Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11

Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:386/2003/NQ-UBTVQH11Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Văn An
Ngày ban hành:17/03/2003Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ QUYẾT
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 386/2003/NQ-UBTVQH11

NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2003 VỀ VIỆC THÀNH LẬP

VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ QUÂN KHU VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG,

VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ KHU VỰC

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ vào Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân;

Căn cứ vào Pháp lệnh tổ chức Viện kiểm sát quân sự;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1
Thành lập các Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương sau đây:
1. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 1;
2. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 2;
3. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 3;
4. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 4;
5. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 5;
6. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 7;
7. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 9;
8. Viện kiểm sát quân sự Quân khu Thủ đô;
9. Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Phòng không - Không quân;
10. Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Hải quân;
11. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 1;
12. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 2;
13. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 3;
14. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 4;
15. Viện kiểm sát quân sự Bộ đội biên phòng;
16. Viện kiểm sát quân sự cơ quan Bộ Quốc phòng.
Điều 2
1. Thành lập các Viện kiểm sát quân sự khu vực sau đây:
a) Viện kiểm sát quân sự khu vực 11, Viện kiểm sát quân sự khu vực 12, Viện kiểm sát quân sự khu vực 13 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 1;
b) Viện kiểm sát quân sự khu vực 21, Viện kiểm sát quân sự khu vực 22, Viện kiểm sát quân sự khu vực 23 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 2;
c) Viện kiểm sát quân sự khu vực 31, Viện kiểm sát quân sự khu vực 32, Viện kiểm sát quân sự khu vực 33 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 3;
d) Viện kiểm sát quân sự khu vực 41, Viện kiểm sát quân sự khu vực 42, Viện kiểm sát quân sự khu vực 43 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 4;
đ) Viện kiểm sát quân sự khu vực 51, Viện kiểm sát quân sự khu vực 52, Viện kiểm sát quân sự khu vực 53 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 5;
e) Viện kiểm sát quân sự khu vực 71, Viện kiểm sát quân sự khu vực 72, Viện kiểm sát quân sự khu vực 73 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 7;
g) Viện kiểm sát quân sự khu vực 91, Viện kiểm sát quân sự khu vực 92, Viện kiểm sát quân sự khu vực 93 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 9;
h) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu Thủ đô;
i) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Phòng không- Không quân;
k) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Hải quân;
l) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 1;
m) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 2;
n) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 3;
o) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 4;
p) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Bộ đội biên phòng;
q) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự cơ quan Bộ Quốc phòng.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định địa bàn hoạt động của các Viện kiểm sát quân sự khu vực được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2003.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 386/2003/NQ-UBTVQH11
NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2003 VỀ VIỆC THÀNH LẬP
VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ QUÂN KHU VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG,
VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ KHU VỰC

 

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ vào Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân;

Căn cứ vào Pháp lệnh tổ chức Viện kiểm sát quân sự;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1

Thành lập các Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương sau đây:

1. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 1;

2. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 2;

3. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 3;

4. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 4;

5. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 5;

6. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 7;

7. Viện kiểm sát quân sự Quân khu 9;

8. Viện kiểm sát quân sự Quân khu Thủ đô;

9. Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Phòng không - Không quân;

10. Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Hải quân;

11. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 1;

12. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 2;

13. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 3;

14. Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 4;

15. Viện kiểm sát quân sự Bộ đội biên phòng;

16. Viện kiểm sát quân sự cơ quan Bộ Quốc phòng.

Điều 2

1. Thành lập các Viện kiểm sát quân sự khu vực sau đây:

a) Viện kiểm sát quân sự khu vực 11, Viện kiểm sát quân sự khu vực 12, Viện kiểm sát quân sự khu vực 13 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 1;

b) Viện kiểm sát quân sự khu vực 21, Viện kiểm sát quân sự khu vực 22, Viện kiểm sát quân sự khu vực 23 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 2;

c) Viện kiểm sát quân sự khu vực 31, Viện kiểm sát quân sự khu vực 32, Viện kiểm sát quân sự khu vực 33 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 3;

d) Viện kiểm sát quân sự khu vực 41, Viện kiểm sát quân sự khu vực 42, Viện kiểm sát quân sự khu vực 43 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 4;

đ) Viện kiểm sát quân sự khu vực 51, Viện kiểm sát quân sự khu vực 52, Viện kiểm sát quân sự khu vực 53 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 5;

e) Viện kiểm sát quân sự khu vực 71, Viện kiểm sát quân sự khu vực 72, Viện kiểm sát quân sự khu vực 73 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 7;

g) Viện kiểm sát quân sự khu vực 91, Viện kiểm sát quân sự khu vực 92, Viện kiểm sát quân sự khu vực 93 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu 9;

h) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân khu Thủ đô;

i) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Phòng không- Không quân;

k) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân chủng Hải quân;

l) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 1;

m) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 2;

n) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 3;

o) Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Quân đoàn 4;

p) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Bộ đội biên phòng;

q) Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự cơ quan Bộ Quốc phòng.

2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định địa bàn hoạt động của các Viện kiểm sát quân sự khu vực được quy định tại khoản 1 Điều này.

 

Điều 3

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2003.

2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi