Quyết định 405/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2014-2015

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 405/QĐ-BTC

Quyết định 405/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2014-2015
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:405/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hữu Chí
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/03/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 405/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 405/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 405/QĐ-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 405/QĐ-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 405/QĐ-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2015

 
QUYẾT ĐỊNH
---------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
 
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách h trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ công văn số 6608/VPCP-KGVX ngày 28/8/2014 của Văn phòng Chính phủ về kết quả cấp gạo hỗ trhọc sinh năm học 2013 - 2014;
Căn cứ đnghị của Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đnghị của Tổng cc trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1.Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp không thu tiền 29.358.401 kg gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho 49 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ lục đính kèm) để hỗ trợ cho học sinh học kỳ II năm học 2014 - 2015 theo quyết định số 36/2013/QĐ-TTg; ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khẩn trương tổ chức giao nhận gạo tại trung tâm huyện lỵ theo kế hoạch phân bổ của Ủy ban nhân dân các tỉnh; việc giao nhận gạo bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của Nhà nước;
2. Tổng hợp dự toán chi phí xuất cứu trợ trình Bộ xem xét phê duyệt;
3. Ghi giảm vốn dự trữ Nhà nước số lượng gạo nói trên theo giá hạch toán đang theo dõi trên sổ kế toán và báo cáo quyết toán hàng cứu trợ theo đúng quy định.
1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định lại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo việc tiếp nhận, phân phối gạo đúng đối tượng, không bị trùng lặp giữa các chương trình hỗ trợ gạo khác trên địa bàn; sử dụng gạo được hỗ trợ đúng mục đích, tránh để thất thoát, tiêu cực trong quá trình tiếp nhận, phân phối gạo.
2. Chỉ đạo các đơn vị tiếp nhận gạo của địa phương vận chuyển gạo dự trữ quốc gia từ trung tâm quận, huyện, thị, thành phố của tỉnh đến các trường học hoặc địa điểm thích hợp, cấp phát cho các đối tượng học sinh theo đúng quy định.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban dân tộc;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT (2b), TCĐT (PVH - 65)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 
 
XUẤT GẠO HỖ TRỢ HỌC SINH HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 405/QĐ-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
 
Đơn vị: Kg

STT
Tên địa phương tiếp nhận gạo
Số học sinh được hỗ trợ gạo học kỳ II
Số gạo hỗ trợ 04 tháng học kỳ II
TNG CỘNG
489.946
29.358.401
1
Hòa Bình
8.906
534.360
2
Sơn La
44.175
2.650.500
3
Điện Biên
54.460
3.267.600
4
Lai Châu
29.206
1.722.087
5
Lào Cai
30.457
1.827.420
6
Yên Bái
26.563
1.593.780
7
Hà Giang
61.941
3.696.975
8
Tuyên Quang
10.199
619.965
9
Vĩnh Phúc
720
43.200
10
Phú Thọ
3.066
183.960
11
Bắc Giang
2.408
144.480
12
Lạng Sơn
33.220
1.967.459
13
Bắc Kạn
10.093
605.580
14
Cao Bằng
26.526
1.587.825
15
Thái Nguyên
7.087
425.220
16
Hải Dương
235
14.100
17
Quảng Ninh
4.919
295.140
18
Ninh Bình
178
10.680
19
Thanh Hóa
19.568
1.174.080
20
Nghệ An
19.872
1.166.250
21
Hà Tĩnh
5.129
307.740
22
Quảng Trị
5.260
323.025
23
Quảng Bình
5.211
312.660
24
ThThiên Huế
315
18.900
25
Quảng Nam
11.412
684.720
26
Quảng Ngãi
13.040
780.765
27
Bình Định
1.960
117.600
28
Ninh Thuận
2.366
141.960
29
Bình Thuận
921
55.260
30
Phú Yên
721
43.260
31
Khánh Hòa
132
7.920
32
Gia Lai
7.982
478.920
33
Kon Tum
18.779
1.126.740
34
Lâm Đồng
2.696
161.760
35
Đắk Lắk
3.519
219.915
36
Đắk Nông
5.245
348.400
37
Bình Phước
2.439
146.340
38
Tây Ninh
36
2.160
39
Long An
4.502
270.120
40
Bà Rịa, Vũng Tàu
814
48.840
41
Đồng Nai
17
1.020
42
Trà Vinh
648
38.880
43
Cà Mau
383
22.980
44
Bến Tre
1.203
72.180
45
Vĩnh Long
17
1.020
46
Bạc Liêu
521
29.910
47
Sóc Trăng
822
60.825
48
Kiên Giang
55
3.300
49
Hậu Giang
2
120

 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi