Nghị định 83/2011/NĐ-CP xử phạt hành chính trong lĩnh vực viễn thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 83/2011/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 83/2011/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/09/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Gửi, phát tán tin nhắn rác, không lành mạnh bị phạt đến 50 triệu đồng
Hành vi lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; gửi, phát tán tin nhắn rác; dịch vụ cung cấp có nội dung thông tin bói toán, mê tín dị đoan; thông tin có nội dung cờ bạc, lô đề hoặc để phục vụ chơi cờ bạc, lô đề bị phạt từ 30 đến 50 triệu đồng.
Đây là nội dung đã được Chính phủ quy định trong Nghị định số 83/2011/NĐ-CP ngày 20/09/2011 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông. Mục đích của quy định này được cho là để tạo hành lang pháp lý cho việc xử lý các hành vi phát tán tin nhắn rác, tin nhắn có nội dung không lành mạnh gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự và quyền lợi của người tiêu dùng.
Cũng theo Nghị định này, phạt tiền từ 50 đến 70 triệu đồng đối với một trong các hành vi sử dụng, cho thuê, cho mượn thiết bị đầu cuối thuê bao, hàng hóa viễn thông chuyên dùng đưa sang biên giới nhằm mục đích chuyển lưu lượng điện thoại quốc tế về Việt Nam; sử dụng dịch vụ viễn thông vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong hoạt động viễn thông.
Các hành vi không báo cáo cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông khi có sự thay đổi về tổ chức, cá nhân sở hữu trên mức quy định đối với vốn điều lệ hoặc cổ phần của doanh nghiệp; không xây dựng kế hoạch cơ cấu lại vốn sở hữu đối với doanh nghiệp viễn thông thuộc danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định; không thực hiện đúng thời hạn cơ cấu lại vốn sở hữu đối với doanh nghiệp viễn thông thuộc danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định bị phạt tiền từ mức 20 đến 30 triệu đồng.
Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu sử dụng thông tin của doanh nghiệp khác để cạnh tranh không lành mạnh; doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu thực hiện bù chéo dịch vụ viễn thông để cạnh tranh không lành mạnh; nhà đầu tư không thực hiện cam kết đầu tư bị phạt tiền từ 70 đến 100 triệu đồng.
Ngoài ra, Nghị định còn có các quy định cụ thể về mức phạt tiền đối với các vi phạm hành chính về viễn thông công ích; giấy phép viễn thông; kết nối mạng viễn thông công cộng; tài nguyên viễn thông; quản lý chất lượng, giá cước và khuyến mại dịch vụ viễn thông…
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2011; bãi bỏ Mục 2, Mục 4, Mục 5 và Mục 6 Chương II Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08/07/2004 và Nghị định số 50/2009/NĐ-CP ngày 25/05/2009.
Xem chi tiết Nghị định 83/2011/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 83/2011/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 83/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2011 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
NGHỊ ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Điều 3 và Điều 4 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ VIỄN THÔNG, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT
Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện cam kết đầu tư.
Buộc thu hồi kinh phí đã chi sai đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này.
Buộc thu hồi hoặc buộc hoàn trả kinh phí đã áp dụng sai đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại khoản 6 Điều này.
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục cung cấp dịch vụ viễn thông khi đã có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Buộc thực hiện đúng các quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm e khoản 3, điểm e, g, h khoản 4, điểm b khoản 5 và khoản 6 của Điều này.
Buộc thu hồi hoặc buộc hoàn trả kinh phí thu sai đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Buộc chấm dứt thiết lập mạng, lắp đặt cáp viễn thông hoặc buộc chấm dứt cung cấp dịch vụ viễn thông đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy phép 1 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Tịch thu số tiền có được do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Các hành vi vi phạm về phí, lệ phí và phí quyền hoạt động viễn thông trong lĩnh vực viễn thông được áp dụng theo Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Buộc thu hồi kho số viễn thông đối với hành vi vi phạm quy định khoản 3 Điều này.
Buộc thu hồi kho số viễn thông, tài nguyên Internet đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Buộc thu hồi thiết bị viễn thông đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tái xuất thiết bị viễn thông nhập khẩu vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Buộc hoàn trả lợi nhuận thu được do vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Buộc thu hồi lợi nhuận do vi phạm mà có đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, c, e khoản 3 Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy phép từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Buộc thu hồi tang vật, phương tiện đã bị tẩu tán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được Chính phủ quy định, Thanh tra viên và Chánh Thanh tra các cơ quan thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 4, 5 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 30 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 trong phạm vi địa bàn do mình quản lý đối với các hành vi vi phạm hành chính về viễn thông được quy định tại Nghị định này.
Cơ quan Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan thuế, cơ quan quản lý cạnh tranh, cơ quan quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 11 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 37 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đối với những hành vi vi phạm hành chính về viễn thông có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này.
Ban hành kèm theo Nghị định này là Phụ lục các mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011 và bãi bỏ MỤC 2, MỤC 4, MỤC 5 và MỤC 6 Chương II Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện, Nghị định số 50/2009/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2009 bổ sung Điều 12a Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 83/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản vi phạm hành chính về viễn thông.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
5. Mẫu biên bản số 05: Biên bản bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan chức năng.
6. Mẫu biên bản số 06: Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan điều tra.
7. Mẫu biên bản số 07: Biên bản niêm phong/mở niêm phong tài liệu.
8. Mẫu biên bản số 08: Biên bản kiểm kê tài sản.
9. Mẫu biên bản số 09: Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
10. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
11. Mẫu quyết định số 02: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức phạt tiền (Theo thủ tục đơn giản).
12. Mẫu quyết định số 03: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức cảnh cáo (Theo thủ tục đơn giản).
13. Mẫu quyết định số 04: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông.
14. Mẫu quyết định số 05: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
15. Mẫu quyết định số 06: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./BB-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số …………. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;
Căn cứ quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……../QĐ-TGTVPT ngày … tháng … năm …… của ......................................................................................................................... ;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… tại: ................................
Chúng tôi gồm ……………………………….............................................................
1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
Bên vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức: ...............................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ...........................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: ...............................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tạm giữ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm một bản, cơ quan lập biên bản một bản.
Biên bản này gồm ………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): .................................................................................................
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
|
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./BB-KPTĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… tại: ................................
Chúng tôi gồm:....................................................................................................
1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
3. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:
..........................................................................................................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải) là:
1. Ông (bà)……………………….......................... Nghề nghiệp: ..............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp: .............................................................................................................
Phạm vi khám: ....................................................................................................
Những phương tiện vận tải, đồ vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng phương tiện, đồ vật |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ....
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải được giao một bản, một bản lưu cơ quan lập biên bản.
Biên bản gồm ………. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................
|
NGƯỜI RA QUYẾT KHÁM
|
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT
|
NGƯỜI THAM GIA KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về viễn thông
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… tại..................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
3. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về viễn thông đối với:
- Ông (bà)/tổ chức: ………………………………. Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………………
Ngày cấp: …………………………….. Nơi cấp: ......................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau:1 ..........................................................
..........................................................................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm … khoản ……. Điều ....... Nghị định số ……………….. quy định
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại:
- Ông (bà)/ tổ chức: ............................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………….. Ngày cấp: …………………………….. Nơi cấp: ..........................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ........
Ý kiến trình bày của người làm chứng: .................................................................
Ý kiến trình bày của người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):
Ý kiến của người có thẩm quyền: Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: ………………………………. đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:
..........................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau để chuyển về: ………….. để cấp có thẩm quyền giải quyết.
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại: ………………………….. lúc ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …………. để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành …………… bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và ....................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................
Biên bản này gồm …………….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI VI PHẠM |
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
|
____________
1 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
2 Nếu không ký, ghi rõ lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản
3 Nếu không ký, ghi rõ lý do người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./BB-………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ….. ngày … tháng … năm … của ………….. về
Căn cứ Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……….. ngày … tháng … năm ……….. của
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… tại: ................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
Bên vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức:1 ..............................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .........................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................
Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ..................................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ............................... ;
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ............................... ;
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tịch thu nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm một bản, cơ quan lập biên bản một bản.
Biên bản gồm …………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./BB-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
BIÊN BẢN
Bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
về viễn thông sang cơ quan chức năng
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về số ……….. ngày ….. tháng …. năm ….. của
Căn cứ biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm .......................................................
Tại: ....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
Đơn vị: ...............................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
Đơn vị: ...............................................................................................................
Đại diện bên nhận:
1. Ông (bà): ……………………………… Chức vụ:...................................................
Đơn vị: ...............................................................................................................
2. Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ..................................................
Đơn vị: ...............................................................................................................
Tiến hành bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến của bên nhận (nếu có): .......................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi … giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ………………….
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản:
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Biên bản gồm …………… trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Mẫu biên bản số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./BB-VT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
BIÊN BẢN
Bản giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
về viễn thông sang cơ quan điều tra
Căn cứ Quyết định số ….. ngày ….. tháng ….. năm ....... của ………………. về việc chuyển hồ sơ vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan Điều tra;
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………….......................................
Tại: ....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1. Ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ..........................
2. Ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ..........................
Đại diện bên nhận:
1. Ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ..........................
2. Ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ..........................
Tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến của bên nhận: ....................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………..
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Biên bản gồm …………… trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Mẫu biên bản số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./BB-ĐTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
BIÊN BẢN
Niêm phong/mở niêm phong tài liệu
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………….......................................
Tại: ....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn thanh tra:
1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
Đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu tài liệu:
1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
Tiến hành niêm phong/mở niêm phong tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra gồm: ...................
(Trường hợp mở niêm phong phải ghi cụ thể tình trạng của niêm phong trước khi mở)
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
NGƯỜI NIÊM PHONG
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
Mẫu biên bản số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./BB-ĐTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
BIÊN BẢN
Kiểm kê tài sản
Căn cứ Quyết định số ………… ngày ….. tháng ….. năm ……. của …………………………….. về việc kiểm kê tài sản.
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… ..................................... ;
Tại: ....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn thanh tra:
1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
Đại diện tổ chức, cá nhân có tài sản bị kiểm kê:
1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
Tiến hành kiểm kê tài sản gồm: ............................................................................
(Ghi rõ tên, số lượng, tình trạng tài sản).
Việc kiểm kê kết thúc vào hồi … giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …………….
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Mẫu biên bản số 09
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./BB-THTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ khoản 2, Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …/QĐ-XPVP ngày ….. tháng …… năm ……
Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm ….. tại …………… .....................
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1. Ông (bà): ………….…………………… Chức danh:..............................................
Đại diện đơn vị: ...................................................................................................
2. Ông (bà): ………….…………………… Chức danh:..............................................
Đại diện đơn vị: ...................................................................................................
3. Ông (bà): ………….…………………… Chức danh:..............................................
Đại diện đơn vị: ...................................................................................................
4. Ông (bà): ………….…………………… Chức danh:..............................................
Đại diện đơn vị: ...................................................................................................
5. Ông (bà): ………….…………………… Chức danh:..............................................
Đại diện đơn vị: ...................................................................................................
Tiến hành tiêu hủy các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu hủy: .............................................................................................
Quá trình tiêu hủy có sự chứng kiến của1: ............................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi …….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………
Biên bản này được lập thành …………. bản, cơ quan giải quyết giữ 01 bản.
Những người ký tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
Biên bản này gồm …………… trang, được người làm chứng và các thành viên Hội đồng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG2 |
____________
1 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người làm chứng. Nếu có đại diện của chính quyền phải ghi rõ họ tên chức vụ.
2 Từng thành viên hội đồng ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./QĐ-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của Chính phủ quy định về:1 ............................... ;
Tôi: ………………………………. Chức vụ: .............................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
- Ông (bà)/tổ chức:2 ............................................................................................
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ......................................................................... ….
- Địa chỉ: ............................................................................................................ ..…..
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: …………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ......................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:3 ....................................................................... ………..
Quyết định tại điểm ….. khoản ….. Điều …… Nghị định số ………………………. của Chính phủ ....................................
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................... để chấp hành;
2. ......................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi cụ thể Điều của Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.
2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
3 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức phạt tiền
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………………… ngày ................................
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: …………………………………… thực hiện tại điểm: ;
Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:1 ............................................................................................
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: …………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ..........................................................................................................................
Bằng hình thức phạt tiền với mức phạt là ..................................................... đồng.
(Ghi bằng chữ: .................................................................................................. )
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:2 .......................................................................
Hành vi của ông (bà)/tổ chức: ………………….. đã vi phạm quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ………. Nghị định số ………………….. của Chính phủ ...........................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: …………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng …… năm ……………………………….
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức: …………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là: …………………….. tại Kho bạc Nhà nước ...........
..........................................................................................................................
Ông (bà)/tổ chức: ……………………………….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc.................................................................................. để thu tiền phạt;
3. ......................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
2 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức phạt cảnh cáo
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………… thực hiện tại điểm: ;
Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt cảnh cáo theo thủ tục đơn giản đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:1 ............................................................................................
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………………… ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ...............................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:2 .......................................................................
Quy định tại điểm ……….. khoản ………….. Điều .………. Nghị định số ………………….. của Chính phủ
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................... để chấp hành;
2. ......................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
2 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………………… ngày ............................... ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: …………………………… thực hiện tại điểm:
Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:1 ............................................................................................
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ...................................................................................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là ………….. đồng (viết bằng chữ: ………………).
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có)
a) Tước quyền sử dụng giấy phép: .......................................................................
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính bao gồm: ....
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả: (nếu có)
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:2 .......................................................................
Hành vi của ông (bà)/tổ chức: ………………….. đã vi phạm quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ………. Nghị định số ………………….. của Chính phủ ...........................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: …………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng …… năm ………………………….
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức: …………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là: ……… tại Kho bạc Nhà nước ..........
..........................................................................................................................
Ông (bà)/tổ chức: ……………………………….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc.................................................................................. để thu tiền phạt;
3. ......................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
2 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./QĐ-TLTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ….. của Chính phủ quy định về1 .................................
Căn cứ ..............................................................................................................
Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho:
- Ông (bà)/tổ chức:2 ............................................................................................
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .........................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ...................................................................................................................
Lý do:
Việc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành Biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
- Ông (bà)/tổ chức: .......................................................................... để thực hiện;
- ................................................................ (Thanh tra nhà nước cấp trên) để biết.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi cụ thể Điều của Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.
2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./QĐ-TTTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm ………. |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Điều 35 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………. ngày …. tháng ….. năm ….. của ...............
Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Vì không xác định được chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận.
Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho cơ quan tài chính có thẩm quyền hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc Kho bạc Nhà nước.
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |