Quyết định 2818/QĐ-BTC 2023 quyền hạn, cơ cấu của Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2818/QĐ-BTC

Quyết định 2818/QĐ-BTC của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2818/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/12/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Kế toán-Kiểm toán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2818/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2818/QĐ-BTC DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ TÀI CHÍNH
______________
Số: 2818/QĐ-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán

___________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán là đơn vị thuộc Bộ Tài chính thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước đối với lĩnh vực kế toán, kiểm toán; trực tiếp quản lý, giám sát việc chấp hành chuẩn mực kế toán, kiểm toán và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán trong phạm vi cả nước.
Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán, kiểm toán (bao gồm kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ); nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ, chính sách về hoạt động kế toán, kiểm toán; chiến lược, chính sách phát triển hoạt động kế toán, kiểm toán.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, điều kiện của người làm kế toán, người có chứng chỉ kế toán viên, kế toán viên hành nghề, kế toán trưởng, kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề; tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán, kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.
3. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận hệ thống kế toán áp dụng cho doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức thuộc các lĩnh vực kinh tế, xã hội có hoạt động đặc thù; hướng dẫn các tổ chức, đơn vị thực hiện, tuân thủ nguyên tắc, chuẩn mực kế toán, kiểm toán; chế độ kế toán và quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ về kế toán, kiểm toán.
4. Ban hành các văn bản quy định về phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn cụ thể các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán, kiểm toán; trả lời các vướng mắc trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán và kiểm toán theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài chính tổ chức thực hiện:
a) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập; giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật;
b) Quản lý hành nghề đối với kế toán viên hành nghề, kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm toán theo quy định của pháp luật;
c) Chấp thuận cho các đơn vị được tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề, kiểm toán viên hành nghề, người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, kiểm toán;
d) Chấp thuận cho kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán được thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng theo quy định.
6. Quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động, việc thực hiện, tuân thủ pháp luật về kế toán, kiểm toán của các đơn vị kế toán, các đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập, các hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật.
7. Phối hợp với Thanh tra Tài chính thực hiện thanh tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật.
8. Tham gia xây dựng chiến lược, chính sách tài chính quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật về tài chính, thuế và các lĩnh vực khác thuộc ngành Tài chính quản lý có liên quan đến kế toán, kiểm toán.
9. Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái với quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán do các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành.
10. Tham gia giám định nội dung liên quan đến kế toán và kiểm toán độc lập; xử lý các tranh chấp, bất đồng về kế toán và kiểm toán độc lập theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
11. Thường trực Hội đồng thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên; trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên theo quy định của pháp luật; xây dựng nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên; nội dung, chương trình tài liệu bồi dưỡng kế toán trưởng.
12. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế thuộc lĩnh vực kế toán, kiểm toán theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
13. Tổ chức nghiên cứu khoa học, hợp tác nghiên cứu khoa học về kế toán, kiểm toán với các đơn vị trong và ngoài ngành.
14. Phổ biến, đào tạo, bồi dưỡng chế độ, chính sách và các quy định pháp luật về kế toán, kiểm toán. Chủ trì rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục; phối hợp với Vụ Pháp chế hợp nhất, pháp điển văn bản quy phạm pháp luật theo quy định. Thực hiện tự kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
15. Được quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp tài liệu, báo cáo, số liệu phục vụ công tác giám sát, kiểm tra, tổng kết, đánh giá thực hiện chính sách chế độ về kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán gồm:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Quản lý, giám sát kế toán doanh nghiệp;
c) Phòng Quản lý, giám sát kế toán ngân hàng và các tổ chức tài chính;
d) Phòng Quản lý, giám sát kế toán nhà nước;
đ) Phòng Quản lý, giám sát kiểm toán.
Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng/Văn phòng do Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán quy định.
Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện chế độ chuyên viên, Cục trưởng phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Biên chế của Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; quản lý công chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
Phó Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 185/QĐ-BTC ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.
Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu VT, TCCB
BỘ TRƯỞNG

 



Hồ Đức Phớc
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi