Thông tư 24/2017/TT-BTTTT quy chuẩn thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 24/2017/TT-BTTTT

Thông tư 24/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến"
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:24/2017/TT-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/10/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA
Ngày 17/10/2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến" tại Thông tư số 24/2017/TT-BTTTT.
Theo Quy chuẩn, nhà sản xuất thiết bị phải công bố: Các băng tần hoạt động của trạm gốc; Các băng tần hoạt động của trạm gốc hỗ trợ cộng gộp sóng; Các cấu hình RF được hỗ trợ; Với trạm gốc hỗ trợ nhiều băng tần hoạt động, việc đo kiểm phải thực hiện trên từng băng tần.
Các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến bao gồm: Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động; Công suất ra cực đại của trạm gốc; Phát xạ giả máy thu; Đặc tính chặn; Đặc tính xuyên điều chế máy thu; Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp; Mức chọn lọc chuẩn; Phát xạ bức xạ…
Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do nhà cung cấp khai báo. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai báo.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.

Xem chi tiết Thông tư 24/2017/TT-BTTTT tại đây

tải Thông tư 24/2017/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 24/2017/TT-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 24/2017/TT-BTTTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

Số: 24/2017/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2017

THÔNG TƯ

BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA- PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN”

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA- Phần truy nhập vô tuyến.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA- Phần truy nhập vô tuyến (QCVN 110:2017/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

QCVN 110:2017/BTTTT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN

National technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) Base Stations (BS)

 

 

MỤC LỤC

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5. Ký hiệu

1.6. Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Điều kiện môi trường

2.2. Các yêu cầu kỹ thuật

2.2.1. Các yêu cầu chung

2.2.2. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động

2.2.3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)

2.2.4. Phát xạ giả máy phát

2.2.5. Công suất ra cực đại của trạm gốc

2.2.6. Xuyên điều chế máy phát

2.2.7. Phát xạ giả máy thu

2.2.8. Đặc tính chặn

2.2.9. Đặc tính xuyên điều chế máy thu

2.2.10. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp

2.2.11. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận

2.2.12. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận

2.2.13. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh

2.2.14. Mức chọn lọc chuẩn

2.2.15. Phát xạ bức xạ

3. PHƯƠNG PHÁP ĐO

3.1. Điều kiện đo kiểm

3.2. Giải thích các kết quả đo

3.3. Các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến

3.3.1. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động

3.3.2. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)

3.3.3. Phát xạ giả máy phát

3.3.4. Công suất ra cực đại của trạm gốc

3.3.5. Xuyên điều chế máy phát

3.3.6. Phát xạ giả máy thu

3.3.7. Đặc tính chặn

3.3.8. Đặc tính xuyên điều chế máy thu

3.3.9. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp

3.3.10. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận

3.3.11. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận

3.3.12. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh

3.3.13. Mức chọn lọc chuẩn

3.3.14. Phát xạ bức xạ

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC A (Quy định) cấu hình trạm gốc

PHỤ LỤC B (Tham khảo) Điều kiệm môi trường

PHỤ LỤC C (Tham khảo) Sơ đồ đo

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

Lời nói đầu

QCVN 110:2017/BTTTT có các quy định kỹ thuật và phương pháp đo phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07) và ETSI EN 301 908-14 V11.1.1 (2016-05) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).

QCVN 110:2017/BTTTT do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTTTT ngày 17 tháng 10 năm 2017.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN

National technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) Base Stations (BS)

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA hoạt động trong toàn bộ hoặc một phần bất kỳ băng tần được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Các băng tần của thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA

Băng tần E-UTRA

Hướng truyền

Băng tần thiết bị trạm gốc E-UTRA

1

Phát

2 110 MHz đến 2 170 MHz

Thu

1 920 MHz đến 1 980 MHz

3

Phát

1 805 MHz đến 1 880 MHz

Thu

1 710 MHz đến 1 785 MHz

7

Phát

2 620 MHz đến 2 690 MHz

Thu

2 500 MHz đến 2 570 MHz

8

Phát

925 MHz đến 960 MHz

Thu

880 MHz đến 915 MHz

38

Phát và thu

2 570 MHz đến 2 620 MHz

40

Phát và thu

2 300 MHz đến 2 400 MHz

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

ETSI TS 136 141 (V11.14.0) (01-2016): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base station (BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version 11.14.0 Release 11)".

ETSI TS 125 104 (V11.12.0) (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station (BS) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.104 version 11.12.0 Release 11)".

ETSI TS 125 105 (V11.9.0) (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base station (BS) radio transmission and reception (TDD) (3GPP TS 25.105 version 11.9.0 Release 11)".

ETSI TS 125 141 (V11.12.0) (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base station (BS) conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 11.12.0 Release 11)".

ETSI TS 136 211 (V11.6.0) (10-2014): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical channels and modulation (3GPP TS 36.211 version 11.6.0 Release 11)".

ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics".

ETSI TS 136 214 (V11.1.0) (02-2013): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical layer; Measurements (3GPP TS 36.214 version 11.1.0 Release 11)".

Recommendation ITU-R SM.329-12 (09-2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".

IEC 60721-3-3 (2002): "Classification of environmental conditions - Part 3: Classification ofgroups of environmental parameters and their severities - Section 3: Stationary use at weatherprotected locations".

IEC 60721-3-4 (1995): "Classification of environmental conditions - Part 3: Classification ofgroups of environmental parameters and their severities - Section 4: Stationary use at non-weatherprotected locations".

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Băng thông kênh được cộng gộp (Aggregated Channel Bandwidth)

Băng thông RF, tại đó một trạm gốc phát và thu nhiều sóng mang được cộng gộp liền kề.

CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông kênh được cộng gộp là MHz.

1.4.2. Lớp trạm gốc (Base Station class)

Trạm gốc diện rộng, trạm gốc có vùng phục vụ trung bình, trạm gốc cục bộ hoặc trạm gốc trong nhà do nhà sản xuất công bố.

1.4.3. Băng thông RF của trạm gốc (Base station RF Bandwidth)

Băng thông RF trong đó trạm gốc phát và/hoặc thu một hoặc nhiều sóng mang trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ.

CHÚ THÍCH: Trong hoạt động sóng mang đơn, băng thông RF của trạm gốc bằng với băng thông kênh.

1.4.4. Biên băng thông RF của trạm gốc (Base station RF Bandwidth edge)

Tần số của một trong các biên băng thông RF của trạm gốc.

CHÚ THÍCH: Băng thông RF trạm gốc phân tách các biên băng thông RF trạm gốc.

1.4.5. Sóng mang (carrier)

Dạng sóng đã được điều chế truyền tải trên các kênh vật lý E-UTRA hoặc UTRA (WCDMA)

1.4.6. Cộng gộp sóng mang (carrier aggregation)

Cộng gộp của hai hoặc nhiều sóng mang thành phần để hỗ trợ các băng thông phát rộng hơn.

1.4.7. Băng tần cộng gộp sóng mang (earner aggregation band)

Tập hợp một hoặc nhiều băng tần hoạt động trong đó các sóng mang được cộng gộp có cùng một bộ yêu cầu kỹ thuật đặc trưng.

CHÚ THÍCH: Bảng 3 và Bảng 4 quy định (các) băng tần cộng gộp sóng mang cho một trạm gốc E-UTRA do nhà sản xuất công bố

1.4.8. Băng thông kênh (channel bandwidth)

Băng thông RF hỗ trợ một sóng mang đơn RF E-UTRA với băng thông phát được cấu hình đường lên hoặc đường xuống của một tế bào (cell).

CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông kênh là MHz, và được coi như một tham chiếu cho các yêu cầu RF của máy phát và máy thu.

1.4.9. Biên kênh (channel edge)

Tần số thấp nhất hoặc cao nhất của sóng mang E-UTRA.

CHÚ THÍCH: Băng thông kênh phân tách các biên kênh.

1.4.10. Các sóng mang liền kề (contiguous carriers)

Hai hoặc nhiều sóng mang được cấu hình trong một khối phổ trong đó không có tập các yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho hoạt động không được phối hợp trong phạm vi khối phổ này.

1.4.11. Phổ liền kề (contiguous spectrum)

Phổ bao gồm một khối liền kề của phổ không có các khoảng bảo vệ khối thành phần.

1.4.12. Băng tần hoạt động đường xuống (downlink operating band)

Phần băng tần hoạt động sử dụng cho đường xuống (BS phát).

1.4.13. Công suất ký hiệu tham chiếu đường xuống (Downlink Reference Symbol power)

Công suất thành phần tài nguyên của ký hiệu tham chiếu đường xuống.

1.4.14. Trạm gốc trong nhà (Home Base station)

Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của femtocell.

1.4.15. Khoảng bảo vệ liên băng thông RF (Inter RF Bandwidth gap)

Khoảng bảo vệ tần số giữa hai băng thông RF trạm gốc liên tiếp được đặt trong hai băng tần hoạt động được hỗ trợ.

1.4.16. Cộng gộp sóng mang liên băng (inter-band carrier aggregation)

Cộng gộp sóng mang của các sóng mang thành phần trong các băng tần hoạt động khác nhau.

CHÚ THÍCH: Các sóng mang được cộng gộp trong từng băng tần có thể lá sóng mang liền kề hoặc không liền kề.

1.4.17. Khoảng bảo vệ liên băng (inter-band gap)

Khoảng bảo vệ tần số giữa hai băng tần hoạt động liên tiếp được hỗ trợ.

1.4.18. Cộng gộp sóng mang liền kề nội băng (intra-band contiguous carrier aggregation)

Các sóng mang liền kề được cộng gộp trong cùng băng tần hoạt động.

1.4.19. Cộng gộp sóng mang không liền kề nội băng (intra-band non-contiguous carrier aggregation)

Các sóng mang không liền kề được cộng gộp trong cùng một băng tần hoạt động.

1.4.20. Trạm gốc cục bộ (Local Area Base station)

Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của picocell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 45 dB.

1.4.21. Biên dưới khối thành phần (lower sub-block edge)

Tần số tại biên dưới của một khối thành phần.

CHÚ THÍCH: Được sử dụng như điểm tham chiếu tần số cho cả yêu cầu của máy phát vá máy thu.

1.4.22. Băng thông RF trạm gốc cực đại (maximum Base station RF Bandwidth)

Băng thông RF cực đại được hỗ trợ bởi một BS trong từng băng tần hoạt động được hỗ trợ.

1.4.23. Công suất ra cực đại (maximum output power)

Mức công suất trung bình trên một sóng mang của trạm gốc được đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện chuẩn được quy định.

1.4.24. Băng thông vô tuyến cực đại (maximum Radio Bandwidth)

Chênh lệch tần số cực đại giữa biên trên của sóng mang được sử dụng cao nhất và biên dưới của sóng mang được sử dụng thấp nhất.

1.4.25. Thông lượng cực đại (maximum throughput)

Thông lượng cực đại có thể đạt được cho một kênh đo chuẩn.

1.4.26. Công suất trung bình (mean power)

Công suất đo được tại băng thông kênh của sóng mang trong khoảng thời gian đo ít nhất là một khe thời gian (1 ms) trừ khi có khai báo khác khi áp dụng cho truyền dẫn E-UTRA.

1.4.27. Trạm gốc có vùng phục vụ trung bình (Medium Range Base Station)

Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu microcell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 53 dB.

1.4.28. Trạm gốc đa băng tần (multi-band Base Station)

Trạm gốc có máy phát và/hoặc máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình khác với các sóng mang còn lại.

1.4.29. Máy thu đa băng tần (multi-band receiver)

Máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình khác với các sóng mang còn lại.

1.4.30. Máy phát đa băng tần (multi-band transmitter)

Máy phát có khả năng xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sống mang được cấu hình khác với các sóng mang còn lại.

1.4.31. Cấu hình phát đa sóng mang (multi-carrier transmission configuration)

Tập hợp một hoặc nhiều sóng mang liền kề, trong đó trạm gốc có thể phát đồng thời các sóng mang này tùy theo đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.

1.4.32. Phổ không liền kề (non-contiguous spectrum)

Phổ bao gồm hai hoặc nhiều khối thành phần, các khối này được phân tách bởi các khoảng bảo vệ khối thành phần.

1.4.33. Băng tần hoạt động (operating band)

Dải tần số (ghép cặp hoặc không ghép cặp) được quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật xác định, trong đó E-UTRA hoạt động.

CHÚ THÍCH: (Các) băng tần hoạt động của một BS E-UTRA được nhà sản xuất công bố theo quy định tại Bảng 1 Các băng tần hoạt động của E-UTRA được đánh số bằng các chữ số Ả Rập, trong khi các băng tần hoạt động tương ứng của UTRA được đánh số bằng các chữ số La Mã

1.4.34. Công suất ra (output power)

Công suất trung bình của một sóng mang trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở bằng trở kháng tải danh định của máy phát.

1.4.35. Công suất ra danh định (rated output power)

Công suất đầu ra danh định của trạm gốc là mức công suất trung bình trên một sóng mang do nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.

1.4.36. Công suất ra tổng danh định (rated total output power)

Mức công suất trung bình do nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.

1.4.37. Khối tài nguyên (resource block)

Tài nguyên vật lý bao gồm một số các ký hiệu trong miền thời gian và một số các sống mang con liên tiếp trải rộng 180 kHz trong miền tần số.

1.4.38. Khối thành phần (sub-block)

Một khối phổ được phân bổ liền kề để phát và thu trong cùng một trạm gốc.

CHÚ THÍCH: Có thể có nhiều mẫu khối thành phần trong một băng thông RF trạm gốc.

1.4.39. Băng thông khối thành phần (sub-block bandwidth)

Độ rộng băng tần của một khối thành phần.

1.4.40. Khoảng bảo vệ khối thành phần (sub-block gap)

Khoảng bảo vệ tần số giữa hai khối thành phần liên tiếp trong một băng thông RF trạm gốc, trong đó các yêu cầu RF trong khoảng bảo vệ dựa trên sự cùng tồn tại cho hoạt động không cùng phối hợp.

1.4.41. Hoạt động đồng bộ (synchronized operation)

Hoạt động của TDD trong hai hệ thống khác nhau, trong đó đường lên và đường xuống xuất hiện không đồng thời.

1.4.42. Thông lượng (throughput)

Số bít hữu ích nhận được trong một giây trên một kênh đo chuẩn trong điều kiện chuẩn được quy định.

1.4.43. Tổng băng thông RF (Total RF Bandwidth)

Tổng cực đại của các băng thông RF trạm gốc trong các băng tần hoạt động được hỗ trợ.

1.4.44. Băng thông phát (transmission bandwidth)

Băng thông phát tức thời từ một UE hoặc BS, đơn vị đo là khối tài nguyên (resource block).

1.4.45. Cấu hình băng thông phát (transmission bandwidth configuration)

Băng thông phát cao nhất cấp phát cho đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh quy định, đơn vị đo là khối tài nguyên (resource block).

1.4.46. Chu kỳ OFF máy phát (transmitter OFF period)

Chu kỳ thời gian một máy phát BS không được phép phát.

1.4.47. Chu kỳ ON máy phát (transmitter ON period)

Chu kỳ thời gian một máy phát BS phát dữ liệu và/hoặc các ký hiệu chuẩn, ví dụ các khung thành phần dữ liệu hoặc DwPTS.

1.4.48. Chu kỳ chuyển tiếp máy phát (transmitter transient period)

Chu kỳ thời gian máy phát chuyển từ chu kỳ OFF sang chu kỳ ON hoặc ngược lại.

1.4.49. Hoạt động không đồng bộ (unsynchronized operation)

Hoạt động của TDD trong hai hệ thống khác nhau, trong đó các điều kiện hoạt động đồng bộ không được đáp ứng.

1.4.50. Băng tần hoạt động đường lên (uplink operating band)

Phần băng tần hoạt động được chỉ định cho đường lên (BS thu).

1.4.51. Biên trên khối thành phần (upper sub-block edge)

Tần số tại biên trên của một khối thành phần.

CHÚ THÍCH: Tần số này được sử dụng như điểm tham chiếu tần số cho các yêu cầu của máy phát và máy thu.

1.4.52. Trạm gốc diện rộng (wide area base station)

Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của macrocell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 70 dB.

Hình 1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông phát cho một sóng mang E-UTRA

Hình 2 minh họa băng thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang liền kề nội băng.

Với mỗi sóng mang, sóng mang con trung tâm (tương ứng cho DC trong băng cơ bản) không được phát trong đường xuống

Hình 2 - Băng thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang nội băng tần

Các định nghĩa sau đây được áp dụng:

- Biên dưới băng thông kênh cộng gộp BWchannel_CA là Fedge_low = FC_low - Foffset;

- Biên trên băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA là Fedge_high = FC_high + Foffset;

- Băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA = Fedge_high - Fedge_low (MHz).

Hình 3 minh họa băng thông khối thành phần cho một BS hoạt động trong phổ không liền kề.

Hình 3 - Băng thông khối thành phần cho phổ không liền kề nội băng tần

Các định nghĩa sau đây cũng được áp dụng trong quy chuẩn này:

- Biên dưới khối thành phần của băng thông khối thành phần Fedge,block,low = FC,block,low - Foffset;

- Biên dưới khối thành phần của băng thông khối thành phần Fedge,block,low = FC,block,low + Foffset;

- Băng thông kênh cộng gộp BWChannel,block = Fedge,block,high - Fedge,block,low (MHz).

Bảng 2 định nghĩa về Foffset, trong đó BWChannel quy định trong Bảng 5.6-1 của ETSI TS 136 141.

Bảng 2 - Định nghĩa cho Foffset

Băng thông kênh sóng cao nhất hoặc thấp nhất BWChannel (MHz)

Foffset (MHz)

5, 10, 15, 20

BWChannel/2

CHÚ THÍCH 1: Foffset của từng biên băng thông RF trạm gốc/biên khối thành phần được tính toán riêng biệt.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trị BWChannel_CA/BWChannel,block cho UE và BS như nhau nếu đồng nhất các băng thông của các sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất.

Hình 4 - Băng thông vô tuyến cực đại BWmax và tổng băng thông RF BWtot trạm gốc đa băng tần

1.5. Ký hiệu

BRFBW

Băng thông RF trạm gốc cực đại nằm ở cuối của dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt động

BWChannel

Băng thông kênh

BWChannel,block

Băng thông khối thành phần, đơn vị là Mhz. BWChannel,block = Fedge,block,high - Fedge,block,low

BWConfig

Cấu hình băng thông phát, đơn vị là Mhz, trong đó BWConfig = NRB x 180 kHz cho đường lên và, BWconfig = 15 kHz + NRB x 180 kHz cho đường xuống

BWmax

Băng thông vô tuyến cực đại

BWtot

Tổng băng thông RF

CPICH Êc

Công suất mã hóa kênh hoa tiêu chung (trong kênh lân cận)

CRS Êc

Công suất tín hiệu chuẩn nhận được trên phần tử tài nguyên

f

Tần số

∆f

Khoảng cách giữa tần số biên kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất đến tần số sóng mang

∆fmax

Giá trị lớn nhất của ∆f sử dụng để xác định yêu cầu

FC

Tần số trung tâm sóng mang

FC,block,high

Tần số trung tâm của sóng mang cao nhất được phát/thu trong một khối thành phần

FC,block, low

Tần số trung tâm của sóng mang cao nhất được phát/thu trong một khối thành phần

FC_high

Tần số trung tâm sóng mang của sóng mang cao nhất, đơn vị là MHz

FC_low

Tần số trung tâm sóng mang của sóng mang thấp nhất, đơn vị là MHz

Fedge_low

Biên dưới của băng thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_low = FC_low - Foffset

Fedge_high

Biên trên của băng thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_high = FC_high - Foffset

Fedge,block,low

Biên dưới khối thành phần, trong đó Fedge,block,low = FC,block,low - Foffset

Fedge,block,high

Biên trên khối thành phần, trong đó Fedge,block,high = FC,block,high - Foffset

Foffset

Độ lệch tần số từ FC_high đến biên trên băng thông RF trạm gốc hoặc từ FC,block,high đến biên trên khối thành phần, FC_low đến biên dưới băng thông RF trạm gốc hoặc từ FC,block,low đến biên dưới khối thành phần

Ffilter

Tần số trung tâm bộ lọc

finterferer

Tần số trung tâm của tín hiệu can nhiễu

f_offset

Khoảng cách giữa tần số biên kênh và tần số trung tâm bộ lọc đo

f_offsetmax

Giá trị lớn nhất của f_offset được sử dụng xác định yêu cầu

FUL_low

Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)

FUL_high

Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)

loh

Tổng mật độ công suất thu được không bao gồm tín hiệu của trạm gốc trong nhà của chính nó

luant

Giao diện logíc nội bộ E-Node B giữa chức năng O&M đặc trưng xử lý và các ăng ten RET và khối chức năng điều khiển TMAs của E-Node B

NRB

Cấu hình băng thông phát, đơn vị là các thành phần của các khối tài nguyên

Số khối tài nguyên đường xuống

Số sóng mang con trong một khối tài nguyên, = 12

p

Số cổng ăng ten

(Pi)

Công suất của tín hiệu tại đầu nối ăng ten i

(Ps)

Tổng công suất cho tất cả các đầu nối ăng ten

P10MHz

Công suất đầu ra cực đại tại 10 MHz

PEM,N

Mức phát xạ khai báo cho kênh N

PEM,B32,ind

Mức phát xạ khai báo tại băng tần 32, ind = a, b, c, d, e

Pmax,c

Công suất ra sóng mang cực đại

Pout

Công suất ra

Prated,c

Công suất ra danh định (trên sóng mang)

PREFSENS

Mức công suất độ nhạy chuẩn

TRFBW

Băng thông RF trạm gốc cực đại tại đầu của dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt động

Wgap

Khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ băng thông liên quan

1.6. Chữ viết tắt

ACLR

Adjacent Channel Leakage Ratio

Tỷ số công suất rò kênh lân cận

ACS

Adjacent Channel Selectivity

Độ chọn lọc kênh lân cận

ATT

Attenuator

Bộ suy giảm

AWGN

Additive White Gaussian Noise

Nhiễu Gauss trắng cộng tính

B

Bottom RF channel

Kênh RF cuối

BRFBW

Bottom Radio Frequency channel Bandwidth BS

Băng thông kênh tần số vô tuyến cuối trạm gốc

BS

Base Station

Trạm gốc

BTS

Base Transceiver station

Trạm thu phát gốc

BW

Bandwidth

Băng thông

C

Contiguous

Liền kề

CA

Carrier Aggregation

Cộng gộp sóng mang

CACLR

Cumulative ACLR

ACLR lũy kế

CSG

Closed Subscriber Group

Nhóm thuê bao đóng

CW

Continuous Wave

Sóng liên tục

DC

Direct Current

Nguồn một chiều

DL

Down Link

Đường xuống

DTT

Digital Terrestrial Television

Truyền hình kỹ thuật số mặt đất

DwPTS

Downlink part of the special subframe

Phần đường xuống của khung thành phần đặc biệt

EARFCN

E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number

Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối E-UTRA

ERM

EMC and Radio spectrum Matters

Tương thích điện từ trường và phổ tần số

E-TM

E-UTRA Test Model

Mô hình đo kiểm E-UTRA

EUT

Equipment Under Test

Thiết bị được đo kiểm

E-UTRA

Evolved UMTS Terrestrial Radio Access

Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiến hóa

FDD

Frequency Division Duplex

Ghép song công phân chia theo tần số

FRC

Fixed Reference Channel

Kênh chuẩn cố định

GSM

General System for Mobile communications

Hệ thống thông tin di động toàn cầu

IMT

International Mobile Telecommunications

Mạng thông tin di động toàn cầu

M

Middle RF channel

Kênh RF giữa

MBT

Multi-Band Testing

Đo kiểm đa băng tần

MS

Mobile Station

Trạm di động

MSG

Mobile Standards Group

Nhóm các tiêu chuẩn di động

MSR

Multi-Standard Radio

Vô tuyến đa tiêu chuẩn

MUE

Macro UE

Thiết bị người dùng macro

RAT

Radio Access Technology

Công nghệ truy nhập vô tuyến

RB

Resource Block

Khối tài nguyên

RF

Radio Frequency

Tần số vô tuyến

RFBW

Radio Frequency Bandwidth

Băng thông tần số vô tuyến

RMS

Root Mean Square

Giá trị hiệu dụng

RRC

Root Raised Cosine

Cosin nâng

RX

Receive

Thu

SBT

Single Band Testing

Đo kiểm băng tần đơn

T

Top RF channel

Kênh RF đầu

TDD

Time Division Duplex

Ghép song công phân chia theo thời gian

TFES

Task Force for European Standards for IMT

Nhóm các tiêu chuẩn Châu Âu cho IMT

TRFBW

Top Radio Frequency channel Bandwidth

Băng thông kênh tần số vô tuyến đầu

TX

Transmit

Phát

UE

User Equipment

Thiết bị người dùng

UL

UpLink

Đường lên

UMTS

Universal Mobile Telecommunications System

Hệ thống viễn thông di động toàn cầu

UTRA

UMTS Terrestrial Radio Access

Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Điều kiện môi trường

Các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do nhà cung cấp khai báo. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai báo.

Phụ lục B hướng dẫn nhà cung cấp cách khai báo điều kiện môi trường.

2.2. Các yêu cầu kỹ thuật

2.2.1. Các yêu cầu chung

Nhà sản xuất thiết bị phải công bố:

- Các băng tần hoạt động của trạm gốc;

- Các băng tần hoạt động của trạm gốc hỗ trợ cộng gộp sóng;

- Các cấu hình RF được hỗ trợ theo quy định trong điều 4.6.8 của ETSI TS 136 141.

Với trạm gốc hỗ trợ nhiều băng tần hoạt động, việc đo kiểm quy định trong điều 3 phải thực hiện trên từng băng tần.

Với BS có cấu hình thu nhiều sóng mang, tất cả các yêu cầu về thông lượng phải áp dụng cho từng sóng mang thu được. Đối với các đặc tính ACS, chặn và xuyên điều chế, các độ lệch âm của tín hiệu can nhiễu phải so với biên trên băng thông RF trạm gốc.

Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, các yêu cầu trong quy chuẩn này áp dụng cho từng băng tần hoạt động, trừ khi có quy định khác. Trong một số trường hợp, có thể quy định rõ các yêu cầu được bổ sung hoặc loại bỏ cụ thể áp dụng cho BS này.

Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần là tổ hợp các máy/thu (đa băng tần hoặc băng tần đơn) khác nhau và ánh xạ đến một hoặc nhiều cổng ăng ten theo các cách khác nhau, nếu các băng tần được phát trên các ăng ten riêng biệt thì:

- Đo kiểm ACLR đơn băng tần, phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động, phát xạ giả máy phát, xuyên điều chế máy phát và phát xạ giả máy thu áp dụng cho từng đầu nối ăng ten;

- Nếu BS cấu hình hoạt động đơn băng tần, các yêu cầu đơn băng tần áp dụng cho đầu nối ăng ten được cấu hình hoạt động đơn băng tần và áp dụng cho cả BS có khả năng hoạt động đa băng tần. Các yêu cầu đơn băng tần được đo kiểm độc lập tại đầu nối ăng ten được cấu hình cho hoạt động đơn băng tần, trong khi tất cả các đầu nối ăng ten khác được kết cuối.

Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần hỗ trợ các băng tần cho TDD, các yêu cầu RF trong quy chuẩn này giả định hoạt động đồng bộ, trong đó đường lên và đường xuống không đồng thời xuất hiện giữa các băng tần hoạt động được hỗ trợ.

Các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các cấu hình BS được quy định Phụ lục A.

Trạm gốc E-UTRA hoạt động trong các băng tần cộng gộp sóng mang được quy định trong các Bảng 3 đến Bảng 6.

Bảng 3 - Các băng tần cộng gộp sóng mang liền kề nội băng

Băng tần CA

Băng tần hoạt động

CA_1

1

CA_3

3

CA_7

7

CA_38

38

CA_40

40

Bảng 4 - Các băng tần cộng gộp sóng mang liên băng (hai băng tần)

Băng tần CA

Các băng tần hoạt động

CA_1-3

1

3

CA_1-7

1

7

CA_3-8

1

8

CA_3-7

3

7

CA_3-8

3

8

CA_7-8

7

8

CA_8-40

8

40

Bảng 5 - Các băng tần cộng gộp sóng mang liên băng (ba băng tần)

Băng tần CA

Các băng tần hoạt động

CA_1-3-8

1

3

8

Bảng 6 - Băng tần cộng gộp sóng mang không liền kề nội băng (hai khối thành phần)

Băng tần CA

Các băng tần hoạt động

CA_3-3

3

CA_7-7

7

2.2.2. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động

2.2.2.1. Định nghĩa

Các phát xạ không mong muốn bao gồm các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả. Phát xạ ngoài băng là phát xạ không mong muốn (nhưng không bao gồm phát xạ giả), nằm ngay ngoài băng thông kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi tuyến trong máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS được xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR).

Các giới hạn phát xạ giả không mong muốn trong băng tần hoạt động được quy định từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất của từng băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ đến 10 MHz trên tần số cao nhất của từng băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ (xem Bảng 1).

Các yêu cầu áp dụng cho mọi loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Ngoài ra, với một BS hoạt động trong nhiều băng tần, các yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

Với BS hỗ trợ đa sóng mang, các yêu cầu phát xạ không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng mang ngoài cùng lớn hơn hoặc băng 5 MHz.

Với một BS E-UTRA đa sóng mang được cấu hình cho cộng gộp sóng mang liền kề và không liền kề nội băng, các định nghĩa trên áp dụng cho biên dưới của sóng mang phát đi tại tần số sóng mang thấp nhất và biên trên của sóng mang phát đi tại tần số sóng mang cao nhất bên trong băng tần hoạt động quy định.

Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, áp dụng các yêu cầu đơn băng tần và không áp dụng ước lượng lũy kế giới hạn phát xạ trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

2.2.2.2. Giới hạn

Với BS diện rộng, yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này cũng áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS diện rộng hoạt động trong phổ không liền kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS diện rộng hoạt động trong nhiều băng tần.

Với BS có vùng phục vụ trung bình, yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS có vùng phục vụ trung bình hoạt động trong phổ không liền kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS có vùng phục vụ trung bình hoạt động trong nhiều băng tần.

Với BS cục bộ, yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS cục bộ hoạt động trong phổ không liền kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS cục bộ hoạt động trong nhiều băng tần.

Bên ngoài băng thông RF của trạm gốc, các phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định trong các Bảng 7, Bảng 8, Bảng 11 và Bảng 12, trong đó:

- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần tần số sóng mang nhất;

- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên kênh và tần số trung tâm của bộ lọc đo;

- f_offsetmax là độ lệch so với tần số 10 MHz bên ngoài băng tần hoạt động đường xuống;

- ∆fmax bằng f_offsetmax trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.

Với BS hoạt động trong nhiều băng tần, bên trong các khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ với Wgap < 20 MHz, các phát xạ không vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định tại các biên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF. Giới hạn cho biên băng thông RF được quy định trong các Bảng 7, Bảng 8, Bảng 11 và Bảng 12, trong đó:

- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên băng thông RF của trạm gốc và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên băng thông RF của trạm gốc nhất;

- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên băng thông RF của trạm gốc và tần số trung tâm của bộ lọc đo;

- f_offsetmax bằng khoảng bảo vệ liên băng thông RF trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo;

- ∆fmax bằng f_offsetmax trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.

Với BS có khả năng hoạt động đa sóng mang, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten, các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động cũng áp dụng trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ bên trong sóng mang phát đi bất kỳ, trong trường hợp tại đó có (các) sóng mang phát đi trong băng tần hoạt động được hỗ trợ khác. Trong trường hợp này, giới hạn không lũy kế áp dụng trong khoảng bảo vệ liên băng tần giữa một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ với (các) sóng mang phát đi và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất kỳ và:

- Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng tần giữa một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ với (các) sống mang phát đi và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sống mang phát đi bất kỳ nhỏ hơn 20 MHz, f_offsetmax là độ lệch so với tần số 10 MHz bên ngoài các biên ngoài cùng của các băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ và giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động, tại đó có các sóng mang phát đi, được quy định trong các bảng của điều này, áp dụng trên cả hai băng tần đường xuống.

- Trong trường hợp, giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của băng tần, tại đó có các sóng mang phát đi, được quy định trong các bảng của điều này cho độ lệch tần số rộng nhất (∆fmax), áp dụng từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất, lên tới 10 MHz trên tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất kỳ.

Ngoài ra, bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ với một BS hoạt động trong phổ không liền kề, các kết quả đo không vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định cho các khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Giới hạn cho từng khối thành phần được quy định trong các Bảng 7, Bảng 8, Bảng 11 và Bảng 12, trong trường hợp này:

- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên khối thành phần và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên khối thành phần nhất;

- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên khối thành phần và tần số trung tâm của bộ lọc đo;

- f_offsetmax bằng băng thông khoảng bảo vệ khối thành phần trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo;

- ∆fmax bằng f_offsetmax trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.

2.2.2.2.1. Giới hạn cho BS diện rộng (Băng tần 1, 3 và 8)

Với BS diện rộng E-UTRA hoạt động trong các băng tần 1, 3 và 8 các phát xạ không vượt quá các mức cực đại quy định trong Bảng 7.

Bảng 7 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS diện rộng cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz (Băng tần 1, 3 và 8)

Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f

Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

(Chú thích 1, 2 và 3)

Băng thông đo

0 MHz ≤ ∆f < 0,2 MHz

0,165 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz

-12,5 dBm

30 kHz

0,2 MHz ≤ ∆f < 1 MHz

0,215 MHz ≤ f_offset < 1,015 MHz

30 kHz

 

1,015 MHz ≤ f_offset < 1,5 MHz

-24,5 dBm

30 kHz

1 MHz ≤ ∆f ≤ nhỏ nhất (10 Mhz, ∆fmax)

1,5 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất (10,5 Mhz, ∆f_offsetmax)

-11,5 dBm

1 MHz

10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax

10,5 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax

-15 dBm

1 MHz

CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax < 10 MHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -13 dBm/100 kHz.

CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần tử khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.

2.2.2.2.2. Giới hạn cho BS diện rộng (các băng tần 7, 38 và 40)

Với BS diện rộng E-UTRA hoạt động trong các băng tần 7, 38 và 40, các phát xạ không vượt quá các mức cực đại quy định trong Bảng 8.

Bảng 8 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS diện rộng cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz (Các băng tần 7, 38 và 40)

Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f

Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

(chú thích 1, 2 và 3)

Băng thông đo

0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz

0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)

5,05 MHz ≤ f_offset < (10,05 MHz, f_offsetmax)

-12,5 dBm

100 kHz

10 MHz ≤ ∆fmax

10,5 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax

-15 dBm

1 MHz

CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax < 10 MHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần tử các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần tử khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -13 dBm/100 kHz.

CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần tử các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần tử khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.

2.2.2.2.3. Giới hạn cho BS nội bộ

Với BS nội bộ, các phát xạ không vượt quá các mức cực đại quy định trong Bảng 9.

Bảng 9 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS nội bộ cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz

Độ lệch tần số của điểm 3 dB của bộ lọc đo, ∆f

Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

Băng thông đo

0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz

0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)

5,05 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)

-35,5 dBm

100 kHz

10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax

10,5 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax

-37 dBm (xem chú thích)

100 MHz

CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax < 10 MHz.

2.2.2.2.4. Giới hạn cho BS trong nhà

Với BS trong nhà, các phát xạ không vượt quá các mức cực đại quy định trong Bảng 10.

Bảng 10 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng thông kênh 5, 10,15, 20 MHz

Độ lệch tần số của điểm - 3 dB của bộ lọc đo, ∆f

Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

Băng thông đo

0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz

0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)

5,05 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)

-40,5 dBm

100 kHz

10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax

10,5 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax

P-52 dB, 2dBm ≤ P ≤ 20 dBm

-50 dBm, P < 2 dBm

(xem chú thích 1 và 2)

1 MHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà, tham số P là công suất cực đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của BS trong nhà.

CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax <10 MHz.

2.2.2.2.5. Giới hạn cho BS có vùng phục vụ trung bình

Với BS có vùng phục vụ trung bình E-UTRA, phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định trong Bảng 11 và Bảng 12.

Bảng 11 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS có vùng phục vụ trung bình cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz, 31 < Pmax,c ≤ 38 dBm

Độ lệch tần số của điểm - 3 dB của bộ lọc đo, ∆f

Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc do, f_offset

Giói hạn

(chú thích 1 và 3)

Băng thông đo

0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz

0,05 MHz < f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)

5,05 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)

Pmax,c - 58,5 dBm

100 kHz

10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax

10,05 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax

nhỏ nhất (Pmax,c - 60 dB, -25 dBm) (xem chú thích 2)

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần tử các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là nhỏ nhất (Pmax,c - 60 dB, -25 dBm)/100 kHz.

CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng khi ∆Fmax <10 MHz.

CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần tử các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

Bảng 12 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS có vùng phục vụ trung bình cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz, Pmax,c ≤ 31 dBm

Độ lệch tần số của điểm - 3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

(Chú thích 1 và 3)

Băng thông đo

0 MHz ≤ ∆f < 3 MHz

0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)

5,05 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)

-27,5 dBm

100 kHz

10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax

10,05 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax

-29 dBm (xem chú thích 2)

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liên kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần tử các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -29 dBm/100 kHz.

CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax < 10 MHz.

CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giai hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần tử các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

2.2.2.3. Phương pháp đo kiểm

Sử dụng các phép đo kiểm quy định trong điều 3.3.1

2.2.3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)

2.2.3.1. Định nghĩa

Các phát xạ không mong muốn bao gồm các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả. Các phát xạ ngoài băng là các phát xạ nằm ngay ngoài độ rộng băng của kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi tuyến trong máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS được xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR).

Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tần số kênh phân định và công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.

Yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại cho mọi loại máy phát bất kỳ (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và cho mọi chế độ phát được lựa chọn phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Độ lệch tín hiệu can nhiễu được xác định so với các biên băng thông RF của trạm gốc.

Với một BS hoạt động trong phổ không liền kề, ACLR áp dụng cho kênh lân cận đầu tiên bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ có kích thước khoảng bảo vệ Wgap ≥15 MHz. Yêu cầu ACLR áp dụng cho kênh lân cận thứ hai bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần có kích thước Wgap ≥ 20 MHz. Yêu cầu CACLR quy định trong điều 2.2.3.2.2 áp dụng trong khoảng bảo vệ khối thành phần với các dải tần số quy định trong Bảng 13 cho phổ được ghép cặp và Bảng 14 cho phổ không được ghép cặp.

Với BS hoạt động trong nhiều băng tần, các băng tần này được ánh xạ tới cùng đầu nối ăng ten, ACLR áp dụng cho kênh lân cận đầu tiên bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF với kích thước khoảng bảo vệ Wgap ≥ 15 MHz. Yêu cầu ACLR cho kênh lân cận thứ hai áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ với kích thước khoảng bảo vệ bất kỳ Wgap ≥ 20 MHz. Yêu cầu CACLR trong điều 2.2.3.2.2 áp dụng trong các khoảng bảo vệ liên băng thông RF với các dải tần số quy định trong Bảng 13 cho phổ được ghép cặp và Bảng 14 cho phổ không được ghép cặp.

Yêu cầu áp dụng trong suốt chu kỳ ON của máy phát.

2.2.3.2. Giới hạn

2.2.3.2.1. Giới hạn ACLR

ACLR với một bộ lọc xung vuông của băng thông bằng cấu hình băng thông phát của tín hiệu được cấp phát (BWConfig) có tâm trên tần số kênh tính toán được và một bộ lọc có tâm trên tần số kênh lân cận theo quy định trong Bảng 13 vả Bảng 14.

Với BS diện rộng, giới hạn ACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 13 và Bảng 14 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -15 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với BS có vùng phục vụ trung bình, giới hạn ACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 13 và Bảng 14 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -25 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với BS trong nhà, giới hạn ACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 13 và Bảng 14 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -50 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với hoạt động trong phổ được ghép cặp, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 13.

Bảng 13 - ACLR của trạm gốc trong phổ được ghép cặp

Băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát BWChannel (MHz)

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát

Sóng mang kênh lân cận giả định (Tham khảo)

Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hạn ACLR

5, 10, 15, 20

BWChannel

E-UTRA cùng BW

Vuông (BWconfig)

44,2 dB

2 x BWChannel

E-UTRA cùng BW

Vuông (BWconfig)

44,2 dB

BWChannel/2 + 2,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 7,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

CHÚ THÍCH 1: BWChannel và BWconfig là cấu hình băng thông phát và băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát trên tần số kênh được tính toán.

CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định trong ETSI 125 104, với tốc độ chíp theo quy định trong Bảng này.

Với hoạt động trong phổ không ghép cặp, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 14.

Bảng 14 - ACLR của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp với hoạt động đồng bộ

Băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát BWChannel (MHz)

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát

Sóng mang kênh lân cận giả định (Tham khảo)

Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hạn ACLR

5, 10, 15, 20

BWChannel

E-UTRA cùng BW

Vuông (BWconfig)

44,2 dB

2 x BWChannel

E-UTRA cùng BW

Vuông (BWconfig)

44,2 dB

BWChannel/2 + 0,8 MHz

UTRA 1,28 Mcps

RRC (1,28 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 2,4 MHz

UTRA 1,28 Mcps

RRC (1,28 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 2,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 7,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 5 MHz

UTRA 7,68 Mcps

RRC (7,68 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 15 MHz

UTRA 7,68 Mcps

RRC (7,68 Mcps)

44,2 dB

CHÚ THÍCH 1: BWChannel và BWconfig là cấu hình băng thông phát và băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát trên tần số kênh được tính toán.

CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định trong ETSI 125 105, với tốc độ chíp theo quy định trong Bảng này.

Bảng 15 - ACLR của trạm gốc trong phổ được ghép cặp không liền kề

Kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên trong khoảng bảo vệ)

Sóng mang kênh lân cận giả định (Tham khảo)

Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hạn ACLR

Wgap ≥ 15 MHz

2,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

Wgap ≥ 20 MHz

7,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định trong ETSI 125 104, với tốc độ chip theo quy định trong bảng này.

Với hoạt động trong phổ không được ghép cặp không liền kề, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 16.

Bảng 16 - ACLR của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp không liền kề

Kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên trong khoảng bảo vệ)

Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hạn ACLR

Wgap ≥ 15 MHz

2,5 MHz

Vuông (BWconfig)

44,2 dB

Wgap ≥ 20 MHz

7,5 MHz

Vuông (BWconfig)

44,2 dB

2.2.3.2.2. Giới hạn ACLR lũy kế trong các giới hạn phổ không liền kề

Yêu cầu áp dụng cho kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF được liệt kê trong Bảng 17:

- Bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần trong băng tần hoạt động đối với BS hoạt động trong phổ không liền kề;

- Bên trong một khoảng bảo vệ liên băng thông RF đối với BS hoạt động trong nhiều băng tần, trong đó các băng tần này được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten.

Tỷ số công suất rò kênh lân cận lũy kế trong một khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF là tỷ số của:

a) Tổng công suất trung bình lọc có tâm trên các tần số kênh phân định cho cả hai sóng mang lân cận đến mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF; và

b) Công suất trung bình lọc có tâm trên một kênh tần số lân cận đến một trong các biên khối thành phần hoặc các các biên băng thông RF trạm gốc.

Bộ lọc giả định cho tần số kênh lân cận được quy định trong Bảng 17 cho phổ được ghép cặp và Bảng 18 cho phổ không được ghép cặp. Các bộ lọc trên các kênh phân định được quy định trong Bảng 19.

Với BS diện rộng, giới hạn CACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 17 cho phổ được ghép cặp và Bảng 18 cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -15 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với BS có vùng phục vụ trung bình, giới hạn CACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 17 cho phổ được ghép cặp và Bảng 18 cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -32 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với BS cục bộ, giới hạn CACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 17 cho phổ được ghép cặp và Bảng 18 cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -50 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với hoạt động trong phổ không liền kề hoặc nhiều sóng mang, CACRL cho các sóng mang E-UTRA trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 17 cho phổ được ghép cặp và Bảng 18 cho phổ không được ghép cặp.

Bảng 17 - CACLR của trạm gốc trong phổ được ghép cặp không liền kề

Kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc liên băng thông RF (Wgap) khi giới hạn áp dụng

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần hoặc biên liên băng thông RF (bên trong khoảng bảo vệ)

Sóng mang kênh lân cận giả định (Tham khảo)

Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hạn ACLR

5 MHz ≤ Wgap < 15 MHz

2,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

10 MHz ≤ Wgap < 20 MHz

7,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định trong ETSI 125 104, với tốc độ chip theo quy định trong bảng này.

Bảng 18 - CACLR của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp không liền kề

Kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc liên băng thông RF (Wgap) khi giới hạn áp dụng

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần hoặc biên liên băng thông RF (bên trong khoảng bảo vệ)

Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hạn ACLR

5 MHz ≤ Wgap < 15 MHz

2,5 MHz

Vuông (BWconfig)

44,2 dB

10 MHz ≤ Wgap < 20 MHz

7,5 MHz

Vuông (BWconfig)

44,2 dB

Bảng 19 - Các tham số bộ lọc cho kênh phản định

RAT của sóng mạng liền kề đến khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc liên băng thông RF

Bộ lọc tần số kênh phân định và băng thông bộ lọc tương ứng

E-UTRA

E-UTRA cùng BW

CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định trong ETSI 125 104, với tốc độ chip theo quy định trong bảng này.

2.2.3.3. Phương pháp đo kiểm

Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong điều 3.3.2.

2.2.4. Phát xạ giả máy phát

2.2.4.1. Định nghĩa

Phát xạ không mong muốn bao gồm phát xạ ngoài băng và phát xạ giả. Phát xạ giả là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần, không bao gồm các phát xạ ngoài băng. Giá trị này được đo tại đầu nối ăng ten của trạm gốc.

Giới hạn phát xạ giả của máy phát từ 9 kHz đến 12,75 GHz, không bao gồm dải tần số từ 10 MHz dưới tần số băng tần hoạt động đường dưới thấp nhất đến 10 MHz trên tần số băng tần hoạt động đường xuống cao nhất (xem Bảng 1). Phải áp dụng loại bỏ cho từng băng tần hoạt động được hỗ trợ với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten. Phải áp dụng các yêu cầu đơn băng tần và không áp dụng loại bỏ và dự phòng đa băng tần đối với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ vào các đầu nối ăng ten riêng biệt. Giới hạn tần số trên cao hơn 12,75 GHz đối với các băng tần hoạt động.

Với một BS hỗ trợ đa sóng mang, phát xạ không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng mang ngoài cùng lớn hơn hoặc bằng 5 MHz.

Phải áp dụng các yêu cầu cho mọi loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang). Yêu cầu này áp dụng cho mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Mọi yêu cầu được đo dưới dạng công suất trung bình (RMS), trừ khi có quy định khác.

2.2.4.2. Giới hạn

2.2.4.2.1. Phát xạ giả

Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn trong Bảng 20.

Bảng 20 - Các giới hạn phát xạ giả bắt buộc của BS

Băng tần số

Giá trị cực đại

Độ rộng băng đo

Chú thích

9 kHz đến 150 kHz

-36 dBm

1 kHz

Chú thích 1

150 kHz đến 30 MHz

-36 dBm

10 kHz

Chú thích 1

30 MHz đến 1 GHz

-36 dBm

100 kHz

Chú thích 1

1 GHz đến 12,75 GHz

-30 dBm

1 MHz

Chú thích 2

CHÚ THÍCH 1: Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1.

CHÚ THÍCH 2: Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1. Tần số lớn hơn như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 2.5 Bảng 1-1.

2.2.4.2.2. Hoạt động chung với các hệ thống khác

Phải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ UE/MS và máy thu BS/BTS của các hệ thống khác.

Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 21. Phải áp dụng các điều kiện và loại bỏ trong Chú thích của Bảng 21 cho từng băng tần hoạt động đối với BS có khả năng hoạt động đa băng tần. Phải áp dụng các điều kiện và loại bỏ trong Chú thích của Bảng 21 cho băng tần hoạt động được hỗ trợ tại đầu nối ăng ten đối với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt.

Bảng 21 - Các giới hạn phát xạ giả để bảo vệ các hệ thống khác

Hệ thống được bảo vệ

Băng tần số

Giá trị cực đại

Độ rộng băng đo

Chú thích

GSM 900

925 MHz đến 960 MHz

-57 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.

 

880 MHz đến 915 MHz

-61 dBm

100 kHz

Đối với dải tần số 880 HMz đến 915 MHz, không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

GSM 1800

1 805 MHz đến 1 880 MHz

-47 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3.

1 710 MHz đến 1 785 MHz

-61 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

W-CDMA FDD 2100, E-UTRA băng tần 1

2 110 MHz đến 2 170 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 1.

1 920 MHz đến 1 980 MHz

-49 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 1 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

W-CDMA FDD 1800, E-UTRA băng tần 3

1 805 MHz đến 1 880 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3.

1 710 MHz đến 1 785 MHz

-49 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

W-CDMA FDD 850

869 MHz đến 880 MHz

-52 dBm

1 MHz

 

824 MHz đến 835 MHz

-49 dBm

1 MHz

 

E-UTRA băng tần 7

2 620 MHz đến 2 690 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 7.

2 500 MHz đến 2 570 MHz

-49 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 7 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

W-CDMA FDD 900, E-UTRA băng tần 8

925 MHz đến 960 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.

880 MHz đến 915 MHz

-49 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

E-UTRA băng tần 38

2 570 MHz đến 2 620 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 38. Hoạt động trong băng tần 7, xem chú thích 2.

E-UTRA băng tần 40

2 300 MHz đến 2 400 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 40.

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có hai điều cho các dải có cùng hoặc chồng lấn tần số, phải áp dụng đồng thời các giới hạn được quy định

CHÚ THÍCH 2: Áp dụng các yêu cầu cho các băng tần trong 2.2.4.1. Các yêu cầu đồng thời trong bảng không áp dụng cho dải tần số 10 MHz nằm ngay ngoài băng tần hoạt động đường xuống (xem Bảng 1) hoặc băng tần hoạt động đường xuống lân cận với băng tần cho hệ thống được bảo vệ trong bảng này

2.2.4.2.3. Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác

Phải áp dụng yêu cầu này để ngăn chặn việc các máy thu của các BS đang bị giảm độ nhạy do các phát xạ từ một máy phát của BS.

Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn trong Bảng 22, tùy thuộc vào lớp trạm gốc được khai báo.

Bảng 22 - Các giới hạn phát xạ giả để bảo vệ cho máy thu BS

Lớp BS

Băng tần số

Giá trị cực đại

Độ rộng băng đo

Chú thích

BS diện rộng

FUL_low đến FUL_high

-96 dBm

100 kHz

 

BS có vùng phục vụ trung bình

FUL_low đến FUL high

-91 dBm

100 kHz

 

BS cục bộ

FUL_low đến FUL_high

-88 dBm

100 kHz

 

BS trong nhà

FUL_low đến FUL_high

-88 dBm

100 kHz

 

CHÚ THÍCH: FUL_low và FUL_high là tần số thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên BS E-UTRA tương ứng.

2.2.4.2.4. Hoạt động chung với hoạt động BS trong nhà trong các băng tần khác

Phải áp dụng các yêu cầu này để bảo vệ các máy thu BS trong nhà hoạt động trong các băng tần khác nhau. Chỉ áp dụng các yêu cầu này cho BS trong nhà.

Công suất của phát xạ giả bất kỳ không vượt quá giới hạn trong Bảng 23 cho một BS trong nhà.

Bảng 23 - Các giới hạn phát xạ giả để bảo v