Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 88/1998/NĐ-CP của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 88/1998/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 88/1998/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 02/11/1998 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 88/1998/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH
PHỦ SỐ 88/1998/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 11 NĂM 1998
VỀ CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Theo đề nghị của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính
phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan của Chính phủ có chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và là Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Ngân hàng Nhà nước có những nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 5 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước gồm có:
1. Các đơn vị giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và chức năng của Ngân hàng Trung ương:
- Vụ chính sách tiền tệ,
- Vụ Chiến lược phát triển Ngân hàng,
- Vụ Quan hệ quốc tế,
- Vụ Quản lý ngoại hối,
- Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (gọi tắt là Vụ Các Ngân hàng),
- Vụ Các Tổ chức tín dụng hợp tác,
- Vụ Tổng kiểm soát,
- Vụ Pháp chế,
- Vụ Tín dụng,
- Vụ Kế toán - Tài chính,
- Vụ Nghiệp vụ phát hành và kho quỹ,
- Vụ Tổ chức - cán bộ và đào tạo,
- Thanh tra Ngân hàng,
- Sở Giao dịch,
- Cục Công nghệ tin học Ngân hàng,
- Văn phòng,
- Cục Quản trị.
2. Các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Văn phòng đại diện ở trong nước và ở nước ngoài:
- Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh,
- Các Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Các đơn vị sự nghiệp:
- Học viện Ngân hàng,
- Thời báo Ngân hàng,
- Tạp chí Ngân hàng,
- Trung tâm thông tin tín dụng,
- Trung tâm Tuyên truyền - Báo chí,
- Ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các đơn vị nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này.
5. Các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước cung cấp sản phẩm chuyên dùng phục vụ hoạt động ngân hàng được thành lập theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Nghị định số 20/CP ngày 01 tháng 3 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và những quy định trong các văn bản khác của Chính phủ trái với Nghị định này.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.