Thông tư 06/1998/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 48/CP ngày 17/7/1995 của Chính phủ về việc lưu chiểu phim điện ảnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/1998/TT-BVHTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá-Thông tin | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/1998/TT-BVHTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trung Kiên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/11/1998 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 06/1998/TT-BVHTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 06/1998/TT-BVHTT
NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
NGHỊ ĐỊNH 48/CP NGÀY 17/7/1995 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC
LƯU CHIỂU VÀ LƯU TRỮ PHIM ĐIỆN ẢNH
Nhằm tăng cường quản lý Nhà nước, giữ gìn và phát huy giá trị phim điện ảnh.
Căn cứ Điều 13 và Điều 33 Nghị định 48/CP ngày 17-7-1995 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động điện ảnh, Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Thông tư này hướng dẫn việc lưu chiểu và lưu trữ phim điện ảnh.
Phim điện ảnh là kết quả sự ghi lại hình ảnh động có hoặc không có âm thanh kèm theo, đã thành tác phẩm hoặc chưa thành tác phẩm, trên bất kỳ một loại vật liệu nào, không phụ thuộc vào thời gian, địa điểm, kỹ thuật chế tạo và phương tiện sản xuất ra chúng.
Tất cả các tổ chức, cá nhân có tác phẩm điện ảnh được cơ quan quản lý Nhà nước về văn hóa - thông tin cấp phép phổ biến trong nước hoặc ngoài nước đều phải nộp Lưu chiểu theo quy định này tại Thông tư này.
Những đoạn phim tư liệu chưa dựng thành tác phẩm, những tác phẩm điện ảnh và những tài liệu kèm theo có giá trị về lịch sử, xã hội, chính trị, kinh tế, khoa học - giáo dục, văn hóa và nghệ thuật là Di sản văn hóa quốc gia cần phải được bảo quản, lưu trữ và sử dụng lâu dài.
Lưu chiểu phim điện ảnh nhằm đối chiếu về nội dung, kỹ thuật với bản phim được phép phổ biến, đồng thời để chứng minh sản phẩm của đơn vị, cá nhân sản xuất phim điện ảnh.
Chủ sở hữu mang trình duyệt tác phẩm điện ảnh, nếu được Cục điện ảnh hoặc Sở Văn hóa - Thông tin cho phép phổ biến, phải nộp cho Cục điện ảnh hoặc Sở Văn hóa - Thông tin một bản lưu chiểu trước khi nhận quyết định cho phép phổ biến tác phẩm.
Giá thành sản xuất các vật liệu nộp lưu trữ nói trên được tính vào kinh phí sản xuất bộ phim.
Cơ sở có phim được Nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ, trợ giá từ 30% trở lên lưu trữ tại Viện Nghệ Thuật và lưu trữ điện ảnh Việt Nam được quyền:
Viện Nghệ Thuật và Lưu trữ điện ảnh Việt Nam có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu của cơ sở quy định tại điều này.
Chủ sở hữu có tư liệu, tác phẩm điện ảnh hiến tặng cho Nhà nước được lưu trữ tại Viện Nghệ Thuật và Lưu trữ điện ảnh Việt Nam sẽ được Nhà nước ghi nhận về công lao đóng góp cho công tác bảo tồn Di sản văn hóa của dân tộc.
Các tổ chức cá nhân có công đóng góp làm giàu cho kho phim lưu trữ quốc gia sẽ được xét khen thưởng.
Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về lưu chiểu, lưu trữ, tuỳ theo tính chất, mức độ mà có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Điều 10 của Thông tư số 61/TT-ĐA ngày 01-10-1996 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị đinh 48/CP về tổ chức và hoạt động điện ảnh và những quy định trước đây về lưu chiểu và lưu trữ tác phẩm điện ảnh trái với Thông tư này đều không còn hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Cục Điện ảnh có trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
Cục trưởng Cục Điện ảnh, Viện trưởng Viện Nghệ thuật và Lưu trữ Điện ảnh, Giám đốc các Sở Văn hóa - Thông tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm Thông tư này.
PHỤ LỤC KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 06/1998/TT-BVHTT
NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 1998
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
BIÊN BẢN GIAO - NHẬN
PHIM NỘP LƯU CHIỂU, LƯU TRỮ
Hôm nay, ngày tháng năm
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO PHIM:
Tên cơ quan ..............................................................
Địa chỉ.......................................................................
Ông (Bà)...........................Chức vụ............................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN PHIM:
Tên cơ quan...............................................................
Địa chỉ.......................................................................
Ông (Bà)................. Chức vụ .........................................
Hai bên ghi nhận việc giao-nhận phim nộp Lưu chiểu, Lưu trữ như sau:
1) Tên phim:...............................................................
2) Năm sản xuất:.......................................................
3) Thể loại...................................................................
4) Được sản xuất bằng loại vật liệu: phim nhựa, băng Bectacam, băng Umatic, băng VHS, đĩa CD đĩa DVD, băng Digital (gạch dưới loại vật liệu tương ứng).
5) Độ dài:...............cuốn,...............mét,................phút.
6) Nguồn kinh phí sản xuất:
- Nhà nước đặt hàng hoặc tài trợ, trợ giá từ 30% trở lên: [ ] ( đánh dấu x vào ô vuông)
- Không thuộc diện nêu trên: [ ] (đánh dấu x vào ô vuông)
7. Loại vật liệu nộp: Positive [ ], Bản sao [ ], Negative hình [ ], Negative tiếng [ ], Băng tiếng quốc tế [ ], băng Bectacam [ ], Băng Umantic [ ], băng VHS [ ], đĩa CD [ ], băng Digital [ ], đĩa DVD [ ],...............
8. Tài liệu kèm theo: Quyết định sản xuất [ ], Quyết định phổ biến [ ], Kịch bản phân cảnh [ ]
ảnh: Đạo diễn chính [ ], Quay phim chính [ ], hoạ sĩ chính [ ], diễn viên chính [ ], ảnh cảnh phim [ ] (số lượng:.....), ảnh cảnh làm phim [ ] (số lượng....), áp phích [ ].
9. Đánh giá chung về tình trạng kỹ thuật:...................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Biên bản này được lập thành 03 bản. Một bản gửi Cục Điện ảnh, một bản giử Viện Nghệ Thuật và Lưu trữ điện ảnh Việt Nam, một bản lưu tại cơ sở giao phim.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO PHIM ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN PHIM