Quyết định 1989/QĐ-BTC 2024 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW 2023 về nâng cao chất lượng chính sách xã hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1989/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1989/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tài chính triển khai Nghị quyết 42-NQ/TW về nâng cao chất lượng chính sách xã hội
Ngày 23/8/2024, Bộ Tài chính đã ra Quyết định 1989/QĐ-BTC về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 24/11/2023 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. 03 Mục đích của kế hoạch triển khai Nghị quyết 42-NQ/TW:
- Thống nhất trong chỉ đạo tổ chức quản triệt, triển khai quyết liệt, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức và hành động của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cụ thể hóa nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết 42-NQ/TW, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, tiến độ hoàn thành, phân công trách nhiệm triển khai đến 2030;
- Làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết 42-NQ/TW.
2. Đề án, nhiệm vụ lấy ý kiến của Bộ Tài chính khi triển khai thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW bao gồm:
- Đề án tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách xã hội đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc giai đoạn mới;
- Đề án tăng cường hỗ trợ pháp lý về chính sách xã hội cho các đối tượng yếu thế;
- Đề ăn Tăng cường chuyển đổi số trong công tác quản lý ngành Y tế đến 2030;….
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính thực hiện:
- Tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Kịp thời đề xuất trình cấp có thẩm quyền các nội dung điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn;
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đề án được giao.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1989/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 1989/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 1989/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính triển khai thực hiện
Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 Hội nghị lần thứ tám
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao
chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 42-NQ/TW);
Căn cứ Kế hoạch số 19-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp hành Trung ương thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 19-KH/TW);
Thực hiện Kế hoạch số 230-KH/BKTTW ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Ban Kinh tế Trung ương về Kế hoạch theo dõi, giám sát, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 230-KH/BKTTW);
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 68/NQ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính; - Văn phòng Đảng ủy Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính; - Lưu:VT, HCSN (04). | BỘ TRƯỞNG
Hồ Đức Phớc |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới.
(Kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2024
của Bộ Tài chính)
___________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới (Nghị quyết số 42-NQ/TW) nhằm thống nhất trong chỉ đạo tổ chức quán triệt, triển khai quyết liệt, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức và hành động của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính trong thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW.
b) Cụ thể hóa nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết số 42-NQ/TW, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, tiến độ hoàn thành, phân công trách nhiệm triển khai đến năm 2030 để các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
c) Làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 42-NQ/TW.
2. Yêu cầu
Quán triệt sâu sắc quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết số 42-NQ/TW để thể chế hoá, cụ thể hoá thành các văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, các đề án chuyên ngành. Trên cơ sở Nghị quyết số 42-NQ/TW, Chương trình hành động của Chính phủ, Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính, các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính bám sát Nghị quyết số 42-NQ/TW và các văn bản hướng dẫn, tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai đầy đủ, toàn diện, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã được nêu tại Nghị quyết số 42-NQ/TW, Kế hoạch số 19-KH/TW, Kế hoạch số 230-KH/BKTTW, Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; trong đó cần chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm vụ, đề án được phân công theo Phụ lục đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính căn cứ Nghị quyết số 42-NQ/TW, Kế hoạch số 19-KH/TW, Kế hoạch số 230- KH/BKTTW, Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định này:
a) Tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính; triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Trong quá trình tổ chức thực hiện, kịp thời đề xuất trình cấp có thẩm quyền các nội dung điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tiễn, gửi Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ.
c) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ, đề án được giao.
2. Định kỳ hàng năm, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị; gửi về Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp trước ngày 15 tháng 11. Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện của cơ quan Bộ Tài chính báo cáo lãnh đạo Bộ trước ngày 01 tháng 12 để báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Báo cáo đánh giá tổng kết vào năm 2025 và năm 2030 thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ./.
Phụ lục
PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42-NQ/TW
KHI CÁC CƠ QUAN CHỦ TRÌ CÓ VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Bộ Tài chính)
TT | Nhiệm vụ, chương trình, đề án, văn bản | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp trình | Thời gian trình | Sản phẩm | Đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính chủ trì | Đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính phối hợp |
I | NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
|
| |||||
1 | Đề án tăng cường tuyên truyền, phổ biến chính sách xã hội đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
2 | Đề án tăng cường hỗ trợ pháp lý về chính sách xã hội cho các đối tượng yếu thế | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành, địa phương | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
II | NÂNG CAO NĂNG LỰC, HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
|
| |||||
1 | Đề án Tăng cường chuyển đổi số trong công tác quản lý ngành Y tế đến năm 2030 | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | VPB phân công | Các đơn vị có liên quan |
2 | Đề án chuyển đổi số toàn diện lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phục vụ người dân và doanh nghiệp đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | VPB phân công | Các đơn vị có liên quan |
3 | Đề án xây dựng và công bố mức sống tối thiểu hàng năm làm căn cứ xác định các chuẩn chính sách xã hội | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | VPB phân công |
|
4 | Đề án xây dựng, triển khai áp dụng bộ chỉ tiêu giám sát đánh giá thực hiện chính sách xã hội đến năm 2030, định hướng đến 2045 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | VPB phân công |
|
III | THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG |
|
| |||||
1 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
2 | Nghị định điều chỉnh mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng và các chế độ ưu đãi người có công | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
3 | Chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng giai đoạn 2021- 2025 | Bộ Xây dựng | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2024 | Nghị quyết | Vụ ĐT | Các đơn vị có liên quan |
4 | Quyết định về mức hỗ trợ xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ và tỉ lệ phân bổ vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương, tỉ lệ đối ứng từ ngân sách địa phương giai đoạn 2023-2025 | Bộ Xây dựng | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ NSNN | Vụ ĐT và các đơn vị có liên quan |
IV | PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC, TẠO VIỆC LÀM BỀN VỮNG |
|
| |||||
1 | Dự án Luật Việc làm (sửa đổi) | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2025 | Luật | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
2 | Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
3 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28/01/2016 của Chính phủ về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | VPB phân công |
|
4 | Kế hoạch thực hiện khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hiệp quốc. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
5 | Nghị định quy định chi tiết về hướng nghiệp và phân luồng trong giáo dục theo từng giai đoạn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | VPB phân công |
|
6 | Đề án đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ NN và phát triển nông thôn, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
7 | Đề án Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
8 | Đề án Nâng tầm kỹ năng lao động Việt Nam đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
9 | Nghị định quy định chính sách thu hút và trọng dụng người có tài năng vào cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Nội Vụ | Bộ Khoa học và Công nghệ; các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Vụ TCCB | Các đơn vị có liên quan |
10 | Đề án Chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | Vụ TCCB | Các đơn vị có liên quan |
11 | Đề án xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp áp dụng cho các ngành, nghề trong xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | Vụ TCCB | Các đơn vị có liên quan |
12 | Nghị định của Chính phủ về Bảo hiểm tai nạn lao động đối với lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
13 | Nghị định về tín dụng chính sách xã hội hỗ trợ tạo việc làm và sinh kế cho các nhóm lao động | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 - 2025 | Nghị định | Vụ TCNH | Các đơn vị có liên quan |
14 | Đề án khuyến khích người sử dụng lao động công nhận, tuyển dụng, sử dụng, trả tiền lương, tiền công cho người lao động dựa trên kỹ năng và năng lực nghề nghiệp | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | Vụ TCCB | Các đơn vị có liên quan |
V | XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI BẢO ĐẢM ĐỊNH HƯỚNG XHCN, KHÔNG ĐỂ AI BỊ BỎ LẠI PHÍA SAU |
|
| |||||
1 | Dự án Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2024 | Luật | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
2 | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2025 | Luật | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
3 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
4 | Dự án Luật trợ giúp xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2029 | Luật | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
5 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liền quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
6 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2029 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
7 | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Người cao tuổi | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2027 | Luật | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
8 | Chiến lược quốc gia về người cao tuổi đến năm 2035, tầm nhìn 2045 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
9 | Đề án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Người khuyết tật | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2028 | Luật | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
10 | Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2026-2030 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2025 | Nghị định | Vụ HCSN chủ trì tổng hợp chung; Vụ NSNN chủ trì chuẩn nghèo thu nhập | Các đơn vị có liên quan |
11 | Tổng kết việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, trình Quốc hội xem xét, quyết định việc tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2026-2030 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2025 | Báo cáo | Vụ ĐT | Các đơn vị có liên quan |
12 | Dự án sửa đổi, bổ sung Luật Bình đẳng giới | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2027 | Luật | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
13 | Đề án nghiên cứu, xây dựng Chương trình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2026-2030 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
14 | Đề án xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy đến năm 2030 | Bộ Công an | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan | Quốc hội | 2025 | Nghị quyết | Vụ I | Các đơn vị có liên quan |
15 | Dự án Luật về Phòng, chống mại dâm | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2028 | Luật | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
VI | NÂNG CAO PHÚC LỢI TOÀN DÂN, BẢO ĐẢM MỌI NGƯỜI DÂN ĐƯỢC TIẾP CẬN, THỤ HƯỞNG CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN CÓ CHẤT LƯỢNG |
|
| |||||
1 | Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2025 | Nghị quyết | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
2 | Đổi mới chương trình giáo dục mầm non | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2025 | Nghị quyết | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
3 | Đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2026 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2026 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
4 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển Kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030: “Bổ sung đối tượng thụ hưởng là cấp học mầm non” | Ủy ban Dân tộc | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
5 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông xã, thôn đặc biệt khó khăn | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH, Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa phương | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
6 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
7 | Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2024 | Luật | Cục QLG | Các đơn vị có liên quan |
8 | Nghiên cứu, xây dựng khung chính sách tổng thể về dân số, bảo đảm tỉ suất sinh thay thế phù hợp với vùng, miền, đối tượng dân cư và số lượng, chất lượng dân số | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2024 | Nghị quyết | VPB phân công |
|
8 | Đề án sửa đổi, bổ sung Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 bảo đảm vững chắc mức sinh thay thế của quốc gia | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2025 | Quyết định | VPB phân công |
|
9 | Đề án nâng cao chất lượng dự báo, giám sát, phát hiện, phòng ngừa có hiệu quả dịch bệnh, bảo đảm an ninh y tế | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2025 | Quyết định | VPB phân công |
|
10 | Đề án tăng cường công tác phòng, chống H1V/AIDS tiến tới cơ bản chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 và bảo đảm kiểm soát dịch bệnh AIDS không tái bùng phát sau năm 2030 | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
11 | Đề án quản lý sức khỏe toàn dân | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2025 | Quyết định | VPB phân công |
|
12 | Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển văn hóa giai đoạn 2025 - 2035 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các bộ, ngành liên quan | Quốc hội | 2024 | Nghị quyết | Vụ ĐT | Các đơn vị có liên quan |
13 | Chương trình tăng cường phổ cập dịch vụ viễn thông, hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin, công nghệ số | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | VPB phân công |
|
14 | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở | Bộ Xây dựng | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Cục QLCS | Các đơn vị có liên quan |
15 | Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội | Bộ Xây dựng | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Cục QLCS | Các đơn vị có liên quan |
16 | Quyết định về hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Xây dựng | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ NSNN | Các đơn vị có liên quan |
17 | Quyết định về hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, ngập lụt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 | Bộ Xây dựng | Các bộ, ngành liên quan, các địa phương | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ NSNN | Các đơn vị có liên quan |
18 | Nghị định quy định về cấp nước sinh hoạt nông thôn | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ, ngành và địa phương | Chính phủ | 2024 | Nghị định | VPB phân công |
|
VII | ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ XÃ HỘI |
|
| |||||
1 | Xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH, BHYT | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Các Bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | VPB phân công |
|
2 | Nghị định về công tác xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Chính phủ | 2024 | Nghị định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
3 | Đề án củng cố và phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2026 | Quyết định | VPB phân công | Các đơn vị có liên quan |
4 | Đề án phát triển cơ sở giáo dục mầm non và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giới thiệu trẻ từ 06 đến 36 tháng tuổi là con công nhân tại địa bàn khu công nghiệp, khu chế xuất giai đoạn 2024- 2030 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
5 | Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | VPB phân công |
|
6 | Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2026 - 2030 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2026 | Quyết định | Vụ ĐT | Các đơn vị có liên quan |
7 | Đề án thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe giai đoạn 2024 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | VPB phân công |
|
8 | Bộ tiêu chí quốc gia và cơ chế tài chính cho chăm sóc sức khỏe ban đầu và y tế dự phòng | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | Vụ HCSN | Các đơn vị có liên quan |
9 | Đề án phát triển y tế học đường | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | VPB phân công | Các đơn vị có liên quan |
10 | Đề án xây dựng, phát triển nhân viên chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và cơ sở chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2025 | Quyết định | VPB phân công | Các đơn vị có liên quan |
11 | Đề án hệ thống chăm sóc sức khỏe Tâm thần | Bộ Y tế | Các bộ, ngành liên quan | Thủ tướng Chính phủ | 2024 | Quyết định | VPB phân công | Các đơn vị có liên quan |