Quyết định 83/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế Thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 83/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 83/2004/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/11/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn phòng đại diện kinh doanh chứng khoán (SMS: 200300 - Không gửi qua fax) - Ngày 11/11/2004, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 83/2004/QĐ-BTC về việc ban hành Quy chế Thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam. Văn phòng có chức năng nghiên cứu thị trường, tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội hợp tác đầu tư trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán với tổ chức kinh tế của Việt Nam nhưng không được hoạt động kinh doanh... Nhân viên của Văn phòng không được đại diện cho thương nhân hoặc các tổ chức kinh tế khác liên quan đến lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam, làm việc cho thương nhân, các tổ chức kinh tế khác liên quan đến lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam... Giấy phép cấp cho Văn phòng có thời hạn 5 năm. Trước khi hết thời hạn hiệu lực của Giấy phép, tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài có thể xin gia hạn hoạt động cho Văn phòng đại diện tại Việt Nam... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 83/2004/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 83/2004/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 83/2004/QĐ-BTC
NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 77/2003NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định 144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11
năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế
thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán
nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước,
Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại
Việt Nam và các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
QUY CHẾ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
83/2004/QĐ-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính )
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy
định việc thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế
này, "tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài" được hiểu là các công ty chứng
khoán, các công ty quản lý quỹ đầu tư được thành lập và hoạt động theo pháp
luật nước ngoài.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức kinh doanh chứng
khoán nước ngoài và Văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại
diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam, sau đây gọi tắt là
Văn phòng đại diện, được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam để tìm
kiếm, thúc đẩy các cơ hội hợp tác trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường
chứng khoán với các tổ chức kinh tế của Việt Nam nhưng không được hoạt động
kinh doanh.
2. Tổ chức kinh
doanh chứng khoán nước ngoài được đặt tối đa 03 Văn phòng đại diện tại các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam (sau đây gọi tắt là tỉnh,
thành phố) và tại mỗi tỉnh, thành phố chỉ được phép đặt 01 Văn phòng đại diện.
3. Tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài có Văn phòng đại diện tại Việt Nam chịu trách nhiệm
trước pháp luật Việt Nam về mọi hoạt động của Văn phòng đại diện.
4. Văn phòng đại
diện phải tuân thủ pháp luật Việt Nam và trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam; được Nhà nước Việt Nam bảo hộ các
quyền và lợi ích hợp pháp nhưng không được hưởng quy chế ưu đãi miễn trừ dành
cho Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự nước ngoài, Cơ quan đại diện
các tổ chức quốc tế liên Chính phủ tại Việt Nam.
Điều 4. Thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung
và thu hồi Giấy phép Văn phòng đại diện
Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước là cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung và thu
hồi Giấy phép Văn phòng đại diện, sau đây gọi tắt là Giấy phép.
CHƯƠNG II
VIỆC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
THU HỒI GIẤY PHÉP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép
Tổ chức kinh
doanh chứng khoán nước ngoài muốn thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam
phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có nhu cầu hợp
tác trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam.
2. Được cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài cho phép lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam; Nếu
nước nguyên xứ không có quy định này thì tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài cần có văn bản làm bằng chứng;
3. Đã có thời
gian hoạt động tối thiểu là 03 năm và đang hoạt động bình thường căn cứ theo
báo cáo tài chính có kiểm toán.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
1. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép bao gồm:
a. Đơn đề nghị cấp
Giấy phép do người có thẩm quyền của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài
ký (mẫu đơn theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này);
b. Bản sao hợp lệ
văn bản cho phép tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài được hoạt động kinh
doanh chứng khoán do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
c. Điều lệ của tổ
chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài;
d. Tài liệu chứng
minh sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép tổ chức
kinh doanh chứng khoán nước ngoài được lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam theo
quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Quy chế này;
e. Bản sao hợp lệ
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán và Báo cáo tình hình hoạt động 02 năm gần
nhất của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài;
f. Lý lịch của
người dự kiến được bổ nhiệm làm Trưởng Văn phòng đại diện tại Việt Nam có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nếu là người nước ngoài hoặc của
cơ quan có thẩm quyền Việt Nam nếu là người Việt Nam;
g. Phương án hoạt
động trong năm đầu của Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
2. Hồ sơ quy định
tại Khoản 1 Điều này gửi tới Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bao gồm 02 bộ. Những
tài liệu bằng tiếng nguyên xứ trong bộ hồ sơ phải là bản gốc hoặc bản sao hợp
lệ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc chứng nhận theo quy định của
nước nguyên xứ và phải gửi kèm bản dịch sang tiếng Việt được cơ quan công chứng
của Việt Nam xác nhận.
Điều 7. Thủ tục cấp Giấy phép
1. Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy chế này, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thông
báo bằng văn bản để tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ.
2. Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép (mẫu Giấy
phép theo Phục lục 02 kèm theo Quy chế này). Trong trường hợp từ chối cấp Giấy
phép, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy phép, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước gửi bản
Giấy phép này đến Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố nơi Văn phòng đại diện đóng
trụ sở.
Điều 8. Đăng ký và thông báo hoạt động
Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép, tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài
phải đăng ký hoạt động tại Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố nơi Văn phòng đại
diện đóng trụ sở và phải gửi thông báo bằng văn bản cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước về ngày chính thức đi vào hoạt động, địa điểm đặt trụ sở, số điện thoại,
số fax liên lạc, số lượng người Việt Nam và số lượng người nước ngoài làm việc
tại Văn phòng đại diện.
Điều 9. Thời hạn hoạt động
1. Thời hạn hoạt
động của Văn phòng đại diện tối đa là 5 năm kể từ ngày cấp Giấy phép.
2. Giấy phép có
thể được gia hạn. Mỗi lần gia hạn không quá 5 năm.
Điều 10. Gia hạn Giấy phép
1. Chậm nhất là
30 ngày trước khi kết thúc thời hạn ghi trên Giấy phép, tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài muốn gia hạn Giấy phép phải gửi tới Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép. Bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép
bao gồm:
a. Đơn đề nghị
gia hạn Giấy phép do người có thẩm quyền của tổ chức kinh doanh chứng khoán
nước ngoài ký (mẫu đơn theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này);
b. Báo cáo tóm
tắt hoạt động của Văn phòng đại diện trong thời gian Giấy phép có hiệu lực do
Trưởng Văn phòng đại diện ký;
c. Bản sao hợp lệ
báo cáo thường niên của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài năm gần nhất.
2. Bộ hồ sơ nêu
tại Khoản 1 Điều này gửi tới Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bao gồm 02 bộ.
3. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1
Điều này, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ra Quyết định gia hạn Giấy phép. Trong
trường hợp từ chối việc gia hạn Giấy phép, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước sẽ thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết định gia hạn Giấy phép cho Văn phòng đại
diện, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước gửi bản Quyết định này đến Uỷ ban Nhân dân
tỉnh, thành phố nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.
Điều 11. Đổi tên Văn phòng đại diện
1. Khi có nhu cầu
đổi tên Văn phòng đại diện, tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài gửi tới
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đơn đề nghị đổi tên Văn phòng đại diện (mẫu đơn
theo Phụ lục 04 kèm theo Quy chế này).
2. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị đổi tên, Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước ra Quyết định chấp thuận đổi tên Văn phòng đại diện. Trong trường hợp
không chấp thuận đổi tên Văn phòng đại diện, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước sẽ
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết định chấp thuận đổi tên Văn phòng đại
diện, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước gửi bản Quyết định này đến Uỷ ban Nhân dân
tỉnh, thành phố nơi Văn phòng đại diện đóng trụ sở.
Điều 12. Chuyển trụ sở Văn phòng đại diện
1. Trường hợp Văn
phòng đại diện chuyển trụ sở trên cùng địa bàn, trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày chuyển trụ sở Văn phòng đại diện,
Trưởng Văn phòng đại diện gửi thông báo bằng văn bản các thông tin liên quan
như địa chỉ mới, số điện thoại, số fax tới Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Uỷ
ban Nhân dân tỉnh, thành phố nơi Văn phòng đại diện đóng trụ sở.
2. Trường hợp Văn
phòng đại diện chuyển trụ sở đến một tỉnh, thành phố khác:
a. Khi có nhu cầu
chuyển trụ sở đến một tỉnh, thành phố khác, Văn phòng đại diện gửi tới Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước đơn đề nghị chuyển trụ sở Văn phòng đại diện (mẫu đơn theo
Phụ lục 05 kèm theo Quy chế này);
b. Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chuyển trụ sở Văn phòng đại diện, Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước ra Quyết định chấp thuận chuyển trụ sở Văn phòng đại
diện. Trong trường hợp không chấp thuận chuyển trụ sở, Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
c. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết định chấp thuận chuyển trụ sở Văn phòng đại
diện đến một tỉnh, thành phố khác, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước gửi bản Quyết
định này đến Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố nơi trước đây Văn phòng đại diện
đóng trụ sở và Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố nơi Văn phòng đại diện dự định
chuyển đến.
Điều 13. Thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện
Trước 5 ngày làm
việc kể từ ngày dự kiến thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài phải gửi thông báo tới Uỷ ban chứng khoán Nhà nước kèm
theo văn bản bổ nhiệm của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài và sơ yếu
lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện mới theo quy định tại Điểm f Khoản 1 Điều
6 của Quy chế này.
Điều 14. Chấm dứt hoạt động
1. Văn phòng đại
diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:
a. Hết thời hạn
ghi trong Giấy phép nhưng tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài không có
đơn đề nghị gia hạn Giấy phép hoặc bị từ chối gia hạn Giấy phép.
b. Theo đề nghị
của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài.
c. Khi Văn phòng
đại diện bị thu hồi Giấy phép.
d. Tổ chức kinh
doanh chứng khoán nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật nước ngoài.
2. Trường hợp
chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, chậm nhất 60 ngày
trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài gửi tới Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đơn đề nghị chấm dứt
hoạt động Văn phòng đại diện tại Việt Nam (mẫu đơn theo Phụ lục 06 kèm theo Quy
chế này).
3. Trường hợp
chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này, chậm nhất 30 ngày
trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài gửi tới Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước văn bản thông báo
việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
4. Trước 15 ngày
làm việc kể từ ngày chính thức chấm dứt hoạt động, Văn phòng đại diện thông báo
trên 03 số báo liên tiếp của 01 tờ báo Trung ương hoặc địa phương nơi Văn phòng
đại diện đóng trụ sở về việc chấm dứt hoạt động của mình để các tổ chức, cá
nhân đến giải quyết quyền lợi liên quan .
5. Chậm nhất vào
ngày chấm dứt hoạt động, Văn phòng đại diện nộp lại Giấy phép cho Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước và làm thủ tục trả trụ sở, phương tiện đã thuê và thanh toán các
khoản nợ, nghĩa vụ (nếu có) với Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan.
6. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động, Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước gửi thông báo bằng văn bản đến Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố
nơi Văn phòng đại diện đóng trụ sở.
Điều 15. Thu hồi Giấy phép
Văn phòng đại
diện bị thu hồi Giấy phép trong các trường hợp sau:
1. Cung cấp tài
liệu sai sự thật trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy phép.
2. Không đăng ký
hoạt động trong thời hạn hoặc không chính thức đi vào hoạt động như đã thông
báo với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.
3. Hoạt động sai
mục đích, nội dung theo quy định của pháp luật.
4. Cố tình không
nộp báo cáo hoạt động sau khi đã có văn bản nhắc nhở của Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước.
5. Vi phạm các
quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam.
Điều 16. Lệ phí cấp, gia hạn Giấy phép
Tổ chức kinh
doanh chứng khoán nước ngoài phải nộp lệ phí cấp, gia hạn Giấy phép theo quy
định pháp luật hiện hành.
CHƯƠNG III
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 17. Nội dung hoạt động
1. Làm chức năng
văn phòng liên lạc và nghiên cứu thị trường;
2. Xúc tiến xây
dựng các dự án hợp tác trên lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán tại
Việt Nam;
3. Thúc đẩy và
giám sát thực hiện các hợp đồng, thoả thuận đã ký kết giữa tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài với các tổ chức kinh tế của Việt Nam, các dự án do tổ
chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tài trợ tại Việt Nam phù hợp với pháp
luật Việt Nam.
Điều 18. Quyền của Văn phòng đại diện
1. Hoạt động theo
các nội dung quy định tại Điều 17 Quy chế này.
2. Thuê trụ sở,
nhà ở, trang bị các phương tiện phục vụ hoạt động và sinh hoạt của Văn phòng
đại diện theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
3. Được mở tài
khoản chuyên chi bằng ngoại tệ và bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép
hoạt động ngoại hối tại Việt Nam để phục vụ hoạt động của Văn phòng đại diện
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Được thuê
người Việt Nam và người nước ngoài vào làm việc tại Văn phòng đại diện theo các
quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Nhập khẩu vào
Việt Nam các vật dụng cần thiết cho nhu cầu công tác, sinh hoạt của Văn phòng
đại diện và phải nộp thuế và làm thủ tục nhập khẩu theo quy định pháp luật Việt
Nam.
6. Khắc con dấu
riêng theo quy định của Bộ Công an và chỉ được sử dụng con dấu này trong các
giao dịch theo phạm vi quyền hạn và chức năng của mình tại Việt Nam.
7. Trưởng Văn
phòng đại diện được ký hợp đồng hợp tác có liên quan đến lĩnh vực chứng khoán
và thị trường chứng khoán với tổ chức kinh tế Việt Nam khi có uỷ quyền hợp lệ
của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài trừ các hợp đồng kinh doanh hoặc
làm các dịch vụ sinh lời tại Việt Nam. Văn phòng đại diện phải gửi tới Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước bản sao giấy uỷ quyền đó trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
ngày ký hợp đồng.
Điều 19. Nghĩa vụ của Văn phòng đại diện
1. Mua các loại
bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Nộp thuế, phí
và lệ phí theo quy định pháp luật Việt Nam.
3. Báo cáo hoạt
động định kỳ mỗi năm một lần cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trước ngày làm
việc cuối cùng của tháng đầu tiên năm kế tiếp. Nội dung báo cáo bao gồm:
a. Cơ cấu tổ
chức, quản lý;
b. Số lượng, họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch của nhân viên (cả người Việt Nam
và người nước ngoài) làm trong Văn phòng đại diện và những thay đổi về nhân sự
(nếu có) trong năm;
c. Những công
việc đã làm trong năm;
d. Dự kiến công
việc triển khai trong năm tới.
4. Trong trường
hợp cần thiết, khi có yêu cầu bằng văn bản của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hoặc
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt
Nam, Văn phòng đại diện có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải
trình các vấn đề có liên quan đến hoạt
động của Văn phòng đại diện.
Điều 20. Những điều hạn chế và cấm đối với Văn
phòng đại diện, nhân viên làm việc trong Văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại
diện không được:
a. Cho thuê lại
trụ sở, nhà ở.
b. Chuyển nhượng,
cho thuê, cho mượn Giấy phép cho bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào khác.
c. Thực hiện chức
năng đại diện cho thương nhân, các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài
khác tại Việt Nam.
d. Kinh doanh
hoặc làm các dịch vụ sinh lời trực tiếp tại Việt Nam dưới bất kỳ hình thức nào.
2. Nhân viên làm
việc trong Văn phòng đại diện không được:
a. Tự mình thực
hiện chức năng đại diện cho thương nhân hoặc các tổ chức kinh tế khác liên quan
đến lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam.
b. Làm việc cho
thương nhân, các tổ chức kinh tế khác liên quan đến lĩnh vực chứng khoán và thị
trường chứng khoán tại Việt Nam.
CHƯƠNG IV
THANH TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 21. Thanh tra, giám sát
Văn phòng đại
diện chịu sự thanh tra, giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và các cơ quan
quản lý Nhà nước khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 22. Xử lý vi phạm
Văn phòng đại
diện vi phạm các quy định của Quy chế này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm
sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Điều khoản thi hành
Việc sửa đổi, bổ
sung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Phụ lục 01: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam
(kèm theo Quy chế lập và hoạt động của Văn
phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)
Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài
Ngày... tháng.... năm......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Xin trân trọng đề
nghị cho phép chúng tôi là:
- Tên tổ chức
kinh doanh chứng khoán (tên đầy đủ và tên viết
tắt):..............................................................................
- Giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh số:...........................................do:.
............................................cấp
ngày:............................................
- Địa chỉ nơi
đóng trụ sở chính: (ghi rõ số nhà, phố, quận, thành phố, nước, số điện thoại, telex,
fax.)......................................................................................
- Vốn điều
lệ:..........................................................................................
- Ngành nghề kinh
doanh:......................................................................
Tóm tắt quá trình
hoạt động:..................................................................
................................................................................................................
được lập Văn
phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên của Văn
phòng đại diện tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in
hoa)...................................................................................................................
- Địa chỉ Văn
phòng đại
diện:.................................................................
- Nội dung hoạt
động chính của Văn phòng đại diện:.............................
2. Họ tên Trưởng
Văn phòng đại diện:....................................................
Sinh
ngày:...../...../.........quốc
tịch:...........................................................
Số chứng minh
nhân dân (hoặc số hộ chiếu):...........................................
Số người làm việc
dự kiến tại Văn phòng đại diện là....
người, trong đó:
+ Số nhân viên là
người nước ngoài:
+ Số nhân viên là
người Việt Nam:
Chúng tôi xin
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn
này và các tài liệu kèm theo.
Chúng tôi cam kết
trong thời gian hoạt động tại Việt Nam, Văn phòng đại diện và những người làm
việc tại Văn phòng đại diện sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động theo
đúng nội dung do pháp luật quy định.
Tài liệu đính kèm - |
Người có thẩm quyền của tổ chức kinh
doanh (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục số 02: Mẫu Giấy phép
(kèm theo Quy chế lập và hoạt động của Văn
phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)
Quốc huy
BỘ TÀI CHÍNH UỶ BAN
CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC Số: |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày... tháng... năm.... |
GIẤY PHÉP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số…../2004/QĐ-BTC
ngày….tháng….năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế thành
lập và hoạt động của Văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của…. (tên tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài xin lập Văn
phòng đại diên),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép............. (tên tổ chức kinh
doanh chứng khoán nước ngoài xin lập Văn phòng đại diện).......................
- Nơi đăng ký
thành lập:...............................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................
được đặt Văn
phòng đại diện tại:…….(địa chỉ, tên tỉnh, thành phố)............
Điều 2. Tên của Văn phòng đại diện:............................................................
Điều 3. Tên trưởng Văn phòng đại
diện:.......................................................
Số lượng người
nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện:........... người.
Điều 4. Văn phòng đại diện hoạt động theo nôi dung
do pháp luật quy định.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thời hạn của giấy phép là 5 năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 03: Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép văn phòng đại diện
(kèm theo Quy chế lập và hoạt động của Văn
phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)
Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài
Ngày..... tháng.....
năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Xin trân trọng đề
nghị cho phép chúng tôi là:
- Tên tổ chức
kinh doanh chứng khoán (tên đầy đủ và tên viết tắt):...................
- Địa chỉ nơi
đóng trụ sở chính: (ghi rõ số nhà, phố, quận, thành phố, nước, số điện thoại, telex,
fax.).....................................................................
- Giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh số:........ do:.......... cấp ngày:................
- Vốn điều
lệ:.....................................................................................................
- Ngành nghề kinh
doanh:.................................................................................
có Văn phòng đại
diện tại Việt Nam với tên là: .............................................
Giấy phép lập văn
phòng đại diện số:................ do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp
ngày…….,
nay được gia hạn
thời hạn Giấy phép.
- Lý do đề nghị
gia hạn Giấy phép:......................................................
Tài liệu gửi kèm: - |
Người có thẩm quyền của tổ
chức kinh doanh (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 04: Mẫu đơn đề nghị đổi tên văn phòng đại diện tại Việt Nam
(kèm theo Quy chế lập và hoạt động của Văn
phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)
Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài
Ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Xin trân trọng đề
nghị cho phép chúng tôi là:
- Tên tổ chức
kinh doanh chứng khoán (tên đầy đủ và tên viết
tắt):...........................................................................................................
- Giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh số:................do:......................cấp
ngày:..................................................
- Địa chỉ nơi đóng trụ sở chính: (ghi rõ số
nhà, phố, quận, thành phố, nước, số điện
thoại, telex,
fax.).....................................................................
- Vốn điều
lệ:..............................................................................................
- Ngành nghề kinh
doanh:...........................................................................
có Văn phòng đại
diện tại Việt Nam với tên là: (tên hiện nay)............................
Giấy phép lập văn
phòng đại diện số:................. do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp
ngày……….,
nay được đổi tên
thành (Tên mới của Văn phòng đại diện,
viết chữ in hoa).................................... Lý do đề nghị đổi tên
Văn phòng đại diện:.......................
Người có thẩm quyền của tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 05: Mẫu đơn đề nghị chuyển trụ sở văn phòng đại diện tại Việt Nam
(kèm theo Quy chế lập và hoạt động của Văn
phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)
Tên Văn phòng đại diện
Ngày...... tháng......
năm...…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN TRỤ SỞ VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Xin trân trọng đề
nghị cho phép chúng tôi là:
- Tên Văn phòng
đại diện tại Việt Nam: (tên đầy đủ và tên viết
tắt)..............................................................................................................
- Giấy phép lập
văn phòng đại diện số:............do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp
ngày cấp ngày:...........................
- Địa chỉ trụ sở
tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, phố, quận, thành
phố,)................................................................................................................
nay được chuyển đến trụ sở mới
tại:........................................... (ghi rõ số nhà, phố, quận,
thành
phố).............................................................................
- Lý do đề nghị
chuyển trụ sở:....................................................................
Chúng tôi cam kết
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định liên quan đến việc chuyển trụ sở trong Quy
chế lập và hoạt động của Văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số......./......../QĐ-BTC.
Trưởng Văn phòng đại diện
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 06: Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện
tại Việt Nam
(kèm theo Quy chế lập và hoạt động của Văn
phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)
Tên tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài
Ngày...... tháng......
năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Xin trân trọng đề
nghị cho phép chúng tôi là:
- Tên tổ chức
kinh doanh chứng khoán (tên đầy đủ và tên viết
tắt):............................................................................................................
- Địa chỉ nơi
đóng trụ sở chính: (ghi rõ số nhà, phố, quận, thành phố, nước, số điện thoại, telex, fax.).....................................................................
- Giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh số:.........do:..........cấp ngày:.........
- Vốn điều
lệ:..............................................................................................
- Ngành nghề kinh
doanh:........................................................................
có Văn phòng đại
diện tại Việt Nam với tên là: ................................................
Giấy phép lập văn
phòng đại diện số:..................do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp
ngày…………..,
nay được chấm dứt
hoạt động hoạt động tại Việt Nam.
- Lý do đề nghị
được chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện:.........……
Chúng tôi cam kết
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định liên quan đến việc chấm dứt hoạt động trong
Quy chế lập và hoạt động của Văn phòng
đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm
theo Quyết định số....../........../QĐ-BTC.
Người có thẩm quyền của tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài
(ký tên, đóng dấu)