Quyết định 148/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Địa phương II
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 148/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 148/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Giàng Seo Phử |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/03/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 148/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC Số: 148/QĐ-UBDT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ ĐỊA PHƯƠNG II
---------------------------------
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Địa phương II,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Vụ Địa phương II là đơn vị của Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc và theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc trên địa bàn các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận và Ninh Thuận (tổng số 16 tỉnh).
Vụ Địa phương II có trụ sở đặt tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Nắm tình hình kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các chính sách dân tộc ở địa phương:
a) Nắm và theo dõi tình hình kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của các địa phương trên địa bàn;
b) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách dân tộc tại các địa phương, định kỳ báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định;
c) Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung chính sách dân tộc đang thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế; Chủ trì, tham gia nghiên cứu xây dựng, tổ chức thực hiện một số chính sách đặc thù nhằm giải quyết các vấn đề cấp thiết đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn phụ trách;
d) Nắm và theo dõi một số chính sách dân tộc do các Bộ, ngành khác thực hiện trên địa bàn.
2. Theo dõi, tổng hợp:
a) Theo dõi, tổng hợp thông tin về tình hình dân tộc, công tác dân tộc trên địa bàn; Những kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn phụ trách có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của Ủy ban Dân tộc để báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, chỉ đạo giải quyết;
b) Cung cấp thông tin tổng hợp về lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn;
c) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban: Chuẩn bị nội dung có liên quan để Lãnh đạo, các đoàn công tác của Ủy ban Dân tộc đến làm việc với các địa phương thuộc địa bàn phụ trách; Chuẩn bị các nội dung có liên quan phục vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc tham gia thành viên của Ban Chỉ đạo Tây Nguyên.
3. Theo dõi, kiểm tra, quản lý chính sách:
a) Chủ trì tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn phụ trách; Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban xây dựng kế hoạch đi kiểm tra tại địa phương;
b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các chính sách định canh định cư, hỗ trợ ổn định cuộc sống đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn phụ trách;
c) Theo dõi, quản lý các chương trình, chính sách do Ủy ban Dân tộc chủ trì thực hiện, một số chính sách đối với các dân tộc thiểu số rất ít người sống trên địa bàn theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
4. Phối hợp với các vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc:
a) Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, dự án hàng năm của Ủy ban Dân tộc; Thẩm định các chương trình, dự án đầu tư theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu đề xuất giải quyết những vấn đề cấp thiết có liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn phụ trách;
c) Phối hợp với các cơ quan làm công tác dân tộc trên địa bàn phụ trách hướng dẫn việc quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ công tác dân tộc tại địa phương;
d) Phối hợp với các cơ quan liên quan nắm tình hình thực hiện các chính sách ở vùng biên giới và các chính sách khác có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc; Dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tham gia các đoàn công tác do các Bộ, ngành chủ trì thực hiện trên địa bàn phụ trách theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
đ) Phối hợp đôn đốc, kiểm tra các địa phương thuộc địa bàn tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp tỉnh, huyện; Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn; Theo dõi tình hình thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; chính sách trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số của các địa phương trên địa bàn phụ trách;
e) Phối hợp tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn, giao ban của Ủy ban Dân tộc; Tham gia các đoàn công tác của Ủy ban Dân tộc trên địa bàn;
5. Tổ chức tiếp công dân theo quy định; Tiếp đón, thăm hỏi người có uy tín trong cộng đồng đến đề đạt nguyện vọng, giao lưu trao đổi kinh nghiệm, thăm các hộ đồng bào DTTS nghèo, thuộc diện chính sách trong các dịp lễ, Tết hoặc khi gặp khó khăn, hoạn nạn khi được Lãnh đạo Ủy ban giao.
6. Thực hiện các đề tài nghiên cứu, các dự án mô hình thí điểm, đề án xây dựng chính sách theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
7. Tham gia ý kiến, giúp Hội đồng thi đua khen thưởng của Ủy ban về công tác thi đua trong lĩnh vực công tác dân tộc đối với cơ quan công tác dân tộc trên địa bàn.
8. Thực hiện kế hoạch cải cách hành chính, công khai các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác dân tộc; Kế hoạch thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng lãng phí; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công tác của Vụ theo chỉ đạo của Ủy ban Dân tộc.
9. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ; quản lý tài sản được Ủy ban giao cho đơn vị. Đề xuất việc thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Địa phương II có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng; các Trưởng, Phó phòng chức năng, các chuyên viên và người lao động, làm việc theo chế độ Thủ trưởng kết hợp với chế độ trực tuyến.
Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về toàn bộ hoạt động của Vụ.
Các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng phụ trách một số mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chức năng:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Địa bàn.
Lãnh đạo phòng có Trưởng phòng và các Phó trưởng phòng, do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng theo quy định và theo phân công của lãnh đạo Vụ.
3. Vụ trưởng Vụ Địa phương II có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng và xây dựng Quy chế làm việc của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế cho Quyết định số 352/QĐ-UBDT ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Địa phương II.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Địa phương II, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |