Quyết định 527/QÐ-BVHTTDL 2025 chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 527/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 527/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/03/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 527/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ____________ Số: 527/QĐ-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí chức năng
Vụ Pháp chế là tổ chức hành chính thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện việc quản lý nhà nước bằng pháp luật về các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và tổ chức thực hiện công tác pháp chế theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về công tác xây dựng pháp luật
a) Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị định; đề xuất danh mục văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; thông báo cho các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về các nội dung nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết; lập dự kiến chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật của Bộ và tổ chức việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo tình hình, tiến độ các chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các đề án về cơ chế, chính sách trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo phân công của Bộ trưởng;
c) Chủ trì thẩm định dự thảo thông tư, thông tư liên tịch theo quy định của pháp luật trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành;
d) Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Bộ trưởng đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia góp ý hoặc đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, giúp Bộ trưởng góp ý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được gửi xin ý kiến;
e) Phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan giúp Bộ trưởng trong việc đàm phán, ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
2. Về công tác rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật và hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; kế hoạch pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo theo quy định của pháp luật;
b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật chung của Bộ;
c) Xây dựng báo cáo hàng năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ theo quy định của pháp luật;
d) Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định pháp luật.
3. Về công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, giúp Bộ trưởng kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; xây dựng kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hàng năm trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch được phê duyệt và theo quy định của pháp luật; đôn đốc, chỉ đạo công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật ở Bộ;
b) Báo cáo Bộ trưởng kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng báo cáo hằng năm về kết quả công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
4. Về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Chủ trì lập chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật dài hạn, hàng năm trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, giúp Bộ trưởng phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức truyền thông nội dung cơ bản của chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, các hình thức phù hợp khác nhau về các vấn đề phức tạp, được dư luận xã hội quan tâm, có nhiều ý kiến khác nhau và tác động trực tiếp làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp;
d) Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ.
5. Về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật và thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kế hoạch thực hiện quản lý nhà nước của Bộ trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6. Về công tác bồi thường nhà nước
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, giúp Bộ trưởng phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác bồi thường nhà nước trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
8. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước theo quy định của pháp luật.
9. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức hoặc tham gia thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp thuộc trách nhiệm của Bộ theo quy định của pháp luật.
10. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
11. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ; có ý kiến về mặt pháp lý đối với quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành quan trọng của Bộ trưởng.
12. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ trong công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế, pháp chế viên, công chức, viên chức, nhân viên, người làm công tác pháp chế ở các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các doanh nghiệp mà Bộ là đại diện chủ sở hữu phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp và các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân công của Bộ trưởng và theo quy định của pháp luật.
14. Tham mưu, giúp Bộ trưởng về công tác tổ chức thi hành pháp luật.
15. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
16. Quản lý công chức, pháp chế viên và thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức, pháp chế viên trong Vụ; quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng.
2. Các công chức, pháp chế viên.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Vụ; có trách nhiệm sắp xếp, bố trí công chức, pháp chế viên trong Vụ theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Vụ.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4014/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng; - Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ; - Lưu: VT,TCCB, Hồ sơ nội vụ, VHT30. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây