Quyết định 04/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 04/2006/QĐ-BTC

Quyết định 04/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Thuế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2006/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/01/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 04/2006/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 04/2006/QĐ-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 04/2006/QĐ-BTC
NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2006 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA TỔNG CỤC THUẾ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 81/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Chánh Thanh tra Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thanh tra Tổng cục Thuế (sau đây gọi tắt là Thanh tra thuế) là cơ quan thuộc hệ thống tổ chức Thanh tra Tài chính, là tổ chức thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục Thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thanh tra thuế chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và sự chỉ đạo về công tác nghiệp vụ thanh tra của Thanh tra Bộ Tài chính.

Thanh tra thuế có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

 

Điều 2. Thanh tra thuế có nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thuế; chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Thanh tra thuế theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

2. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

3. Thanh tra đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trong việc thực hiện pháp luật về thuế và các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có liên quan đến thuế.

4. Phát hiện, quyết định theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của pháp luật.

5. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra thuế.

6. Kiến nghị hoặc trình cấp có thẩm quyền hoàn thiện chính sách, pháp luật về thuế; đình chỉ việc thi hành hoặc huỷ bỏ những quy định trái pháp luật được phát hiện qua hoạt động thanh tra.

7. Giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật.

8. Phối hợp với các cơ quan thanh tra thuộc hệ thống Thanh tra Tài chính, Thanh tra các bộ, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương, các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực thuế; với cơ quan liên quan trong việc phòng ngừa, ngăn chặn, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

9. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi trách nhiệm của Tổng cục Thuế.

10. Tổng kết kinh nghiệm, nghiệp vụ thanh tra thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế.

11. Được yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn thanh tra của Tổng cục Thuế.

12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thanh tra thuế có Chánh thanh tra, một số Phó Chánh thanh tra và thanh tra viên; Chánh thanh tra có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Thanh tra thuế; Phó Chánh thanh tra chịu trách nhiệm trước Chánh thanh tra về nhiệm vụ được phân công.

Chánh Thanh tra thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ sau khi thống nhất ý kiến với Chánh thanh tra Bộ Tài chính.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Phó Chánh thanh tra do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức.

Thanh tra thuế có tổ chức đặt tại cơ quan Tổng cục Thuế. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế căn cứ tình hình thực tế, quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thuế phù hợp với quy định của pháp luật.

 

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra thuế

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Thuế.

2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chương trình, kế hoạch thanh tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.

4. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thành lập các Đoàn thanh tra, cử thanh tra viên, trưng tập cộng tác viên thanh tra theo quy định của pháp luật.

5. Kiến nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế tạm đình chỉ thi hành quyết định của tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Tổng cục Thuế khi có căn cứ xác định các quyết định đó trái pháp luật hoặc gây ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra.

6. Kiến nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

7. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế theo quy định của pháp luật.

8. Báo cáo Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định.

9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

 

Điều 5. Thanh tra viên thuộc Thanh tra Tổng cục Thuế là công chức nhà nước được bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra theo quy định về quản lý ngạch công chức để thực hiện nhiệm vụ thanh tra trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Thuế.

Việc bổ nhiệm và miễn nhiệm thanh tra viên; nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và quyền lợi của thanh tra viên thực hiện theo quy định của pháp luật.

 

Điều 6. Thanh tra thuế tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chế độ chuyên viên; Chánh Thanh tra có trách nhiệm tổ chức công việc, phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với chức danh tiêu chuẩn các ngạch thanh tra và năng lực chuyên môn, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ các quy định trước đây về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra thuế. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

BỘ TRƯỞNG

(đã ký)

Nguyễn Sinh Hùng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi