Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL 2024 Kế hoạch Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL

Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2787/QÐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Thị Thủy
Ngày ban hành:24/09/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chi gần 01 tỷ cho Chương trình bảo tồn văn hóa phi vật thể có nguy cơ mai một

Ngày 24/9/2024, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ra Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam. Dưới đây là các nội dung chính:

1. 02 nội dung chính trong Kế hoạch tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 (sau đây viết tắt là Chương trình hỗ trợ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một):

  • Hỗ trợ, nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.

- Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;

- Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.

  • Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

- Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn;

- Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

2. Dự toán chi gần 01 tỷ đồng cho Chương trình hỗ trợ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một:

  • Nội dung: Hỗ trợ, nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao tỉnh Hòa Bình (500 triệu).
  • Nội dung: Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao, tỉnh Bắc Kạn (hơn 490 triệu).

Quyết định có hiệu lực từ ngày ban hành.

Xem chi tiết Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL tại đây

tải Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 2787_QD-BVHTTDL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

_____________

Số: 2787/QĐ-BVHTTDL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán tổ chức Chương trình Hỗ trợ

nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số

có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển

kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024

của Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 4219/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao dự toán kinh phí từ ngân sách trung ương năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 03 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam tại Tờ trình số 215/TTr-BTVHDT ngày 23 tháng 8 năm 2024;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch và Dự toán tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Nguồn kinh phí: Ngân sách sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 đã cấp cho Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam.

Điều 2. Căn cứ Kế hoạch và Dự toán kinh phí được phê duyệt, Giám đốc Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định tài chính hiện hành và đảm bảo tính đủ, tính đúng, tiết kiệm; thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành, không vượt quá dự toán được phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Giám đốc Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Bộ trưởng;

- Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy;

- Lưu: VT, KHTC, QK.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Trịnh Thị Thủy

 

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

KẾ HOẠCH

Tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa

phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu

quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024

(Kèm theo Quyết định số: 2787/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

____________

 

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

             1. Mục đích

- Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tại địa phương;

- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của nhà nước, xã hội và cộng đồng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số các tỉnh Bắc Kạn, Hòa Bình;

- Tăng cường đoàn kết dân tộc, đặc biệt đối với thanh niên (lớp trẻ) qua các hoạt động đa dạng như: sinh hoạt văn hóa, truyền dạy các làn điệu dân ca, dân vũ, truyền dạy nghề thủ công truyền thống, nghi lễ văn hóa mang đậm bản sắc mỗi dân tộc; tạo điều kiện cho cộng đồng được giao lưu, vui chơi giải trí lành mạnh từ các giá trị văn hóa truyền thống của mình;

- Nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số, đề cao vai trò năng lực chủ thể văn hóa của các nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay;

- Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch có hiệu quả trong thời gian tới.

2. Yêu cầu

- Thực hiện đồng bộ giữa nghiên cứu, bảo tồn văn hóa nghệ thuật với tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước trong công tác bảo tồn văn hóa truyền thống. Thường xuyên tuyên truyền, lồng ghép kế hoạch phát triển văn hoá phi vật thể và du lịch vào các chương trình nghiên cứu, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một;

- Khôi phục, bảo tồn văn hóa truyền thống tốt đẹp như: làn điệu dân ca, dân vũ, nghệ thuật trình diễn dân gian, nghề thủ công truyền thống đang có nguy cơ mai một, mất bản sắc của các dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Hòa Bình;

- Tổ chức hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số và xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tập quán dân tộc và tình hình thực tế của địa phương;

- Động viên, khích lệ đồng bào dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền)... tích cực tham gia vào hoạt động bảo tồn bản sắc văn hóa truyền thống của dân tộc; phát huy vai trò chủ thể của đồng bào trong việc nhân rộng mô hình bảo tồn văn hóa truyền thống;

- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.

II/ NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Hỗ trợ, nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

- Đơn vị chủ trì: Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam

- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình; Ủy ban nhân dân huyện Đà Bắc; Phòng Văn hóa Thông tin huyện Đà Bắc; Ủy ban nhân dân xã Cao Sơn.

- Thời gian thực hiện: Quý III và IV/2024

- Địa điểm thực hiện: xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.

- Thành phần tham gia:

+ Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;

+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Đà Bắc.

+ Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).

- Nội dung thực hiện:

1.1. Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

- Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình, những kết quả đạt được, khó khăn và hạn chế làm cơ sở, lựa chọn địa điểm nghiên cứu, bảo tồn.

- Xử lý số liệu, tư liệu, xây dựng bảng hỏi và báo cáo về kết quả nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.

- Thuê chuyên gia nghiên cứu, tư vấn viết 03 chuyên đề về bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.

- Tổ chức nghiệm thu các báo cáo, chuyên đề nghiên cứu về bảo tồn phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.

1.2. Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

- Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình (Số lượng dự kiến 05 nghệ nhân và 45 học viên dân tộc Dao).

- Hỗ trợ nguyên liệu, đạo cụ cho lớp truyền dạy. Sau khi kết thúc đợt tập huấn, đạo cụ, nguyên liệu được chuyển giao cho địa phương để bảo tồn và phát huy tại cộng đồng.

- Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức lớp tập huấn, in đĩa DVD phát cho cộng đồng, tuyên truyền tại Bảo tàng và tuyên truyền trên mạng Internet (webside Bảo tàng, Youtube, Facebook) nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.

2. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

- Đơn vị chủ trì: Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam

- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn, Phòng Văn hóa Thông tin huyện Chợ Đồn; Ủy ban nhân dân xã Bình Trung

- Thời gian thực hiện: Quý III, IV/2024

- Địa điểm thực hiện: xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

- Thành phần tham gia:

+ Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn;

+ Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).

- Nội dung thực hiện:

2.1. Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

- Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, những kết quả đạt được, khó khăn và hạn chế làm cơ sở, lựa chọn địa điểm nghiên cứu, bảo tồn.

- Xử lý số liệu, tư liệu, viết bảng hỏi và các báo cáo về kết quả nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

- Thuê chuyên gia nghiên cứu, tư vấn viết 03 chuyên đề về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

- Tổ chức nghiệm thu các báo cáo, chuyên đề nghiên cứu khoa học về bảo tồn phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

2.2. Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

- Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn (04 nghệ nhân hát Páo Dung; 04 nghệ nhân thêu trang phục truyền thống; 40 học viên dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền).

- Tổ chức trình diễn hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

- Thuê trang phục, đạo cụ cho lớp tập luyện và trình diễn; Hỗ trợ nguyên liệu cho lớp trao truyền nghề thêu.

- Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn in đĩa DVD phát cho cộng đồng, tuyên truyền tại Bảo tàng và tuyên truyền trên mạng Internet (webside Bảo tàng, Youtobe, Facebook) nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam

- Chủ trì tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch; phối hợp với Vụ Văn hóa Dân tộc, Vụ Kế hoạch, Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng và rà soát nội dung, nhiệm vụ và lập dự toán kinh phí, thanh quyết toán theo quy định đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch.

1.2. Vụ Văn hóa Dân tộc: Phối hợp, hướng dẫn Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam xây dựng nội dung, nhiệm vụ chuyên môn và rà soát tránh trùng lặp nội dung giữa các đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.

1.3. Vụ Kế hoạch, Tài chính: Phối hợp với Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam xây dựng Kế hoạch, thẩm định dự toán kinh phí và hướng dẫn triển khai theo quy định.

2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện từ kinh phí sự nghiệp Văn hóa thông tin thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam và nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).

Trên đây là Kế hoạch tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả./.

 

DỰ TOÁN KINH PHÍ

Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các
dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bảo tàng Văn
hóa các dân tộc Việt Nam

 

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

I

Hỗ trợ, nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.

 

 

 

 

*

Hoạt động nghiên cứu

 

 

 

 

1

Xây dựng mẫu phiếu khảo sát (mỗi phiếu >30 chỉ tiêu)

Mẫu phiếu

1

1,000,000

1,000,000

2

Phô tô tài liệu in phiếu điều tra: 100 phiếu x 06 trang/phiếu

Trang

600

1,000

600,000

3

Khảo sát nghiên cứu, thu thập tư liệu tại các điểm nghiên cứu

 

 

 

 

3.1

Phương tiện đi lại cho đoàn đi khảo sát, thu thập tư liệu

 

 

 

 

 

Thuê ô tô cho đoàn đi nghiên cứu từ Thái Nguyên đi xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình. khoảng 190 km (xe 16 chỗ đưa đoàn đi và về

Lượt

2

6,300,000

12,600,000

 

Thuê xe máy cho đoàn đi lại trong xã (4 xe máy trong 5 ngày)

Xe/ ngày

20

300,000

6,000,000

3.2

Khảo sát, điều tra phỏng vấn nghệ nhân, người dân tại thôn, bản

 

 

 

 

 

Tiền ngủ khoán (05 người x 6 đêm)

Người/đêm

30

300,000

9,000,000

 

Công tác phí (05 người x 7 ngày)

Người/ngày

35

200,000

7,000,000

 

Thù lao phỏng vấn cung cấp thông tin cho mẫu phiếu

Phiếu

100

50,000

5,000,000

 

4

Báo cáo thu thp thông tin tài liệu liên quan đến bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình Thành viên thực hiện: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22)

Chuyên đề

1

9,120,000

9,120,000

5

Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và thu thập số liệu: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22))

Chuyên đề

1

8,000,000

8,000,000

6

Xây dựng báo cáo chuyên đề

 

 

 

 

 

Giá trị nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22)

Chuyên đề

1

9,120,000

9,120,000

 

Đánh giá hoạt động, mô hình bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình trong đời sống (Thành viên thực hiện: (TTLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (22/22)

Chuyên đề

1

8,000,000

8,000,000

 

Giải pháp bảo tồn, phục dựng và phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình gắn với phát triển du lịch (Thành viên thực hiện: (TTLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22)

Chuyên đề

1

9,120,000

9,120,000

7

Tổ chức nghiệm thu các báo cáo chuyên đề

 

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

Người/ buổi

1

1,200,000

1,200,000

 

Phó Chủ tịch HĐ và thành viên hội đồng

Người/ buổi

6

1,000,000

6,000,000

 

Thư ký hội đồng

Người/ buổi

1

300,000

300,000

 

Đại biểu

Người

30

200,000

6,000,000

 

Nhận xét, phản biện

Bài

2

700,000

1,400,000

 

Ủy viên

Bài

5

500,000

2,500,000

 

Nước uống

Người

50

20,000

1,000,000

 

 

Thiết kế, in ấn maket buổi nghiệm thu

Maket

1

3,000,000

3,000,000

 

In tài liệu

Bộ

50

30,000

1,500,000

 

Văn phòng phẩm

Tổng

1

3,500,000

3,500,000

*

Tổ chức bảo tồn tại điểm (50 người trong 7 ngày)

 

 

 

 

1

Thuê Hội trường

Ngày

7

2,000,000

14,000,000

2

Thiết kế, in ấn maket

Maket

1

2,000,000

2,000,000

3

Thiết kế, in ấn Băng rôn tuyên truyền

Băngzôn

1

1,000,000

1,000,000

4

Nước uống, bánh, kẹo, trà: 50 người x 7 ngày (14 buổi)

Người/ buổi

700

20,000

14,000,000

5

Hỗ trợ phương tiện đi lại cho nghệ nhân và học viên (50 người x 7 ngày)

Người/ ngày

350

100,000

35,000,000

6

Tiền ăn học viên, nghệ nhân: 50 người x 7 ngày x 150.000đ/ người/ ngày

Người/ ngày

350

150,000

52,500,000

7

Tiền ngủ khoán cho cán bộ đi thực hiện (8 người x 8 đêm)

Người/ đêm

64

300,000

19,200,000

8

Công tác phí cho cán bộ đi thực hiện (8 người x 9 ngày)

Người/ ngày

72

150,000

10,800,000

9

Thù lao nghệ nhân truyền dạy, hướng dẫn (05 nghệ nhân trong 7 ngày)

Người/ ngày

35

300,000

10,500,000

10

Thù lao luyện tập của học viên (45 người x 7 ngày)

Người/ ngày

315

60,000

18,900,000

11

Tiền phòng nghỉ cho Ban tổ chức (05 phòng x 4 đêm)

Phòng/ đêm

20

500,000

10,000,000

12

Thù lao cho Ban tổ chức (10 người x 5 ngày)

Người/ ngày

50

100,000

5,000,000

13

Mua nguyên liệu

 

 

 

 

 

Khung dệt thổ cẩm (bao gồm cả vải và sợi)

Bộ

2

20,000,000

40,000,000

 

Sợi bông để dệt

Kg

70

550,000

38,500,000

 

Mầu nhuộm

Loại

10

1,000,000

10,000,000

14

Thuê xe ô tô 16 chỗ chở người, trang phục, đạo cụ đi từ Tp Thái Nguyên đi huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình và ngược lại

Lượt

2

6,300,000

12,600,000

15

Sản xuất phim tư liệu lưu trữ (thời lượng khoảng 10 - 15 phút, theo hình thức khoán)

 

 

 

 

 

 

Đạo diễn:2.340.000 x Hệ số hưởng 28 x 01 người

Người

1

6,552,000

6,552,000

 

Biên kịch: 2.340.000 x hệ số hưởng 28 x 01 người

Người

1

6,552,000

6,552,000

 

Biên tập, viết lời bình: 2.340.000 x Hệ số hưởng 18x01 người

Người

1

4,212,000

4,212,000

 

Phụ trách kỹ thuật: 2.340.000 x hệ số hưởng 20 x 02 người

Người

2

4,680,000

9,360,000

 

Thể hiện lời bình: 2.340.000 x hệ số hưởng 21x01 người

Người

1

4,914,000

4,914,000

 

Quay phim: 2.340.000x hệ số hưởng 28x 01 người

Người

1

6,552,000

6,552,000

 

Phụ Quay phim: 2.340.000 x hệ số hưởng 20 x 01 người

Người

1

4,680,000

4,680,000

 

Dựng phim: 2.340.000x hệ số hưởng 20x 01 người

Người

1

4,680,000

4,680,000

 

Thuê máy quay full HD kèm phụ kiện

Ngày

7

2,000,000

14,000,000

 

Thuê máy tính chuyên dụng để dựng phim

Ngày

3

2,000,000

6,000,000

 

Thuê ô tô 16 chỗ chở người, trang thiết bị đi từ TP Thái Nguyên đi huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình và ngược lại

Lượt

2

6,300,000

12,600,000

 

In dĩa DVD phim tư liệu cấp phát cho cộng đồng

Đĩa

100

100,000

10,000,000

15

In ảnh làm tư liệu lưu trữ (kích thước 9x 12cm)

Chiếc

100

10,000

1,000,000

16

Văn phòng phẩm

Tổng

1

3,938,000

3,938,000

 

Cộng I

 

 

 

500,000,000

II

Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

 

 

 

 

*

Hoạt động nghiên cứu

 

 

 

 

1

Xây dựng mẫu phiếu khảo sát (mỗi phiếu từ 30 chỉ tiêu trở lên)

Mẫu phiếu

1

1,000,000

1,000,000

2

Phô tô tài liệu in phiếu điều tra: 100 phiếu x 06 trang/phiếu

Trang

600

1,000

600,000

3

Khảo sát nghiên cứu, thu thập tư liệu tại các điểm nghiên cứu

 

 

 

 

3.1

Phương tiện đi lại cho đoàn chuyên gia đi khảo sát, thu thập tư liệu

 

 

 

 

 

 

Thuê ô tô cho đoàn đi nghiên cứu từ Thái Nguyên đi xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, khoảng 110km (đi và về)

Lượt

2

4,500,000

9,000,000

 

Thuê xe máy cho đoàn đi lại trong xã ( 4 xe máy trong 5 ngày)

Xe/ ngày

20

300,000

6,000,000

3.2

Khảo sát điều tra, phỏng vấn nghệ nhân, người dân tại thôn, bản

 

 

 

 

 

Công tác phí (05 người x ngày x 7 ngày)

Ngày

35

200,000

7,000,000

 

Tiền ngủ khoán (05 người x 6 đêm)

Người/đêm

30

300,000

9,000,000

 

Thù lao phỏng vấn cung cấp thông tin cho mẫu phiếu

Phiếu

100

50,000

5,000,000

4

Báo cáo thu thp thông tin tài liệu liên quan đến bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Thành viên thực hiện: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (26/22)

Chuyên đề

1

9,440,000

9,440,000

5

Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và xử lý, tổng hợp số liệu: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22)

Chuyên đề

1

9,120,000

9,120,000

6

Xây dựng báo cáo chuyên đề

 

 

 

 

 

Giá trị loại hình nghệ thuật hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22)

Chuyên đề

1

9,120,000

9,120,000

 

 

Đánh giá hoạt động, mô hình bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong đời sống của cộng đồng: thành viên thực hiện: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (26/22)

Chuyên đề

1

9,440,000

9,440,000

 

Giải pháp bảo tồn, phục dựng và phát huy giá trị nghệ thuật hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn gắn với phát triển du lịch ((TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22)

Chuyên đề

1

9,120,000

9,120,000

7

Tổ chức nghiệm thu các báo cáo chuyên đề

 

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

Người/ buổi

1

1,200,000

1,200,000

 

Phó Chủ tịch HĐ và thành viên hội đồng

Người/ buổi

6

1,000,000

6,000,000

 

Thư ký hội đồng

Người/ buổi

1

300,000

300,000

 

Đại biểu

Người

40

200,000

8,000,000

 

Nhận xét, phản biện

Bài

2

700,000

1,400,000

 

Ủy viên

Bài

5

500,000

2,500,000

 

Nước uống

Người

50

20,000

1,000,000

 

Thiết kế, in ấn maket buổi nghiệm thu

Maket

1

3,000,000

3,000,000

 

In tài liệu

Bộ

50

30,000

1,500,000

 

Văn phòng phẩm

Tổng

1

4,500,000

4,500,000

*

Tổ chức bảo tồn tại điểm (48 người trong 7 ngày)

 

 

 

 

1

Thuê Hội trường

Ngày

7

2,000,000

14,000,000

2

Thiết kế, in ấn Maket

Maket

1

2,000,000

2,000,000

3

Băng rôn tuyên truyền

Băngzôn

1

1,000,000

1,000,000

 

4

Nước uống, bánh, kẹo, trà: 48 người x 7 ngày (14 buổi)

Người/ buổi

672

20,000

13,440,000

5

Hỗ trợ phương tiện đi lại cho nghệ nhân và học viên (48 người x 7 ngày)

Người/ ngày

336

100,000

33,600,000

6

Tiền ăn học viên, nghệ nhân: 48 người x 7 ngày

Người/ ngày

336

150,000

50,400,000

7

Tiền ngủ khoán cho cán bộ đi thực hiện (6 người x 8 đêm)

Người/ đêm

48

300,000

14,400,000

8

Công tác phí cho cán bộ đi thực hiện 6 người x 9 ngày)

Người/ ngày

54

200,000

10,800,000

9

Thù lao nghệ nhân truyền dạy, hướng dẫn (08 nghệ nhân x 7 ngày)

Người/ ngày

56

300,000

16,800,000

10

Thù lao luyện tập của học viên (40 người x 7 ngày)

Người/ ngày

280

60,000

16,800,000

11

Tiền phòng nghỉ cho Ban tổ chức (05 phòng x 2 đêm)

Phòng/ đêm

10

500,000

5,000,000

12

Thù lao cho Ban tổ chức (10 người x 5 ngày)

Người/ ngày

50

100,000

5,000,000

13

Thuê nhạc cụ, đạo cụ, trang phục để tập luyện và trình diễn. Hỗ trợ nguyên liệu

 

 

 

 

 

Thuê Trang phục nam nữ dân tộc Dao để tập luyện và trình diễn (35 bộ trong 7 ngày)

Bộ/ ngày

245

200,000

49,000,000

 

Thuê trống dân tộc Dao (2 chiếc trong 7 ngày)

Chiếc / ngày

14

500,000

7,000,000

 

Thuê Tù và, sập seng (3 bộ trong 7 ngày

Bộ/ ngày

21

350,000

7,350,000

 

Vải sợi bông

M

100

200,000

20,000,000

 

Chỉ thêu

Loại

8

1,000,000

8,000,000

14

Thuê xe ô tô 16 chỗ chở người, trang phục, đạo cụ đi từ Tp Thái Nguyên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, khoảng 110km (đi và về)

Lượt

2

4,500,000

9,000,000

 

15

Sản xuất phim tư liệu lưu trữ (thời lượng khoảng 15 phút, theo hình thức khoán)

 

 

 

 

 

Đạo diễn: 2.234.000 x Hệ số hưởng 28 x 01 người

Người

1

6,552,000

6,552,000

 

Biên kịch: 2.340.000 x hệ số hưởng 28 x 01 người

Người

1

6,552,000

6,552,000

 

Biên tập, viết lời bình: 2.340.000 x Hệ số hưởng 18x01 người

Người

1

4,212,000

4,212,000

 

Phụ trách kỹ thuật: 2.340.000x hệ số hưởng 20 x 02 người

Người

2

4,720,000

9,440,000

 

Thể hiện lời bình: 2.340.000 x hệ số hưởng 21x01 người

Người

1

4,914,000

4,914,000

 

Quay phim: 2.340.000x hệ số hưởng 28x 01 người

Người

1

6,552,000

6,552,000

 

Phụ Quay phim: 2.340.000x hệ số hưởng 20 x 01 người

Người

1

4,680,000

4,680,000

 

Dựng phim:2.340.000x hệ số hưởng 20x 01 người

Người

1

4,680,000

4,680,000

 

Thuê máy quay full HD kèm phụ kiện: 2000.000đ/ngày x 07 ngày

Ngày

7

2,000,000

14,000,000

 

Thuê Máy tính chuyên dụng để dựng phim:

2.000.000đ/ngày x03 ngày/1 phim

Ngày

3

2,000,000

6,000,000

 

Thuê ô tô 16 chỗ chở người, trang thiết bị cho đoàn đi từ TP Thái Nguyên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn , khoảng 110km (đi và về)

Lượt

2

4,500,000

9,000,000

 

In sao dĩa DVD phim tư liệu cấp phát cho cộng đồng

Đĩa

100

100,000

10,000,000

16

In ảnh làm tư liệu lưu trữ (kích thước 9x 12cm)

Ảnh

200

10,000

2,000,000

17

Văn phòng phẩm

Tổng

1

5,000,000

5,000,000

 

Cộng II

 

 

 

490,412,000

 

Tổng cộng (I + II)

 

 

 

990,412,000

(Bằng chữ: Chín trăm chín mươi triệu bốn trăm mười hai nghìn đồng chẵn)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2962/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán thực hiện nhiệm vụ “Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024” của Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam

Quyết định 2962/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán thực hiện nhiệm vụ “Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024” của Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam

Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi