Quyết định 312/QĐ-BKHĐT 2024 Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống camera giám sát an ninh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 312/QĐ-BKHĐT

Quyết định 312/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác, sử dụng hệ thống camera giám sát an ninh tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:312/QĐ-BKHĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/03/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 312/QĐ-BKHĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 312/QĐ-BKHĐT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
________

Số: 312/QĐ-BKHĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________

Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT AN NINH TẠI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

_______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 13/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ bảo vệ dữ liệu cá nhân;

Căn cứ Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh thông tin cho thiết bị camera giám sát;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành và khai thác, sử dụng Hệ thống camera giám sát an ninh tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số, Chánh Văn phòng Bộ, Người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Văn phòng Đảng ủy, Công đoàn cơ quan;
- Lưu: VT, CNTT.

BỘ TRƯỞNG





Nguyễn Chí Dũng

 

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG CAMERA GIÁM SÁT AN NINH TẠI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 312/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về việc quản lý, vận hành và khai thác, sử dụng Hệ thống camera giám sát an ninh tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan tới việc quản lý, vận hành và khai thác, sử dụng Hệ thống camera giám sát an ninh tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Camera giám sát là thiết bị điện tử có khả năng ghi nhận hình ảnh và truyền dữ liệu hình ảnh đến thiết bị quản lý tập trung thông qua hệ thống mạng máy tính nội bộ.

2. Hệ thống camera giám sát an ninh là tập hợp các camera giám sát và thiết bị mạng, máy chủ, lưu trữ, phần mềm quản lý, máy tính quản lý được kết nối mạng với nhau.

Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm

1. Cản trở hoạt động kết nối, quyền khai thác và sử dụng dữ liệu hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

2. Mua bán, chia sẻ dữ liệu vi phạm quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Vi phạm các quy định về quyền riêng tư, bảo mật thông tin dữ liệu khi lắp đặt thiết bị camera giám sát, kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các hệ thống camera; trừ khi được quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan.

4. Làm sai lệch dữ liệu trong quá trình kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu từ hệ thống quản lý tập trung camera giám sát của Bộ.

5. Phá hoại cơ sở hạ tầng thông tin, làm gián đoạn việc kết nối, chia sẻ, khai thác hệ thống quản lý tập trung camera giám sát của Bộ.

6. Sử dụng dữ liệu được khai thác từ hệ thống quản lý tập trung camera giám sát của Bộ vào mục đích cá nhân hay thương mại mà không được sự đồng ý của Lãnh đạo Bộ

7. Truy cập trái phép hoặc làm vô hiệu hóa tính năng kỹ thuật của hệ thống quản lý tập trung camera giám sát.

8. Kết nối, cài đặt trái phép các phần mềm, thiết bị khác vào hệ thống quản lý tập trung camera giám sát.

Điều 5. Quản lý, vận hành hệ thống camera giám sát an ninh

1. Hệ thống camera giám sát an ninh được sử dụng để giám sát khuôn viên, khu vực đỗ xe và hành lang các tòa nhà tại các trụ sở Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hệ thống được quản lý tập trung, chỉ được phép truy cập trong mạng nội bộ của Bộ; Được đảm bảo an toàn, an ninh mạng theo quy định của pháp luật và của Bộ. Các đơn vị, cá nhân được cấp quyền truy cập khai thác dữ liệu phù hợp chức năng nhiệm vụ và trách nhiệm được quy định tại Quy chế này.

3. Hệ thống được vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp, khắc phục sự cố để đảm bảo điều kiện hoạt động liên tục.

4. Đối với các camera giám sát an ninh khuôn viên, thực hiện ghi nhận hình ảnh liên tục. Đối với các camera giám sát khu vực hành lang các tòa nhà, thực hiện ghi nhận hình ảnh từ 19 giờ hằng ngày đến 7 giờ sáng ngày hôm sau. Thời gian lưu trữ dữ liệu tối đa là 02 ngày.

5. Thông tin dữ liệu của hệ thống được lưu trữ bảo đảm an toàn, chỉ được chia sẻ với các cơ quan ngoài Bộ khi có sự đồng ý của Bộ trưởng.

Điều 6. Khai thác, sử dụng hệ thống camera giám sát an ninh

1. Việc khai thác, sử dụng hệ thống, chia sẻ dữ liệu để phục vụ mục đích công tác của cơ quan, đơn vị, không phục vụ mục đích cá nhân. Đồng thời phải đảm bảo các yếu tố bảo mật thông tin.

2. Các đề nghị khai thác, sử dụng hệ thống camera giám sát an ninh phải được thực hiện bằng văn bản, có xác nhận của Lãnh đạo đơn vị và gửi về Văn phòng Bộ. Văn phòng Bộ sẽ chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số xử lý theo quy định.

Điều 7. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng

1. Xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin camera giám sát an ninh và tổ chức triển khai phương án bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện kiểm tra, đánh giá, diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng theo quy định của pháp luật.

Chương II. TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 8. Trách nhiệm của Trung tâm công nghệ thông tin và chuyển đổi số

1. Xây dựng, quản lý kỹ thuật, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp, khắc phục sự cố và đảm bảo an toàn, an ninh mạng Hệ thống camera giám sát an ninh của Bộ.

2. Xây dựng, ban hành các quy định, quy trình kỹ thuật đối với Hệ thống camera giám sát an ninh của Bộ.

3. Tổ chức thực hiện tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Bộ.

4. Phối hợp với Văn phòng Bộ cung cấp thông tin camera giám sát an ninh cho các đơn vị thuộc Bộ khi có đề nghị bằng văn bản của đơn vị và Văn phòng Bộ.

Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ

1. Sử dụng phần mềm giám sát hình ảnh các khu vực đỗ xe, hành lang và khuôn viên trụ sở làm việc của Bộ để giám sát an ninh theo thời gian thực.

2. Đảm bảo cung cấp điện cho thiết bị camera giám sát an ninh tại trụ sở 6B Hoàng Diệu của Bộ.

Điều 10. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

1. Giữ gìn, đảm bảo an toàn cho các camera và thiết bị liên quan được lắp đặt tại khu vực làm việc của đơn vị mình.

2. Khi phát hiện sự cố hoặc nguy cơ mất an toàn, kịp thời áp dụng các biện pháp khắc phục đồng thời báo cho Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số hoặc Văn phòng Bộ để kịp thời xử lý.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Xử lý vi phạm

1. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị nhắc nhở, xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 12. Điều khoản thi hành

1. Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn và đôn đốc thực hiện các quy định của Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định cho phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của pháp luật hiện hành./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 582/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Quyết định 582/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Tài nguyên-Môi trường, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi