Quyết định 1457/QĐ-ĐCKS của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của giám đốc điều hành mỏ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1457/QĐ-ĐCKS

Quyết định 1457/QĐ-ĐCKS của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của giám đốc điều hành mỏ
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1457/QĐ-ĐCKSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đặng Vũ Chư
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/09/1997
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1457/QĐ-ĐCKS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1457/QĐ-ĐCKS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 1457/QĐ-ĐCKS NGÀY 04 THÁNG 9 NĂM 1997 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỎ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

 

- Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

- Căn cứ Luật khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật khoáng sản;

- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ" để áp dụng thống nhất trong cả nước.

 

Điều 2.- Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1998.

 

Điều 3.- Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHUẨN TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH MỎ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1457/QĐ-ĐCKS ngày 04 tháng 9 năm 1997
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

Điều 1.- Quy định về tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ được áp dụng để xem xét, bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm Giám đốc điều hành mỏ của tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản rắn, kể cả khai thác tận thu của tổ chức là doanh nghiệp theo quy định tại Điều 65 Nghị định 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ.

Quy định này không áp dụng đối với khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên và khai thác tận thu khoáng sản của cá nhân không phải là doanh nghiệp.

 

Điều 2.- Giám đốc điều hành mỏ là người giúp Giám đốc Mỏ trực tiếp điều hành các hoạt động khai thác khoáng sản, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Mỏ trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra về kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của mỏ.

Giám đốc Mỏ có thể kiêm nhiệm Giám đốc điều hành mỏ nếu có đủ tiêu chuẩn trình độ và năng lực của Giám đốc điều hành mỏ theo quy định này.

 

Điều 3.- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành hoạt động khai thác khi đã có Giám đốc điều hành mỏ có đủ tiêu chuẩn theo hướng dẫn của Quy định này.

 

Điều 4.- Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của Giám đốc điều hành mỏ.

1. Đối với khai thác mỏ hầm lò:

Kỹ sư khai thác hầm lò có thời gian công tác thực tế tại mỏ hầm lò không ít hơn năm (5) năm (không kể thời gian tập sự).

2. Đối với khai thác mỏ lộ thiên:

Kỹ sư khai thác mỏ có thời gian công tác thực tế tại mỏ không ít hơn ba (3) năm (không kể thời gian tập sự).

Nếu là kỹ sư địa chất thăm dò thì phải có thời gian công tác thực tế tại mỏ không ít hơn ba (3) năm (không kể thời gian tập sự) và đã qua lớp huấn luyện kỹ thuật khai thác mỏ.

3. Trường hợp đặc biệt đối với khai thác mỏ lộ thiên, nếu công nghệ khai thác thủ công đơn giản hoặc ở các vùng xa, vùng sâu, vùng cao do thiếu cán bộ có trình độ chuyên môn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này, thì Giám đốc điều hành mỏ có thể có trình độ chuyên môn là trung cấp khai thác mỏ hoặc trung cấp địa chất thăm dò có thâm niên công tác theo quy định tại khoản 2 Điều này.

 

Điều 5.- Tiêu chuẩn về năng lực quản lý, điều hành của Giám đốc điều hành mỏ.

- Nắm vững các quy định tại các văn bản pháp luật về khoáng sản và những quy định tại các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản.

- Nắm vững quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật khai thác mỏ; nội quy, quy tắc an toàn lao động trong khai thác mỏ đã được các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ban hành.

- Có năng lực tổ chức quản lý kỹ thuật khai thác, kỹ thuật an toàn lao động, bảo vệ môi trường; có năng lực và trình độ đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời hoặc ngăn ngừa và thủ tiêu nguyên nhân gây ra các sự cố về kỹ thuật, an toàn lao động, môi trường trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.

- Có khả năng trình độ tổ chức và thực hiện việc nghiên cứu, áp dụng, cải tiến, đổi mới kỹ thuật - công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ.

Điều 6.- Giám đốc điều hành mỏ là người nước ngoài cũng áp dụng tiêu chuẩn quy định tại các Điều 4 và 5 của Quy định này và phải là người được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

Điều 7.- Trước khi tiến hành các hoạt động khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải gửi hồ sơ thông báo về Giám đốc điều hành mỏ tới Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi hoạt động khai thác mỏ).

Hồ sơ về Giám đốc điều hành mỏ gồm có:

- Sơ yếu lý lịch Giám đốc điều hành mỏ (theo mẫu);

- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ;

- Bản sao các văn bằng chuyên môn;

- Bản sao chứng chỉ quản lý kinh tế, quản trị doanh nghiệp hoặc quản lý hành chính nhà nước (nếu có);

- Bản sao các chứng chỉ về ngoại ngữ (nếu có);

- Bản sao chứng chỉ đào tạo Giám đốc điều hành mỏ (nếu có);

- Bản sao chứng chỉ các lớp đào tạo về quản lý môi trường, an toàn lao động, hoặc các văn bằng, chứng chỉ liên quan khác (nếu có).

 

Điều 8.- Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Công nghiệp (đối với khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và khai thác tận thu) có quyền không chấp nhận Giám đốc điều hành mỏ nếu không đủ tiêu chuẩn trình độ và năng lực theo Quy định này và có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản bổ nhiệm người thay thế theo quy định.

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về Giám đốc điều hành mỏ, nếu Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Công nghiệp (đối với khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và khai thác tận thu) không có văn bản yêu cầu bổ nhiệm thay thế thì coi như Giám đốc điều hành mỏ đã được chấp nhận.

 

Điều 9.- Khi thay đổi Giám đốc điều hành mỏ, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải gửi hồ sơ Giám đốc điều hành mỏ mới được bổ nhiệm cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp (nơi tiến hành hoạt động khai thác mỏ) để thông báo và được chấp thuận, trước khi các Giám đốc điều hành mỏ cũ và mới bàn giao công việc.

 

Điều 10.- Tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản có hành vi vi phạm các quy định của Quy định này sẽ bị xử phạt theo điểm d, khoản 1 Điều 6 Nghị định số 35/CP ngày 23 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về khoáng sản.

 

Điều 11.- Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1998. Những quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.

Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, tổ chức, cá nhân đã được phép hoạt động khai thác khoáng sản trước ngày Quy định này có hiệu lực có trách nhiệm gửi hồ sơ Giám đốc điều hành mỏ cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Sở Công nghiệp nơi đang hoạt động khai thác.

 

Điều 12.- Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH MỎ CỦA (TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)..............

Số giấy phép:......... ngày.... tháng.... năm.....

do........................ cấp

 

1. Họ và tên (Giám đốc điều hành)................................

2. Ngày tháng năm sinh...........................................

3. Quê quán......................................................

4. Dân tộc........................ Quốc tịch.....................

5. Hộ chiếu số....... Nơi cấp.......... (nếu là người nước ngoài)

6. Tốt nghiệp trường.............................. Năm...........

7. Chuyên ngành đào tạo..........................................

8. Đã qua các lớp huấn luyện, đào tạo nào, vào thời gian nào, tên văn bằng hoặc chứng chỉ

.................................................................

.................................................................

.................................................................

9. Các thời kỳ công tác đã trải qua:

Từ tháng..... năm..... đến tháng..... năm......

- Đảm nhận công tác...........................................

- Đảm nhận chức vụ............................................

- Thành tích nổi bật..........................................

Từ tháng..... năm..... đến tháng..... năm......

-

-

10. Quyết định bổ nhiệm số:.......... ngày.... tháng..... năm.... của.........................

11. Sức khoẻ hiện nay............................................

12. Khen thưởng, kỷ luật.........................................

.................................................................

.................................................................

 

....., ngày... tháng... năm...

....., ngày... tháng... năm...

Xác nhận của Thủ trưởng tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản

Người khai cam đoan và ký tên

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi