Quyết định ban hành bảng lương cho hiệu trưởng, hiệu phó và trưởng, phó phòng các trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 273-QĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 273-QĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Huyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/07/1960 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 273-QĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
GIÁO DỤC 273-QĐ NGÀY 11-7-1960
- Căn cứ Nghị quyết
của Hội đồng Chính phủ ngày 26 và 27-4-60 về chủ trương cải tiến và tăng lương năm 1960.
- Căn cứ nghị định số
25-C P ngày 5-7-1960 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chế độ lương thuộc khu vực hành chính sự nghiệp.
- Sau khi được Bộ Nội
vụ thoả thuận;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay định bảng lương cho hiệu trưởng, hiệu phó và Trưởng phó phòng các trường như sau:
I- TRƯỜNG HỌC SINH MIỀN NAM VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
CÓ KÝ TÚC XÁ
Chức vụ |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Hiệu trưởng hiệu phó |
60đ-70đ-80đ 70đ-80đ-90đ Chung cho cả cấp I, II, III |
80đ - 90đ -100đ 60đ - 67đ - 75đ |
II- TRƯỜNG BỔ TÚC VĂN HOÁ VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
LAO ĐỘNG CÓ KÝ TÚC XÁ
Chức vụ |
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Hiệu trưởng, Hiệu phó |
60đ-70đ-80đ không có |
70đ-80đ-90đ 55đ - 65đ - 75đ |
80đ - 90đ -100đ 65đ - 75đ - 85đ |
III- TRƯỜNG PHỔ THÔNG KHÔNG CÓ KÝ TÚC XÁ:
Chức vụ |
Cấp II |
Cấp III |
Hiệu trưởng, Hiệu phó |
65đ - 75đ - 85đ 50đ - 60đ - 70đ |
75đ - 85đ - 95đ 60đ-70đ-80đ |
IV-
TRƯỜNG SƯ PHẠM TRUNG CẤP, TRƯỜNG BỔ TÚC
VĂN HOÁ CÔNG NÔNG TRUNG ƯƠNG, TRƯỜNG NGOẠI NGỮ, TRƯỜNG VĂN HOÁ DÂN TỘC MIỀN
NAM, TRƯỜNG SƯ PHẠM MIỀN NÚI TRUNG ƯƠNG:
Chức vụ |
Hạng I trên 1000 học sinh |
Hạng II Từ 500 - 1000 học sinh |
Hạng III dưới 500 học sinh |
Hiệu trưởng Hiệu phó |
110 -120 - 130đ 95 - 105 - 115đ |
100 - 110 - 120đ 85 - 95 - 105đ |
85 - 95 - 105đ 70 - 80 - 90đ |
V- TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC:
Chức vụ |
Phòng TCCB và giáo vụ |
Phòng Hành chính quản trị |
Trưởng phòng Phó phòng |
85 - 95 - 105đ 70 - 80 - 90đ |
75 - 85 - 95đ 60 - 70 - 80đ |
VI-
TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG CÁC TRƯỜNG CHUYÊN NGHIỆP,
KỸ THUẬT TRUNG CẤP VÀ TRƯỜNG BỔ TÚC VĂN HOÁ
CÔNG NÔNG TRUNG ƯƠNG:
Chức vụ |
Phòng TCCB và giáo vụ |
Phòng Hành chính quản trị |
Trưởng phòng Phó phòng |
75 - 85 - 95đ 60 - 70 - 80đ |
65 - 75 - 85đ 50 - 60 - 70đ |
Điều 2: Đối với hiệu trưởng và hiệu phó các trường ghi ở điều 1, nếu là giáo viên thì xếp theo các mức lương của giáo viên và hưởng khoản phụ cấp hiệu trưởng và hiệu phó ghi ở điều 3.
Điều 3: 1) Giáo viên làm hiệu trưởng, hiệu phó các trường ngoài lương chính thức được hưởng thêm khoản phụ cấp.
a) Các trường phổ thông cấp 1, 2, 3 và các loại trường không có ký túc xá:
Hiệu trưởng trường nhỏ hưởng phụ cấp bằng 6% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu trưởng trường trung bình hưởng phụ cấp bằng 8% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu trưởng trường lớn hưởng phụ cấp bằng 10% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường nhỏ hưởng phụ cấp bằng 4% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường trung bình hưởng phụ cấp bằng 6% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường lớn hưởng phụ cấp bằng 8% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
b) Các trường phổ thông và các loại trường khác có ký túc xá:
Hiệu trưởng trường nhỏ hưởng phụ cấp bằng 9% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu trưởng trường trung bình hưởng phụ cấp bằng 12% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu trưởng trường lớn hưởng phụ cấp bằng 15% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường nhỏ hưởng phụ cấp bằng 6% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường trung bình hưởng phụ cấp bằng 9% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
Hiệu phó trường lớn hưởng phụ cấp bằng 12% lương chính (không kể phụ cấp khu vực).
2- Giáo viên dạy ở các trường phổ thông có ký túc xá, ăn ở tập thể trong ký túc xá, ngoài giờ dạy còn chính thức nhận nhiệm vụ quản lý học sinh thì được hưởng thêm một khoản phụ cấp bằng 5% lương chính (không kể phụ cấp khu vực)
.................................
Điều 4: Giáo viên văn hoá cấp 2 và cấp 3 không toàn cấp hưởng mức lương của giáo viên toàn cấp ở cấp liền dưới cùng một thâm niên thêm 10% lương chính và phụ cấp khu vực.
Điều 5: Các Uỷ ban hành chính các cấp, ông Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục chiểu quyết định này thi hành.