Quyết định 2893/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công công tác đối với Lãnh đạo Bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2893/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2893/QĐ-BNN-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2893/QĐ-BNN-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2893/QĐ-BNN-TCCB |
Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công công tác đối với Lãnh đạo Bộ
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chỉnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ. quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CPngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Căn cứ ý kiến của Ban cán sự Đảng Bộ tại Tờ trình ngày 02/7/2015 của Vụ Tổ chức cán bộ về phân công công tác đối với lãnh đạo Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và Thứ trưởng
1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ, chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về toàn bộ công việc thuộc chức năng, thẩm quyền của mình: chỉ đạo toàn diện công tác của Bộ; trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ mang tính chiến lược thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
2. Thứ trưởng có trách nhiệm giúp Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác theo sự phân công của Bộ trưởng. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các thứ trưởng chủ động giải quyết công việc; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công: những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải kịp thời báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng trước khi xử lý, quyết định.
Khi giải quyết công việc, những vấn đề liên quan đến công tác địa phương hoặc các lĩnh vực cần sự phối hợp, Thứ trưởng được giao chủ trì chủ động trao đổi ý kiến với Thứ trưởng phụ trách khối, lĩnh vực trước khi quyết định. Trong trường hợp cần thiết, Thứ trưởng được giao chủ trì và Thứ trưởng phụ trách khối cùng chủ trì làm việc với các đơn vị để giải quyết công việc, khi các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau, Thứ trưởng được giao chủ trì giải quyết công việc báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Khi làm việc với các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan. Thứ trưởng được giao chủ trì chủ động trao đổi, thống nhất về nội dung và thông báo kết quả làm việc với Thứ trưởng phụ trách khối, lĩnh vực và Thử trưởng được giao theo dõi địa phương.
3. Trong trường hợp cần thiết hoặc khi Thứ trưởng phụ trách khối, lĩnh vực vắng mặt. Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo xử lý hoặc giao Thứ trưởng khác chỉ đạo xử lý công việc sau đó thông báo lại kết quả làm việc.
4. Thứ trưởng có trách nhiệm và quyền hạn trong phạm vi lĩnh vực được phân công như sau:
- Chỉ đạo việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; xây dựng cơ chế chính sách và các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp Iuật các nhiệm vụ kế hoạch và ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực. công tác mình phụ trách; xử lý theo thẩm quyền các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực được phân công.
- Thứ trưởng được ký các văn bản thuộc lĩnh vực, công tác được phân công chỉ đạo giải quyết và các văn bản do Bộ trưởng phân công sau đó báo cáo lại Bộ trưởng.
- Thứ trưởng không giải quyết các công việc Bộ trưởng không phân công và thực hiện các quyết định của Bộ trưởng.
5. Bộ trưởng có thể phân công một Thứ trưởng làm nhiệm vụ thường trực để giúp Bộ trưởng điều phối các hoạt động chung của Bộ theo chương trình công tác của Bộ và theo yêu cầu chỉ đạo của Bộ trưởng khi Bộ trưởng công tác vắng. Thứ trưởng thường trực được Bộ trưởng phân công ký văn bản của Bộ và giải quyết các công việc do Bộ trưởng phân công ký văn bản của Bộ và giải quyết các công việc do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách khi Bộ trưởng vắng mặt.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ của lãnh đạo Bộ
1. Bộ trưởng Cao Đức Phát:
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Quốc hội; Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Công tác tổ chức và cán bộ;
- Công tác qui hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển ngành;
- Công tác xây dựng Đảng, quan hệ với Trung ương Đảng, Chính phủ, Ban Cán sự Đảng các Bộ, ngành Trung ương, địa phương; trực tiếp làm việc với Quốc hội khi có yêu cầu liên quan đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Chủ nhiệm chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:
- Trưởng ban Ban chỉ đạo Trung ương về Kế hoạch bảo vệ và Phát triển rừng;
- Trưởng ban Ban chỉ đạo Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trưởng ban Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình công nghệ sinh học quốc gia;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
- Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình công nghệ thông tin của Bộ;
- Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ;
- Chủ tịch Phân ban Việt Nam trong Ủy ban liên Chính phủ: Việt Nam - Iraq. Việt Nam - Iran. Việt Nam - Mông Cổ;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ phân công.
2. Các Thứ trưởng:
2.1. Thứ trưởng Vũ Văn Tám:
- Phụ trách chung về công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và vật tư nông nghiệp:
- Chỉ đạo lĩnh vực thủy sản và chăn nuôi thú y bao gồm: xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, pháp luật cơ chế. chính sách, tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ:
- Kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
- Công tác tìm kiếm cứu nạn trên biển; công tác phòng chống thiên tai thuộc lĩnh vực thủy sản;
- Công tác văn phòng;
- Chương trình cải cách hành chính của Bộ;
- Phó trưởng ban chỉ đạo Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản (lĩnh vực giống vật nuôi thủy sản);
- Phó trưởng ban chỉ đạo Chương trình Công nghệ sinh học nông nghiệp quốc gia (lĩnh vực Thủy sản);
- Ủy viên BCH Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;
- Ủy viên Ban chỉ đạo Điều phối phát triển vùng kinh tế trọng điểm quốc gia.
- Theo dõi vùng đồng bằng sông Hồng:
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
2.2. Thứ trưởng Hoàng Văn Thắng:
- Chỉ đạo lĩnh vực thủy lợi bao gồm: xây dựng. hướng dẫn, giám sát thực hiện chiến lược, qui hoạch, kế hoạch phát triển thủy lợi; cơ chế, chính sách về quản lý khai thác công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt; quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai: tham gia quản lý nghiên cứu khoa học về các vấn đề liên quan;
- Công tác xây dựng Đảng ở các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công tác xây dựng cơ bản (các Thứ trưởng phụ trách khối chỉ đạo đề xuất chủ trương đầu tư tham gia về nhiệm vụ và nội dung đối với các dự án cụ thể):
- Công tác phân giới cắm mốc biên giới;
- Kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi;
- Phó trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;
- Phó trưởng ban Ban chỉ đạo Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Phó Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Phó Chủ tịch Ủy ban sông Mê Kông Việt Nam;
- Phó trưởng Ban chỉ đạo chương trình công nghệ thông tin của Bộ;
- Theo dõi các tỉnh vùng Bắc Trung bộ;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
2.3. Thứ trưởng Hà Công Tuấn:
- Chỉ đạo lĩnh vực lâm nghiệp bao gồm: xây dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, pháp luật, chính sách, tổ chức sản xuất, chế biến lâm sản;
- Công tác thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
- Công tác pháp chế; Chủ tịch Hội đồng giáo dục pháp luật của Bộ;
- Công tác quản lý doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc Bộ; sắp xếp, đổi mới hoạt động các công ty nông, lâm nghiệp nhà nước: cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Công tác tài chính của bộ;
- Công tác báo chí, tuyên truyền của Bộ;
- Kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
- Chủ tịch hội đồng tuyển dụng công chức Bộ;
- Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ của Bộ;
- Ủy viên thường trực Ban chỉ đạo Trung ương về Kế hoạch bảo vệ và Phát triển rừng;
- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự Bộ;
- Trưởng Ban chỉ đạo phòng chống khủng bố của Bộ;
- Ủy viên Ban chỉ đạo Tây Nguyên của Trung ương;
- Theo dõi các lính vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
2.4. Thứ trưởng Lê Quốc Doanh:
- Chỉ đạo lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật (bao gồm xây dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, pháp luật, chính sách, tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ);
- Công tác khoa học, công nghệ, môi trường và khuyến nông;
- Công tác đào tạo bao gồm công tác đào tạo của các trường thuộc Bộ, đào tạo nguồn nhân lực của ngành nông nghiệp và PTNT, đào tạo nghề cho nông dân; Phó Trưởng ban Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg. Ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
- Phụ trách chung về hợp tác quốc tế;
- Công tác thống kê;
- Chương trình an ninh lương thực quốc gia, chương trình nông nghiệp công nghệ cao;
- Phó trưởng Ban Chỉ đạo chương trình công nghệ sinh học nông nghiệp quốc gia;
- Ủy viên phân ban Việt Nam trong Ủy ban phối hợp về Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga;
- Chương trình xoá bỏ và thay thế cây có chất ma túy; Ủy viên Ủy ban quốc gia về phòng chống HIV, ma túy, mại dâm và tệ nạn xã hội;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo Tây Bắc của Trung ương;
- Chủ tịch Hội đồng khoa học - công nghệ Bộ;
- Chủ tịch Hội đồng Biên tập Tạp chí Nông nghiệp và PTNT;
- Trưởng Ban chỉ đạo chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp và giống thủy sản.
- Theo dõi các tỉnh vùng trung du và miền núi phía Bắc;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
2.5. Thứ trưởng Trần Thanh Nam:
- Chỉ đạo lĩnh vực phát triển nông Thôn. xây dựng nông thôn mới, bao gồm: xây dựng chiến lược, chính sách cho phát triển, xây dựng nông thôn mới;
- Đổi mới và phát triển hợp tác xã và các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong
nông, lâm nghiệp;
- Quản lý thương mại trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn:
- Quản lý chế biến, ngành nghề, dịch vụ nông thôn và cơ điện nông nghiệp;
- Quản lý ngành muối;
- Công tác quy hoạch và bố trí dân cư (vùng có nguy cơ thiên tai và các công trình thủy điện, thủy lợi), di dân, tái định cư; Thành viên Ban chỉ đạo Nhà nước Dự án thủy điện Sơn La, Lai Châu;
- Công tác xoá đói giảm nghèo và việc làm: Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm nghèo;
- Công tác dân tộc. miền núi; Ủy viên kiêm nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phủ;
- Quản lý nhà nước đối với các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp trong ngành và phối hợp với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội Trung ương liên quan đến nhiệm vụ của ngành;
- Công tác thi đua, khen thưởng; Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ;
- Ủy viên Hội đồng tư vấn quốc gia Chương trình thương hiệu quốc gia;
- Ủy viên Hội đồng quốc gia về Bảo hộ lao động; Chủ tịch Hội đồng Bảo hộ lao động của Bộ:
- Ủy viên Hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội; Ủy viên Ủy ban Quốc gia về người cao tuổi;
- Trưởng Ban vì sự tiến bộ phụ nữ của Bộ.
- Ủy viên Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ của Trung ương;
- Theo dõi các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các văn bản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công Lãnh đạo Bộ trước đây.
Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./,
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |