- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 09/2025/TT-TANDTC quy định chức năng, nhiệm vụ của Tòa án quân sự
| Cơ quan ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 09/2025/TT-TANDTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Minh Trí |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
13/09/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 09/2025/TT-TANDTC
Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của các Tòa án quân sự
Ngày 13/09/2025, Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Thông tư 09/2025/TT-TANDTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy giúp việc của các Tòa án quân sự. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/10/2025.
Thông tư này áp dụng cho Tòa án quân sự Trung ương, Tòa án quân sự cấp quân khu và Tòa án quân sự khu vực, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy giúp việc của các đơn vị này.
- Bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự Trung ương
Bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự Trung ương bao gồm các phòng ban như Văn phòng, Phòng Giám đốc kiểm tra, Phòng Nghiên cứu tổng hợp, Phòng Tổ chức - Cán bộ, và Phòng Thông tin tư liệu và Quản lý lý lịch tư pháp. Mỗi phòng ban có chức năng và nhiệm vụ cụ thể, từ tham mưu, quản lý hành chính, đến giám đốc kiểm tra và quản lý thông tin tư pháp.
- Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Văn phòng Tòa án quân sự Trung ương: Tham mưu cho Chánh án trong công tác hành chính quân sự, quản lý tài sản và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng.
- Phòng Giám đốc kiểm tra: Giúp Ủy ban Thẩm phán và Chánh án trong công tác giám đốc kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và thi hành án hình sự.
- Phòng Nghiên cứu tổng hợp: Tham mưu trong công tác xây dựng pháp luật, đề xuất án lệ và tổng kết công tác xét xử.
- Phòng Tổ chức - Cán bộ: Quản lý công tác tổ chức cán bộ, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ.
- Phòng Thông tin tư liệu và Quản lý lý lịch tư pháp: Bảo đảm thông tin phục vụ công tác xét xử và quản lý lý lịch tư pháp.
- Bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự cấp quân khu và khu vực
Cả Tòa án quân sự cấp quân khu và khu vực đều có Ban Hành chính làm bộ máy giúp việc. Ban này có chức năng tham mưu cho Chánh án về công tác theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động, thống kê, báo cáo và thực hiện công tác hành chính quân sự. Nhiệm vụ bao gồm quản lý tài sản, thực hiện công tác tài chính, kế toán, và ứng dụng công nghệ thông tin.
Thông tư này nhằm đảm bảo sự hoạt động hiệu quả và thống nhất của các Tòa án quân sự trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
Xem chi tiết Thông tư 09/2025/TT-TANDTC có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2025
Tải Thông tư 09/2025/TT-TANDTC
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Số: 09/2025/TT-TANDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2025 |
THÔNG TƯ
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy giúp việc
của các Tòa án quân sự
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 34/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 81/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ ý kiến thống nhất tại Công văn số 5628/BQP-VP ngày 08 tháng 9 năm 2025 của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học Tòa án nhân dân tối cao;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy giúp việc của các Tòa án quân sự.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự Trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương (sau đây gọi là Tòa án quân sự cấp quân khu), Tòa án quân sự khu vực.
Điều 2. Bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự Trung ương
1. Bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự Trung ương gồm:
a) Văn phòng;
b) Phòng Giám đốc kiểm tra;
c) Phòng Nghiên cứu tổng hợp;
d) Phòng Tổ chức - Cán bộ;
đ) Phòng Thông tin tư liệu và Quản lý lý lịch tư pháp.
2. Chức vụ, chức danh trong Văn phòng, Phòng thuộc Tòa án quân sự Trung ương có Trưởng phòng hoặc tương đương, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, quân nhân khác, công chức khác.
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Tòa án quân sự Trung ương
1. Chức năng
Văn phòng có chức năng tham mưu, giúp Chánh án Tòa án quân sự Trung ương trong công tác hành chính quân sự, chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện chương trình công tác của Tòa án quân sự; quản lý tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện hoạt động của Tòa án quân sự, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Văn phòng tham mưu, giúp Chánh án Tòa án quân sự Trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tòa án quân sự Trung ương, cơ quan, đơn vị hữu quan xây dựng kế hoạch trình Chánh án Tòa án quân sự Trung ương chỉ đạo, điều hành chương trình công tác của Tòa án quân sự;
b) Thông báo ý kiến chỉ đạo của Chánh án hoặc Phó Chánh án (khi được Chánh án ủy quyền) đến cơ quan, đơn vị, cá nhân và theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện;
c) Thực hiện công tác hành chính quân sự; công tác văn thư, bảo mật, lưu trữ, quản lý con dấu theo quy định của pháp luật, Bộ Quốc phòng;
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của các Tòa án quân sự;
đ) Thực hiện công tác tài chính, kế toán, bảo đảm quản lý, sử dụng hiệu quả kinh phí theo quy định;
e) Quản lý tài sản, cơ sở vật chất; bảo đảm trang thiết bị, điều kiện làm việc, phương tiện hoạt động của các Tòa án quân sự;
g) Quản lý, bảo đảm phương tiện phục vụ cho hoạt động của Tòa án quân sự Trung ương;
h) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong các Tòa án quân sự;
i) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án quân sự Trung ương.
Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Giám đốc kiểm tra Tòa án quân sự Trung ương
1. Chức năng
Phòng Giám đốc kiểm tra có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự Trung ương, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương trong công tác giám đốc kiểm tra; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác thi hành án hình sự.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Phòng Giám đốc kiểm tra tham mưu, giúp Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự Trung ương, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giải quyết văn bản đề nghị, kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự cấp quân khu, Tòa án quân sự khu vực;
b) Xem xét, quyết định kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án quân sự cấp quân khu, Tòa án quân sự khu vực đã có hiệu lực pháp luật;
c) Tổ chức phiên họp, phiên tòa xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án quân sự Trung ương; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ phiên họp, phiên tòa xét xử của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự Trung ương;
d) Kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ vụ án, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Tòa án quân sự; đề xuất hướng giải quyết vụ án phát hiện có sai sót;
đ) Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án quân sự Trung ương đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm;
e) Xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các Tòa án quân sự; xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định;
g) Theo dõi công tác thi hành án hình sự của các Tòa án quân sự;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án quân sự Trung ương.
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Nghiên cứu tổng hợp Tòa án quân sự Trung ương
1. Chức năng
Phòng Nghiên cứu tổng hợp có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự Trung ương, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương trong công tác xây dựng pháp luật; đề xuất án lệ; trao đổi nghiệp vụ với các Tòa án quân sự; sơ kết, tổng kết công tác xét xử của các Tòa án quân sự.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Phòng Nghiên cứu tổng hợp tham mưu, giúp Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự Trung ương, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng dự thảo Thông tư, Thông tư liên tịch do Bộ Quốc phòng, Tòa án nhân tối cao giao cho Tòa án quân sự Trung ương xây dựng;
b) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Tòa án quân sự; tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khi có yêu cầu;
c) Chủ trì, phối hợp với Phòng Giám đốc kiểm tra và các đơn vị có liên quan thuộc Tòa án quân sự Trung ương tổng kết thực tiễn xét xử, đề xuất án lệ;
d) Nghiên cứu, trao đổi nghiệp vụ với Tòa án quân sự cấp quân khu, Tòa án quân sự khu vực;
đ) Xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết công tác Tòa án quân sự, báo cáo công tác chuyên môn nghiệp vụ khác;
e) Chủ trì, phối hợp với cơ quan hữu quan tổ chức nghiên cứu và quản lý công tác khoa học pháp lý phục vụ công tác xét xử của Tòa án quân sự; xây dựng tài liệu tập huấn nghiệp vụ và công tác đấu tranh phòng ngừa tội phạm;
g) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án quân sự Trung ương.
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Tổ chức - Cán bộ Tòa án quân sự Trung ương
1. Chức năng
Phòng Tổ chức - Cán bộ có chức năng tham mưu, giúp Đảng ủy Tòa án quân sự Trung ương về công tác đảng, công tác chính trị trong cơ quan Tòa án quân sự Trung ương; tham mưu, giúp Chánh án Tòa án quân sự Trung ương về công tác tổ chức cán bộ đối với các Tòa án quân sự.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Phòng Tổ chức - Cán bộ tham mưu, giúp Đảng ủy Tòa án quân sự Trung ương, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy giúp việc của các Tòa án quân sự, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định về tổ chức, biên chế của Tòa án quân sự;
b) Quản lý tổ chức, biên chế và thực hiện công tác cán bộ đối với Tòa án quân sự các cấp; quản lý số lượng, chất lượng đội ngũ Hội thẩm quân nhân;
c) Thực hiện quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ, chức danh trong Tòa án quân sự, trừ chức vụ, chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân, Chánh án, Phó Chánh án;
d) Thực hiện việc điều động, luân chuyển, biệt phái các chức vụ, chức danh trong Tòa án quân sự;
đ) Thẩm định thủ tục, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, xét nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân trong Tòa án quân sự; thẩm định hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu, Tòa án quân sự khu vực;
e) Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thẩm phán Tòa án nhân dân, Hội thẩm quân nhân và cán bộ Tòa án quân sự; phổ biến, giáo dục pháp luật;
g) Thực hiện công tác đảng, công tác chính trị của Tòa án quân sự Trung ương; công tác đối ngoại và hoạt động hợp tác quốc tế của các Tòa án quân sự;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án quân sự Trung ương.
Điều 7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Thông tin tư liệu và Quản lý lý lịch tư pháp Tòa án quân sự Trung ương
1. Chức năng
Phòng Thông tin tư liệu và Quản lý lý lịch tư pháp có chức năng tham mưu, giúp Chánh án Tòa án quân sự Trung ương bảo đảm thông tin phục vụ công tác xét xử và lưu trữ hồ sơ của Tòa án quân sự; tiếp nhận, quản lý và cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của người bị Tòa án quân sự kết án.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Phòng Thông tin tư liệu và Quản lý lý lịch tư pháp tham mưu, giúp Chánh án Tòa án quân sự Trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch, nội dung, biện pháp bảo đảm về công tác thông tin tư liệu cho các Tòa án quân sự;
b) Bảo đảm thông tin thường xuyên, thông suốt giữa máy chủ với các máy đã được nối mạng trong Tòa án quân sự; xử lý sự cố kỹ thuật đối với các máy tính trong cơ quan Tòa án quân sự Trung ương;
c) Kết nối, lưu trữ hồ sơ tài liệu trong kho dữ liệu về máy chủ để bảo quản, bảo mật, khai thác sử dụng theo quy định;
d) Đăng tải văn bản quy phạm pháp luật, thông tin về hoạt động của các Tòa án quân sự lên cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao, mạng thông tin điện tử nội bộ sau khi được thủ trưởng có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong Tòa án quân sự; bảo đảm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của các Tòa án quân sự; bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin theo tiêu chuẩn quốc phòng, an ninh và quy định của pháp luật;
e) Lưu trữ, cung cấp sách báo, tài liệu phục vụ nghiên cứu khoa học và công tác khác;
g) Tiếp nhận, quản lý thông tin lý lịch tư pháp của người bị Tòa án quân sự kết án theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp;
h) Cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu;
i) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án quân sự Trung ương.
Điều 8. Bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự cấp quân khu
1. Bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự cấp quân khu là Ban Hành chính.
2. Chức vụ, chức danh trong Ban Hành chính thuộc Tòa án quân sự cấp quân khu có Trưởng ban, quân nhân khác, công chức khác.
3. Ban Hành chính có chức năng tham mưu, giúp Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu về công tác theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của Tòa án quân sự cấp quân khu; thống kê, báo cáo số liệu về hoạt động chuyên môn, thi đua khen thưởng, sơ kết, tổng kết; tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; thực hiện công tác hành chính quân sự của Tòa án quân sự cấp quân khu.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn
Ban Hành chính Tòa án quân sự cấp quân khu tham mưu, giúp Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ vụ án, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự khu vực; đề xuất hướng giải quyết vụ án phát hiện có sai sót;
b) Xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết công tác của Tòa án quân sự cấp quân khu; theo dõi, thống kê, tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt động của Tòa án quân sự cấp quân khu, Tòa án quân sự khu vực;
c) Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của Tòa án quân sự và các văn bản quy phạm pháp luật khác;
d) Thực hiện công tác hành chính quân sự; công tác văn thư, bảo mật, lưu trữ, quản lý con dấu theo quy định của pháp luật, Bộ Quốc phòng;
đ) Quản lý, thực hiện công tác cán bộ đối với Tòa án quân sự cấp quân khu, Tòa án quân sự khu vực thuộc địa bàn; thực hiện thủ tục trong quy trình tuyển chọn, đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm cán bộ; theo dõi, quản lý số lượng, chất lượng đội ngũ Hội thẩm quân nhân của Tòa án quân sự cấp quân khu;
e) Thực hiện công tác tài chính, kế toán theo quy định;
g) Giải quyết việc miễn, giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù, xét tha tù trước thời hạn có điều kiện, xóa án tích; hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ chấp hành hình phạt tù; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền đặc xá, đại xá;
h) Thụ lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền;
i) Cung cấp thông tin về người bị Tòa án quân sự kết án, phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp của Tòa án quân sự Trung ương;
k) Quản lý, sử dụng tài sản, cơ sở vật chất, kinh phí, trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc của Tòa án quân sự cấp quân khu;
l) Triển khai, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số;
m) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng;
n) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu.
Điều 9. Bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự khu vực
1. Bộ máy giúp việc của Tòa án quân sự khu vực là Ban Hành chính.
2. Chức vụ, chức danh trong Ban Hành chính thuộc Tòa án quân sự khu vực có Trưởng ban, quân nhân khác, công chức khác.
3. Ban Hành chính có chức năng tham mưu, giúp Chánh án Tòa án quân sự khu vực về công tác theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của Tòa án quân sự khu vực; thống kê, báo cáo số liệu về hoạt động chuyên môn, thi đua khen thưởng, sơ kết, tổng kết; tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; thực hiện công tác hành chính quân sự của Tòa án quân sự khu vực.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn
Ban Hành chính Tòa án quân sự khu vực tham mưu, giúp Chánh án Tòa án quân sự khu vực thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết công tác của Tòa án quân sự khu vực; theo dõi, thống kê, tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt động của Tòa án quân sự khu vực;
b) Theo dõi, quản lý số lượng, chất lượng đội ngũ Hội thẩm quân nhân của Tòa án quân sự khu vực;
c) Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của Tòa án quân sự và văn bản quy phạm pháp luật khác;
d) Giải quyết việc hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; xét giảm thời gian thử thách án treo, cải tạo không giam giữ, cấm đi khỏi nơi cư trú, phạt quản chế, xóa án tích và các khoản thu nộp ngân sách Nhà nước;
đ) Thụ lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền;
e) Cung cấp thông tin về người bị Tòa án quân sự kết án, phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp của Tòa án quân sự Trung ương;
g) Thực hiện công tác hành chính quân sự; công tác văn thư, bảo mật, lưu trữ, quản lý con dấu theo quy định của pháp luật, Bộ Quốc phòng;
h) Thực hiện công tác tài chính, kế toán;
i) Quản lý, sử dụng tài sản, cơ sở vật chất, kinh phí, trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc của Tòa án quân sự khu vực;
k) Triển khai, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số;
l) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng;
m) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án quân sự khu vực.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2025.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất, kiến nghị thì phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) để tổng hợp, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.
|
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Ủy ban Pháp luật và Tư pháp của Quốc hội; - Ban Nội chính Trung ương; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ (02 bản để đăng công báo); - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ Tư pháp; - Bộ Công an; - Bộ Quốc phòng; - Thành viên HĐTP TANDTC; - Các đơn vị thuộc TANDTC; - TAND và TAQS các cấp; - Cổng TTĐT TANDTC (để đăng tải); - Lưu: VT, Vụ PC&QLKH. |
CHÁNH ÁN |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!