Thông tư quy định danh mục sản phẩm, dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Tổng cục Bưu điện quyết định giá
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 6-VGNN-BĐ/TT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Bưu điện; Uỷ ban Vật giá Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6-VGNN-BĐ/TT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đoàn Ngọc Chung; Trần Xuân Giá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/04/1985 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 6-VGNN-BĐ/TT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
LIÊN BỘ
UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
SỐ 6/VGNN-BĐ/TT NGÀY 9 THÁNG 4 NĂM 1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ DO
UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Nghị định số
33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá; nay
liên bộ quy định danh mục sản phẩm do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Tổng cục Bưu
điện quyết định giá như sau:
I. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ TRÌNH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1. Cước chuẩn: Điện báo, điện thoại (bao gồm điện thoại nội hạt và điện thoại đường dài), thư.
2. Chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp toàn ngành.
3. Giá thiết bị toàn bộ sản xuất trong nước và nhập khẩu, tổng dự toán (trong luận chứng kinh tế kỹ thuật và trong thiết kế kỹ thuật). Các công trình xây dựng quan trọng đặc biệt của Nhà nước theo các Điều 11 và 18 trong Nghị định số 232-CP ngày 6 tháng 6 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ.
II. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ
NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ:
1. Quyết định giá cước chuẩn các dịch vụ: ấn phẩm, chuyển tiền, bưu kiện, truyền báo, vô tuyến truyền hình.
2. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư, giá bán lẻ (nếu có) các sản phẩm: máy tăng âm, máy thu thanh, loa, dây thông tin do các xí nghiệp thuộc Tổng cục Bưu điện sản xuất.
3. Hướng dẫn Tổng cục Bưu điện cụ thể hoá giá cước các dịch vụ: Thư, điện báo, điện thoại nội hạt, điện thoại đường dài, ấn phẩm, chuyển tiền, bưu kiện, truyền báo, vô tuyến truyền hình.
4. Hướng dẫn Tổng cục Bưu điện cụ thể hoá chiết khấu lưu thông vật tư, thương nghiệp, sản phẩm cụ thể trong ngành.
III. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1. Căn cứ vào giá cước chuẩn của Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định giá cước cụ thể cho các dịch vụ: thư, điện báo, điện thoại nội hạt, điện thoại đường dài, ấn phẩm, chuyển tiền, bưu kiện, truyền báo, vô tuyến truyền hình.
2. Căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp toàn ngành của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp sản phẩm cụ thể trong ngành.
3. Quyết định giá cước các dịch vụ: gói nhỏ, phát hành báo chí, thu phát vô tuyến điện, bưu điện chiều đi ra nước ngoài.
4. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư (nếu có), giá dịch vụ sửa chữa những sản phẩm, phụ tùng, dịch vụ, ngoài những sản phẩm, dịch vụ do Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước đã quyết định giá.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá, liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.