Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 483/2002/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 483/2002/QĐ-TCBĐ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Bưu điện | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 483/2002/QĐ-TCBĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Liêm Trực |
Ngày ban hành: | 13/06/2002 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 483/2002/QĐ-TCBĐ
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN Số: 483/2002/QĐ-TCBĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2002 |
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng vụ Kinh tế -Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
+ Cước liên lạc nội vùng: 1.909 đ/phút
+ Cước liên lạc cận vùng: 3.182 đ/phút;
+ Cước liên lạc cách vùng: 4.091 đ/phút.
Đơn vị thời gian tính cước liên lạc: Đơn vị thời gian tính cước liên lạc 01 phút, cuộc gọi chưa tới 01 phút được tính là 01 phút, phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới 01 phút được làm tròn là 01 phút.
- Vùng cước thực hiện theo quy định vùng cước dịch vụ thông tin di động hiện hành.
+ Giảm 30% cho các cuộc gọi trong nước từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau các ngày trong tuần và cho các cuộc gọi trong ngày lễ và ngày chủ nhật.
+ Các cuộc gọi quốc tế được giảm cước như quy định tại bảng cước dịch vụ điện thoại quốc tế hiện hành.
+ Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm tròn lên thành 100 đồng.
+ Phẩn lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống 0 đồng (bỏ).
|
Mai Liêm Trực (Đã ký) |
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN Số: 483/2002/QĐ-TCBĐ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 483/2002/QĐ-TCBĐ NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC THUÊ BAO NGÀY
----------
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng vụ Kinh tế -Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước thuê bao ngày như sau:
1.1. Cước thuê bao ngày: 2.727 đ/ngày.
1.2. Cước liên lạc gọi đi:
+ Cước liên lạc nội vùng: 1.909 đ/phút
+ Cước liên lạc cận vùng: 3.182 đ/phút;
+ Cước liên lạc cách vùng: 4.091 đ/phút.
Đơn vị thời gian tính cước liên lạc: Đơn vị thời gian tính cước liên lạc 01 phút, cuộc gọi chưa tới 01 phút được tính là 01 phút, phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới 01 phút được làm tròn là 01 phút.
- Vùng cước thực hiện theo quy định vùng cước dịch vụ thông tin di động hiện hành.
1.3. Cước gọi đi quốc tế được tính bằng cước liên lạc di động nội vùng cộng với cước điện thoại gọi đi quốc tế theo bảng cước dịch vụ điện thoại quốc tế hiện hành.
1.4. Cước thuê bao ngày, cước liên lạc gọi đi trong ngày được trừ dần vào tài khoản cho tới khi tài khoản hết tiền. Khi tài khoản của thuê bao hết tiền, thuê bao bị khoá chiều gọi đi và chỉ được nhận các cuộc gọi đến trong thời gian 01 ngày chờ nạp tiền. Sau thời gian 01 ngày từ khi tài khoản hết tiền, thuê bao không nạp tiền thì sẽ bị khoá hai chiều. Trong thời gian 6 tháng kể từ ngày khoá hai chiều, nếu thuê bao không nạp tiền sử dụng tiếp, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quyền huỷ thẻ SIM (SIM card) của thuê bao.
1.5. Không thu cước hoà mạng đối với thuê bao điện thoại di động trả trước thuê bao ngày.
1.6. Giảm cước liên lạc quy định tại khoản 1.2; 1.3; nêu trên trong các trường hợp :
+ Giảm 30% cho các cuộc gọi trong nước từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau các ngày trong tuần và cho các cuộc gọi trong ngày lễ và ngày chủ nhật.
+ Các cuộc gọi quốc tế được giảm cước như quy định tại bảng cước dịch vụ điện thoại quốc tế hiện hành.
1.7. Cước liên lạc quy định tại 1.2; 1.3; 1.6 nêu trên sau khi đã cộng thêm thuế giá trị gia tăng 10% được làm tròn theo nguyên tắc sau:
+ Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm tròn lên thành 100 đồng.
+ Phẩn lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống 0 đồng (bỏ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2002.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Mai Liêm Trực (Đã ký) |