Thông tư 02/1999/TT-BVGCP của Ban Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung phần chân hàng và tỷ lệ hao hụt trong vận chuyển để tính trợ cước tại Thông tư số 06/1998/TT-BVGCP ngày 22/8/1998 của Ban Vật giá Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/1999/TT-BVGCP
Cơ quan ban hành: | Ban Vật giá Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/1999/TT-BVGCP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/04/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/1999/TT-BVGCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BAN
VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ SỐ 02/1999/TT-BVGCP
NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG, SỬA ĐỔI PHẦN CHÂN HÀNG VÀ TỶ LỆ HAO
HỤT TRONG VẬN CHUYỂN ĐỂ
TÍNH TRỢ CƯỚC TẠI THÔNG TƯ SỐ 06/1998/TT/BVGCP
NGÀY 22/8/1998 CỦA BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ
BÁN LẺ MẶT HÀNG ĐƯỢC
TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC TẠI CÁC TỈNH MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
VÀ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số
01/CP ngày 05/01/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Ban Vật giá Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ ) về quản lý
giá;
Căn cứ Nghị định số
20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi,
hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.
Ban Vật giá Chính phủ
bổ sung, sửa đổi chân hàng tính trợ cước vận chuyển phânNPK sản xuất trong nước
và tỷ lệ hao hụt trong vận chuyển dầu hoả như sau:
1/ Thay thế mục 9-5 phụ lục I kèm theo Thông tư 06/1998/TT-BVGCP của Ban vật giá Chính phủ, thành mục 9-5 mới: Các tỉnh được tính trợ cước vận chuyển phân NPK từ nơi sản xuất gần nhất (bao gồm các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sản xuất) có hàm lượng chất dinh dưỡng lớn hơn hoặc bằng 18% (³ 18%), đã đăng ký chất lượng với trung tâm đo lường chất lượng nhà nước.
2/ Thay thế mục 6 trong phụ lục số II kèm theo Thông tư 06/1998/TT-BVGCP của Ban vật giá Chính phủ, thành mục 6 mới:
Mặt hàng Tỷ lệ hao hụt
Dầu hoả thắp sáng
-Vận chuyển bằng ô tô si téc:
0,045 đối với đường loại 1 và loại 2
0,09 đối với đường loại 3 trở lên
-Vận chuyển bằng phuy:
0,06 đối với đường loại 1 và loại 2
0,12 đối với đường loại 3 trở lên
Đơn vị tính: trong định mức hao hụt vận chuyển là phần trăm (%) khối lượng vận chuyển trên chiều dài 100 km, nếu khác 100 km thì nhân định mức đó với chiều dài vận chuyển thực tế chia cho 100.
Ví dụ: vận chuyển dầu hoả bằng ô tô si téc từ trung tâm tỉnh A xuống cụm xã B quãng đường dài 40 km: gồm đường loại 1 và loại 2 là 20 km, đường loại 3 và loại 4 là 15 km, vận chuyển bằng phuy đường loại 5 trở lên là 5 km. Cách tính tổng chi phí hao hụt trong vận chuyển quãng đường 40 km như sau:
G[(20km x 0,045%)+(15km x 0,09%)+(5km x 0,12%)]
T=
100 km
T: Tổng chi phí hao hụt.
G: Giá giao dầu hoả tại trung tâm tỉnh.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc gì, đề nghị các đơn vị, cơ quan phản ảnh về Ban Vật giá Chính phủ để kịp thời giải quyết.