Quyết định 1279/QÐ-BVHTTDL 2024 CLB sinh hoạt văn hóa tại các thôn vùng dân tộc thiểu số, vùng di dân tái định cư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1279/QÐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1279/QÐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1279/QÐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ________ Số: 1279/QĐ-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa
dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng di dân tái định cư năm 2023 chuyển sang năm 2024
_______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 3884/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 ”;
Căn cứ Quyết định số 887/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 03 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt kéo dài thời gian thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 và 2023 của Vụ Văn hóa dân tộc và Đoàn Thanh Niên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Vụ Văn hóa dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh Bình Phước, Hòa Bình và Quảng Nam tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2023 chuyển sang năm 2024 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
- Thời gian: Quý II, III năm 2024.
- Địa điểm: huyện Phú Riềng, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước; huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình; huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Thành lập Ban Tổ chức, mời Báo cáo viên và phê duyệt Danh sách nghệ nhân, hội viên tham gia tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2024 (có Danh sách kèm theo).
- Trưởng Ban Tổ chức có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên và triển khai tổ chức xây dựng Câu lạc bộ đảm bảo tiến độ, nội dung, kế hoạch đã đề ra. Ban Tổ chức tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
- Báo cáo viên có nhiệm vụ giảng dạy các chuyên đề theo đúng nội dung tập huấn, truyền dạy theo kế hoạch đề ra;
- Nghệ nhân và hội viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ, đúng thành phần, thời gian và địa điểm.
Điều 3. Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2909/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn hoá dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - Sở VHTTDL các tỉnh: Bình Phước; Hòa Bình, Quảng Nam (để phối hợp); - UBND, Phòng VHTT các huyện: Phú Riềng, Đồng Phú (Bình Phước), Lạc Sơn (Hòa Bình), Nam Giang (Quảng Nam) (để thực hiện); - Lưu: VT, VHDT, HL(30). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________ |
KẾ HOẠCH
Xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư
năm 2023 chuyển sang năm 2024
(kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 5 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_________________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện hiệu quả Dự án số 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch ở địa phương;
- Phát huy hiệu quả nguồn lực đầu tư của Nhà nước, xã hội và cộng đồng trong công tác bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc thiểu số; … Động viên, khích lệ đồng bào dân tộc thiểu số tích cực tham gia vào hoạt động bảo tồn bản sắc văn hóa; phát huy vai trò chủ thể của đồng bào trong việc nhân rộng mô hình bảo tồn văn hóa truyền thống;
- Tăng cường mối đoàn kết dân tộc, đặc biệt đối với thanh niên (lớp trẻ) qua các hoạt động đa dạng như: sinh hoạt văn hóa, truyền dạy các làn điệu dân ca, dân vũ, các phong tục tập quán mang đậm bản sắc mỗi dân tộc; tạo điều kiện cho cộng đồng được giao tiếp, vui chơi giải trí lành mạnh từ các giá trị văn hóa truyền thống của mình.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu của Dự án số 6; phát huy nội lực, tinh thần tự lực và khơi dậy lòng tự hào đối với các giá trị văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số;
- Khôi phục, bảo tồn các nét văn hóa truyền thống tốt đẹp như: làn điệu dân ca, dân vũ, nghệ thuật trình diễn dân gian và một số sinh hoạt văn hóa dân gian khác đang có nguy cơ mai một, mất bản sắc của các dân tộc thiểu số;
- Xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng di dân tái định cư đảm bảo thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Xtiêng huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước
1.1. Thời gian: Quý II, III năm 2024 (03 ngày không kể đi và về).
1.2. Địa điểm: huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước.
1.3. Thành phần tham gia: 50 người
Bao gồm: 05 nghệ nhân, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Xtiêng và 45 hội viên dân tộc Xtiêng là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) được Ban Tổ chức hỗ trợ ăn, nghỉ, đi lại.
1.4. Nội dung triển khai
- Khảo sát, thực địa, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Xtiêng tại một số thôn, xã của huyện Phú Riềng;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Xtiêng;
- Tổ chức Lớp tập huấn văn hóa dân gian (Lớp tập huấn được tổ chức trong 02 ngày), gồm các Chuyên đề sau:
Chuyên đề 1: Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác văn hoá dân tộc.
Chuyên đề 2: Thực trạng và giải pháp định hướng cho công tác bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong thời đại toàn cầu hóa.
Chuyên đề 3: Bảo tồn và phát huy dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống dân tộc Xtiêng trong thời kỳ công nghệ 4.0.
Chuyên đề 4: Phương pháp hướng dẫn xây dựng đội văn nghệ, Câu lạc bộ tại cộng đồng.
- Tổ chức hoạt động truyền dạy về dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống của dân tộc Xtiêng tại xã Phước Tân, huyện Phú Riềng: 08 buổi do các Nghệ nhân người đồng bào dân tộc Xtiêng, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Xtiêng và các thành viên Câu lạc bộ.
- Tổ chức ra mắt Câu lạc bộ: Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; Thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống. Thời gian: 02 buổi (tổng duyệt và biểu diễn ra mắt Câu lạc bộ).
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.
2. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Tày huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
2.1. Thời gian: Quý II, III năm 2024 (03 ngày không kể đi và về).
2.2. Địa điểm: huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
2.3. Thành phần tham gia: 50 người
Bao gồm: 05 nghệ nhân, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Tày và 45 hội viên dân tộc Tày là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) được Ban Tổ chức hỗ trợ ăn, nghỉ, đi lại.
2.4. Nội dung triển khai
- Khảo sát, thực địa, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Tày tại một số thôn, xã của huyện Đồng Phú;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Tày;
- Tổ chức Lớp tập huấn văn hóa dân gian (Lớp tập huấn được tổ chức trong 02 ngày), gồm các Chuyên đề sau:
Chuyên đề 1: Phổ biến một số chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác văn hoá dân tộc.
Chuyên đề 2: Thực trạng và giải pháp định hướng cho công tác bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong thời đại toàn cầu hóa.
Chuyên đề 3: Giải pháp phát huy hiệu quả hoạt động trao truyền dân ca, dân vũ, dân nhạc dân tộc Tày.
Chuyên đề 4: Phương pháp và kỹ năng thành lập tổ chức, hoạt động các loại hình Câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ dân gian vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tổ chức hoạt động truyền dạy về dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống của dân tộc Tày tại xã Tân Hòa, huyện Đồng Phú: 08 buổi do các Nghệ nhân người đồng bào dân tộc Tày, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Tày và các thành viên Câu lạc bộ.
- Tổ chức ra mắt Câu lạc bộ: Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; Thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống. Thời gian: 02 buổi (tổng duyệt và biểu diễn ra mắt Câu lạc bộ).
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.
3. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Mường tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
3.1. Thời gian: Quý II, III năm 2024 (03 ngày không kể đi và về).
3.2. Địa điểm: huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình.
3.3. Thành phần tham gia: 50 người
Bao gồm: 05 nghệ nhân, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Mường và 45 hội viên dân tộc Mường là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) được Ban Tổ chức hỗ trợ ăn, nghỉ, đi lại.
3.4. Nội dung triển khai
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Mường tại một số thôn, xã của huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Mường;
- Tổ chức Lớp tập huấn văn hóa dân gian (Lớp tập huấn được tổ chức trong 02 ngày), gồm các Chuyên đề sau:
Chuyên đề 1: Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa và văn hoá dân tộc.
Chuyên đề 2: Công tác bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Chuyên đề 3: Văn hóa dân tộc Mường, cơ hội và thách thức trong thời kỳ công nghệ 4.0.
Chuyên đề 4: Phương pháp và kỹ năng thành lập tổ chức, hoạt động các loại hình Câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ dân gian vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tổ chức hoạt động truyền dạy về dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống dân tộc Mường tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình: 10 buổi do các Nghệ nhân người đồng bào dân tộc Mường, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Mường và các thành viên Câu lạc bộ.
- Tổ chức ra mắt Câu lạc bộ: Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; Thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống. Thời gian: 02 buổi (tổng duyệt và biểu diễn ra mắt Câu lạc bộ).
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.
4. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Giẻ Triêng tại huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
4.1. Thời gian: Quý II, III năm 2024 (03 ngày không kể đi và về).
4.2. Địa điểm: huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
4.3. Thành phần tham gia: 50 người
Bao gồm: 05 nghệ nhân, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Giẻ Triêng và 45 hội viên dân tộc Giẻ Triêng là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (có xác nhận của địa phương nơi cư trú) được Ban Tổ chức hỗ trợ ăn, nghỉ, đi lại.
4.4. Nội dung triển khai
- Khảo sát, thực địa, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Giẻ Triêng tại một số thôn, xã của huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Giẻ Triêng;
- Tổ chức Lớp tập huấn văn hóa dân gian (Lớp tập huấn được tổ chức trong 02 ngày), gồm các Chuyên đề sau:
Chuyên đề 1: Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa và văn hoá dân tộc.
Chuyên đề 2: Công tác bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Chuyên đề 3: Bản sắc văn hóa dân tộc Giẻ Triêng - truyền thống và biến đổi.
Chuyên đề 4: Phương pháp và kỹ năng thành lập tổ chức, hoạt động các loại hình Câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ dân gian vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tổ chức hoạt động truyền dạy về dân ca, dân vũ, dân nhạc truyền thống dân tộc Giẻ Triêng tại huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam: 10 buổi do các Nghệ nhân người đồng bào dân tộc Giẻ Triêng, người có kiến thức văn hóa dân gian, uy tín trong cộng đồng dân tộc Giẻ Triêng và các thành viên Câu lạc bộ.
- Tổ chức ra mắt Câu lạc bộ: Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; Thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống. Thời gian: 02 buổi (tổng duyệt và biểu diễn ra mắt Câu lạc bộ).
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Vụ Văn hóa dân tộc: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
1.2. Văn phòng Bộ: Phối hợp, hướng dẫn Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
1.3. Vụ Kế hoạch, Tài chính: Thẩm định dự toán và hướng dẫn công tác tài chính theo quy định.
1.4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh: Bình Phước, Hòa Bình, Quảng Nam; Ủy ban nhân dân các huyện: Phú Riềng, Đồng Phú (tỉnh Bình Phước), Lạc Sơn (tỉnh Hòa Bình), Nam Giang (tỉnh Quảng Nam) phối hợp thực hiện một số nội dung sau:
- Khảo sát, lựa chọn địa điểm đi thực địa và tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư; Cử thành viên tham gia Ban Tổ chức; Tổng hợp, lập danh sách nghệ nhân, thành viên tham gia xây dựng Câu lạc bộ;
- Nghiên cứu đề xuất xây dựng Câu lạc bộ bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số phục vụ phát triển du lịch của địa phương;
- Triệu tập thành phần tham gia tổ chức xây dựng Câu lạc bộ tại địa phương đúng thành phần, thời gian và địa điểm;
- Tuyên truyền, hướng dẫn cộng đồng nhân rộng mô hình Câu lạc bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước, tỉnh Hòa Bình, tỉnh Quảng Nam;
- Ủy ban nhân dân các huyện: Phú Riềng, Đồng Phú (tỉnh Bình Phước), Lạc Sơn (tỉnh Hòa Bình), Nam Giang (tỉnh Quảng Nam):
+ Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin hướng dẫn các nghệ nhân, hội viên (theo danh sách được phê duyệt) luyện tập, truyền dạy sau ngày ban hành Kế hoạch này;
+ Ban hành Quyết định thành lập Câu lạc bộ và công bố tại Lễ ra mắt Câu lạc bộ (Căn cứ theo Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội). Hàng năm hỗ trợ nguồn kinh phí để duy trì hoạt động cho câu lạc bộ đã xây dựng tại Kế hoạch này, tạo điều kiện thuận lợi để câu lạc bộ phát triển và nhân rộng ra trên địa bàn huyện.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện trích từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp cho Vụ Văn hóa dân tộc qua Văn phòng Bộ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chủ động phối hợp với Vụ Văn hóa dân tộc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo tiến độ, hiệu quả . Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo lãnh đạo Bộ để kịp thời xem xét, quyết định./.
Danh sách Ban tổ chức và Học viên
tham gia tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian
tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
vùng di dân tái định cư năm 2023 chuyển sang năm 2024
(Kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-BVHTTDL ngày 10/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
___________________
A. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Tày tại huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
I. Ban tổ chức
1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng ban;
2. Ông Nguyễn Khắc Vĩnh, Phó Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Phó Trưởng ban;
3. Ông Nguyễn Thanh Phương, Phó Chủ tịch UBND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, Phó Trưởng ban;
4. Ông Huỳnh Thế Phương, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Ủy viên;
5. Ông Lê Tiến Định, Trưởng Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, Ủy viên;
6. Bà Hoàng Thị Lan, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;
7. Bà Trương Thị Mỹ Huệ, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Ủy viên;
8. Ông Trần Tý, Chuyên viên Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, Ủy viên.
II. Báo cáo viên
1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước.
3. Lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
4. Lãnh đạo Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
III. Học viên
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Ghi chú |
1 | Nông Thị Ranh | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
2 | Lê Thanh Văn | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
3 | Nông Hải Dương | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
4 | Nông Duy Pô | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
5 | Hứa Phùng Sơn | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
6 | Lương Thị Thiều | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
7 | Lục Thị Lìn | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
8 | Lục Thị Thảo | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
9 | Trương Thị Bông | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
10 | Triệu Thị Yến | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
11 | Long Thị Vàng | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
12 | Mông Thị Lan | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
13 | Phùng Thị Vương | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
14 | Triệu Thị Hạnh | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
15 | Nông Thị Xuyên | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
16 | Nông Thị Bình | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | Hội viên |
17 | Sầm Minh Phúc | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
18 | Lục Thị Đàm | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
19 | Triệu Thị Bường | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
20 | Nông Thị Bay | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
21 | Hoàng Văn Trọng | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
22 | Hoàng Văn Sơn | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
23 | Hoàng Đình Nhuận | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
24 | Nông Thị Quyền | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
25 | Ngô Thị Xuân | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
26 | Lô Thị Yến | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
27 | Lô Thị Cẩm | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
28 | Nông Văn Tiến | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
28 | Lương Thị Liêm | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
30 | Vương Văn Mộc | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
31 | Vương Văn Hòa | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
32 | Hoàng Thị Inh | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
33 | Nông Thị Nự | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
34 | Hoàng Đức Thuận | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
35 | Trần Thị Hảo | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
36 | Nguyễn Thị Ong | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
37 | Mã Thị Ngay | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
38 | Vương Thị Minh | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
39 | Ngô Thị Duyên | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
40 | Hoàng Thị Tuân | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
41 | Hoàng Thị Nghiêm | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
42 | La Thị Kính | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
43 | Nông Thị Huệ | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
44 | Lô Thị Sao | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
45 | Triệu Thị Vy | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
46 | Nông Thị Mai | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
47 | Hoàng Thị Lèn | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
48 | Nông Thị Hợi | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
49 | Nông Thị Mai | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
50 | Hoàng Thị Bình | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
51 | Luân Thị Én | Xã Đồng Tiến, huyện Đồng Phú | Hội viên |
B. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Xtiêng tại huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước
I. Ban tổ chức
1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng ban;
2. Ông Nguyễn Khắc Vĩnh, Phó Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Phó Trưởng ban;
3. Ông Bùi Văn Hiếu, Phó Chủ tịch UBND huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước, Phó Trưởng ban;
4. Ông Huỳnh Thế Phương, Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Ủy viên;
5. Ông Đỗ Đức Hùng, Trưởng Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước, Ủy viên;
6. Bà Hoàng Thị Lan, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;
7. Bà Trương Thị Mỹ Huệ, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước, Ủy viên;
8. Bà Điểu Thị Hoài Nhi, Chuyên viên Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước, Ủy viên.
II. Báo cáo viên
1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước.
3. Lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước
4. Lãnh đạo Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước.
III. Học viên
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Ghi chú |
1 | Điểu Srach | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
2 | Điểu Bình | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
3 | Điểu Năm | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
4 | Điểu Rách | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
5 | Dường Tắc Sáng | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
6 | Điểu Ngôn | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
7 | Điểu Đơ | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
8 | Nông Văn Sức | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
9 | Điểu Thành | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
10 | Điểu Bình | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
11 | Điểu Krau Sơn | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
12 | Điểu Lình | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
13 | Điểu Đạo | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
14 | Điểu Tèo | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
15 | Điểu Long | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
16 | Điểu Tam | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
17 | Điểu Tuấn | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
18 | Điểu Thị Rớ | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
19 | Điểu Thị Tớ | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
20 | Điểu Thị Cung | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
21 | Điểu Thị B Riên | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
22 | Thị Hạnh | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
23 | Thị Tuyết Nhi | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
24 | Thị Khôn | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
25 | Thị Trình | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
26 | Thị Hoa | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
27 | Thị Cúc | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
28 | Thị Bích | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
28 | Điểu Thị Dung | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
30 | Điểu Thị Ngọc | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
31 | Thị Hoài Thương | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
32 | Thị Gái | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
33 | Thị Che Reng | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
34 | Thị Điệp | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
35 | Thị Mách | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
36 | Thị Loan | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
37 | Thị Thuỷ | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
38 | Điểu Thị Kim Trang | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
39 | Thị Sơi | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
40 | Thị Thảo | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
41 | Thị Hương | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
42 | Thị Đốt | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
43 | Thị Mai | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
44 | Điểu Vũ | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
45 | Điểu Thị Thanh Hà | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
46 | Thị Vy | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
47 | Thị Hạnh | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
48 | Điểu Thành | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
49 | Điểu Duẩn | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
50 | Điểu Phước Thịnh | Xã Phước Tân, huyện Phú Riềng | Hội viên |
C. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Mường tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
I. Ban tổ chức
1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng ban;
2. Ông Lưu Huy Linh, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình, Phó Trưởng ban;
3. Ông Bùi Văn Dương, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình, Phó Trưởng ban;
4. Bà Bùi Kim Phúc, Trưởng phòng Phòng Quản lý văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình, Ủy viên;
5. Ông Nguyễn Thế Hùng, Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình, Ủy viên;
6. Bà Hoàng Thị Lan, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;
7. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;
8. Ông Bùi Văn Nam, Chuyên viên Phòng Quản lý văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình, Ủy viên;
9. Ông Bùi Quý Ngọc, Chuyên viên Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình, Ủy viên.
II. Báo cáo viên
1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.
3. Lãnh đạo Vụ Pháp chế, Ủy ban Dân tộc.
4. PGS.TS Kiều Trung Sơn, Viện Nghiên cứu Văn hóa, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
III. Học viên
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Ghi chú |
1 | Bùi Thị Hiệu | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
2 | Bùi Thị Rực | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
3 | Bùi Thị Dung | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
4 | Bùi Thị Sửn | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
5 | Quách Thị Lan | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
6 | Bùi Xuân Năm | Xóm Vó Trên, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
7 | Bùi Văn Chiền | Xóm Tân Thành, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
8 | Bùi Văn Tạo | Xóm Bưng, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
9 | Bùi Văn Sận | Xóm Khị, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
10 | Bì Thị Tấm | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
11 | Bùi Thị Phương | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
12 | Bùi Thị Xuân | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
13 | Bùi Thị Quế | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
14 | Bùi Văn Dục | Xóm Vó Trên, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
15 | Bùi Văn Sính | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
16 | Bùi Văn Vụn | Xóm Bưng, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
17 | Bùi Văn Thảo | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
18 | Bùi Văn Lạnh | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
19 | Bùi Thị Xành | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
20 | Quách Thị Dung | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
21 | Bùi Thị Nhuột | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
22 | Bùi Thị Nhỉnh | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
23 | Bùi Thị Khẹt | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
24 | Bùi Thị Xiên | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
25 | Bùi Thị Mảnh | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
26 | Bùi Thị Kỉnh | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
27 | Bùi Thị Dương | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
28 | Bùi Thị Ẹn | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
29 | Bùi Thị Mừng | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
30 | Bùi Đức Xính | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
31 | Bùi Thị Nghĩa | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
32 | Bùi Thị Lương | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
33 | Bùi Thị Hiện | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
34 | Bùi Thị Nứ | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
35 | Bùi Thị Tươi | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
36 | Bùi Thị Tưn | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
37 | Quách Thị Yến | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
38 | Bùi Thị Luận | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
39 | Bùi Thị Thu | Xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
40 | Bùi Thị Xượng | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
41 | Bùi Thị Khuyên | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
42 | Bùi Thị Hồng | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
43 | Bùi Thị Tiện | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
44 | Bùi Thị Kỉu | Xóm Bui, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
45 | Bùi Thanh Nhàn | Hội Người cao tuổi xã, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
46 | Bùi Thị Lình | Hội Người cao tuổi xã, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
47 | Bùi Tiến Đích | Trưởng xóm, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
48 | Bùi Văn Giáp | Trưởng ban mặt trận xóm, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
49 | Bùi Văn Tiềm | Bí thư Chi bộ xóm Vó Dò, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
50 | Bùi Văn Dị | Xóm Bưng, xã Nhân Nghĩa | Hội viên |
D. Tổ chức xây dựng Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ dân gian dân tộc Giẻ Triêng tại huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
I. Ban tổ chức
1. Bà Trần Thị Bích Huyền, Phó Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trưởng ban;
2. Bà Nguyễn Thị Thu Hiền, Phó Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam, Phó Trưởng ban;
3. Ông Châu Văn Ngọ, Phó Chủ tịch UBND huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam, Phó Trưởng ban;
4. Ông Trần Văn Dũng, Phó Trưởng phòng phụ trách Phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam, Ủy viên;
5. Bà Lê Thị Lệ Thuỷ, Phó Trưởng Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam, Ủy viên;
6. Bà Hoàng Thị Lan, Chuyên viên chính Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;
7. Ông Hoàng Vân Phong, Chuyên viên Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy viên;
8. Ông Ngô Thành Tâm, Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hoá, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam, Ủy viên;
9. Bà Nguyễn Thị Phương Thanh, Chuyên viên Phòng Văn hoá và Thông tin huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam, Ủy viên.
II. Báo cáo viên
1. Lãnh đạo Vụ Văn hóa dân tộc, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam.
3. TS. Lê Anh Tuấn, Phó phân Viện trưởng phân Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
III. Học viên
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Ghi chú |
1 | Zơ Râm Diên | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
2 | Tơ Ngôl Nhấm | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
3 | Zơ Râm Ngăm | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
4 | Hiên Thị Giáo | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
5 | Hiên Hôn | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
6 | Zơ râm Thắng | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
7 | Zơ râm Hiển | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
8 | Zơ râm Phú | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
9 | Zơ râm Tài | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
10 | Zơ râm Trạng | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
11 | Zơ râm Đạm | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
12 | Zơ râm Dũng | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
13 | Zơ râm Mạnh | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
14 | Zơ râm Biên | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
15 | Zơ râm Lâm | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
16 | Zơ râm Xuất | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
17 | Zơ râm Vĩ | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
18 | Hiên Hậu | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
19 | B Lúp Thái | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
20 | Zơ râm Vuôn | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
21 | A lăng Tuất | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
22 | A lăng Đinh | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
23 | A lăng Tinh | Xã Đắc Tôi, huyện Nam Giang | Hội viên |
24 | Phông Quốc Quyền | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
25 | Hiên Dung | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
26 | Brôl Đin | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
27 | Zơ râm Huân | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
28 | Kring Nhứ | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
29 | Un Thị Dấu | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
30 | Hiên Thị Dinh | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
31 | Phông Thị Bênh | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
32 | Plong Tư | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
33 | Kring Nhóp | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
34 | Zơ Râm Tươi | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
35 | Zơ râm Vư | Xã Đắc Pring, huyện Nam Giang | Hội viên |
36 | Hiên Thị Hận | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
37 | Pơ Long Thị Hinh | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
38 | Hiên Thị Hiếc | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
39 | Hiên Thị Tịnh | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
40 | Un sáu | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
41 | Pơ Long Tý | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
42 | Un Nanh | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
43 | Un Ninh | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
44 | Zơ Râm Bất | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
45 | Pơ Long Hơm | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
46 | Vôn Chiêu | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
47 | Un Chêl | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
48 | Hiên Kích | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
49 | Hiên Dênh | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |
50 | Hiên Hoà | Xã Đắc Pre, huyện Nam Giang | Hội viên |