Thông tư 14/2011/TT-BTTTT hướng dẫn hàng hoá thuộc diện quản lý ngành của Bộ Thông tin

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 14/2011/TT-BTTTT

Thông tư 14/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ đối với hàng hoá thuộc diện quản lý ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2011/TT-BTTTTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thành Hưng
Ngày ban hành:07/06/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

03 loại hàng hóa viễn thông phải có giấy phép nhập khẩu 
Ngày 07/06/2011, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT quy định chi tiết thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 đối với hàng hóa thuộc diện quản lý ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông. 
Theo đó, Thông tư quy định 03 loại hàng hóa cần phải có giấy phép nhập khẩu, bao gồm: Tem bưu chính, ấn phẩm tem và các mặt hàng tem bưu chính; Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện có băng tần số năm trong khoảng từ 9 đến 400 GHz, có công suất từ 60 mW trở lên; Thiết bị ra đa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyền điện và thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến điện. 
Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính có giá trị thực hiện 01 lần trong thời hạn không quá 01 năm kể từ ngày ký và không được gia hạn; giấy phép nhập khẩu thiết bị thu - phát sóng vô tuyến được sử dụng một hoặc nhiều lần để nhập khẩu lô hàng được xác nhận trên giấy phép cho đến lúc lô hàng được thông quan hoàn toàn. 
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cơ quan cấp phép; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính, 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện, Cơ quan cấp phép cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định. 
Đối với các hàng hóa khác thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông và không thuộc diện cấm nhập khẩu được nhập khẩu không cần giấy phép nhưng phải thực hiện quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định hiện hành. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2011 và thay thế Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/04/2006.

Xem chi tiết Thông tư 14/2011/TT-BTTTT tại đây

tải Thông tư 14/2011/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2011/TT-BTTTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2011/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 14/2011/TT-BTTTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
------------------

Số: 14/2011/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

-----------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 04 tháng 12 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 04 tháng 12 năm 2009;

Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;

Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông,

QUY ĐỊNH:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này công bố danh mục mặt hàng cụ thể theo mã số HS, quy định điều kiện và thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu đối với hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thông tư này áp dụng với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa được quy định tại Điều 2 của Thông tư này (sau đây gọi là người nhập khẩu).
Điều 2. Hàng hóa cần giấy phép nhập khẩu
1. Tem bưu chính, ấn phẩm tem và các mặt hàng tem bưu chính (sau đây gọi là tem bưu chính) được qui định chi tiết tại Phụ lục I của Thông tư này và không thuộc danh mục các loại tem bưu chính quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
2. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHz đến 400 GHz, có công suất từ 60 mW trở lên được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
3. Thiết bị ra đa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến điện và thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến điện được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
Hàng hóa quy định tại khoản 2 và 3 của Điều này (sau đây được gọi chung là thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện) là thiết bị hoàn chỉnh, không áp dụng đối với các linh kiện hoặc phụ kiện của các hàng hóa này và không bao gồm thiết bị chỉ thu sóng vô tuyến điện.
Việc tạm nhập tái xuất các hàng hoá nêu trên để sử dụng tại Việt Nam thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương sau khi có thỏa thuận với Bộ Thông tin và Truyền thông; Việc tạm nhập tái xuất theo diện quá cảnh, chuyển khẩu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
Các hàng hóa khác thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông không thuộc diện cấm nhập khẩu và không thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II của Thông tư này được nhập khẩu không cần giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông, nhưng phải thực hiện quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định hiện hành.
Hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông được xuất khẩu không cần giấy phép xuất khẩu. Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin được sản xuất, lắp ráp trong nước.
Điều 3. Các trường hợp được miễn giấy phép nhập khẩu
Hàng hóa được quy định tại Điều 2 của Thông tư này nhưng được miễn giấy phép nhập khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông trong các trường hợp sau:
1. Hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng: thực hiện theo quy định tại khoản 6, điều 10, Nghị định số 12/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Tem bưu chính của các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới nhập khẩu theo quy định của Công ước Liên minh Bưu chính Thế giới; Tổng số các chủng loại tem bưu chính cho một lần nhập khẩu có số lượng dưới 500 con và không thuộc danh mục các loại tem bưu chính quy định tại Điều 6 của Thông tư này; Tem bưu chính Việt Nam in tại nước ngoài theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Các thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; các phóng viên nước ngoài vào hoạt động báo chí ngắn hạn ở Việt Nam (có giấy phép hoạt động báo chí của Bộ Ngoại giao).
Hàng hóa quy định tại Khoản 3 này được miễn Giấy phép nhập khẩu nhưng khi sử dụng phải được Cục Tần số vô tuyến điện cấp Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định hiện hành.
4. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất để làm mẫu đo kiểm phục vụ chứng nhận hợp quy với số lượng mẫu theo yêu cầu của phép đo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều 4. Hiệu lực của giấy phép nhập khẩu
1. Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính có giá trị thực hiện một lần trong thời hạn không quá 01 năm kể từ ngày ký và không được gia hạn.
2. Giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến được sử dụng một hoặc nhiều lần để nhập khẩu lô hàng được xác định trên Giấy phép có hiệu lực cho đến lúc lô hàng đó được thông quan hoàn toàn, không vượt qua số lượng ghi trong giấy phép và trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy.
Giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện không có giá trị để thay thế Giấy phép thiết lập mạng viễn thông, Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 5. Lệ phí cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu
Người nhập khẩu phải nộp lệ phí cấp hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu theo quy định của Bộ Tài chính.
Chương II
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Mục 1. ĐỐI VỚI TEM BƯU CHÍNH
Điều 6. Điều kiện nhập khẩu
Tem bưu chính được nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện không thuộc những loại tem sau đây:
1. Tem bưu chính giả;
2. Tem bưu chính có nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu gây kích động, thù hằn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; chống phá Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không phù hợp với đạo đức xã hội, với thuần phong mỹ tục của Việt Nam;
3. Tem bưu chính Việt Nam đã có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Tem bưu chính nước ngoài có nội dung và nguồn gốc xuất xứ không phù hợp theo thông báo của cơ quan bưu chính các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới và các hiệp hội sưu tập tem.
Điều 7. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu được lập thành một (01) bộ là bản gốc gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 01 thuộc Phụ lục III của Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam của tổ chức đề nghị nhập khẩu do tổ chức tự đóng dấu xác nhận hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cá nhân đề nghị nhập khẩu;
c) Tem bưu chính mẫu hoặc bản sao tem bưu chính đề nghị nhập khẩu;
2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu có thể gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu:
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính)
Số 18 Nguyễn Du, Hà Nội
Điện thoại: 0438226625 Fax 04 38226954
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Bộ Thông tin và Truyền thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
b) Kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, việc cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc;
c) Bộ Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
d) Trường hợp hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo yêu cầu những nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu; Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo.
đ) Trường hợp từ chối cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính, trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều này Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Cấp lại giấy phép nhập khẩu
1. Người nhập khẩu phải đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp làm mất, hỏng giấy phép hoặc có thay đổi về nội dung ghi trên giấy phép.       
2. Thủ tục cấp lại giấy phép nhập khẩu:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 03 thuộc Phụ lục III của Thông tư này kèm bản sao tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi nội dung ghi trên giấy phép (nếu có).
b) Địa chỉ tiếp nhận đơn đề nghị quy định tại khoản 2, Điều 7 của Thông tư này.
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu nhận được đơn đề nghị, cơ quan cấp giấy phép cấp bản sao (đối với trường hợp mất, hỏng giấy phép) hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép) cho người nhập khẩu.
Mục 2. ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 9. Điều kiện nhập khẩu
Các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện được nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Phù hợp với công nghệ, mạng lưới viễn thông Việt Nam và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng phát xạ, an toàn bức xạ, an toàn tương thích điện từ trường của thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc công bố bắt buộc áp dụng; phù hợp với vị trí lắp đặt thiết bị và các quy định về quản lý viễn thông;
2. Phù hợp với Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện Quốc gia được quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về quy hoạch tần số vô tuyến điện liên quan.
Những thiết bị không đáp ứng các yêu cầu trên, được nhập khẩu phục vụ cho các mục đích đặc biệt thì thực hiện theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Điều 10. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu được lập thành một (01) bộ là bản gốc gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 04 thuộc Phụ lục III;
b) Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp gửi qua đường bưu chính) hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (đối với trường hợp nộp trực tiếp) giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Quyết định/giấy phép thành lập, hoặc giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư, hoặc chứng minh nhân dân/hộ chiếu,...) ;
c) Bản sao giấy chứng nhận hợp quy; Tài liệu kỹ thuật của thiết bị;
d) Bản sao chứng thực sao y bản chính của người nhập khẩu hợp đồng hoặc chứng từ, vận đơn thể hiện tên, ký hiệu, số lượng hàng hóa nhập khẩu.
2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu có thể gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại:
Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông Tòa nhà ICTQC;
Phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 04 37820990 – Fax: 04 37820998
3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu:
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan cấp giấy phép hoặc trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép nhận được hồ sơ qua đường bưu chính, Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và cấp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi giấy biên nhận nộp hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của người nhập khẩu và thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đúng quy định tại khoản 1 Điều này). Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ, nếu người nhập khẩu không thực hiện yêu cầu bổ sung, sửa đổi thì cơ quan cấp giấy phép ra thông báo từ chối cấp giấy phép.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu sẽ cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 05 Phụ lục III hoặc từ chối chấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu thông báo bằng văn bản cho người nhập khẩu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều 11. Cấp lại giấy phép nhập khẩu
1. Người nhập khẩu đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép bị mất, hỏng;
b) Giấy phép hết hạn (liên quan đến thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy);
c) Có thay đổi về giấy chứng nhận hợp quy (tên, ký hiệu, tần số công tác của hàng hóa);
d) Có thay đổi về nội dung ghi trên giấy phép liên quan đến số lượng và mục đích nhập khẩu;
2. Thủ tục cấp lại giấy phép nhập khẩu:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 06 thuộc Phụ lục III của Thông tư này kèm bản sao tài liệu liên quan đến thay đổi nội dung ghi trên giấy phép.
b) Địa chỉ tiếp nhận đơn đề nghị quy định tại khoản 2, Điều 10 của Thông tư này.
c) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu nhận được đơn đề nghị, cơ quan cấp giấy phép cấp bản sao (đối với trường hợp a) hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu (đối với các trường hợp b, c, d) cho người nhập khẩu.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011 và thay thế Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/4/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông Hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh về Bộ Thông tin và Truyền thông để kịp thời giải quyết./.

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTĐT, Công báo;

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Hưng

Phụ lục I

DANH MỤC TEM BƯU CHÍNH CẦN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /2011/TT-BTTTT ngày 07/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả

Chương 49

4907

00

  20

Tem bưu chính Việt Nam (gồm cả tem khối – souvenir sheet, miniature sheet, block) mới phát hành, chưa sử dụng

 

4907

00

90

Thư nhẹ máy bay (Aerogramme), phong bì, bưu ảnh có in tem bưu chính Việt Nam (pre-stamped envelope, postcard) mới phát hành, chưa sử dụng

Chương 97

9704

00 

10

Tem bưu chính các loại (gồm cả tem khối – souvenir sheet, miniature sheet, block) đã sử dụng hoặc chưa sử dụng trừ các loại tem bưu chính thuộc nhóm 4907.

 

9704

00

 90

Phong bì ngày phát hành đầu tiên (first-day cover),

Bưu ảnh có dán tem bưu  chính được đóng nhật ấn hoặc dấu ngày phát hành đầu tiên (maximum cards),

Tài liệu có minh hoạ bằng tem (sách tem, truyện tem)

Vật phẩm có sử dụng tem bưu chính (chặn giấy, dây đeo chìa khoá ... )

Tờ kỷ niệm (Commemorative sheet)

Phụ lục II

DANH MỤC THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

CẦN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 07/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

 

Đối tượng sản phẩm

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả

Chương 85

 

 

1.      Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 kHz đến 400 GHz, có công suất từ 60mW trở lên

 

 

 

 

 

1.1  Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc lưu động mặt đất

 

8517

61

00

00

-          Thiết bị trạm gốc (GSM, CDMA, W-CDMA FDD, DECT, PHS, hệ thống băng rộng).

 

8517

12

00

00

-          Điện thoại di động

 

8517

12

00

00

-          Thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, VHF, UHF dùng cho nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc lưu động mặt đất.

 

8517

62

61

00

-          Loại khác

 

8517

62

69

-

-          Loại khác

 

8517

62

90

-

-          Loại khác

 

8517

69

-

-

-          Loại khác

 

 

 

 

 

-       Thiết bị thu phát vô tuyến điểm - điểm, điểm – đa điểm, thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ (trừ thiết bị trạm gốc), thiết bị thu phát vô tuyến Wimax:

 

8517

62

21

00

+ Router, Bridge, modem;

 

8517

62

51

00

+ Thiết bị mạng nội bộ không dây;

 

8517

69

90

00

+  Máy quét (Scanner), máy tính xách tay, máy tính lắp trên các phương tiện giao thông.

 

 

 

 

 

1.2  Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá

 

8525

50

00

00

-       Thiết bị phát

 

8525

60

00

00

-       Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu

 

 

 

 

 

1.3  Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá

 

8525

50

00

00

-          Thiết bị phát

 

8525

60

00

00

-          Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu

 

8517

69

90

00

1.4  Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian)

 

8526

10

90

00

1.5  Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)

 

 

 

 

 

1.6  Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị lưu động dùng trong hàng hải và hàng không)

 

8517

18

00

00

-       Thiết bị đầu cuối người sử dụng

 

8517

69

90

00

-       Thiết bị khuyếch đại sóng vô tuyến điện trong trạm vệ tinh

 

8517

61

00

00

-       Trạm thu phát vệ tinh

 

 

 

 

 

1.7  Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

 

8526

91

10

00

-       Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải

 

8526

10

10

00

-       Rađa hàng hải, bộ phát đáp rađa tìm kiếm và cứu nạn

 

8517

12

20

00

-       Thiết bị thu phát vô tuyến hàng hải, thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, UHF, VHF dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải

 

8517

18

00

00

-       Thiết bị đầu cuối vệ tinh dùng cho nghiệp vụ hàng hải

 

8526

10

 

 

1.8  Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh).

 

8517

12

20

00

-       Thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, UHF, VHF dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng không

 

 

 

 

 

-       Thiết bị trợ giúp dẫn đường, và hạ cánh

 

8526

91

10

00

+ Loại dùng trên máy bay dân dụng

 

8526

91

90

00

+ Loại khác

 

8517

62

90

00

-       Thiết bị truyền dữ liệu

 

8526

10

90

00

-       Thiết bị rađa khác (dò tìm cho phòng không,)

 

8526

92

00

00

-       Dụng cụ thu phát điều khiển từ xa máy bay không người lái, mô hình máy bay, …

Chương 85

8526

 

 

 

2.      Thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến (Rađa, thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến)

 

8526

10

 

 

2.1 Thiết bị Rađa

 

8526

10

10

00

-          Rađa loại dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng trên tàu thuyền đi biển

 

8526

10

90

00

-          Loại khác

 

8526

91

 

 

2.2  Thiết bị vô tuyến dẫn đường

 

85256

91

10

00

-          Thiết bị vô tuyến dẫn đường, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chuyên dụng cho tàu thuyền đi biển

 

8526

91

90

00

-          Loại khác

 

8526

92

00

00

2.3  Thiết bị cảnh báo, điều khiển xa bằng sóng vô tuyến điện

 

8526

10

90

00

2.4  Thiết bị nhận dạng bằng sóng vô tuyến điện

 

 

8517

69

90

00

3.      Thiết bị vi ba


 

nhayPhụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 14/2011/TT-BTTTT bị thay thế bởi Phụ lục I Thông tư 18/2014/TT-BTTTT, theo quy định tại Khoản 3 Điều 10.nhay

Phụ lục III

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU,

MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 07/6/2011 của

Bộ Thông tin và Truyền thông)

Mẫu 01 - Phụ lục III

(Tên người nhập khẩu)

----------------------

Số:..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

...., ngày    tháng      năm 201....

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

TEM BƯU CHÍNH

 

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

 

Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:..................................................................

Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................

Điện thoại:... .............................Fax:.......................E-mail :..................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......................... Nơi cấp:.....................

Mã số XNK:................................... Nơi cấp:.........................................................

Đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu các loại tem bưu chính sau đây:

 

Stt

Tên mặt hàng

Xuất xứ

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hình thức nhập khẩu:….    

Mục đích nhập khẩu:……………………………………….……………………

Thời gian dự kiến nhập khẩu: ………………………………………….…….

Hồ sơ kèm theo: ………………………………………………………………..

 

          Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý tem bưu chính.

                              

NGƯỜI NHẬP KHẨU

        (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu 02 - Phụ lục III  

           (Cơ quan cấp giấy  phép)                   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                                        Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc

          Số:                                                             

                                                  ............, ngày……tháng…...năm…….

 

GIẤY PHÉP

NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH

(Có giá trị đến hết ngày  …/ …/201…)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định …/…../NĐ-CP ngày … tháng … năm 20.. của Chính phủ ……..;

Căn cứ..............................;

Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính của (Tên tổ chức, cá nhân);

Theo đề nghị của ..............,

 

NAY CHO PHÉP:

 

Điều 1:  Cấp phép để tổ chức/cá nhân:

(Tên tổ chức, cá nhân)

              (Tên giao dịch)

              (Tên viết tắt)

              (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:.......ngày....tháng....năm....do.....cấp).

(Mã số xuất nhập khẩu)

(Trụ sở chính)

Nhập khẩu vào Việt Nam các loại tem bưu chính sau đây:

Stt

Tên mặt hàng

Xuất xứ

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mục đích nhập khẩu: ………………………………………………………...

Điều 2: Giấy phép này chỉ được sử dụng một lần, không được gia hạn và có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày...... .

Điều 3: Giấy phép này được lập thành 03 bản gốc; 01 bản cấp cho (Tên tổ chức, cá nhân); 01 bản lưu tại (Cơ quan cấp phép); 01 bản gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ BƯU CHÍNH

 

Mẫu 03 - Phụ lục III

(Tên người nhập khẩu)

------------------------

Số:..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

...., ngày    tháng      năm 201....

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

TEM BƯU CHÍNH

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Người nhập khẩu:...................................................................................................

Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................

Điện thoại:...................Fax:................................E-mail : ......................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......................... Nơi cấp:.....................

Mã số XNK:................................... Nơi cấp:.........................................................

Giấy phép nhập khẩu đã được cấp :  số ......   ngày ....

Lý do đề nghị cấp lại Giấy phép: ..........................................................................

 

            Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý tem bưu chính.

NGƯỜI NHẬP KHẨU

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu 04 - Phụ lục III

(Tên người nhập khẩu)

--------------------

Số:..............

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

...., ngày      tháng     năm 201...

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

 

Kính gửi :

Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông

 

 

1.     Người nhập khẩu: ......................................................................................

Thuộc (Cơ quan chủ quản ):.......................................................................

2.     Địa chỉ:.......................................................................................................

Điện thoại: ..........................Fax:........................ E-mail:.............................

3.     Hàng hóa nhập khẩu đề nghị cấp phép:

Tên hàng hóa: ..............................................................................................

Ký hiệu: .....................................................................................................

Số lượng: ....................................................................................................

Công suất: ..................................................................................................

Băng tần hoặc tần số làm việc: ..................................................................

(Nếu sản phẩm nhiều loại có thể lập danh mục kèm theo đơn)

4.     Hình thức nhập khẩu: .................................................................................

5.     Mục đích nhập khẩu: .................................................................................

6.     Địa điểm nhập khẩu: .................................................................................

7.     Hồ sơ kèm theo:

-          .................................................................................

-          .................................................................................

Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản phẩm viễn thông.

                                                               NGƯỜI NHẬP KHẨU

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

nhay
Mẫu 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2011/TT-BTTTT bị thay thế bởi Mẫu 01 Phụ lục II Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT,theo quy định tại Khoản 3 Điều 10.
nhay

Mẫu 05 - Phụ lục III

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VÀ TRUYỀN THÔNG

-----------------------

Số:                     /GPNK-QLCL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày     tháng     năm 201…

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

(Có giá trị đến hết ngày  …/ …/201…)

 

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

            - Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

            - Căn cứ Thông tư số    /2011/TT-BTTTT ngày     /   /2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ đối với hàng hóa chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;

            - Xét Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu số ... ngày ...... của (người nhập khẩu) , kèm theo:

            - Hợp đồng số....

            - Giấy chứng nhận  hợp quy số …

 

NAY CHO PHÉP

 

Người nhập khẩu:

Trụ sở/địa chỉ tại:

được phép nhập khẩu hàng hóa sau:

 

1. (Tên hàng hóa):

- Ký hiệu:

- Hãng sản xuất:

- Số lượng:

- Tần số hoạt động:

2. Mục đích nhập khẩu….

 

 

CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

nhay
Mẫu 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2011/TT-BTTTT bị thay thế bởi Phụ lục III Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT,theo quy định tại Khoản 3 Điều 10.
nhay

Mẫu 06 - Phụ lục III

(Tên người nhập khẩu)

----------------------

Số:..............

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

...., ngày      tháng     năm 201...

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN

 

Kính gửi :

Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông

 

 

1.     Người nhập khẩu: ......................................................................................

Thuộc (Cơ quan chủ quản ):.......................................................................

2.     Địa chỉ: ......................................................................................................

Điện thoại: ......................... Fax: ...........................E-mail: .......................

3.     Giấy phép nhập khẩu đã được cấp:  số ..... ngày ...

4.     Lý do đề nghị cấp lại Giấy phép: ..............................................................

5.     Hồ sơ kèm theo: .........................................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản phẩm viễn thông.

 

NGƯỜI NHẬP KHẨU

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 
nhay
Mẫu 06 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 14/2011/TT-BTTTT bị thay thế bởi Mẫu 02 Phụ lục II Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT,theo quy định tại Khoản 3 Điều 10.
nhay
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi