Quyết định 981/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với đề án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 981/QĐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 981/QĐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 981/QĐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 981/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Chi tiết kèm theo quyết định này).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1288/QĐ-BVHTTDL ngày 01/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành định mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC CHI TRONG XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số: 981/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỨC CHI CHO XÂY DỰNG, PHÂN BỔ VÀ QUYẾT TOÁN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1.1. Tiền công lao động trực tiếp
STT |
Chức danh |
Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp quốc gia Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp Bộ Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
0,79 |
0,55 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
0,49 |
0,34 |
3 |
Thành viên |
0,25 |
0,18 |
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
0,16 |
0,11 |
1.2. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị. Ngoài ra, Quyết định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo
- Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi hội thảo
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.400.000 đồng/báo cáo
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo cáo
- Thành viên tham gia hội thảo: 150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo
1.3. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu (nếu có)
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Thuê chuyên gia nước ngoài
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 35 % tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1.4. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
1.5 Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
1.5. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng cụ thể như sau
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức chi tối đa |
1 |
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
700 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
500 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
200 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
350 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
700 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
350 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng (nếu có) |
|
600 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
500 |
|
Thành viên tổ thẩm định |
Nhiệm vụ |
350 |
|
Thư ký hành chính |
Nhiệm vụ |
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
Nhiệm vụ |
150 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
700 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
350 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
500 |
6. ĐDĐịnh mức chi cho Hội đồng tự đánh giá nhiệm vụ cấp Bộ ở cơ sở
STT |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
Nhiệm vụ |
Định mức chi tối đa |
|
Chủ tịch hội đồng |
|
500 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
350 |
|
Thư ký hành chính |
|
120 |
|
Đại biểu tham dự |
|
70 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
200 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
|
300 |
II. MỨC CHI CHO XÂY DỰNG, PHÂN BỔ VÀ QUYẾT TOÁN CÁC NHIỆM VỤ CẤP CƠ SỞ
2.1. Tiền công lao động trực tiếp:
STT |
Chức danh |
Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp Bộ Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
Hệ số tiền công theo ngày với nhiệm vụ cấp cơ sở Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
0,55 |
0,28 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
0,34 |
0,17 |
• Vì đề tài cấp cơ sở với phạm vi nhỏ, nên thành viên tham gia cũng hạn chế chỉ có Chủ nhiệm, thư ký khoa học và thành viên thực hiện chính
2.2. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu (nếu có)
- Người chủ trì: 500.000đ
- Thư ký hội thảo: 180.000 đ
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 700.000đ
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 350.000đ
- Thành viên tham gia hội thảo: 70.000đ
2.3. Định mức chi cho các Hội đồng cấp cơ sở (áp dụng cho Hội đồng xét duyệt và Hội đồng đánh giá nghiệm thu)
STT |
Nội dung chi |
Nhiệm vụ |
Khung định mức chi tối đa |
a |
Chi họp Hội đồng |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
400 |
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
|
300 |
|
Thư ký hành chính |
|
100 |
|
Đại biểu tham dự |
|
50 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu nhận xét |
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
150 |
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng (nếu có) |
|
250 |
Ghi chú: Các đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị mình để xây dựng định mức chi phù hợp được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và không vượt quá định mức chi này.