Quyết định 271/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về việc cung cấp, khai thác và sử dụng tài liệu, thông tin báo cáo phục vụ công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 271/2002/QĐ-NHNN

Quyết định 271/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về việc cung cấp, khai thác và sử dụng tài liệu, thông tin báo cáo phục vụ công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:271/2002/QĐ-NHNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Thuý
Ngày ban hành:01/04/2002Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 271/2002/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 271/2002/QĐ-NHNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 271/2002/QĐ-NHNN NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2002 BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CUNG CẤP, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU, THÔNG TIN BÁO CÁO PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT, KIỂM TOÁN NỘI BỘ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát Ngân hàng Nhà nước,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết đinh này "Quy định về việc cung cấp, khai thác, sử dụng tài liệu thông tin, báo cáo phục vụ công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước".

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC CUNG CẤP, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU THÔNG TIN BÁO CÁO PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT, KIỂM TOÁN
NỘI BỘ NHNN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 271/QĐ-NHNN
ngày 01 tháng 4 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

 

Điều 1. Vụ Tổng kiểm soát Ngân hàng Nhà nước (NHNN) được quyền khai thác và sử dụng các tài liệu, thông tin, báo cáo thống kê, nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực hoạt động của NHNN để phục vụ yêu cầu kiểm toán nội bộ và giám sát, phân tích phòng ngừa rủi ro.

Bộ phận kiểm soát nội bộ tại các đơn vị thuộc hệ thống NHNN (Vụ, Cục, Sở, Văn phòng đại diện NHNN tại thành phố Hồ Chí Minh, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố) được quyền khai thác các số liệu thông tin báo cáo trong phạm vi hoạt động của đơn vị mình để phục vụ cho yêu cầu kiểm soát nội bộ do lãnh đạo đơn vị giao.

 

Điều 2. Việc khai thác, sử dụng tài liệu, thông tin, báo cáo cho hoạt động kiểm soát, kiểm toán nội bộ NHNN được thực hiện thông qua mạng máy tính hoặc bằng văn bản.

 

Điều 3. Việc khai thác tài liệu, thông tin báo cáo của Vụ Tổng kiểm soát được thực hiện như sau:

1. Khai thác thông qua mạng máy vi tính đối với các loại thông tin, báo cáo thống kê, báo cáo tài chính, báo cáo nghiệp vụ kế toán thanh toán, tiền tệ, hoạt động quản lý và kinh doanh ngoại hối, hoạt động tín dụng, nghiệp vụ thị trường mở... theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN, bao gồm báo cáo của từng đơn vị và báo cáo tổng hợp toàn hệ thống (nếu có).

2. Khai thác bằng hình thức văn bản đối với các loại thông tin, báo cáo nghiệp vụ, báo cáo công tác định kỳ không được truyền qua hệ thống mạng máy tính.

3. Các đơn vị thuộc hệ thống NHNN cung cấp cho Vụ Tổng kiểm soát các văn bản do các đơn vị thừa lệnh Thống đốc ký ban hành để triển khai, hướng dẫn quy trình nghiệp vụ trong lĩnh vực hoạt động do đơn vị mình phụ trách.

Nội dung báo cáo, đơn vị lập, thời hạn gửi, hình thức khai thác được quy định tại danh mục tạm thời ban hành kèm theo Quy định này.

 

Điều 4. Việc khai thác sử dụng các loại thông tin báo cáo của Bộ phận kiểm soát nội bộ tại các đơn vị thuộc NHNN được thực hiện như sau:

1. Khai thác qua mạng máy tính nội bộ hoặc bằng văn bản các số liệu, thông tin báo cáo định kỳ về thống kê, báo cáo tài chính, nghiệp vụ kế toán, thanh toán, tiền tệ, tín dụng, ngoại hối... do đơn vị mình lập để báo cáo NHNN theo quy định của Thống đốc hoặc theo yêu cầu chỉ đạo, quản lý của lãnh đạo đơn vị.

2. Khai thác biến động số liệu hàng ngày thông qua mạng máy tính các giao dịch về tài sản, quản lý tài chính, tiền tệ, tín dụng, thanh toán tại đơn vị để thực hiện công tác giám sát rủi ro.

 

Điều 5. Các đơn vị thuộc NHNN khi xây dựng quy trình hoạt động nghiệp vụ trong đó có chế độ thông tin báo cáo cần quy định để Vụ Tổng kiểm soát, bộ phận kiểm soát tại các đơn vị, Chi nhánh được quyền khai thác sử dụng phục vụ cho yêu cầu kiểm soát, kiểm toán nội bộ.

Đối với các thông tin, báo cáo theo quy định phải có số liệu tổng hợp toàn hệ thống, sau khi tổng hợp các đơn vị truyền báo cáo về Cục Công nghệ tin học Ngân hàng để Cục Công nghệ tin học Ngân hàng truyền cho Vụ Tổng kiểm soát (trường hợp truyền file dữ liệu) hoặc gửi bằng văn bản trực tiếp cho Vụ Tổng kiểm soát.

 

Điều 6. Cục Công nghệ tin học Ngân hàng chịu trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổng kiểm soát để xây dựng, phát triển và cài đặt chương trình phần mềm, kết nối mạng, hướng dẫn phân cấp, phân quyền, sử dụng hệ thống máy tính và mạng máy tính cho Vụ Tổng kiểm soát và bộ phận kiểm soát nội bộ tại các đơn vị, Chi nhánh để khai thác tài liệu, số liệu thường xuyên phục vụ cho công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ trong hệ thống NHNN; tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp số liệu toàn hệ thống và truyền cho Vụ Tổng kiểm soát các thông tin, báo cáo theo Quy định này.

 

Điều 7. Kiểm soát viên NHNN tại Vụ Tổng kiểm soát và bộ phận kiểm soát nội bộ tại các đơn vị thuộc hệ thống NHNN có trách nhiệm khai thác, sử dụng các tài liệu, số liệu thông tin báo cáo đúng mục đích, bảo đảm nâng cao hiệu quả của công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ. Việc cung cấp, khai thác, sử dụng các tài liệu mật phải chấp hành nghiêm túc theo quy định về bảo vệ, quản lý và sử dụng tài liệu mật của Nhà nước và của NHNN.

 

Điều 8. Việc sửa đổi bổ sung Quy định này do Thống đốc NHNN quyết định


DANH MỤC TẠM THỜI CÁC LOẠI THÔNG TIN BÁO CÁO NGHIỆP VỤ
VỤ TỔNG KIỂM SOÁT ĐƯỢC KHAI THÁC, SỬ DỤNG

(Kèm theo Quyết định số 271/2002/QĐ-NHNN
ngày 01 tháng 4 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

 

I. HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH.

 

Số TT

Mã báo cáo

Tên báo cáo

Đơn vị lập
báo cáo

Thời hạn gửi
hoặc truyền file

Hình thức khai thác

01

F01.A/NHNN

Bảng cân đối tài khoản kế toán (tháng).

- Vụ KTTC, SGD, Cục, Chi cục CNTHNH, Cục Qtrị, , Ban QLDATDQT, Văn phòng ĐD NHNN tại TP.HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.

- Vụ KTTC T/hợp toàn hệ thống.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng kế tiếp;

- Vụ KTTC tập hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 15 tháng kế tiếp.

File

02

F01.B/NHNN

Bảng cân đối tài khoản kế toán và Doanh số quyết toán năm.

- Vụ KTTC, SGD, Cục, Chi cục CNTHNH, Cục Qtrị, , Ban QLDATDQT, Văn phòng ĐD NHNN tại TP.HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.

- Vụ KTTC T/hợp toàn hệ thống.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp;

- Vụ KTTC tập hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 31/1 năm kế tiếp.

File

03

F02/NHNN

Bảng cân đối kế toán (Quý/năm).

- Vụ KTTC, SGD, Cục, Chi cục CNTHNH, Cục Qtrị, , Ban QLDATDQT, Văn phòng ĐD NHNN tại TP.HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố. (B/c năm)

- Vụ KTTC T/hợp toàn hệ thống. (Quý/năm)

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp;

- Vụ KTTC tập hợp gửi chậm nhất 15 tháng đầu quý kế tiếp và 31/1 năm kế tiếp.

File

04

F03/NHNN

Báo cáo thực hiện kế hoạch thu nhập - chi phí (Quý/năm).

- Vụ KTTC, SGD, Cục, Chi cục CNTHNH, Cục Qtrị, , Ban QLDATDQT, Văn phòng ĐD NHNN tại TP.HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.

- Vụ KTTC T/hợp toàn hệ thống.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng đầu quý tiếp và 5/1 của năm kế tiếp.

- Vụ KTTC tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 15 tháng đầu quý kế tiếp và 31/1 năm kế tiếp.

File

05

F04/NHNN

Thuyết minh báo cáo tài chính (Quý/năm)

- Vụ KTTC, SGD, Cục, Chi cục CNTHNH, Cục Qtrị, Ban QLDATDQT, Văn phòng ĐD NHNN tại TP.HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.

- T/hợp toàn hệ thống.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng đầu quý kế tiếp và 5/1 của năm kế tiếp.

- Vụ KTTC tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 15 tháng đầu quý kế tiếp và 31/1 năm kế tiếp

File

 

II. HỆ THỐNG MẪU BIỂU BÁO CÁO NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN ĐỊNH KỲ.

 

Số TT


báo cáo

Tên báo cáo

Đơn vị lập
báo cáo

Thời hạn gửi
hoặc truyền file

Hình thức khai thác

01

F05

Báo cáo thanh toán liên hàng.

- Các đơn vị liên hàng NHNN.

Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng kế tiếp.

File

02

F09

Báo cáo chuyển tiền điện tử.

- Các đơn vị chuyển tiền điện tử NHNN.

Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp.

File

03

F11

Báo cáo kiểm kê quỹ dự trữ phát hành (nội bảng).

- Các Kho tiền TW, Chi nhánh NHNN tỉnh, TP.

- Cục CNTH Tổng hợp toàn hệ thống.

- Báo cáo tháng: các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng kế tiếp; Cục CNTH tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 10 tháng kế tiếp.

- Báo cáo 6 tháng: các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng đầu quý III. Cục CNTH tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 10 tháng đầu quý III.

- Báo cáo năm: các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp. Cục CNTH tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 15/1 năm kế tiếp.

File

04

F13

Báo cáo kiểm kê quỹ nghiệp vụ phát hành (nội bảng).

- Các Chi nhánh NHNH tỉnh, TP, Sở giao dịch.

- Cục CNTH Tổng hợp toàn hệ thống.

- Báo cáo tháng: các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng kế tiếp; Cục CNTH tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 10 tháng kế tiếp.

- Báo cáo 6 tháng: các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng đầu quý III. Cục CNTH tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 10 tháng đầu quý III.

- Báo cáo năm: các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp. Cục CNTH tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 15/1 năm kế tiếp.

File

05

F14

Báo cáo kiểm kê ngân phiếu thanh toán (nội bảng).

- SGD, Cục, Chi cục CNTHNH, Cục Qtrị, Ban QLDATDQT, Văn phòng ĐD NHNN tại TP. HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.

- Cục CNTH Tổng hợp toàn hệ thống.

- Báo cáo tháng: các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng kế tiếp; Cục CNTH tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 10 tháng kế tiếp.

- Báo cáo 6 tháng: các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng đầu quý III. Cục CNTH tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 10 tháng đầu quý III.

- Báo cáo năm: các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp. Cục CNTH tổng hợp toàn hệ thống gửi chậm nhất ngày 15/1 năm kế tiếp.

File

06

F19

Báo cáo kiểm kê tài sản cố định.

- Cục, Chi cục CNTHNH, Cục Qtrị, Ban QLDATDQT, Văn phòng ĐD NHNN tại TP. HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp.

File

07

F20

Báo cáo kiểm kê công cụ lao động.

- Cục, Chi cục CNTHNH, Cục Qtrị, Ban QLDATDQT, Văn phòng ĐD NHNN tại TP.HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp.

File

08

F21

Báo cáo kiểm kê vật liệu.

- Cục, Chi cục CNTHNH, Cục Qtrị, Ban QLDATDQT, Văn phòng ĐD NHNN tại TP.HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp.

File

09

F22

Báo cáo kiểm kê ngoại tệ, chứng từ có giá trị ngoại tệ.

- Các Chi nhánh có hoạt động ngoại tệ; Sở giao dịch.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp.

File

10

F23

Báo cáo kiểm kê vàng, kim loại quý, đá quý.

- Các Chi nhánh; Kho tiền TW; Vụ KTTC.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp.

File

11

F28

Sao kê số dư các khoản phải thu (hoặc phải trả).

- Vụ KTTC, SGD, Cục, Chi cục CNTHNH, Cục Qtrị, Ban QLDATDQT, Văn phòng ĐD NHNN tại TP.HCM, Thời báo NH, Tạp chí NH, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng kế tiếp.

 

12

F29

Sao kê lãi vay chưa thu được (31/12/...)

- Chi nhánh, SGD, Ban QLDATDQT.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp.

File

13

F30

Sao kê số tiền còn nợ trên hợp đồng tín dụng.

- Chi nhánh, SGD.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5/1 năm kế tiếp.

File

14

F31

Báo cáo trích khấu hao tài sản cố định.

- Các chi nhánh; Cục Quản trị; Cục, Chi cục THNH, Ban QLDATDQT, Thời báo NH; Tạp chí NH; Văn phòng ĐD NHNN tại TP.HCM

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 2 tháng đầu quý kế tiếp.

File

 

III. HỆ THỐNG BÁO CÁO THỐNG KÊ, BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐỊNH KỲ.

 

Vụ Tổng kiểm soát được khai thác qua mạng máy tính hoặc bằng văn bản số liệu báo cáo thống kê, báo cáo công tác định kỳ thuộc các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chế độ thông tin báo cáo Thống kê, báo cáo công tác định kỳ của NHNN để phục vụ cho yêu cầu giám sát, kiểm toán nội bộ (bao gồm báo cáo chi tiết của từng đơn vị thuộc NHNN và báo cáo tổng hợp toàn hệ thống). Sau đây là một số thông tin, báo cáo thống kê chủ yếu theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

 

Số TT


báo cáo

Tên báo cáo

Đơn vị lập
báo cáo

Thời hạn gửi
Hoặc truyền File

Hình thức khai thác

1

A18

Một số chỉ tiêu tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (3 kỳ 1 tháng).

- Vụ Kế toán.

Theo quy định tại QĐ số 38/2000/QĐ-NHNN1 ngày 24/1/2000 (trong 2 ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc kỳ dự báo).

File

2

A19

Hoạt động giao dịch của Ngân hàng Nhà nước (ngày).

- Sở Giao dịch

Theo quy định tại QĐ số 38/2000/QĐ-NHNN1 ngày 24/1/2000 (cuối mỗi ngày làm việc).

File

3

A20

Tình hình hoạt động của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (ngày).

- Sở Giao dịch

Theo quy định tại QĐ số 38/2000/QĐ-NHNN1 ngày 24/1/2000 (cuối mỗi ngày làm việc).

File

4

A21

Tình hình đấu thầu tín phiếu kho bạc nhà nước (theo phiên đấu thầu).

- Sở Giao dịch

Theo quy định tại QĐ số 38/2000/QĐ-NHNN1 ngày 24/1/2000 (cuối ngày sau khi có kết quả đấu thầu).

File

5

A22

Tình hình tái cấp vốn của NHNN đối với các NH (3 kỳ 1 tháng).

- Vụ Tín dụng.

Theo quy định tại QĐ số 38/2000/QĐ-NHNN1 ngày 24/1/2000 (trong 2 ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc kỳ dự báo).

File

6

A53

Điện báo một số chỉ tiêu tiền tệ tín dụng (3 kỳ 1 tháng).

- Chi nhánh NHNN tỉnh, TP.

- Cục CNTH tổng hợp.

- Các đơn vị báo cáo ngày 11, 21, 1 hàng tháng.

- Cục CNTH tổng hợp gửi vào ngày 12, 22, 2 hàng tháng.

File

7

A54

Điện báo một số chỉ tiêu tiền tệ tín dụng (3 kỳ 1 tháng).

- Sở Giao dịch.

Ngày 12, 22, 2 hàng tháng.

File

8

A55

Điện báo một số chỉ tiêu tiền tệ tín dụng (3 kỳ 1 tháng).

- Vụ Kế toán.

Ngày 12, 22, 2 hàng tháng.

File

9

G01

Báo cáo thống kê các loại tiền thuộc quỹ dự trữ phát hành của các Kho tiền TW (tháng/quý/năm)

- Các Kho tiền TW (tháng)

- Vụ NVPHKQ Tổng hợp chung các Kho tiền TW (Quý/Năm).

- Các kho tiền TW gửi chậm nhất ngày 5 tháng tiếp theo;

- Vụ NV Phát hành - Kho quỹ tổng hợp các kho tiền TW gửi chậm nhất ngày 10 tháng đầu quý tiếp theo; ngày 31/1 năm tiếp theo

File

10

G04

Báo cáo thống kê thu chi các loại tiền thuộc quỹ nghiệp vụ phát hành. (Tháng/quý/Năm).

- Các Chi nhánh, Sở Giao dịch (tháng).

- Vụ NVPHKQ Tổng hợp toàn hệ thống (quý/năm).

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5 hàng tháng;

- Vụ NVPHKQ Tổng hợp gửi chậm nhất ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo; ngày 31/1 của năm tiếp theo.

File

11

G08

Cân đối thu chi tiền mặt (tháng).

- Các Chi nhánh; Sở giao dịch.

- Vụ NVPHKQ Tổng hợp toàn hệ thống.

- Các đơn vị gửi chậm nhất ngày 5 hàng tháng;

- Vụ NVPHKQ Tổng hợp gửi chậm nhất ngày 15 hàng tháng.

File

12

G11

B/c thống kê các loại tiền thuộc quỹ DTPH của các chi nhánh NHNN tỉnh, TP (Tháng/Quý/Năm)

- Các Chi nhánh (tháng).

- Vụ NVPHKQ tổng hợp số liệu của các Chi nhánh (quý/năm).

- Các Chi nhánh gửi chậm nhất ngày 5 hàng tháng;

- Vụ NVPHKQ tổng hợp gửi chậm nhất ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo; ngày 31/1 năm tiếp theo.

File

 

IV. HỆ THỐNG THÔNG TIN, BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ.

 

1. Về quản lý dữ trữ ngoại hối Nhà nước: Vụ Tổng kiểm soát và các đơn vị có liên quan (Vụ Quản lý ngoại hối, Sở giao dịch NHNN) chấp hành việc cung cấp, khai thác sử dụng các loại thông tin, báo cáo thuộc lĩnh vực quản lý dữ trữ ngoại hối Nhà nước quy định tại Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Về báo hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản: Vụ Tổng kiểm soát được khai thác, sử dụng các mẫu biểu báo cáo theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại Quyết định số 224/2000/QĐ-NHNN2 ngày 19/7/2000 về hạch toán nghiệp vụ Xây dựng cơ bản của Ngân hàng Nhà nước.

 

Chú ý: Khi Chế độ các quy định về thông tin, báo cáo trên đây có thay đổi thì Danh mục này cũng được điều chỉnh thay đổi cho phù hợp.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi