Dự thảo Thông tư sửa đổi chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông lần 1
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Thông tin và Truyền thôngTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Nội dung tóm lược

Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Số:          /2018/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------

 

DỰ THẢO

Hà Nội, ngày      tháng      năm 2018

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

­

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ  sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 5.

2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 8.

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 13 như sau:

“2. Thời gian Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy là không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư 30 (được sửa đổi tại khoản 4 của Thông tư này). Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.”

4. Sửa đổi điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 14 như sau:

“a) Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này;

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân trong trường hợp tổ chức, cá nhân không có mã số doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân chỉ nộp giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân khi thực hiện chứng nhận hợp quy lần đầu hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân có sự thay đổi.

c) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

Điều 16. Quy trình, thủ tục công bố hợp quy

1. Đối với sản phẩm sản xuất trong nước:

a) Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT (được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư này) và gửi một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý công bố hợp quy.

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất để chính tổ chức, cá nhân sử dụng hoặc Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy còn hiệu lực thì không phải thực hiện công bố hợp quy.

2. Đối với sản phẩm nhập khẩu:

a) Tổ chức, cá nhân đăng ký chất lượng sản phẩm nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này.

Trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan quản lý công bố hợp quy xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký chất lượng sản phẩm nhập khẩu trên bản đăng ký chất lượng sản phẩm nhập khẩu.

b) Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký chất lượng sản phẩm nhập khẩu có xác nhận của cơ quan quản lý công bố hợp quy cho cơ quan hải quan để được phép thông quan sản phẩm.

c) Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT (được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư này). Trường hợp sản phẩm được tổ chức, cá nhân nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân sử dụng hoặc Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy còn hiệu lực thì tổ chức, cá nhân không phải công bố hợp quy.

3. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan quản lý công bố hợp quy có Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy theo mẫu tại Phụ lục III của Thông tư này. Trường hợp không tiếp nhận Bản công bố hợp quy cơ quan quản lý công bố hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về những nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện lại việc công bố hợp quy. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hơp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kể từ ngày công bố hơp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy)”.

6. Sửa đổi điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 17 như sau:

“a) Bản công bố hợp quy theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này;

b)  Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với trường hợp tổ chức, cá nhân không có mã số doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân chỉ nội dung hồ sơ này khi thực hiện chứng nhận hợp quy lần đầu hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân có sự thay đổi.

c)  Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm đối với trường hợp sản phẩm công bố hợp quy lần đầu hoặc mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi”.

7. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 22.

8. Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 27.

9. Thay “mẫu văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy” tại Phụ lục II của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT bằng “mẫu văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy” tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Thay “mẫu bản công bố hợp quy” tại Phụ lục III của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT bằng “mẫu bản công bố hợp quy” tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Thay “mẫu Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy” tại Phụ lục IV của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT bằng “mẫu thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy” tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

12. Bổ sung “mẫu đăng ký chất lượng sản phẩm nhập khẩu” quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Ðiều 2. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày    tháng    năm 2018.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);

 - Văn phòng Trung ương Đảng;

 - Văn phòng Tổng Bí thư;  

 - Văn phòng Quốc hội; 

 - Văn phòng Chủ tịch nước;

- Các Bộ, Cơ quan ngang thuộc Chính phủ;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- UBND các tỉnh, TP thuộc Trung ương;

- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Cổng Thông tin điện tử;

- Sở TT&TT các tỉnh, TP thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Lưu: VT, CVT.250.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

TRƯƠNG MINH TUẤN

 
Văn bản này có file đính kèm, tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung
Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi