- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 477/2002/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện ban hành Bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Bưu điện |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 477/2002/QĐ-TCBĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Liêm Trực |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
13/06/2002 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 477/2002/QĐ-TCBĐ
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 477
NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2002 CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ
THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11-3-1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
- Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11-5-1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam tại Công văn số 2662/GCTT ngày 23-5-2002 về việc phương án giảm cước viễn thông quốc tế.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế – Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2002. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
1.1. Cước thuê kênh qua cáp biển:
|
Loại kênh
|
Vùng liên lạc 1 (Japan, China, Singapore, Thailand, Hongkong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Philipines, Taiwan, South Korea)
|
Vùng liên lạc 2 (Từ Việt Nam đến các quốc gia, vùng lãnh thổ còn lại)
|
|
a) Kênh điện thoại M1040 thoại M1040 thoại/số liệu M1020 thoại/số liệu
|
2,504 2,941 3,003
|
2,812 3,303 3,372
|
|
b) Kênh điện báo - 50 baud + Đơn công + Song công - 100 baud + Đơn công + Song công - 200 baud + Đơn công + Song công
|
626 938
751 1.127
1.002 1.502
|
703 1.054
843 1.265
1.125 1.688
|
|
c) Kênh ở các tốc độ: - 300 b/s - 1200 b/s - 2400 b/s - 4800 b/s - 9600 b/s - 19,2 Kb/s - 64 Kb/s - 128 Kb/s - 192 Kb/s - 256 Kb/s - 384 Kb/s - 512 Kb/s - 768 Kb/s - 896 Kb/s - 1024 Kb/s - 1152 Kb/s - 2048 Kb/s
|
1.002 1.253 1.628 2.003 2.855 3.401 4.195 7.624 9.615 11.930 14.846 18.410 22.643 25.135 27.626 33.427 44.529
|
1.125 1.406 1.827 2.249 3.206 3.818 4.711 7.624 9.615 11.930 14.846 18.410 22.643 25.135 27.626 33.427 44.529
|
- Cước thuê kênh qua vệ tinh không phân biệt theo vùng.
- Mức cước thuê kênh qua vệ tinh bằng mức cước vùng 1 của bảng cước thuê kênh qua cáp biển quy định tại mục 1.1 trên.
2- Cước thuê ngày:
- Trong 2 ngày đầu, mỗi ngày thu bằng 1/10 mức cước thuê kênh tháng.
- Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10, mỗi ngày thu bằng 1/20 mức cước thuê kênh tháng.
- Từ ngày thứ 11 trở đi, mỗi ngày thu bằng 1/25 mức cước thuê kênh tháng nhưng tổng cước thuê ngày không lớn hơn cước thuê tháng.
3. Cước thuê kênh phần kéo dài trong nước:
3.1- Cước thuê kênh đường dài liên tỉnh (nếu có): áp dụng theo Bảng cước thuê kênh viễn thông đường dài trong nước do Tổng cục Bưu điện quy định.
3.2- Cước thuê kênh nội tỉnh (bao gồm cả nội tỉnh và nội hạt): Thống nhất áp dụng như đối với khách hàng thuê kênh viễn thông đường dài trong nước.
4. Giảm cước thuê kênh: Tổng Giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế được giảm cước thuê kênh cho khách hàng trong các trường hợp: thuê theo thời hạn hợp đồng dài hạn, khách hàng trả tiền trước, khách hàng thuê nhiều kênh, khách hàng đặc biệt, nhưng mức giảm không quá 15% so với mức cước quy định tại các điểm 1, 2, 3 nêu trên.
5. Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!