tra cỏc bộ, ngành, địa phương tiến hành thanh tra việc thực hiện chớnh sỏch, phỏp luật, nhiệm vụ, kế hoạch nhà nước về quốc phũng theo thẩm quyền quản lý nhà nước của người chỉ huy cựng cấp đối với cơ quan, tổ chức và cỏ nhõn.
b) Một số cơ quan chuyờn mụn nghiệp vụ trực thuộc Bộ Quốc phũng cú tổ chức thanh tra, thỡ cỏc tổ chức thanh tra này làm nhiệm vụ thanh tra chuyờn ngành theo chức năng quản lý nghiệp vụ của cơ quan, nhưng phải theo sự chỉ đạo về nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Bộ Quốc phũng và cỏc quy định về hoạt động của Thanh tra quốc phũng.
6.3. Nội dung quản lý, chỉ đạo cỏc cơ quan thanh tra chuyờn ngành được tổ chức ở một số cơ quan, đơn vị gồm:
a) Cỏc cơ quan, đơn vị cú cơ quan thanh tra chuyờn ngành cú trỏch nhiệm phối hợp với Thanh tra Bộ Quốc phũng để thống nhất xõy dựng biờn chế, tổ chức cho cơ quan thanh tra chuyờn ngành cấp mỡnh trước khi trỡnh cấp cú thẩm quyền quyết định.
b) Thanh tra Bộ Quốc phũng cú trỏch nhiệm chỉ đạo hoạt động thanh tra chuyờn ngành đồng thời tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết với cỏc cơ quan thanh tra chuyờn ngành thuộc Bộ Quốc phũng.
7. Quyền hạn của Chỏnh Thanh tra Bộ Quốc phũng quy định tại khoản 9 Điều 10 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Cỏc cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phũng cú trỏch nhiệm trao đổi, thống nhất với Chỏnh Thanh tra Bộ Quốc phũng về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cỏch chức, chuyển ra khỏi ngành, thụi phục vụ tại ngũ đối với Chỏnh Thanh tra, Phú Chỏnh Thanh tra quốc phũng cựng cấp. Nếu Chỏnh Thanh tra Bộ Quốc phũng khụng thống nhất hoặc cũn ý kiến khỏc thỡ cỏc cơ quan, đơn vị phải nghiờn cứu, tỡm nhõn sự mới để đảm bảo sự nhất trớ trước khi trỡnh cấp cú thẩm quyền quyết định.
8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chỏnh Thanh tra quốc phũng cấp tỉnh trong việc giỳp tỉnh đội trưởng lập kế hoạch thanh tra quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
8.1. Hàng năm, Chỏnh Thanh tra quốc phũng cấp tỉnh cú trỏch nhiệm xõy dựng chương trỡnh, kế hoạch thanh tra đối với cỏc cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh đội, trỡnh Tỉnh đội trưởng phờ duyệt và tổ chức thực hiện chương trỡnh, kế hoạch đú theo đỳng quy định của phỏp luật.
8.2. Chỏnh Thanh tra quốc phũng cấp tỉnh cú trỏch nhiệm chủ động phối hợp với Thanh tra tỉnh giỳp Tỉnh đội trưởng xõy dựng chương trỡnh, kế hoạch thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ quốc phũng hàng năm trờn địa bàn tỉnh trỡnh Chủ tịch tỉnh phờ duyệt và tổ chức thực hiện chương trỡnh, kế hoạch đú theo đỳng quy định của phỏp luật.
8.3. Cỏc kế hoạch thanh tra năm sau phải được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt trước ngày 31 thỏng 12 năm trước.
8.4. Kế hoạch thanh tra phải thể hiện rừ cỏc nội dung sau: Nội dung cỏc cuộc thanh tra trong năm sau; đối tượng thanh tra; thời gian; địa điểm tiến hành thanh tra; thành phần Đoàn thanh tra; phương tiện, vật chất, nguồn kinh phớ bảo đảm cho hoạt động thanh tra.
9. Thanh tra viờn, Cộng tỏc viờn Thanh tra quốc phũng quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
9.1. Ngoài cỏc tiờu chuẩn của Sĩ quan Quõn đội nhõn dõn Việt
a) Trung thành với Tổ quốc và Hiến phỏp nước Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt
b) Tốt nghiệp đại học, cú kiến thức quản lý nhà nước và kiến thức phỏp luật. Đối với Thanh tra viờn chuyờn ngành cần phải cú kiến thức chuyờn mụn của chuyờn ngành đú.
c) Thanh tra viờn ở cơ quan Thanh tra quốc phũng cỏc cấp phải cú cương vị chỉ huy tương ứng với nhiệm vụ được giao như sau:
- Thanh tra viờn cơ quan Thanh tra Bộ Quốc phũng đó qua cương vị chỉ huy cấp Trung đoàn trưởng và tương đương trở lờn.
- Thanh tra viờn cơ quan Thanh tra Bộ Tổng tham mưu; Tổng cục Chớnh trị và cỏc tổng cục; quõn khu; quõn chủng; quõn đoàn; binh chủng đó qua cương vị chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lờn.
- Thanh tra viờn Bộ đội biờn phũng đó qua cương vị Đồn trưởng biờn phũng và tương đương.
- Thanh tra viờn cơ quan Thanh tra quốc phũng cấp tỉnh đó qua cương vị chỉ huy cấp tiểu đoàn và tương đương.
- Thanh tra viờn chuyờn mụn, kỹ thuật phải cú trỡnh độ tương ứng với yờu cầu, nhiệm vụ được giao.
9.2. Cộng tỏc viờn Thanh tra quốc phũng: Là người khụng phải trong ngành Thanh tra quốc phũng, cú chuyờn mụn, nghiệp vụ phự hợp với nội dung thanh tra, được cơ quan Thanh tra quốc phũng yờu cầu tham gia một phần hoặc từng cuộc thanh tra.
Tiờu chuẩn chế độ đói ngộ đối với Cộng tỏc viờn Thanh tra quốc phũng theo quy định chung của Chớnh phủ.
10. Thời hạn thanh tra quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Thời gian một cuộc thanh tra hành chớnh đối với từng cấp thanh tra thực hiện theo quy định của Nghị định số 26/2006/NĐ-CP. Thời gian một cuộc thanh tra chuyờn ngành khụng quỏ 30 ngày (kể cả thời gian gia hạn), khụng kể ngày lễ, ngày nghỉ.
11. Tham quyền phờ duyệt kế hoạch và ra quyết định thanh tra quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 19 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
11.1. Thẩm quyền phờ duyệt kế hoạch thanh tra
a) Chỏnh Thanh tra Bộ Quốc phũng cú trỏch nhiệm xõy dựng chương trỡnh, kế hoạch thanh tra trỡnh Bộ trưởng Bộ Quốc phũng phờ duyệt. Chỏnh Thanh tra cỏc cấp cú trỏch nhiệm xõy dựng chương trỡnh, kế hoạch thanh tra trỡnh người chỉ huy cựng cấp phờ duyệt.
b) Trường hợp cần điều chỉnh chương trỡnh, kế hoạch thanh tra hàng năm, Chỏnh thanh tra cỏc cấp cú văn bản đề nghị điều chỉnh, trỡnh người chỉ huy cựng cấp phờ duyệt.
11.2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản chương trỡnh, kế hoạch thanh tra hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh kế hoạch thanh tra, người chỉ huy cỏc cấp cú trỏch nhiệm xem xột, quyết định, thụng bỏo cho cơ quan thanh tra và cỏc cơ quan liờn quan biết.
11.3 . Thẩm quyền và trỏch nhiệm của người chỉ huy cựng cấp được ra quyết định thanh tra đột xuất như sau:
a) Thanh tra đột xuất được tiến hành khi phỏt hiện cơ quan, tổ chức, cỏ nhõn cú dấu hiệu vi phạm phỏp luật, theo yờu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cỏo.
Thanh tra đột xuất do Chỏnh Thanh tra đề nghị người chỉ huy cựng cấp quyết định hoặc do người chỉ huy cựng cấp giao.
b) Chỏnh Thanh tra trỡnh người chỉ huy cựng cấp ra quyết định thanh tra đột xuất. Chậm nhất 5 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị việc tiến hành thanh tra đột xuất của Chỏnh Thanh tra, người chỉ huy cựng cấp cú trỏch nhiệm xem xột, quyết định và thụng bỏo cho Chỏnh Thanh tra cựng cấp biết.
12. Việc ủy quyền kết luận thanh tra quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
12.1. Trường hợp ủy quyền kết luận thanh tra: Chỉ ủy quyền đối với từng cuộc thanh tra.
12.2. Phương phỏp ủy quyền kết luận thanh tra: Việc ủy quyền phải được tiến hành bằng văn bản cú thể ghi trong quyết định thanh tra hoặc bằng văn bản riờng.
12.3. Văn bản kết luận thanh tra do người được ủy quyền ký, được đúng dấu của cơ quan người ủy quyền hoặc của cơ quan thanh tra cựng cấp.
13. Trỏch nhiệm của cơ quan, đơn vị, cỏ nhõn là đối tượng thanh tra trong thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra quy định tại khoản 2, Điều 23 Nghị định số 26/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Sau khi nhận được kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra cỏc cơ quan, đơn vị và cỏ nhõn là đối tượng thanh tra cú trỏch nhiệm thực hiện đỳng, đủ nội dung, thời gian, cỏc yờu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, gồm:
a) Ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết định theo thẩm quyền để xử lý về hành chớnh, kinh tế đối với cơ quan, tổ chức, cỏ nhõn cú hành vi vi phạm.
b) Ra quyết định thu hồi tiền, tài sản của đối tượng cú hành vi vi phạm.
c) Yờu cầu người chỉ huy cỏc cơ quan, đơn vị thuộc quyền tiến hành cỏc biện phỏp xử lý về hành chớnh, kinh tế đối với cơ quan, tổ chức, cỏ nhõn cú hành vi vi phạm và bỏo cỏo kết quả xử lý.
d) Áp dụng cỏc biện phỏp theo thẩm quyền để khắc phục sơ hở, yếu kộm trong cụng tỏc quản lý; sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị cơ quan cấp trờn cú thẩm quyền ỏp dụng cỏc biện phỏp khắc phục, hoàn thiện cơ chế, chớnh sỏch, phỏp luật.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, phải bỏo cỏo kết quả thực hiện với cơ quan đó ra kết luận thanh tra.
e) Đối với thanh tra, xỏc minh giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cỏo thỡ thực hiện theo quy định của phỏp luật về khiếu nại, tố cỏo.
g) Nếu cơ quan, đơn vị, cỏ nhõn là đối tượng thanh tra khụng thi hành hoặc thi hành khụng đỳng cỏc kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thỡ cơ quan thanh tra yờu cầu người chỉ huy quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra ỏp dụng cỏc biện phỏp theo thẩm quyền buộc đối tượng thanh tra phải thực hiện.
h) Trường hợp cơ quan, đơn vị, cỏ nhõn là đối tượng thanh tra cố ý khụng thực hiện hoặc người chỉ huy quản lý trực tiếp của đối tượng thanh tra thiếu trỏch nhiệm, cố tỡnh bao che thỡ tựy theo tớnh chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chớnh hoặc truy cứu trỏch nhiệm hỡnh sự.
14. Tổ chức thực hiện
Thụng tư này cú hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Cỏc quy định trước đõy trỏi với Thụng tư này đều bói bỏ.
Chỏnh Thanh tra Bộ Quốc phũng, chỉ huy cỏc cơ quan, đơn vị chịu trỏch nhiệm thực hiện Thụng tư này.
Bộ trưởng
Đại tướng Phạm Văn Trà