Quyết định 415/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 415/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 415/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/07/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 415/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 415/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh
________________________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 268/QĐ-UBDT ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Ủy ban,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện) là đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Văn phòng Ủy ban) có chức năng giúp Bộ trưởng, chủ nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc trên địa bàn các tỉnh, thành phố: Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh (09 tỉnh, thành phố sau đây gọi tắt là địa bàn); thực hiện công tác tiếp công dân và công tác văn phòng.
Văn phòng đại diện có con dấu riêng và trụ sở đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giúp Chánh Văn phòng Ủy ban tham mưu trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm:
a) Các chủ trương, biện pháp tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc trên địa bàn;
b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách dân tộc đang thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế hoặc nghiên cứu xây dựng một số chính sách đặc thù, nhằm giải quyết các vấn đề cấp thiết đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn.
…………………
hỏi, động viên đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị thiên tai, bão lũ và các công việc đột xuất khác.
d) Thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, bảo mật thông tin, tài liệu và quản lý con dấu của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.
đ) Giúp Chánh Văn phòng Ủy ban quản lý công chức và người lao động; thực hiện chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, người lao động của Văn phòng đại diện.
e) Quản lý và sử dụng tài sản được giao phục vụ công tác.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động
1. Văn phòng Đại diện có một Phó Chánh Văn phòng Ủy ban kiêm Trưởng Đại diện Văn phòng, các Phó trưởng Đại diện Văn phòng (tương đương Phó trưởng phòng cấp bộ) và công chức, người lao động theo định biên.
2. Phó Chánh Văn phòng Ủy ban kiêm Trưởng Đại diện Văn phòng, các Phó trưởng Đại diện Văn phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy ban về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao Chánh Văn phòng Ủy ban quyết định phê duyệt quy chế hoạt động của Văn phòng đại diện đảm bảo nguyên tắc, chế độ thủ trưởng, phát huy dân chủ đi đôi với đề cao trách nhiệm của Phó Chánh Văn phòng Ủy ban kiêm Trưởng Đại diện Văn phòng. Khi cần thiết Phó Chánh Văn phòng Ủy ban kiêm Trưởng Đại diện Văn phòng báo cáo trực tiếp với bộ trưởng, Chủ nhiệm về các mặt công tác của Văn phòng đại diện. Phó Chánh Văn phòng Ủy ban kiêm Trưởng Đại diện Văn phòng được Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy quyền giải quyết một số công việc cụ thể và phải chịu trách nhiệm về kết quả giải quyết công việc đó trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm, đồng thời báo cáo Chánh Văn phòng Ủy ban để phối hợp công tác.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban, Trưởng Đại diện Văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh và thủ trưởng các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |