Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL 2024 Kế hoạch Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2787/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/09/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chi gần 01 tỷ cho Chương trình bảo tồn văn hóa phi vật thể có nguy cơ mai một
Ngày 24/9/2024, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ra Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam. Dưới đây là các nội dung chính:
1. 02 nội dung chính trong Kế hoạch tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 (sau đây viết tắt là Chương trình hỗ trợ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một):
- Hỗ trợ, nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.
- Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;
- Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.
- Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
- Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn;
- Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
2. Dự toán chi gần 01 tỷ đồng cho Chương trình hỗ trợ bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một:
- Nội dung: Hỗ trợ, nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao tỉnh Hòa Bình (500 triệu).
- Nội dung: Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao, tỉnh Bắc Kạn (hơn 490 triệu).
Quyết định có hiệu lực từ ngày ban hành.
Xem chi tiết Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL tại đây
tải Quyết định 2787/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH _____________ Số: 2787/QĐ-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán tổ chức Chương trình Hỗ trợ
nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số
có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024
của Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4219/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao dự toán kinh phí từ ngân sách trung ương năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-BVHTTDL ngày 22 tháng 03 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam tại Tờ trình số 215/TTr-BTVHDT ngày 23 tháng 8 năm 2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch và Dự toán tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Nguồn kinh phí: Ngân sách sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 đã cấp cho Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch và Dự toán kinh phí được phê duyệt, Giám đốc Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định tài chính hiện hành và đảm bảo tính đủ, tính đúng, tiết kiệm; thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành, không vượt quá dự toán được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Giám đốc Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ trưởng; - Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy; - Lưu: VT, KHTC, QK. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH _____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
KẾ HOẠCH
Tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa
phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024
(Kèm theo Quyết định số: 2787/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
____________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch tại địa phương;
- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của nhà nước, xã hội và cộng đồng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số các tỉnh Bắc Kạn, Hòa Bình;
- Tăng cường đoàn kết dân tộc, đặc biệt đối với thanh niên (lớp trẻ) qua các hoạt động đa dạng như: sinh hoạt văn hóa, truyền dạy các làn điệu dân ca, dân vũ, truyền dạy nghề thủ công truyền thống, nghi lễ văn hóa mang đậm bản sắc mỗi dân tộc; tạo điều kiện cho cộng đồng được giao lưu, vui chơi giải trí lành mạnh từ các giá trị văn hóa truyền thống của mình;
- Nâng cao nhận thức về công tác bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số, đề cao vai trò năng lực chủ thể văn hóa của các nghệ nhân, già làng, trưởng bản, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay;
- Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch có hiệu quả trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đồng bộ giữa nghiên cứu, bảo tồn văn hóa nghệ thuật với tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước trong công tác bảo tồn văn hóa truyền thống. Thường xuyên tuyên truyền, lồng ghép kế hoạch phát triển văn hoá phi vật thể và du lịch vào các chương trình nghiên cứu, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một;
- Khôi phục, bảo tồn văn hóa truyền thống tốt đẹp như: làn điệu dân ca, dân vũ, nghệ thuật trình diễn dân gian, nghề thủ công truyền thống đang có nguy cơ mai một, mất bản sắc của các dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Hòa Bình;
- Tổ chức hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số và xây dựng mô hình bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tập quán dân tộc và tình hình thực tế của địa phương;
- Động viên, khích lệ đồng bào dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền)... tích cực tham gia vào hoạt động bảo tồn bản sắc văn hóa truyền thống của dân tộc; phát huy vai trò chủ thể của đồng bào trong việc nhân rộng mô hình bảo tồn văn hóa truyền thống;
- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.
II/ NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ, nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình
- Đơn vị chủ trì: Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình; Ủy ban nhân dân huyện Đà Bắc; Phòng Văn hóa Thông tin huyện Đà Bắc; Ủy ban nhân dân xã Cao Sơn.
- Thời gian thực hiện: Quý III và IV/2024
- Địa điểm thực hiện: xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.
- Thành phần tham gia:
+ Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc huyện Đà Bắc.
+ Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
- Nội dung thực hiện:
1.1. Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình
- Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình, những kết quả đạt được, khó khăn và hạn chế làm cơ sở, lựa chọn địa điểm nghiên cứu, bảo tồn.
- Xử lý số liệu, tư liệu, xây dựng bảng hỏi và báo cáo về kết quả nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, tư vấn viết 03 chuyên đề về bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.
- Tổ chức nghiệm thu các báo cáo, chuyên đề nghiên cứu về bảo tồn phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình.
1.2. Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình
- Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình (Số lượng dự kiến 05 nghệ nhân và 45 học viên dân tộc Dao).
- Hỗ trợ nguyên liệu, đạo cụ cho lớp truyền dạy. Sau khi kết thúc đợt tập huấn, đạo cụ, nguyên liệu được chuyển giao cho địa phương để bảo tồn và phát huy tại cộng đồng.
- Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức lớp tập huấn, in đĩa DVD phát cho cộng đồng, tuyên truyền tại Bảo tàng và tuyên truyền trên mạng Internet (webside Bảo tàng, Youtube, Facebook) nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
2. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- Đơn vị chủ trì: Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam
- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn, Phòng Văn hóa Thông tin huyện Chợ Đồn; Ủy ban nhân dân xã Bình Trung
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV/2024
- Địa điểm thực hiện: xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- Thành phần tham gia:
+ Nghệ nhân, đồng bào dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
+ Cán bộ, công chức thực hiện công tác, chính sách dân tộc xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn;
+ Các cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện và các tổ chức doanh nghiệp (nếu có).
- Nội dung thực hiện:
2.1. Nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- Tổ chức điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, những kết quả đạt được, khó khăn và hạn chế làm cơ sở, lựa chọn địa điểm nghiên cứu, bảo tồn.
- Xử lý số liệu, tư liệu, viết bảng hỏi và các báo cáo về kết quả nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, tư vấn viết 03 chuyên đề về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
- Tổ chức nghiệm thu các báo cáo, chuyên đề nghiên cứu khoa học về bảo tồn phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Đề xuất giải pháp thực hiện bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- Tổ chức tập huấn bảo tồn, truyền dạy, trình diễn hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn (04 nghệ nhân hát Páo Dung; 04 nghệ nhân thêu trang phục truyền thống; 40 học viên dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền).
- Tổ chức trình diễn hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
- Thuê trang phục, đạo cụ cho lớp tập luyện và trình diễn; Hỗ trợ nguyên liệu cho lớp trao truyền nghề thêu.
- Tổ chức chụp ảnh, ghi hình, dựng phim tư liệu về quá trình tổ chức bảo tồn hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn in đĩa DVD phát cho cộng đồng, tuyên truyền tại Bảo tàng và tuyên truyền trên mạng Internet (webside Bảo tàng, Youtobe, Facebook) nhằm phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền văn hóa truyền thống dân tộc thiểu số.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam
- Chủ trì tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch; phối hợp với Vụ Văn hóa Dân tộc, Vụ Kế hoạch, Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng và rà soát nội dung, nhiệm vụ và lập dự toán kinh phí, thanh quyết toán theo quy định đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch.
1.2. Vụ Văn hóa Dân tộc: Phối hợp, hướng dẫn Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam xây dựng nội dung, nhiệm vụ chuyên môn và rà soát tránh trùng lặp nội dung giữa các đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.3. Vụ Kế hoạch, Tài chính: Phối hợp với Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam xây dựng Kế hoạch, thẩm định dự toán kinh phí và hướng dẫn triển khai theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ kinh phí sự nghiệp Văn hóa thông tin thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam và nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch tổ chức Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả./.
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Chương trình Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các
dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024 của Bảo tàng Văn
hóa các dân tộc Việt Nam
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
I | Hỗ trợ, nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình. |
|
|
|
|
* | Hoạt động nghiên cứu |
|
|
|
|
1 | Xây dựng mẫu phiếu khảo sát (mỗi phiếu >30 chỉ tiêu) | Mẫu phiếu | 1 | 1,000,000 | 1,000,000 |
2 | Phô tô tài liệu in phiếu điều tra: 100 phiếu x 06 trang/phiếu | Trang | 600 | 1,000 | 600,000 |
3 | Khảo sát nghiên cứu, thu thập tư liệu tại các điểm nghiên cứu |
|
|
|
|
3.1 | Phương tiện đi lại cho đoàn đi khảo sát, thu thập tư liệu |
|
|
|
|
| Thuê ô tô cho đoàn đi nghiên cứu từ Thái Nguyên đi xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình. khoảng 190 km (xe 16 chỗ đưa đoàn đi và về | Lượt | 2 | 6,300,000 | 12,600,000 |
| Thuê xe máy cho đoàn đi lại trong xã (4 xe máy trong 5 ngày) | Xe/ ngày | 20 | 300,000 | 6,000,000 |
3.2 | Khảo sát, điều tra phỏng vấn nghệ nhân, người dân tại thôn, bản |
|
|
|
|
| Tiền ngủ khoán (05 người x 6 đêm) | Người/đêm | 30 | 300,000 | 9,000,000 |
| Công tác phí (05 người x 7 ngày) | Người/ngày | 35 | 200,000 | 7,000,000 |
| Thù lao phỏng vấn cung cấp thông tin cho mẫu phiếu | Phiếu | 100 | 50,000 | 5,000,000 |
4 | Báo cáo thu thập thông tin tài liệu liên quan đến bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình Thành viên thực hiện: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22) | Chuyên đề | 1 | 9,120,000 | 9,120,000 |
5 | Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và thu thập số liệu: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22)) | Chuyên đề | 1 | 8,000,000 | 8,000,000 |
6 | Xây dựng báo cáo chuyên đề |
|
|
|
|
| Giá trị nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22) | Chuyên đề | 1 | 9,120,000 | 9,120,000 |
| Đánh giá hoạt động, mô hình bảo tồn, phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình trong đời sống (Thành viên thực hiện: (TTLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (22/22) | Chuyên đề | 1 | 8,000,000 | 8,000,000 |
| Giải pháp bảo tồn, phục dựng và phát huy nghề dệt của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền), xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình gắn với phát triển du lịch (Thành viên thực hiện: (TTLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22) | Chuyên đề | 1 | 9,120,000 | 9,120,000 |
7 | Tổ chức nghiệm thu các báo cáo chuyên đề |
|
|
|
|
| Chủ tịch Hội đồng | Người/ buổi | 1 | 1,200,000 | 1,200,000 |
| Phó Chủ tịch HĐ và thành viên hội đồng | Người/ buổi | 6 | 1,000,000 | 6,000,000 |
| Thư ký hội đồng | Người/ buổi | 1 | 300,000 | 300,000 |
| Đại biểu | Người | 30 | 200,000 | 6,000,000 |
| Nhận xét, phản biện | Bài | 2 | 700,000 | 1,400,000 |
| Ủy viên | Bài | 5 | 500,000 | 2,500,000 |
| Nước uống | Người | 50 | 20,000 | 1,000,000 |
| Thiết kế, in ấn maket buổi nghiệm thu | Maket | 1 | 3,000,000 | 3,000,000 |
| In tài liệu | Bộ | 50 | 30,000 | 1,500,000 |
| Văn phòng phẩm | Tổng | 1 | 3,500,000 | 3,500,000 |
* | Tổ chức bảo tồn tại điểm (50 người trong 7 ngày) |
|
|
|
|
1 | Thuê Hội trường | Ngày | 7 | 2,000,000 | 14,000,000 |
2 | Thiết kế, in ấn maket | Maket | 1 | 2,000,000 | 2,000,000 |
3 | Thiết kế, in ấn Băng rôn tuyên truyền | Băngzôn | 1 | 1,000,000 | 1,000,000 |
4 | Nước uống, bánh, kẹo, trà: 50 người x 7 ngày (14 buổi) | Người/ buổi | 700 | 20,000 | 14,000,000 |
5 | Hỗ trợ phương tiện đi lại cho nghệ nhân và học viên (50 người x 7 ngày) | Người/ ngày | 350 | 100,000 | 35,000,000 |
6 | Tiền ăn học viên, nghệ nhân: 50 người x 7 ngày x 150.000đ/ người/ ngày | Người/ ngày | 350 | 150,000 | 52,500,000 |
7 | Tiền ngủ khoán cho cán bộ đi thực hiện (8 người x 8 đêm) | Người/ đêm | 64 | 300,000 | 19,200,000 |
8 | Công tác phí cho cán bộ đi thực hiện (8 người x 9 ngày) | Người/ ngày | 72 | 150,000 | 10,800,000 |
9 | Thù lao nghệ nhân truyền dạy, hướng dẫn (05 nghệ nhân trong 7 ngày) | Người/ ngày | 35 | 300,000 | 10,500,000 |
10 | Thù lao luyện tập của học viên (45 người x 7 ngày) | Người/ ngày | 315 | 60,000 | 18,900,000 |
11 | Tiền phòng nghỉ cho Ban tổ chức (05 phòng x 4 đêm) | Phòng/ đêm | 20 | 500,000 | 10,000,000 |
12 | Thù lao cho Ban tổ chức (10 người x 5 ngày) | Người/ ngày | 50 | 100,000 | 5,000,000 |
13 | Mua nguyên liệu |
|
|
|
|
| Khung dệt thổ cẩm (bao gồm cả vải và sợi) | Bộ | 2 | 20,000,000 | 40,000,000 |
| Sợi bông để dệt | Kg | 70 | 550,000 | 38,500,000 |
| Mầu nhuộm | Loại | 10 | 1,000,000 | 10,000,000 |
14 | Thuê xe ô tô 16 chỗ chở người, trang phục, đạo cụ đi từ Tp Thái Nguyên đi huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình và ngược lại | Lượt | 2 | 6,300,000 | 12,600,000 |
15 | Sản xuất phim tư liệu lưu trữ (thời lượng khoảng 10 - 15 phút, theo hình thức khoán) |
|
|
|
|
| Đạo diễn:2.340.000 x Hệ số hưởng 28 x 01 người | Người | 1 | 6,552,000 | 6,552,000 |
| Biên kịch: 2.340.000 x hệ số hưởng 28 x 01 người | Người | 1 | 6,552,000 | 6,552,000 |
| Biên tập, viết lời bình: 2.340.000 x Hệ số hưởng 18x01 người | Người | 1 | 4,212,000 | 4,212,000 |
| Phụ trách kỹ thuật: 2.340.000 x hệ số hưởng 20 x 02 người | Người | 2 | 4,680,000 | 9,360,000 |
| Thể hiện lời bình: 2.340.000 x hệ số hưởng 21x01 người | Người | 1 | 4,914,000 | 4,914,000 |
| Quay phim: 2.340.000x hệ số hưởng 28x 01 người | Người | 1 | 6,552,000 | 6,552,000 |
| Phụ Quay phim: 2.340.000 x hệ số hưởng 20 x 01 người | Người | 1 | 4,680,000 | 4,680,000 |
| Dựng phim: 2.340.000x hệ số hưởng 20x 01 người | Người | 1 | 4,680,000 | 4,680,000 |
| Thuê máy quay full HD kèm phụ kiện | Ngày | 7 | 2,000,000 | 14,000,000 |
| Thuê máy tính chuyên dụng để dựng phim | Ngày | 3 | 2,000,000 | 6,000,000 |
| Thuê ô tô 16 chỗ chở người, trang thiết bị đi từ TP Thái Nguyên đi huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình và ngược lại | Lượt | 2 | 6,300,000 | 12,600,000 |
| In dĩa DVD phim tư liệu cấp phát cho cộng đồng | Đĩa | 100 | 100,000 | 10,000,000 |
15 | In ảnh làm tư liệu lưu trữ (kích thước 9x 12cm) | Chiếc | 100 | 10,000 | 1,000,000 |
16 | Văn phòng phẩm | Tổng | 1 | 3,938,000 | 3,938,000 |
| Cộng I |
|
|
| 500,000,000 |
II | Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn |
|
|
|
|
* | Hoạt động nghiên cứu |
|
|
|
|
1 | Xây dựng mẫu phiếu khảo sát (mỗi phiếu từ 30 chỉ tiêu trở lên) | Mẫu phiếu | 1 | 1,000,000 | 1,000,000 |
2 | Phô tô tài liệu in phiếu điều tra: 100 phiếu x 06 trang/phiếu | Trang | 600 | 1,000 | 600,000 |
3 | Khảo sát nghiên cứu, thu thập tư liệu tại các điểm nghiên cứu |
|
|
|
|
3.1 | Phương tiện đi lại cho đoàn chuyên gia đi khảo sát, thu thập tư liệu |
|
|
|
|
| Thuê ô tô cho đoàn đi nghiên cứu từ Thái Nguyên đi xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, khoảng 110km (đi và về) | Lượt | 2 | 4,500,000 | 9,000,000 |
| Thuê xe máy cho đoàn đi lại trong xã ( 4 xe máy trong 5 ngày) | Xe/ ngày | 20 | 300,000 | 6,000,000 |
3.2 | Khảo sát điều tra, phỏng vấn nghệ nhân, người dân tại thôn, bản |
|
|
|
|
| Công tác phí (05 người x ngày x 7 ngày) | Ngày | 35 | 200,000 | 7,000,000 |
| Tiền ngủ khoán (05 người x 6 đêm) | Người/đêm | 30 | 300,000 | 9,000,000 |
| Thù lao phỏng vấn cung cấp thông tin cho mẫu phiếu | Phiếu | 100 | 50,000 | 5,000,000 |
4 | Báo cáo thu thập thông tin tài liệu liên quan đến bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Thành viên thực hiện: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (26/22) | Chuyên đề | 1 | 9,440,000 | 9,440,000 |
5 | Báo cáo kết quả điều tra khảo sát và xử lý, tổng hợp số liệu: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22) | Chuyên đề | 1 | 9,120,000 | 9,120,000 |
6 | Xây dựng báo cáo chuyên đề |
|
|
|
|
| Giá trị loại hình nghệ thuật hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22) | Chuyên đề | 1 | 9,120,000 | 9,120,000 |
| Đánh giá hoạt động, mô hình bảo tồn, phát huy hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong đời sống của cộng đồng: thành viên thực hiện: (TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (26/22) | Chuyên đề | 1 | 9,440,000 | 9,440,000 |
| Giải pháp bảo tồn, phục dựng và phát huy giá trị nghệ thuật hát Páo dung và thêu trang phục truyền thống của dân tộc Dao (nhóm Dao Tiền) tại xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn gắn với phát triển du lịch ((TLncd = Hcd (04,)x DMcn (20 triệu) x Stncd (25/22) | Chuyên đề | 1 | 9,120,000 | 9,120,000 |
7 | Tổ chức nghiệm thu các báo cáo chuyên đề |
|
|
|
|
| Chủ tịch Hội đồng | Người/ buổi | 1 | 1,200,000 | 1,200,000 |
| Phó Chủ tịch HĐ và thành viên hội đồng | Người/ buổi | 6 | 1,000,000 | 6,000,000 |
| Thư ký hội đồng | Người/ buổi | 1 | 300,000 | 300,000 |
| Đại biểu | Người | 40 | 200,000 | 8,000,000 |
| Nhận xét, phản biện | Bài | 2 | 700,000 | 1,400,000 |
| Ủy viên | Bài | 5 | 500,000 | 2,500,000 |
| Nước uống | Người | 50 | 20,000 | 1,000,000 |
| Thiết kế, in ấn maket buổi nghiệm thu | Maket | 1 | 3,000,000 | 3,000,000 |
| In tài liệu | Bộ | 50 | 30,000 | 1,500,000 |
| Văn phòng phẩm | Tổng | 1 | 4,500,000 | 4,500,000 |
* | Tổ chức bảo tồn tại điểm (48 người trong 7 ngày) |
|
|
|
|
1 | Thuê Hội trường | Ngày | 7 | 2,000,000 | 14,000,000 |
2 | Thiết kế, in ấn Maket | Maket | 1 | 2,000,000 | 2,000,000 |
3 | Băng rôn tuyên truyền | Băngzôn | 1 | 1,000,000 | 1,000,000 |
4 | Nước uống, bánh, kẹo, trà: 48 người x 7 ngày (14 buổi) | Người/ buổi | 672 | 20,000 | 13,440,000 |
5 | Hỗ trợ phương tiện đi lại cho nghệ nhân và học viên (48 người x 7 ngày) | Người/ ngày | 336 | 100,000 | 33,600,000 |
6 | Tiền ăn học viên, nghệ nhân: 48 người x 7 ngày | Người/ ngày | 336 | 150,000 | 50,400,000 |
7 | Tiền ngủ khoán cho cán bộ đi thực hiện (6 người x 8 đêm) | Người/ đêm | 48 | 300,000 | 14,400,000 |
8 | Công tác phí cho cán bộ đi thực hiện 6 người x 9 ngày) | Người/ ngày | 54 | 200,000 | 10,800,000 |
9 | Thù lao nghệ nhân truyền dạy, hướng dẫn (08 nghệ nhân x 7 ngày) | Người/ ngày | 56 | 300,000 | 16,800,000 |
10 | Thù lao luyện tập của học viên (40 người x 7 ngày) | Người/ ngày | 280 | 60,000 | 16,800,000 |
11 | Tiền phòng nghỉ cho Ban tổ chức (05 phòng x 2 đêm) | Phòng/ đêm | 10 | 500,000 | 5,000,000 |
12 | Thù lao cho Ban tổ chức (10 người x 5 ngày) | Người/ ngày | 50 | 100,000 | 5,000,000 |
13 | Thuê nhạc cụ, đạo cụ, trang phục để tập luyện và trình diễn. Hỗ trợ nguyên liệu |
|
|
|
|
| Thuê Trang phục nam nữ dân tộc Dao để tập luyện và trình diễn (35 bộ trong 7 ngày) | Bộ/ ngày | 245 | 200,000 | 49,000,000 |
| Thuê trống dân tộc Dao (2 chiếc trong 7 ngày) | Chiếc / ngày | 14 | 500,000 | 7,000,000 |
| Thuê Tù và, sập seng (3 bộ trong 7 ngày | Bộ/ ngày | 21 | 350,000 | 7,350,000 |
| Vải sợi bông | M | 100 | 200,000 | 20,000,000 |
| Chỉ thêu | Loại | 8 | 1,000,000 | 8,000,000 |
14 | Thuê xe ô tô 16 chỗ chở người, trang phục, đạo cụ đi từ Tp Thái Nguyên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, khoảng 110km (đi và về) | Lượt | 2 | 4,500,000 | 9,000,000 |
15 | Sản xuất phim tư liệu lưu trữ (thời lượng khoảng 15 phút, theo hình thức khoán) |
|
|
|
|
| Đạo diễn: 2.234.000 x Hệ số hưởng 28 x 01 người | Người | 1 | 6,552,000 | 6,552,000 |
| Biên kịch: 2.340.000 x hệ số hưởng 28 x 01 người | Người | 1 | 6,552,000 | 6,552,000 |
| Biên tập, viết lời bình: 2.340.000 x Hệ số hưởng 18x01 người | Người | 1 | 4,212,000 | 4,212,000 |
| Phụ trách kỹ thuật: 2.340.000x hệ số hưởng 20 x 02 người | Người | 2 | 4,720,000 | 9,440,000 |
| Thể hiện lời bình: 2.340.000 x hệ số hưởng 21x01 người | Người | 1 | 4,914,000 | 4,914,000 |
| Quay phim: 2.340.000x hệ số hưởng 28x 01 người | Người | 1 | 6,552,000 | 6,552,000 |
| Phụ Quay phim: 2.340.000x hệ số hưởng 20 x 01 người | Người | 1 | 4,680,000 | 4,680,000 |
| Dựng phim:2.340.000x hệ số hưởng 20x 01 người | Người | 1 | 4,680,000 | 4,680,000 |
| Thuê máy quay full HD kèm phụ kiện: 2000.000đ/ngày x 07 ngày | Ngày | 7 | 2,000,000 | 14,000,000 |
| Thuê Máy tính chuyên dụng để dựng phim: 2.000.000đ/ngày x03 ngày/1 phim | Ngày | 3 | 2,000,000 | 6,000,000 |
| Thuê ô tô 16 chỗ chở người, trang thiết bị cho đoàn đi từ TP Thái Nguyên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn , khoảng 110km (đi và về) | Lượt | 2 | 4,500,000 | 9,000,000 |
| In sao dĩa DVD phim tư liệu cấp phát cho cộng đồng | Đĩa | 100 | 100,000 | 10,000,000 |
16 | In ảnh làm tư liệu lưu trữ (kích thước 9x 12cm) | Ảnh | 200 | 10,000 | 2,000,000 |
17 | Văn phòng phẩm | Tổng | 1 | 5,000,000 | 5,000,000 |
| Cộng II |
|
|
| 490,412,000 |
| Tổng cộng (I + II) |
|
|
| 990,412,000 |
(Bằng chữ: Chín trăm chín mươi triệu bốn trăm mười hai nghìn đồng chẵn) |