Quyết định 477/2002/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện ban hành Bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 477/2002/QĐ-TCBĐ

Quyết định 477/2002/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện ban hành Bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế
Cơ quan ban hành: Tổng cục Bưu điệnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:477/2002/QĐ-TCBĐNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Mai Liêm Trực
Ngày ban hành:13/06/2002Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 477/2002/QĐ-TCBĐ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11-3-1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;

- Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;

- Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

- Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11-5-1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

- Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam tại Công văn số 2662/GCTT ngày 23-5-2002 về việc phương án giảm cước viễn thông quốc tế.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế – Kế hoạch.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2002. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 477/2002/QĐ-TCBĐ 
ngày 13-6-2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
I- Cước thuê theo tháng (đầu phía Việt Nam – half circuit):
1.1. Cước thuê kênh qua cáp biển:
Đơn vị tính: USD/tháng

Loại kênh

 

Vùng liên lạc 1

(Japan, China, Singapore, Thailand, Hongkong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Philipines, Taiwan, South Korea)

 

Vùng liên lạc 2

(Từ Việt Nam đến các quốc gia, vùng lãnh thổ còn lại)

 

 

a) Kênh điện thoại

M1040 thoại

M1040 thoại/số liệu

M1020 thoại/số liệu

 

 

2,504

2,941

3,003

 

 

2,812

3,303

3,372

 

b) Kênh điện báo

- 50 baud

+ Đơn công

+ Song công

- 100 baud

+ Đơn công

+ Song công

- 200 baud

+ Đơn công

+ Song công

 

 

 

626

938

 

751

1.127

 

1.002

1.502

 

 

 

703

1.054

 

843

1.265

 

1.125

1.688

 

c) Kênh ở các tốc độ:

- 300 b/s

- 1200 b/s

- 2400 b/s

- 4800 b/s

- 9600 b/s

- 19,2 Kb/s

- 64 Kb/s

- 128 Kb/s

- 192 Kb/s

- 256 Kb/s

- 384 Kb/s

- 512 Kb/s

- 768 Kb/s

- 896 Kb/s

- 1024 Kb/s

- 1152 Kb/s

- 2048 Kb/s

 

 

1.002

1.253

1.628

2.003

2.855

3.401

4.195

7.624

9.615

11.930

14.846

18.410

22.643

25.135

27.626

33.427

44.529

 

 

1.125

1.406

1.827

2.249

3.206

3.818

4.711

7.624

9.615

11.930

14.846

18.410

22.643

25.135

27.626

33.427

44.529

 

1.2- Cước thuê kênh qua vệ tinh:  
- Cước thuê kênh qua vệ tinh không phân biệt theo vùng.
- Mức cước thuê kênh qua vệ tinh bằng mức cước vùng 1 của bảng cước thuê kênh qua cáp biển quy định tại mục 1.1 trên.
2- Cước thuê ngày:
- Trong 2 ngày đầu, mỗi ngày thu bằng 1/10 mức cước thuê kênh tháng.
- Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10, mỗi ngày thu bằng 1/20 mức cước thuê kênh tháng.
- Từ ngày thứ 11 trở đi, mỗi ngày thu bằng 1/25 mức cước thuê kênh tháng nhưng tổng cước thuê ngày không lớn hơn cước thuê tháng.
3. Cước thuê kênh phần kéo dài trong  nước:
3.1- Cước thuê kênh đường dài liên tỉnh (nếu có): áp dụng theo Bảng cước thuê kênh viễn thông đường dài trong nước do Tổng cục Bưu điện quy định.
3.2- Cước thuê kênh nội tỉnh (bao gồm cả nội tỉnh và nội hạt): Thống nhất áp dụng như đối với khách hàng thuê kênh viễn thông đường dài trong nước.
4. Giảm cước thuê kênh: Tổng Giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế được giảm cước thuê kênh cho khách hàng trong các trường hợp: thuê theo thời hạn hợp đồng dài hạn, khách hàng trả tiền trước, khách hàng thuê nhiều kênh, khách hàng đặc biệt, nhưng mức giảm không quá 15% so với mức cước quy định tại các điểm 1, 2, 3 nêu trên.
5. Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 477
NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2002 CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ
THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

 

- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11-3-1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;

- Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;

- Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

- Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11-5-1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

- Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam tại Công văn số 2662/GCTT ngày 23-5-2002 về việc phương án giảm cước viễn thông quốc tế.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế – Kế hoạch.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2002. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 477/2002/QĐ-TCBĐ
ngày 13-6-2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)

 

I- Cước thuê theo tháng (đầu phía Việt Nam – half circuit):

1.1. Cước thuê kênh qua cáp biển:

Đơn vị tính: USD/tháng

 

Loại kênh

Vùng liên lạc 1

(Japan, China, Singapore, Thailand, Hongkong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Philipines, Taiwan, South Korea)

Vùng liên lạc 2

(Từ Việt Nam đến các quốc gia, vùng lãnh thổ còn lại)

 

a) Kênh điện thoại

M1040 thoại

M1040 thoại/số liệu

M1020 thoại/số liệu

 

2,504

2,941

3,003

 

2,812

3,303

3,372

b) Kênh điện báo

- 50 baud

+ Đơn công

+ Song công

- 100 baud

+ Đơn công

+ Song công

- 200 baud

+ Đơn công

+ Song công

 

 

626

938

 

751

1.127

 

1.002

1.502

 

 

703

1.054

 

843

1.265

 

1.125

1.688

c) Kênh ở các tốc độ:

- 300 b/s

- 1200 b/s

- 2400 b/s

- 4800 b/s

- 9600 b/s

- 19,2 Kb/s

- 64 Kb/s

- 128 Kb/s

- 192 Kb/s

- 256 Kb/s

- 384 Kb/s

- 512 Kb/s

- 768 Kb/s

- 896 Kb/s

- 1024 Kb/s

- 1152 Kb/s

- 2048 Kb/s

1.002

1.253

1.628

2.003

2.855

3.401

4.195

7.624

9.615

11.930

14.846

18.410

22.643

25.135

27.626

33.427

44.529

 

1.125

1.406

1.827

2.249

3.206

3.818

4.711

7.624

9.615

11.930

14.846

18.410

22.643

25.135

27.626

33.427

44.529

 

1.2- Cước thuê kênh qua vệ tinh:

- Cước thuê kênh qua vệ tinh không phân biệt theo vùng.

- Mức cước thuê kênh qua vệ tinh bằng mức cước vùng 1 của bảng cước thuê kênh qua cáp biển quy định tại mục 1.1 trên.

2- Cước thuê ngày:

- Trong 2 ngày đầu, mỗi ngày thu bằng 1/10 mức cước thuê kênh tháng.

- Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10, mỗi ngày thu bằng 1/20 mức cước thuê kênh tháng.

- Từ ngày thứ 11 trở đi, mỗi ngày thu bằng 1/25 mức cước thuê kênh tháng nhưng tổng cước thuê ngày không lớn hơn cước thuê tháng.

3. Cước thuê kênh phần kéo dài trong nước:

3.1- Cước thuê kênh đường dài liên tỉnh (nếu có): áp dụng theo Bảng cước thuê kênh viễn thông đường dài trong nước do Tổng cục Bưu điện quy định.

3.2- Cước thuê kênh nội tỉnh (bao gồm cả nội tỉnh và nội hạt): Thống nhất áp dụng như đối với khách hàng thuê kênh viễn thông đường dài trong nước.

4. Giảm cước thuê kênh: Tổng Giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế được giảm cước thuê kênh cho khách hàng trong các trường hợp: thuê theo thời hạn hợp đồng dài hạn, khách hàng trả tiền trước, khách hàng thuê nhiều kênh, khách hàng đặc biệt, nhưng mức giảm không quá 15% so với mức cước quy định tại các điểm 1, 2, 3 nêu trên.

5. Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi